Tải bản đầy đủ (.pdf) (317 trang)

Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.61 MB, 317 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC s u PHẠM HÀ NỘI

VIỆN NGHIÊN CỨU s ư PHẠM
PHẠM VIẾT VUỢNG (Chủ biên) - NGÔ THÀNH CAN
TRẰN QUANG CÁN - ĐÒ NGỌC ĐẠT ■ĐẶNG THỊ THANH HUYỀN
NGƯYẺN VẢN LONG - NGUYỄN ĐỨC THÌN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC s ư PHẠM HÀ NỘI
V IỆ N N G H IÊ N C Ứ U s ự PH ẠM

PGS.TS. Phạm Viết Vượng (Chủ biên)
TS. Ngô Thành Can - T rần Q uang Cân - TS. Đỗ Ngọc Đạt
TS. Đặng Thị Thanh Huyển - TS. Nguyền Văn Long
TS. Nguyễn Đức Thìn

QUẢN Lí HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỞC
VÀ QUẢN Lí NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Giáo trình dành cho sinh viên các trường sư phạm
Biên soạn theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quyết định số 33/2002/QĐ/BGD&ĐT
Tái bản lần thứ tư có sửa chữa, bổ sung

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM


Mã số: 01.01 306/411 - ĐH 2005


MỤC LỤC
Trang


Lòi nói đầu

...... 11

Chương I
MỘT SỐ VẤN ĐỂ Cơ BẢN VỂ NHÀ NƯỚC,
QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
VÀ CÔNG VỤ, CỒNG CHỨC
A. LÍ LUẬN CHƯNG VỂ NHÀ NƯỚC VÀ NHÀ N ư ớ c XÃ HỘI

CHỦ NGHỈA VIỆT NAM...........................................................13
I. Lí luận chung về nhà nước........................................................ 13
1. Nguồn gốc của nhà nước........................................................ 13
2. Bản chất của nhà nước.......................................................... 14
3. Đặc trưng của nhà nước......................................................... 16
4. Chức năng của nhà nước....................................................... 17
5. Các kiêu nhà nước.................................................................. 19
6. Hình thức nhà nước và chế độ chính tr ị............................... 20
7. Nhà nước xã hội chủ nghĩa.................................................... 22
II. Nhà nưỏc Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam....................24
1. Nhà nước là trung tâm quyền lực trong hệ thống chính trị
xã hội chủ nghĩa.....................................................................24
2. Bản chất của nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam... 26
3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của nhà nước
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt N a m ................................. 28
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt N a m .............................................................. 33
B. NHỮNG VẤN ĐỂ c ơ BẢN VỂ QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC.....;............................................................................ 39
I. Khái niệm Quản lí hành chính nhà nước.................................39

1. Quản l í ....................................................................................39
2. Quản lí nhà nước....................................................................40
3. Hành chính nhà nước.......................................... ............... 41
4. Nền hành chính nhà nước..................................................... 42
3


5. Quản lí hành chính Nhà nước............................................... 43
II. Những tính chất chủ yếu của nền hành chính nhà nưóc
Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.......................................45
1. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị.................45
2. Tính pháp luật........................................................................46
3. Tính thường xuyên, ổn định và thích nghi........................... 47
4. Tính chuyên môn hoá nghiệp vụ cao.....................................47
5. Tính hệ thống thứ bậc chặt chẽ..............................................24
6. Tính không vụ lợ i.................................................................. 48
7. Tính nhân đạo........................................................................48
III. Nguyên tắc hoạt động của nền hành chính Việt N am ..........49
IV. Nội dung và quy trình chủ yếu của quản lí
hành chính nhà nước Việt N am ..............................................49
ĩ. Nội dung hoạt động chủ yếu của quản lí hành chính nhà nước.. 49
2. Quy trình của hoạt động quản lí nhà nước........................... 52
V. Công cụ (phương tiện), hình thức và phương pháp
quản lí hành chính nhà nước.................................................... 54
1. Các công cụ (phương tiện) của quản lí hành chính nhà nước....,54
2. Hình thức quản lí hành chính nhà nước.............................. 56
3. Phương pháp quản lí hành chính nhà nước........................ 56
VI. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lí hành chính nhà nước...60
1. Khái niệm và mối tương quan giữa hiệu lựcvà
hiệu quả quản lí hành chính nhà nước................................ 60

2. Những định hướng và giải pháp cơ bản đê năng cao
hiệu lực và hiệu quả quản lí hành chính nhà nước..............62
c . QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VỂ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO..................63

I. Những vấn đề cơ bản của Quản lí nhà nước về
Giáo dục và Đào tạo ................................................................... 63
1. Khái niệm................................................................................64
2. Tính chất, đặc điềm và nguyên tắc quản lí nhà nước
về giáo dục và đào tạo............................................................ 64
3. Nội dung quản lí nhà nước về giáo dục và đào tạo..............73
II. Bộ máy quản lí Giáo dục và đào tạo........................................ 74
1. Khái niệm về cơ cấu tô chức quản l í ..................................... 74
2. Các kiêu cơ cấu tổ chức quản lí..............................................74
3. Nguyên tắc xây dựng cơ cấu tổ chức quản l í .........................75
4. Phương pháp xây dựng tô chức quản lí................................ 76
4


III. Quá trình phát triển Hệ thông quản lí Nhà nước về
Giáo dục và Đào tạo ỏ Việt Nam và xu hướng đổi mối.........77
ĩ. Quá trình phát triền ...............................................................77
2. Hệ thống cơ quan quản lí nhà nước về giáo dục và đào tạo 80
IV. Phương hướng đổi mới quản lí nhà nước về
giáo dục và đào tạ o ...................................................................81
D. CÔNG VỤ, CỒNG CHỨC
VÀ PHÁP LỆNH CÁN BỘ - CỒNG CHỨC.............................. 83
I. Công vụ và những nguyên tắc của công v ụ ............................ 83
1. Khái niệm về công v ụ ............................................................. 83
2. Nội dung của công v ụ ............................................................ 84
3. Tính đặc thù của công v ụ ...................................................... 84

4. Các nguyên tắc của công vụ................................................... 85
II. Hoạt động công v ụ .......................... ................... ...................... 87
L Tổ chức công sở................................ ....................................... 87
2. Trách nhiệm của công chức khi thi hành công v ụ ..............88
3. Quan hệ trong công vụ công sở và giữa các công sở............89
III. Một sô vấn đề về cán bộ, công chức và pháp lệnh cán bộ,
công chức...................................................................................91
ĩ. Một sô vấn đề về cán bộ, công chức....................................... 91
2. Pháp lệnh cán bộ, công chức.................................................. 94
3. Nghĩa vụ và quyền lợi của cán bộ, công chức........................97
4. Những việc cán bộ, công chức không được là m ...................100
5. Việc tuyền dụng, sử dụng và quản lí cán bộ,công chức..... 102
E. CÓNG CHỨC NGÀNH GIÁO DỤCVÀ ĐÀO TẠO....................112
1. Giáo viên mầm non.............................................................. 113
2. Giáo viên tiểu học................................................................. 113
3. Giáo viên trung học.............................................................. 114

Chươĩlệ II

ĐƯỜNG LỐI, QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VÀ
NHÀ NƯỚC VỂ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
I. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết trong giáo dục
và đào tạo hiện nay................................................................... 115
5


1. Tình hình giáo dục Việt Nam hiện nay................................115
2. Bối cảnh và thời cơ, thách thức đối với giáo dục nước ta
trong vài thập kỷ tới............................................................. 122
II. Những quan điểm chỉ đạo về sự nghiệp đổi mới giáo dục

và đào tạo................................................................................. 131
1. Giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đ ầ u .............................132
2. Xây dựng nền giáo dục có tính nhân dân, dân tộc,
khoa học, hiện đại, theo định hướng XHCN........................ 133
3. Phát triển giáo dục phải gắn với nhu cầu phát triên
kinh tế- xã hội, tiến bộ khoa học - công nghệ, củng cố
quốc phòng, an ninh............................................................. 134
4. Giáo dục là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. ... 137
III. Mục tiêu phát triển giáo dục..................................................138
IV. Các giải pháp phát triển giáo dục..........................................143
1. Đôi mới mục tiêu, nội dung, chương trình giáo dục............143
2. Phát triển đội ngủ nhà giáo, đổi mới phương pháp giáo dục... 148
3. Đổi mới quản lí giáo dục.......................................................153
4. Tiếp tục hoàn chỉnh cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân
và phát triển mạng lưới trường, lớp, cơ sở giáo d ụ c............155
5. Tăng cường nguồn tài chính, cơ sở vật chất cho giáo dục.. 158
6. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục.............................................160
7. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về giáo d ụ c .................................162
Chương III
ĐIỂU LỆ, QUY CHE, QUY ĐỊNH
CỦA BỘ• GIÁO DỤC
• VÀ ĐÀO TẠO
• Đ ố i VỚI
GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC P H ổ THÔNG
A. NHỮNG QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC VỂ
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO............................................................... 164
I. Những quan điểm chỉ đạo........................................................ 164
II. Những chủ trương chính sách và các biện pháp lớn.......................165
1. Cơ cấu của hệ thống giáo d ụ c ...............................................165
2. Quy hoạch trường lớp............. .............................................. 165

3. Thanh toán nạn mù chữ và phổ cập giáo dục......................166
4. Hình thành bậc trung học mới............................................. 166
6


5. Mở rộng giáo dục nghề nghiệp.......................................... 166
6. Mà rộng hợp lí quy mô đào tạo đại học................................ 166
7. Từng bậc học, xác định lại mục tiêu, chương trình,
kế hoạch, nội dung và phương pháp...................................... 167
8. Nghiên cứu khoa học.......................................................... 167
9. Phát triên giáo dục vũng cao............................................. 167
10. Tăng cường sự lãnh đạo của Đ ảng................................. 168
11. Xây dựng đội ngủ giáo viên và quản lí giáo dục.............168
12. Đổi mới quản lí giáo dục - đào tạo.................................. 169
III. Những quy định của chính phủ về tổ chức, quản lí
giáo dục và đào tạo...............................................................169
1. Cơ cấu khung...................................................................... 169
2. Hệ thống trường lớ p........................................................... 170
3. Khung tuổi của các bậc giáo dục - đào tạo........................170
4. Các loại hình đào tạo khác................................................ 171
5. Văn bằng............................................................................. 172
B. ĐIỂU LỆ NHÀ TRƯỜNG........................................................ 172
I. Điều lệ trường mầm non........................................................ 172
1. Những quy định chung...................................................... 172
2. Tô chức và quản lý trường mầm non................................ 173
3. Hoạt động nuôi dưỡng và giáo dục trẻ em ........................ 174
4. Giáo viên và trẻ em............................................................. 175
5. Cơ sở vật chất và môi quan hệ xã hội................................ 176
Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
giai đoạn từ năm 2002 đến năm 2005.................................. 176

II. Điều lệ trường tiểu học......................................................... 184
1. Những quy định chung...................................................... 184
2. Tổ chức và quản lý trường tiêu học................................... 185
3. Thầy giáo và học trò.............................................................187
4. Cơ sở vật chất và quan hệ xã hội......................................... 188
Quy chê công nhận trường tiêu học đạt chuẩn quốc g ia .......188
III. Điều lệ trường trung học....................................................... 191
1. Những quy định chung........................................................ 191
2. Tố chức và quản lý trường trung học.................................. 192
3. Hoạt động giáo dục trong trường trung học....................... 193
7


4. Thầy giáo và học sinh............................................................ 194
5 Cơ sỏ vật chất và quan hệ xã hội...........................................195
ổ. Khen thưởng và kỉ luật..........................................................196
Tiêu chuẩn trường trung học đạt chuẩn quốc gia....................... 196
c. QUẨN LÍ VỂ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ở ĐỊA PHƯƠNG......200
I. Những quy định chung............................................................. 200
II. Tô chức bộ máy quản lí giáo dục - đào tạo các cấp
ở địa phương..............................................................................201
1. ơ cấp tinh, thành trực thuộc trung ương (gọi chung là tính)
có Sở Giáo dục - Đào tạ o .......................................................201
2. ơ cấp huyện, quận, thị xã và thành p h ố trực thuộc tỉnh
(gọi chung là huyện) có phòng Giáo dục - Đào tạo..............203
3. Biên chế của sở Giáo dục - Đào tạo và Phòng
Giáo dục - Đào tạo thuộc biên chế quản lí của Nhà nước ..204
III. Tổ chức bộ máy, tiêu chuẩn biên chế của các trưòng
phổ thông.................................................................................204
1. Mục đích, ý nghĩa..................................................................204

2. Vấn đề tô chức và quản lí các trường phô thông................. 204
3. Vấn đề bố trí và sử dụng giáo viên...................................... 206
4. Vấn đề bố trí và sử dụng cán bộ nhân viên hành chính
và phục vụ giảng d ạ y ........................................................... 209
D. QUY ĐỊNH CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đ ối VỚI
CÁC BẬC HỌC PHỔ THÔNG.......................................................210

I. Quy chế giảng dạy, chủ nhiệm lớp - đánh giá học sinh...............210
1. Quy định về giảng d ạ y ......................................................... 210
2. Quy định về công tác chủ nhiệm lớp.................. ..... ......... 219
3. Quy chế về cho điêm, đánh giá xếp loại học sinh.................221
E. QUY CHẾ VỂ THANH TRA, KIEM t r a các bậc học
MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC................................. 224
I. Thanh tra một nhà trường...................................................... 224
1. Mục đích, yêu cầu................................................................. 224
2. Nội dụng thanh tra............................................................... 225
3. Tiến trinh thanh tra ............................................................. 225
8


4. Đánh giá và xếp loại...............................................................226
II. Thanh tra hoạt động của một giáo viên các cấp
(từ mầm non trở lên đến trung học)........................................ 227
F. QUY ĐỊNH VỂ HÌNH THỨC, TIÊU CHUAN d a n h h iệ u
THI ĐUA KHEN THƯỞNG Đối VÓI CÁ NHÂN, TẬP THE
HỌC SINH, SINH VIÊN.............................................................227
I. Những quy định chung.............................................................. 227
1. Đôi tượng................................................................................ 227
2. Hình thức khen thưởng...........................................................228
II. Danh hiệu thi đua..................................................................... 228

1. Danh hiệu thi đua cá nhản.................................................... 228
2. Danh hiệu thi đua tập th ê..................................................... 229
III. Mục tiêu danh hiệu thi đua.................................................... 230
1. Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua cá nhân................................ 230
2. Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua tập th ể..................................233
III. Thẩm quyền và quy trình xét khen thưởng danh hiệu thi đua 235
1. Thâm quyền và quy trình xét khen thưởng danh hiệu
thi đua cá nhân...................................................................... 235
2. Thẩm quyền và quy trình xét khen thưởng danh hiệu
thi đua tập thê........................................................................ 236
IV. Khen thưởng, giấy khen, bằng k h en ......................................237
1. Hình thức và thẩm quyền khen thưởng giấy khen,
bằng khen đối với tập thể, cá nhân học sinh - sinh viên
được áp dụng như s a u ...........................................................237
2. Tiêu chuẩn bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo đối với mọi tập thể, cá nhân học sinh, sinh viên......237
3. Quy trinh khen thưởng băng khen của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạ o ........................................................ 238
Chương IV
LUẬT GIÁO DỤC VÀ LUẬT BẢO VỆ CHĂM SÓC VÀ

GIÁO DỤC TRẺ EM
I. Luật giáo dục............................................................................. 239
1. Luật Giáo dục là gi?.....................’......................................239
9


2. Nội dang cơ bản của Luật giáo d ụ c .................................... 241
II. Luật phổ cập giáo dục tiểu học và luật bảo vệ chăm sóc
giáo dục trẻ em........................................................................ 263

1. Luật phổ cập giáo dục tiểu học........................................... 263
2. Nội dung cụ thê bao gồm..................................................... 263
III. Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em .......................... 270
1. Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻe m ........................ .270
2. Nội dung cụ thê của Luật bao gồm......................................271
Chương V

THựC
• TIẾN GIÁO DỤC
• VIỆT
• NAM
I. Thành tựu phát triển giáo dục chung và yêu cầu
phát triển chất lượng nguồn nhân lực................................... 278
1. Những thành tựu đạt được trong đầu tư phát triển
giáo dục của 10 năm đôi mới.............................................. 278
2. Những hạn chế của giáo dục - đào tạo so với nhu cầu
phát triển nguồn nhản lực phục vụ công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước............................................................282
II. Thực tiễn giáo dục vùng dân tộc, miền n ú i.......................... 285
ĩ. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về
phát triên giáo dục vùng dân tộc,miền n ú i.........................285
2. Tinh hình phát triển giáo dục - đào tạo ở vùng dân tộc
miền n ú i............................................................................... 290
3. Giải pháp phát triên giáo dục vừng dân tộc, miền n ú i.... 292
PHỤ LỤC 1.................................................................................. 296
PHỤ LỤC 2. Thông tư liên tịch hướng dẫn việc xét tuyển dụng
công chức giáo viên phố thông, mầm non..................308
I. Nguyên tắc, phạm vi, đối tượng.............................................. 308
II. Quy trình xét tuyển dụng...................................................... 309
1. Công tác chuẩn bị............................................................. ,..309

2. Hội đồng xét tuyển............................................................... 310
3. Quy trình xét tuyển.............................................................. 312
III. Tổ chức thực hiện.................................................................. 314
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................316


LỜI NÓI ĐẦU
Thông tư Liên tịch số 24/2002/TTLT-BGD&ĐT-BTCCBCP
ngày 29/4/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) hưống dẫn việc xét tuyến
dụng công chức, giáo viên phổ thông, mầm non đã qui định từ
năm 2002 trở đi:
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các trường (khoa) sư
phạm, đưa nội dung kiến thức quản lí hành chính Nhà nước,
quản lí ngành và những nội dung liên quan đến công chức
ngành giáo dục và đào tạo thàn h một học phần của chương
trình đào tạo giáo viên, học phần này có giá trị như các học
phần khác, là điểu kiện để các trường làm căn cứ xét duyệt và
cấp bằng tốt nghiệp sư phạm.
2. Căn cứ vào chỉ tiêu biên chế của địa phương, Chủ tịch
u ỷ ban nhân dân tỉnh, thành phô" quyết định việc tuyển dụng
giáo viên phổ thông, mầm non theo hai hình thức xét tuyển
hoặc thi tuyển.
3. Trong trường hợp thi tuyển thì không thực hiện việc thi
lại các nội dung, kiến thức quản lí h àn h chính Nhà nước, quản
lí ngành và những nội dung liên quan đến công chức ngành
giáo dục và đào tạo đối với những ngưòi dự tuyển, đã hoàn
th àn h họe phần này trong các trường (khoa) SƯ phạm mà chỉ tổ
chức thi về khả năng giảng dạy của người dự tuyển.
Thực hiện Thông tư Liên tịch nói trên, ngày 22 tháng 7
năm 2002 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành

11


Chương trìn h Quản lí hành chính N hà nước và quản lí ngành
Giáo dục và Đào tạo theo Quyết định số 33/2002/QĐ-BGD&ĐT.
Học p h ần này có 2 đơn vị học trình gồm 5 chương:
- Các chương I, II, III: Quy định những nội dung áp dụng
cho tấ t cả các hệ đào tạo giáo viên.
- Chương IV: Quy định các trường (khoa) sư phạm căn cứ
vào yêu cầu hệ đào tạo của m ình để cụ th ể hoá nội dung giảng
dạy cho phù hợp.
- Chương V: Quy định nội dung giảng dạy căn cứ vào tình
hình thực tiễn giáo dục ở mỗi địa phương.
Để có tài liệu phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập
của cán bộ và sinh viên các trường sư phạm , Viện Nghiên cứu
Sư phạm - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức biên soạn
giáo trình: Quản lí h à n h chính N hà nước và quản lí ngành
Giáo dục và Đào tạo theo chương trìn h nói trên.
Giáo trìn h được biên soạn nhằm phục vụ rộng rãi các đôi
tượng của tấ t cả các hệ đào tạo từ mầm non, tiểu học đến phổ
thông tru n g học, nên đã cô" gắng phản ánh tối đa nội dung và
yêu cầu của các hệ đào tạo trong phạm vi thực tê giáo dục của
cả nước.
Trong quá trìn h biên soạn không trá n h khỏi những sai sót,
mong được độc giả góp ý kiến để giáo trìn h ngày một hoàn
chỉnh hơn.

PGS. TS P h am Viết Vượng
V iện trưởng V iện N ghiên cứu Sư phạm
Trường Đại h ọc Sư phạm Hà Nội



Chương I

MỘT s ố VẤN ĐỂ Cơ BẢN VE NHÀ NƯỚC,
QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ
CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC
A. LÍ LUẬN CHUNG VE N H À NƯỚC
VÀ NH À NƯỚC XÃ HỘ I CH Ủ N G H ĨA V IỆ T NAM
I. Lí LUẬN CHUNG VỂ NHÀ NƯỚC
1. N g u ồ n gốc c ủ a n h à nước
Nguồn gốc của n h à nước là câu hỏi được đ ặt ra từ rấ t xa
xưa, đã có nhiều n h à triế t học cố gắng tìm cách giải thích,
nhưng do h ạn chế về lịch sử và th ế giới quan, những giải thích
này đều không đi vào bản chất xã hội của quá trìn h h ình th à n h
nhà nước.
c. Mác và F. Ảnghen, với quan điểm duy vật lịch sử, là
những người đầu tiên chứng minh một cách khoa học về nguồn
gốc của nhà nưốc. Các ông cho rằng n h à nước xuất hiện khi xã
hội loài người đã p h át triển đến một trìn h độ n h ấ t định. N hà
nước không phải là phạm trù bất biến, mà luôn vận động, p h át
triển và sẽ tiêu vong khi những điều kiện khách quan cho sự
tồn tại của nó không còn nữa.
Trong nhiều tác phẩm của m ình, các nhà sáng lập Chủ
nghĩa Cộng sản khoa học đã khẳng định: Trong xã hội nguyên
thuỷ chưa từng tồn tại n h à nước. Thích ứng với tình trạn g kinh
tế thấp kém, xã hội chưa có sự phân hoá giai cấp, tồn tạ i các tổ
chức thị tộc, bộ lạc. Đứng đầu các tổ chức đó là các tộc trưỏng, tù
13



trưởng do các thành viên thị tộc, bộ lạc bầu ra. Quyển lực của
người đứng đầu cơ quan quản lí xã hội dựa vào sức mạnh đạo
đức, uy tín và chức năng lãnh đạo.
Trong thời kỳ cộng sản nguyên thuỷ, quản lí xã hội chưa
mang tính chính trị, người đứng đầu không phải là người cai
trị. Họ không có đặc quyền, đặc lợi cá nhân. Họ thực hiệu vai
trò của mình theo ý chí và quyết định của nhân dân. Thể chế
xã hội trong thời kỳ cộng sản nguyên thuỷ là thể chê tự quản
của nhân dân, mặc dù nhà nước chưa ra đòi nhưng xã hội vẫn
tồn tại trong vòng trậ t tự.
Sự phát triển của lực lượng sản xuất, trước hết là công cụ lao
động đã giúp cho con người có thể sản xuất ra một lượng sản
phẩm tiêu dùng nhiều hơn so với nhu cầu tối thiểu đối với sự tồn
tại của mình. Sự dư thừa sản phẩm tương đối chính là cơ sở
khách quan làm nảy sinh ở những người có quyền hành trong thị
tộc, bộ lạc, sự ham muốn chiếm đoạt làm của riêng và họ đã sử
dụng quyền lực trong tay để thực hiện khát vọng đó. Đây chính là
nguyên nhân thúc đẩy sự phân hoá xã hội. Một khi các giai cấp
xuất hiện thì mối quan hệ bình đẳng trước đây đã bị đảo lộn, sự
đối kháng giai cấp xuất hiện và ngày càng ph át triển tăng lên.
Chủ nô và nô lệ là hai giai cấp đối kháng, lần đầu tiên xuất
hiện trong lịch sử loài người. Cuộc đấu tra n h giai cấp dẫn đến
nguy cơ là không những họ tiêu diệt n hau m à tiêu diệt luôn cả
xã hội. Đe điều đó không xảy ra, một cơ quan đặc biệt ra đồi đó
là nhà nước - một thiết chế có tiền th â n từ những tổ chức phi
chính trị trong xã hội thị tộc, bộ lạc, vốn có chức năng bảo vệ lợi
ích chung của cộng đồng, giờ đây đã biến th àn h công cụ bảo vệ
lợi ích của một giai cấp - giai cấp chủ nô.


2. Bản chất của nhà nước
Từ nguồn gốc xuất hiện của nhà nước, ta thấy nhà nưóc
không phải là cơ quan điều hoà m âu th u ẫ n các giai cấp đốì
14


kháng, mà ngược lại, sự ra đời của nhà nước làm cho mâu
thuẫn giai cấp ngày càng sâu sắc hơn và không thể điều hoà
được. Trong điều kiện xã hội có giai câp đối kháng thì cuộc đấu
tran h này ngày càng trở lên gay gắt, chê độ nhân dân tự quản
không còn phù hợp, nó phải được thay th ế bằng nhà nước.
Nhà nước ra đời làm cho sự xung đột giai cấp diễn ra trong
vòng “tr ậ t tự ”, duy trì chế độ kinh tế, trong đó giai cấp này
được quyền bóc lột giai cấp khác. Do đó, nhà nưốc đương nhiên
là do giai cấp thống trị, có th ế lực kinh tế lập ra. Trong chế độ
chiếm hữu nô lệ, nhờ có nhà nước, giai cấp chủ nô trở thành
giai cấp thông trị cả về chính trị.
Như vậy, nhà nước là tổ chức chính trị của giai cấp đang
thông trị về kinh tế, nhằm bảo vệ trậ t tự đang có và đàn áp sự
phản kháng của giai cấp khác. “N hà nưốc chẳng qua chỉ là bộ
máy của một giai cấp này dùng để trấn áp một giai cấp khác”(1).
Luận điểm này của c. Mác đã làm rõ bản chất của nhà nước.
N hà nước có h ai tính chất quan trọng là tính giai cấp và
tính xã hội. Tính giai cấp là thuộc tính cơ bản, nó thể hiện bản
chất của nhà nước. Nhưng với tư cách là bộ máy thực thi quyền
lực công cộng, nhằm duy trì trậ t tự và ổn định xã hội, nhà nước
còn thể hiện tính xã hội. Bên cạnh việc chăm lo bảo vệ lợi ích
của giai cấp thống trị, nhà nước cũng buộc phải chú ý đến lợi
ích chung của xã hội, giải quyết những vấn đề mà đòi sống
cộng đồng, xã hội đ ặt ra để ổn định trậ t tự xã hội, duy trì sự

thống trị của giai cấp cầm quyền.
Từ những phân tích trên, có thể khẳng định về bản chất
của n h à nước như sau: N hà nước là một tổ chức đặc biệt của
quyền lực chính trị trong xã hội có giai cấp, là công cụ chuyên
^ C.Mác & Ph. Ảnghen, Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia Hà Nội,
1995 - Tập 22, trang 290 - 291.
15


chính giai cấp, với các chức năng quản lí xã hội đặc biệt, nhà nước
vừa bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị, vừa duy trì trật tự xã hội
và phục vụ những nhu cầu thiết yếu của đời sống cộng đồng.

3. Đặc trưng của nhà nước
Khi so sánh nhà nước với cơ cấu tổ chức thực hiện quyển lực
và quản lí các công việc chung của thị tộc, bộ lạc trong xã hội
nguyên thuỷ, cũng như khi so sánh với các tổ chức khác trong xã
hội có giai cấp cho thấy nhà nước có những đặc trưng sau đây:
a. N hà nước là bộ máy quản lí dân cư trên một vùng lãnh
thổ nhất định
Nếu các tổ chức thị tộc, bộ lạc được hình thành trên cơ sở
quan hệ huyết thống thì nhà nước hình th àn h trên cơ sở phân
chia dân cư theo địa bàn lãnh thổ nơi mà họ cư trú và được tô
chức thàn h các đơn vị hành chính. Việc phân chia này đảm bảo
cho hoạt động quản lí của nhà nước tập trung thống n h ất và
chặt chẽ hơn. Đây là sự khác biệt quan trọng giữa nhà nước với
các tổ chức thị tộc, bộ lạc trong xã hội cộng sản nguyên thuỷ
trưốc đó.
Quyền lực nhà nưốc về nguyên tắc có hiệu lực đôi với mọi
thành viên sinh sống trên địa bàn dân cư. Từ đó hình thành

chủ quyền quốc gia. Chủ quyền quốc gia là thuộc tính gắn liền
với nhà nưốc.
b. N hà nước thiết lập một hệ thống các cơ quan quyền lực
chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế đối với mọi thành viên
trong xã hội
Để thực hiện quyền lực của mình, nhà nước đã lập ra
những cơ quan hành chính và các lực lượng thuần tuý trấ n áp
như quân đội, cảnh sát vũ trang, nhà tù... Những cơ quan
cưõng bức và cơ quan hành chính thực hiện chức năng cai trị,
buộc mọi người phục tùng ý chí của giai cấp thống trị.
t

16


Khác với những người đứng đầu thị tộc, bộ lạc trong xã hội
cộng sản nguyên th u ỷ thực hiện chức năng quản lí của mình
bằng sức m ạnh tru y ền thống, đạo đức, uy tín, những người đại
diện cho n hà nước thực hiện quyền lực của mình bằng sức
m ạnh cưỡng bức của pháp luật. N hà nưốc ban hành pháp luật
và sử dụng các th iết ch ế và công cụ bạo lực để ý chí của giai cấp
thống trị được thực th i trong thực tế.
Do đó, mặc dù các cơ quan quyền lực nhà rníốc đều từ xã
hội mà ra, nhưng chúng ngày càng thoát ly khỏi nhân dân và
đứng đối lập vối n h ân dân.
c.
N h à nước ban h à n h một hệ thống th u ếkh o á đ ể tạo nguồn
ngân sách nuôi bộ m áy nhà nước
Bộ máy nhà nưốc bao gồm đông đảo viên chức và cả đội quân
vũ trang đông đảo - lớp người đặc biệt, tách ra khỏi lao động sản

xuất để thực hiện chức năng quản lí nhà nước. Họ không thể tồn
tại nếu không dựa vào nguồn nhân sách bằng thu thuế.
N hà nưốc là tổ chức duy n h ấ t có tư cách là đại biểu chính
thức của toàn xã hội để sự quản lí xã hội, do đó nhà nước cũng
là tổ chức độc quyền th u thuế.

4. Chức năng củ a nhà nước
Chức năng của n h à nước được thể hiện qua những hoạt động
chủ yếu của n h à nước, th ể hiện trong quá trình thực hiện những
nhiệm vụ được đặt ra trưốc nhà nước, chức năng của nhà nước
phản ánh bản chất của n h à nước.
Khi nghiên cứu tiếp cận nhà nưốc từ góc độ khác nhau, người
ta phân chức năng của nhà nước thành các loại khác nhau.
a.
Nếu tiếp cận nhà nước từ góc độ quyền lực chính trị thỉ
nhà nước có hai chức năng là: chức năng công cụ thống trị giai
cấp và chức năng xã hội
+ Chức năng công cụ thống trị giai cấp là chứp. năng duy tri—
và bảo vê sư thống tri của giai cấp c

M
'
l^uyển' r (
TRUNG TAM THO NG TIN m ơ V l Ẻ N

2 - q l h c n 2&q l n g d đ t

V-GA/

03007017



thống trị xã hội, giai cấp cầm quyền sẵn sàng sử dụng mọi biện
pháp để trấ n áp những chông đối của các giai cấp khác.
+ Chức năng xã hội của nhà nước là chức năng quản lí
những hoạt động chung của xã hội, đảm bảo cho xã hội tồn tại
và p h át triển trong vòng trậ t tự nằm dưới sự quản lí của nhà
nước của giai cấp cầm quyền, cũng nhằm thoả m ãn những nhu
cầu chung trong cộng đồng dân cư.
Trong hai chức năng trên, chức năng thống trị giai cấp giữ
vị trí chi phối cả phương hướng và mức độ thực hiện chức năng
xã hội của nhà nước. M ặt khác, chức năng xã hội lại là cơ sở
của sự thông trị chính trị, vì sự thống trị chính trị chỉ có thế
tồn tại khi nhà nước thực hiện được chức năng xã hội. Khi xã
hội không có giai cấp thì những nội dung thuộc chức năng xã
hội do xã hội tự đảm nhiệm, tức là xã hội do nhân dằn tự quản.
b.
N ếu tiếp cận từ ph ạ m vi tác động của quyền lực, thì nhà
nước có hai chức năng: đối nội và đối ngoại
+ Chức năng đối nội là những m ặt hoạt động chủ yếu của
. nhà nưốc trong nội bộ đất nưốc, như bảo đảm tr ậ t tự xã hội,
trấ n áp những phần tử chống đối chế độ, bảo vệ và p h át triển
chế độ kinh tế, văn hoá theo lợi ích của giai cấp cầm quyền.
+ Chức năng đối ngoại thể hiện vai trò của n hà nước trong
quan hệ với các quốc gia khác. N hà nước thực hiện chức năng
bảo vệ lãnh thổ, chủ quyền quốc gia, bảo vệ lợi ích của giai cấp
thống trị và lợi ích của quốc gia khi lợi ích của quốc gia không
mâu th u ẫn với lợi ích của giai cấp thống trị.
Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại có quan hệ m ật
thiết vói nhau. Trong đó chức năng đối nội là chức năng chủ

yếu vì nhà nước ra đời và tồn tại do cơ cấu bên trong của mỗi
quốc gia quy định và sự thống trị giai cấp được thực hiện trước
hết ở địá b àn quốc gia:
18

-• ‘ . ì ,i 9' I

t . '


Chức năng đối nội quyết định tính chất của chức năng đối
ngoại, chức năng đôi ngoại luôn xuất phát từ tình hình thực
hiện các chức năng đối nội và phục vụ cho chức năng đối nội.
Song việc thực hiện tốt các chức năng đối nội sẽ tạo ra những
điều kiện th u ậ n lợi cho việc thực hiện chức năng đối ngoại.
Để thực hiện các chức năng đối nội và đối ngoại, nhà nước sử
dụng nhiều phương pháp hoạt động khác nhau. Tuỳ thuộc vào
tình hình cụ thể của mỗi quốc gia, mỗi giai đoạn lịch sử cụ thể,
nhà nước sử dụng các phương pháp hoạt động khác nhau để
thực hiện các chức năng của mình. Thông thường nhà nưốc sử
dụng hai phương pháp chính là giáo dục thuyết phục và cưỡng
chế. Cưỡng chế là phương pháp được các nhà nước bóc lột sử
dụng như phương pháp chủ yếu. Ngược lại, trong các nhà nước
xã hội chủ nghĩa giáo dục thuyết phục được coi là phương pháp
quan trọng, cưỡng chế chỉ được sử dụng kết hợp ở một- mức độ
nhất định để đảm bảo cho việc quản lí xã hội có hiệu quả.

5. Các k iểu nhà nước
Kiểu n h à nưốc là khái niệm nói về bản chất và những dấu
hiệu đặc trư n g của n h à nước. Cơ sở khoa học để xác định kiểu

nhà nưốc là học thuyết Mác - Lênin về hình thái kinh tế xã hội.
Theo c. Mác trong mỗi h ìn h thái kinh tế xã hội, tương ứng với
một chế độ kinh tê có một kiểu nhà nước n h ất định, bởi vì nhà
nước bị chi phối bởi hai yếu tố: kinh tế và quan hệ giai cấp.
Trong lịch sử xã hội có giai cấp đã từng tồn tại các hình
thái kinh tế xã hội: chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ
nghĩa và xã hội chủ nghĩa - giai đoạn thấp của hình thái kinh
tế xã hội cộng sản chủ nghĩa. Tương ứng vối các hình th ái kinh
tế xã hội đó đã tồn tạ i của các kiểu nhà nước: chủ nô, phong
kiến, tư sản và kiểu n h à nưỏc xã hội chủ nghĩa.
Mỗi kiểu nhà nước chủ nô, phong kiến, tư sản có những đặc
4
19


điểm riêng, nhưng chúng có điểm chung là những kiểu nhà
nước bóc lột, chúng tồn tại trên cơ sở của chế độ tư hữu về tư
liệu sản xuất. Céc nhà nước đó đều là công cụ để bảo vệ chế độ
tư hữu vể tư liệu sản xuất, duy trì sự thông trị của các giai cấp
bóc lột đối với đông đảo quần chúng nhân dân lao động. Kiêu
nhà nước bóc lột tồn tại trong những m âu th u ẫn đối kháng, do
đó sự thay th ế kiểu nhà nưốc này bằng một kiểu n h à nước khác
tiến bộ hơn là một tấ t yếu khách quan, thông qua các cuộc cách
mạng xã hội.
N hà nước xã hội chủ nghĩa là kiểu n hà nưốc đặc biệt, nhà
nước kiểu mới, nó tự tiêu vong sau khi hoàn th àn h sứ mệnh
lịch sử và nhường chỗ cho hình thức tổ chức và quản lí xã hội
cao hơn - xã hội tự quản lí.

6. Hình thức nhà nước và c h ế đô• ch ín h tri•

a.
H ình thức nhà nước là cách thức tổ chức quyền lực nhà
nước và những phương thức thực hiện quyền lực ấy của giai
cấp thống trị.
Trong lịch sử xã hội đã tồn tại các hình thức nhà nưóc:
hình thức chính thể, hình thức cấu trúc.
+ H ình thức chính thể là cách thức tổ chức và trìn h tự
th àn h lập các cơ quan tối cao của nhà nước và xác lập mốì quan
hệ giữa các cơ quan đó. H ình thức chính th ể có các dạng cơ bản:
Chính th ể quân chủ là hình thức trong đó quyền lực tối
cao của nhà nước tập trung, toàn bộ (hay một phần) vào tay nhà
vua (quốc vương, nữ hoàng...) là người đứng đầu nhà nước và
được chuyển giao theo nguyên tắc thừa k ế hay truyền ngôi.
Trong thực tế tổ chức và hq£t động của chính th ể quân chủ lại
được chia thành: chính thể quân chủ tu y ệt đối và chính thể
quân chủ hạn chế:
* Chính thể quân chủ tuyệt đốì là hình thức nhà nước mà
20


nhà vua - người đứng đầu nhà nước một mình nắm giữ quyền
lực tối cao của nhà nước và có quyền lực vô hạn.
* Chính th ể quân chủ hạn chế là hình thức nhà nước trong
đó nhà vua -người đứng đầu nhà nước chỉ nắm một phần quyền
lực tôi cao, bên cạnh đó còn có một cơ quan quyền lực khác nữa
như: hội đồng cố vấn, nghị viện...
- C hính th ể cộng hoà là hình thức nhà nước trong đó quyền
lực tối cao của nhà nước thuộc về một cơ quan được dân cư bầu
ra.tro n g một thời gian n h ất định, đó là quốc hội, nghị viện...
Chính thể cộng hoà cũng có hai hình thức biến dạng: cộng hoà

dân chủ và cộng hoà quý tộc.
- H ình thức cấu trúc của nhà nước là khái niệm chỉ cơ cấu
tổ chức của các đơn vị hành chính lãnh thổ và xác lập những
mỗi quan hệ qua lại giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương và
địa phương. Có hai hình thức cấu trúc chủ yếu là hình thức
nhà nước đơn n h ất và hình thức nhà nước liên bang:
* Nhà nước đơn n h ất là nhà nưốc thống n h ất có chủ quyền
chung, có cơ quan quyền lực và cơ quan quản lí thông n h ất từ
trung ương đến cơ sở.
* Nhà nước liên bang là nhà nước có từ hai thành viên trở lên
hợp thành. N hà nước liên bang có hai cơ quan quyền lực và cơ
quan hành chính. Ngoài cơ quan quyền lực và cơ quan hành
chính chung cao nhất cho toàn liên bang, mỗi thành viên lại có cơ
quan quyền lực và hành chính của mình, có chủ quyền quốc gia
chung của nhà nước liên bang, đồng thời mỗi thành viên còn có
chủ quyền riêng nhất định.
H ình thức nhà nưốc được quy định bởi bản chất giai cấp
của nhà nước, tương quan lực lượng giữa các giai cấp và truyền
thông lịch sử của đất nước.
b.
C hế độ chính trị là tổng thể những phương pháp m à các
cơ quan nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước, sử
21


dụng phương pháp và thủ đoạn nào để thực hiện quyền lực nhà
nưốc, một m ặt phụ thuộc vào bản châ"t của nhà nước, m ặt khác
phụ thuộc vào tương quan lực lượng đấu tran h giai cấp ở từng
nước và từng giai đoạn lịch sử quy định.
Nhìn chung giai cấp thống trị thường sử dụng hai phương

pháp chính là dân chủ và phản dân chủ.
Những phương pháp dân chủ có nhiều loại và thể hiện dưới
nhiều hình thức khác nhau: dân chủ trực tiếp và dân chủ gián
tiếp, dân chủ rộng rãi hay dân chủ hạn chế...
Những phương pháp phản dân chủ thường được các nhà
nưốc bóc lột sử dụng ở những mức độ khác n hau trong quá
trìn h thực hiện quyền lực nhà nước. Khi những phương pháp
này đã phát triển đến đỉnh cao thì trở thành những phương
pháp tàn bạo, quân phiệt và phát xít.
Hình thức chính thể, hình thức cấu trúc và chế độ chính trị
luôn có quan hệ m ật thiết với nhau, tác động qua lại, phản ánh
bản chất và mục đích của nhà nước, ó các nhà nước bóc lột
trong một sô' trường hợp ba yếu tố này không phù hợp với
nhau. Thí dụ: hình thức chính thể là cộng hoà dân chủ nhưng
chế độ chính trị thực chất lại là phản dân chủ - điều này
thường gặp ở các nhà nưóc tư sản. ở nhà nưâc xã hội chủ nghĩa
ba yếu tô" trên luôn phù hợp với nhau, phản ánh đúng bản chất,
chức năng của nhà nước kiểu mới.

7. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Nhà nưốc xã hội chủ nghĩa ra đòi là kết quả cuộc đấu tran h
cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Tuỳ theo điều kiện và hoàn
cảnh lịch sử mỗi nước mà sự ra đòi cũng như việc tổ chức nhà
nước kiểu mới với những hình thức khác nhau, song bản chất
của nó như Lênin chỉ rõ: “Bước chuyển từ chủ nghĩa tư bản lên
22


chủ nghĩa cộng sản, cố nhiên không thể không đem lại rấ t

nhiều hình thức khác nhau, nhưng thực chất của những hình
thức ấy tấ t nhiên sẽ chỉ là một tức là: chuyên chính vô sản” (1).
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, nhà nưốc nào
cũng là nền chuyên chính của giai cấp thống trị về chính trị.
Nhưng sự thông trị chính trị của giai cấp công nhân có bản
chất và mục đích khác hẳn vối sự thốhg trị về chính trị của các
giai cấp bóc lột. Sự thông trị củá giai cấp bóc lột là sự thống trị
của thiểu số đốì với tấ t cả các giai cấp bị áp bức bóc lột nhằm
bảo vệ lợi ích của giai cấp bóc lột. T rái lại, chuyên chính vô sản
là sự thống trị của giai cấp công n hân nhằm mục đích xoá bỏ
áp bức bóc lột, bảo vệ lợi ích của tấ t cả nhân dân lao động, xây
dựng một xã hội mới - xã hội không còn người bóc lột người.
Sự xác lập chuyên chính vô sản trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa cộng sản là cần thiết vì thòi kỳ này còn tồn tại các
giai cấp khác nhau. Chuyên chính vô sản vì vậy không chỉ là
trấ n áp bằng bạo lực đối vối giai cấp bóc lột, mà còn là một tổ
chức thông qua đó Đảng của giai cấp công nhân thực hiện vai
trò lãnh đạo của m ình đôi với toàn xã hội. Không có sự lãnh
đạo của Đ ảng Cộng ồản, nhà nưốc đó không giữ được bản chất
giai cấp công n h ân của mình. Vì vậy, bảo đảm vai trò lãnh đạo
của Đ ảng Cộng sản đối với nhà nước là nguyên tắc sống còn
của chuyên chính vô sản. Sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà
nước không chỉ là yếu tố đảm bảo bản chất giai cấp công nhân
của n h à nước, mà còn là điều kiện để giữ vững tính nhân dân,
tín h chất dân chủ rộng rãi của nhà nưốc đó. Bản chất giai cấp
công nhân và bản chất dân chủ là hai m ăt thông n h ất của nhà
nước xã hội chủ nghĩa.
Chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ ra rằng nhà nước xã hội chủ
(l) Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Mát xcơva, 1976, Tập 33, trang 44.
23



nghĩa là nhà nước đặc biệt, nhà nước quá độ, nhà nưốc không
còn nguyên nghĩa nhà nước “nửa nhà nưốc”. Sau khi những cơ sở
kinh tế xã hội của sự xuất hiện và tồ n ‘tại nhà nưóc m ất đi thì
nhà nước sẽ không còn tồn tại. Sự m ất đi của nhà nước xã hội
chủ pghĩa không phải bằng con đường “xoá bỏ” mà bằng con
đưòng “tự tiêu vong” và muốn cho nó nhanh chóng đi đến chỗ
tiêu vong phải không ngừng xây dựng và hoàn thiện Ĩ1Ó. Sự tiêu
vong của nhà nưốc xã hội chủ nghĩa là một quá trình lâu dài.
II. NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1.
Nhà nước là trung tâm quyển lực trong hệ th ốn g
chính trị xã hội chủ nghĩa
Hệ thông chính trị ở nước ta hiện nay được hình th àn h
trong quá trìn h đấu tran h cách mạng của nhân dân ta dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. N hà nước ra đời sau
cuộc cách mạng tháng 8 năm 1945. Đó là hệ thống chính trị có
tính chất dân chủ nhân dân, sau khi thực hiện thắng lợi cuộc
cách mạng dân tộc dân chủ, hệ thống chính trị đó chuyển sang
làm nhiệm vụ của hệ thông chính trị xã hội chủ nghĩa.
Hệ thống chính trị ở nưóc ta bao gồm: Đảng Cộng sản Việt
Nam, N hà nước và các đoàn thể quần chúng m ang tính chất
chính trị.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo hệ thống
chính trị, lực lượng lãnh đạo nhà nước và xã hội. Sự lãnh đạo
của Đảng đối vối nhà nưốc là yêu cầu khách quan, là điều kiện
cơ bản để đảm bảo cho hệ thống chính trị và nhà nước giữ đúng
bản chất giai cấp công nhân, bảo đảm mọi quyền lực thuộc về
nhân dân và bảo đảm cho con đường phát triển của xã hội Việt

Nam theo đúng con đường xã hội chủ nghĩa.
+ N hà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là “cột
24


×