Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Bắc Á Chi nhánh Hàng Đậu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 77 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN XUÂN HIỂN

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á CHI NHÁNH HÀNG ĐẬU

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN XUÂN HIỂN

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á CHI NHÁNH HÀNG ĐẬU

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ VÂN ANH



Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố
trong bất cứ công trình khoa học nghiên cứu nào khác.
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Hiển


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin trân thành cảm ơn TS TRẦN THỊ VÂN ANH đã
hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Xin cảm ơn các thầy, cô giảng viên
đã tham gia đào tạo lớp cao học QH-2016-E.TCNH2 và lãnh đạo, cán bộ nhân
viên Ngân hàng TMCP Bắc Á Chi Nhánh Hàng Đậu cùng các bạn bè đã tạo
điều kiện, giúp đỡ, cung cấp thông tin và góp ý để tôi có thể thực hiện đƣợc
luận văn này một cách tốt nhất.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn các thành viên trong gia đình tôi đã
động viên ủng hộ, chia sẻ và là chỗ dựa tinh thần vũng chắc giúp tôi tập trung
nghiên cứu và hoàn thiện bản luận văn của mình.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... i

DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. ii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NHTM . 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp của
NHTM ............................................................................................................... 4
1.2. Cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp ................................. 8
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng doanh nghiệp....................................... 8
1.2.2. Khái niệm về chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp .................................... 9
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 20
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............. 21
2.1. Trình tự thực hiện nghiên cứu .................................................................. 21
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................. 22
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................... 22
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu, dữ liệu ................................... 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 27
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á CHI NHÁNH HÀNG ĐẬU 28
3.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Bắc Á Chi nhánh Hàng Đậu và
tình hình khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh .......................................... 28
3.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Bắc Á Chi nhánh Hàng Đậu .. 28


3.1.2. Giới thiệu về tình hình khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Bắc Á Chi Nhánh Hàng Đậu ........................................................................... 35
3.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Bắc
Á Chi Nhánh Hàng Đậu .................................................................................. 36
3.2.1. Thực trạng chất lƣợng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp qua
các chỉ tiêu định lƣợng .................................................................................... 36
3.2.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp qua

các chỉ tiêu định tính ....................................................................................... 40
3.3. Đánh giá chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Bắc Á
Chi Nhánh Hàng Đậu ...................................................................................... 42
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 42
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 43
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 47
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á CHI NHÁNH
HÀNG ĐẬU ................................................................................................... 48
4.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng hoạt động tín dụng doanh nghiệp của Ngân
hàng TMCP Bắc Á Chi Nhánh Hàng Đậu ...................................................... 48
4.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Bắc Á Chi Nhánh Hàng Đậu ............................................................... 48
4.2.1. Chính sách tín dụng ............................................................................... 49
4.2.2. Về quy trình tín dụng ............................................................................ 52
4.2.3. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định .............................................. 54
4.2.4. Nâng cao hoạt động kiểm tra, kiểm soát của ngân hàng....................... 58
4.2.5. Sử dụng các công cụ bảo hiểm phòng ngừa rủi ro tín dụng ................. 59
4.2.6. Nâng cao trình độ và có định hƣớng phát triển nguồn nhân lực........... 59
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 61


4.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc và chính quyền thành phố Hà Nội................. 61
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam..................................... 63
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Bắc Á ............................................... 64
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4............................................................................... 65
KẾT LUẬN .................................................................................................... 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 67



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BAB

Bắc Á Bank

3

CP

Cổ phần

4

CN


Chi nhánh

5

CLTD

6

KQKD

Chất lƣợng tín dụng
Kết quả kinh doanh

7

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

8

NH

Ngân hàng

9

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc


10

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

11

CIC

Trung tâm quản lý tín dụng

12

SXKD

Sản xuất kinh doanh

:

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

TT

Bảng


Nội dung

Trang

1

Bảng 3.1

Nguồn huy động vốn tại BAB Hàng Đậu năm 2015-2017

32

2

Bảng 3.2

Kết quả hoạt động kinh doanh của BAB Hàng Đậu

34

3

Bảng 3.3

Hiệu suất sử dụng vốn tín dụng

36

4


Bảng 3.4

Tình hình dƣ nợ

37

5

Bảng 3.5

Tỷ lệ nợ quá hạn

39

6

Bảng 3.6

Vòng quay vốn tín dụng

40

ii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Cùng với xu thế tăng trƣởng của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng Việt
Nam cũng đang trong quá trình đổi mới và đã đạt đƣợc những bƣớc phát triển
nhất định. Tuy nhiên đi cùng với sự phát triển đó là không ít những rủi ro hiện

hữu và tiềm ẩn trong hoạt động ngân hàng. Một trong những rủi ro lớn nhất
đối với ngân hàng là rủi ro tín dụng và đây cũng là một trong những nguyên
nhân chính gây ra tình trạng mất khả năng thanh khoản của Ngân hàng. Vì thế
vấn đề nâng cao chất lƣợng tín dụng luôn là một trong những vấn đề đƣợc
quan tâm hàng đầu tại các ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Bắc Á Chi Nhánh Hàng Đậu hoạt động trên địa bàn
khu vực phố cổ, trung tâm thành phố Hà Nội, chủ yếu là quận Hoàn Kiếm,
quận Ba Đình và đƣợc mở rộng thêm địa bàn sang khu vực Long Biên. Khu
vực hoạt động chính của chi nhánh là khá rộng lớn, dân cƣ đông đúc. Đây là
những điều kiện thuận lợi nhất định cho chi nhánh mở rộng và phát triển kinh
doanh. Bên cạnh những cơ hội, Chi nhánh cũng gặp phải một số khó khăn,
thách thức nhƣ sự cạnh tranh địa bàn kinh doanh của hơn 20 ngân hàng lớn
nhỏ trong cùng một khu vực quận Hoàn Kiếm, ví dụ nhƣ ngân hàng
Vietcombank Hoàn Kiếm, Vietinbank Hoàn Kiếm…Khách hàng doanh
nghiệp của chi nhánh chủ yếu là các công ty có quy mô vừa và nhỏ kinh
doanh trong lĩnh vực sản xuất, dịch vụ. Chi nhánh cũng cung cấp tín dụng cho
một vài khách hàng lớn hoạt động trong lĩnh vực đặc thù nhƣ Công ty CP
Chứng Khoán Phố Wall, công ty CP Thiết Bị Phụ Tùng Cơ Điện. Chi nhánh
luôn chú trọng tăng trƣởng tín dụng gắn liền với nâng cao chất lƣợng tín
dụng, đặc biệt là đối với tín dụng doanh nghiệp bởi tín dụng doanh nghiệp
luôn chiếm đến hơn 80% tổng dƣ nợ toàn Chi nhánh. Tuy nhiên thực tế kết

1


quả đạt đƣợc chƣa có bƣớc đột phá, tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh mặc dù trong
tầm kiểm soát <3

,nhƣng vẫn duy trì ở mức tƣơng đối cao từ 2


đến

2.7%), trong đó nợ xấu chủ yếu là từ các khách hàng doanh nghiệp. Do vậy,
BAB Chi nhánh Hàng Đậu cũng rất quan tâm đến việc nâng cao CLTD để
góp phần nâng cao năng lực hoạt động trong quá trình cạnh tranh và hội nhập
nhƣ hiện nay.
Bên cạnh đó, trong bối cảnh NH phải cạnh tranh gay gắt hơn do có nhiều
hệ thống NH mới vào thị trƣờng Việt Nam đồng thời do việc mở rộng quy
mô và mạng lƣới các hệ thống NH nên vấn đề đảm bảo chất lƣợng ngày
càng đƣợc chú trọng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này, sau
khi theo học chƣơng trình đào tạo sau Đại học tại Khoa Tài Chính Ngân
Hàng- Trƣờng Đại học Kinh Tế- Đại học Quốc Gia Hà Nội, tôi đã bổ sung
thêm nhiều kiến thức cần thiết nên tôi chọn đề tài “ Chất lƣợng tín dụng
ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Hàng Đậu” đê nghiên cứu.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích
Mục đích của luận văn là nghiên cứu thực trạng cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Bắc Á Chi Nhánh Hàng Đậu, từ đó đề
xuất những giải pháp để nâng cao chất lƣợng và bảo đảm an toàn tín dụng
doanh nghiệp của Chi nhánh.
Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về chất lƣợng tín dụng tại NHTMCP;
- Tổng hợp các tiêu chí chính đánh giá chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp;
- Phân tích thực trạng chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp tại Bắc Á
Hàng Đậu;
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng
doanh nghiệp cho Chi nhánh.

2



3. Câu hỏi nghiên cứu:
Luận văn sẽ tập trung làm rõ các vấn đề sau:
Câu hỏi 1: Thực trạng chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp và đảm bảo an
toàn của hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Bắc Á Hàng Đậu là gì?
Câu hỏi 2: Những giải pháp nào cần thực hiện để nâng cao chất lƣợng
tín dụng doanh nghiệp và đảm bảo an toàn của hoạt động tín dụng doanh
nghiệp tại Bắc Á Hàng Đậu?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp của NHTM
- Về không gian: Bắc Á Hàng Đậu vì đây là đơn vị công tác của học viên
- Về thời gian: 2014-2017 vì đây là giai đoạn tăng trƣởng mạnh mẽ về
tín dụng của Bắc Á Hàng Đậu.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, luận văn đƣợc trình bày trong 4 chƣơng.
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chất
lƣợng tín dụng doanh nghiệp của NHTM
Chương 2: Thiết kế và phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Bắc Á Chi Nhánh Hàng Đậu
Chương 4: Các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Bắc Á Chi Nhánh Hàng Đậu

3


CHƢƠNG 1.
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NHTM
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về chất lƣợng tín dụng doanh
nghiệp của NHTM
Đã có nhiều luận văn nghiên cứu đến việc nâng cao chất lƣợng tín dụng
doanh nghiệp tại NHTM nhƣ:
Bài viết: “ Chất lƣợng dịch vụ tín dụng đối với các công ty sản xuất của
Agribank Chi nhánh huyện Đồng Hỷ” của tác giả Ngô Thị Hƣơng Giang và
Phạm Tuấn Anh 2018 , táp chí Kinh tế và Quản trị kinh doanh số 05 tháng
03 năm 2018.
Nghiên cứ này tập trung đánh giá chất lƣợng dịch vụ tín dụng đối với các
hộ sản xuất HSX qua 5 tiêu chí của mô hình SERVQUAL về chất lƣợng
dịch vụ của Parasuraman: độ tin cây, sự cảm thông, khả năng đáp ứng, độ bảo
đảm và phƣơng tiện hữu hình.Qua đó phân tích, đánh giá thực trạng, chỉ ra
những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế về chất lƣợng dịch vụ tín
dụng đối với hộ sản xuất. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao chất lƣợng dịch vụ tín dụng đối với hộ sản xuất của Agribank chi nhánh
huyện Đồng Hỷ.
Luận văn: “ Nâng cao chất lƣợng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn
hạn tại Agribank Chi nhánh Thanh Xuân” của tác giả Nguyễn Thị Lan
Phƣơng 2017 , Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Thăng Long
Luận văn chỉ ra yếu tố chất lƣợng nhân sự là yếu tố chính dẫn đến chất
lƣợng tín dụng tại Chi nhánh Thanh Xuân khi mà nhu cầu vay vốn của khách
hàng lớn nhƣng số lƣợng và chất lƣợng phục vụ của Chi nhánh vẫn còn hạn
chế. Luận văn cũng đã đƣa ra nhiều giải pháp để nâng cao chất lƣợng và số
lƣợng nhân sự nhằm khắc phục các hạn chế mà Chi nhánh đang gặp phải.
4


Luận văn: “Nâng cao chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Đông Anh” của tác giả Vũ Thị

Thanh Tâm (2017), Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh Tế, Đại học Quốc
Gia Hà Nội
Luận văn đã đƣa ra các khái niệm về chất lƣợng tín dụng dƣới các góc
độ của khách hàng và ngân hàng. Từ đó chỉ ra những yếu tố tác động lên chất
lƣợng tín dụng, gắn những yếu tố đó lên hoạt động tín dụng trung và dài hạn
tại Chi nhánh Đông Anh để xác định xem đâu là những yếu tố chính. Luận
văn đƣa ra những giải pháp nhằm giải quyết những hạn chế và nâng cao chất
lƣợng tín dụng trung và dài hạn của Chi nhánh.
Luận văn: “Nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hải Dƣơng” của tác giả
Vũ Thị Thu Hiền (2016), Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Thái Nguyên.
Luận văn đã chỉ ra những đặc điểm cơ bản về tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Hải Dƣơng cùng
với nhu cầu tín dụng của các doanh nghiệp này. Từ đó luận văn chỉ ra các
điểm hạn chế của Chi nhánh khi phục vụ nhu cầu của khách hàng và các giải
pháp nhằm cải thiện mặt hạn chế đó.
Bài viết: “ Tăng trƣởng tín dụng và chất lƣợng tín dụng tại Đồng Nai” của
tác giả Trịnh Hoàng Việt, Võ Hồng Đức (2015), Tạp chí Công nghệ Ngân hàng.
Bài viết chỉ ra các nghiên cứu thực nghiệm trên phạm vi toàn cầu đã kết
luật rằng tăng trƣởng tín dụng ở các ngân hàng thƣơng mại có thể dẫn đến sự
sụt giảm chất lƣợng tín dụng (CLTD) hoặc sự gia tăng CLTD. Sử dụng số
liệu của 29 chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai từ quý III/2009 đến
IV/2014 và phƣơng pháp Difference GMM trên mô hình kinh tế lƣợng động,
nghiên cứu đƣợc tiến hành để xem xét sự ảnh hƣởng của tăng trƣởng đến
CLTD trong bối cảnh của Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy TTTD đã

5


dẫn đến sự giảm sút CLTD trong cả ngắn hạn và dài hạn. Kết quả này đã cung

cấp một bằng chứng khoa học để phản ánh một thực trạng rằng NHTM ở Đồng
Nai đã hạ thấp các tiêu chuẩn cho vay trong thời gian qua nhằm đạt đƣợc mức
tăng trƣởng kỳ vọng của hệ thống và thực trạng nền kinh tế của địa phƣơng vẫn
chƣa thực sự thuận lợi để cải thiện hoạt động sản xuất kinh doanh.
Luận văn: “Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng của ngân hàng Ngoại
Thƣơng Chi nhánh Hà Nội “ của tác giả Nguyễn Thị Thanh (2015), Luận văn
thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân.
Luận văn đã nghiên cứu và làm rõ hơn những lý luận cơ bản về tín dụng
trong ngành ngân hàng, hệ thống hóa các cơ sở lý luận xây dựng chiến lƣợc tăng
chất lƣợng tín dụng. Tác giả đã rút ra đƣợc những nguyên nhân dẫn đến thành
công cũng nhƣ hạn chế trong việc thực hiện các giải pháp không hiệu quả, đồng
thời đƣa ra những giải pháp hiệu quả đối với chất lƣợng tín dụng ở VCB Hà Nội,
đặc biệt là đối với các khách hàng doanh nghiệp có vốn nhà nƣớc.
Luận văn “Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại BIDV Chi nhánh
Cầu Giấy” của tác giả Lê Quốc Khánh 2014 , Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại
học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Luận văn đã đƣa ra các quan điểm về chất lƣợng tín dụng trong ngân
hàng thƣơng mại và hệ thống chỉ tiêu phân tích chất lƣợng tín dụng, bao gồm
các chỉ tiêu định tính và định lƣợng. Trong đó nhóm chỉ tiêu định tính phản
ánh các nội dung liên quan đến tình hình hoạt động của khách hàng, các biểu
hiện trong quản lý tín dụng của ngân hàng. Nhóm chỉ tiêu định lƣợng bao
gồm các chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn, nợ xấu, khả năng sinh lời từ hoạt động
tín dụng, hiệu quả sử dụng vốn, trích lập dự phòng và bù đắp rủi ro tín dụng.
Từ đó tác giả đã đƣa ra các bộ tiêu chí để lựa chọn khách hàng và các điều
kiện tín dụng để giảm thiểu rủi ro cho vay.
Luận văn: “Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại VPBank Phú
Thọ” của tác giả Đặng Thị Minh (2014), Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học
Hùng Vƣơng.
6



Tác giả luận văn đã tổng hợp những lý luận về tín dụng ngân hàng, phân tích
thực trạng chất lƣợng tín dụng của VPBank. Đề tài đã đi sâu phân tích các yếu tố
ảnh hƣởng đến quan hệ tín dụng nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng từ đó rút ra
các giải pháp để hoạt động tín dụng ngày càng tốt hơn an toàn và hiệu quả. Đề tài
tập trung chủ yếu vào phân tích các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang hoạt động trên
tỉnh Phú Thọ, các doanh nghiệp này chiếm số lƣợng lớn trong danh mục của
VPBank nhƣng giá trị các khoản vay lại không cao, chi phí của các khoản vay lại
lớn khiến lợi nhuận ngân hàng thu đƣợc thấp. Từ đó tác giả đã đƣa ra những giải
pháp nhằm giảm thiểu chi phí cho vay và tối ƣu hóa lợi nhuận đối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ trên Phú Thọ.
Luận văn: “Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Agribank Chi nhánh Hoàng
Quốc Việt” của tác giả Dƣơng Thanh Phƣơng 2013 , Luận văn thạc sĩ kinh
tế, Đại học Thăng Long.
Trong luận văn này tác giả tìm hiểu tình hình chất lƣợng tín dụng tại một
chi nhánh đã hoạt động đƣợc 6 năm nhƣng chất lƣợng tín dụng còn thấp so
với yêu cầu, phạm vi của nghiên cứu hẹp cả không gian và giới hạn của một
luận văn thạc sỹ. Chi nhánh do mới thành lập nên về số liệu cũng nhƣ kết quả
kinh doanh còn hạn chế, hoạt động tín dụng chƣa thực sự phát triển. Tuy
nhiên đề tài cũng đã chỉ ra đƣợc những yếu tố tác động lên chất lƣợng tín
dụng của chi nhánh qua đó đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng
hoạt động tín dụng. Đề tài cũng đã sử dụng các phƣơng pháp thống kê, phân
tích tổng hợp và các phƣơng pháp nghiên cứu khác nhƣ nghiên cứu thị
trƣờng, phỏng vấn trực tiếp nhằm minh họa rõ nét tình hình tín dụng hiện tại
ở chi nhánh và giải pháp khắc phục.
Luận văn: “Nâng cao chất lƣợng cho vay tại ngân hàng Agribank Chi
nhánh Mỹ Hào” của tác giả Nguyễn Hồng Trƣờng (2012), Luận văn thạc sỹ
kinh tế,Đại học Kinh tế Quốc dân.

7



Luận văn đã chỉ ra các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của
Agribank Mỹ Hào. Ví dụ những yếu tố đang gây ảnh hƣởng tiêu cực đến chất
lƣợng tín dụng nhƣ thủ tục hồ sơ vay vốn đòi hỏi nhiều văn bản hành chính
còn quá chặt chẽ, công tác thẩm định chƣa toàn diện, thiếu tính hệ thống,
công tác kiểm tra giám sát nợ vay chƣa chặt chẽ còn mang tính hình thức,
thiếu kiểm tra thực tế. Qua việc phân tích những mặt hạn chế liên quan tới
chất lƣợng tín dụng, tác giả đã đƣa ra những giải pháp khắc phục tình trạng
trên nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tại Chi nhánh.
Qua các luận văn trên, tác giả nhận thấy các đề tài có liên quan đến phân
tích chất lƣợng tín dụng trong NHTM tập trung nhiều vào nâng cao chất
lƣợng tín dụng tại các ngân hàng lớn, ngân hàng quốc doanh với hoạt động
cho vay tín dụng chủ yếu ở các doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn. Cho tới
nay chƣa có tác giả nào nghiên cứu về việc nâng cao chất lƣợng tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Bắc Á Chi nhánh Hàng Đậu, là một trong những chi nhánh
quan trọng nhất của Ngân hàng TMCP Bắc Á. Chi nhánh Hàng Đậu thực hiện
hoạt động kinh doanh tiền tệ trên địa bàn Hà Nội với đặc điểm khách hàng
doanh nghiệp của Chi nhánh đều là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hộ kinh
doanh. Trên cơ sở lý thuyết cơ bản, rút kinh nghiệm từ những luận văn trƣớc,
tác giả đi sâu vào phân tích thực trạng chất lƣợng tín dụng của khách hàng
doanh nghiệp đặc biệt là các hộ kinh doanh tiểu thƣơng của chi nhánh để
qua đó đề xuất các biện pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng cho đối tƣợng
khách hàng này cho chi nhánh.
1.2. Cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm khách hàng doanh nghiệp
Khách hàng doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản,
có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp


8


luật nhằm mục địch thực hiện các hoạt động kinh doanh. Khách hàng doanh
nghiệp sử dụng các sản phẩm của ngân hàng nhƣ Tiền gửi và dịch vụ quản lý
tài khoản, tín dụng doanh nghiệp, sản phẩm tài trợ thƣơng mại, ngoại hối và
giao dịch nguồn vốn Nguyễn Minh Kiều, 2012 .
1.2.1.2. Đặc điểm tín dụng doanh nghiệp
Tín dụng doanh nghiệp gồm: cho vay bổ sung vốn lƣu động, cho vay đầu
tƣ tài sản cố định, cho vay tài trợ chuỗi dự án, các sản phẩm bảo lãnh ngân
hàng, chiết khấu, bao thanh toán.
Hoạt động cho vay với khách hàng doanh nghiệp nói riêng sẽ có đặc
điểm nhƣ sau:
- Số lƣợng khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại NH chiếm tỉ trọng thấp,
nhƣng dƣ nợ cho vay doanh nghiệp luôn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng dƣ nợ
cho vay của NH;
- Thông tin khách hàng có độ tin cậy hơn khách hàng cá nhân, hộ gia đình;
- Đối tƣợng cho vay doanh nghiệp của NH rất đa dạng vì doanh nghiệp
hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau;
- Nhu cầu vay của doanh nghiệp thƣờng rất lớn trong khi khả năng đáp
ứng về tài sản bảo đảm nợ vay của doanh nghiệp có giới hạn;
- Chi phí tổ chức cho vay doanh nghiêp thƣờng cao hơn cho vay các
nhân, hộ gia đình.
1.2.2. Khái niệm về chất lượng tín dụng doanh nghiệp
1.2.2.1. Định nghĩa về chất lượng
Chất lƣợng có thể định nghĩ bằng nhiều cách khác nhau. Từ góc độ nhà
sản xuất có thể xem chất lƣợng là mức độ hoàn thiện của sản phẩm (dự án so
với các tiêu chuẩn thiết kế đƣợc duyệt. Nhƣ vậy, trong khu vực sản xuất, một
dung sai của các chỉ tiêu đƣợc xác định rõ để đánh giá mức độ hoàn thành
chất lƣợng. Trong khu vực dịch vụ, chất lƣợng đƣợc xác định chủ yếu thông

qua một số chỉ tiêu gián tiếp. Theo quan điểm của ngƣời tiêu dùng, chất lƣợng
9


là tổng thể các đặc tính của một thực thể, phù hợp với việc sử dụng, đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng hay chất lƣợng là giá trị mà khách hàng nhận đƣợc, là sự
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng (Bùi Xuân Phong, 2010).
1.2.2.2. Định nghĩa về chất lượng tín dụng doanh nghiệp
Khái niệm chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp đứng dƣới mỗi góc độ của
khách hàng, ngân hàng và chính phủ là khác nhau. Tuy nhiên, trong luận văn
này tác giả trình bày khái niệm chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp dƣới góc độ
của ngân hàng.
Đối với ngân hàng, khái niệm chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp là một
thuật ngữ phản ánh mức độ an toàn và khả năng sinh lời của hoạt động tín
dụng doanh nghiệp trong ngân hàng. Hoạt động của ngân hàng là hoạt động
chứa nhiều rủi ro bởi số tiền cho vay lớn nên mối quan tâm lớn nhất của ngân
hàng là mức độ an toàn và khả năng sinh lời. (Trần Quang Huy, 2012)
1.2.2.3. Định nghĩa nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp
Dƣới góc độ của ngân hàng, nâng cao chất lƣợng tín dụng là việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn, mức độ sinh lời của ngân hàng và giảm thiểu chi phí vận
hành. Bên cạnh đó cũng nâng cao khả năng quản trị của ngân hàng trong việc đảm
bảo tỷ lệ an toàn vốn, giảm thiểu rủi ro liên quan đến mất vốn và tuân thủ theo các
quy định của ngân hàng nhà nƣớc. (Trần Quang Huy, 2012)
1.2.2.4. Các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng doanh nghiệp
a. Chỉ tiêu định lượng
Tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NHTM. Do đó, đo lƣờng
chất lƣợng tín dụng là một nội dung quan trọng trong việc phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh của NHTM. Tuỳ theo mục đích phân tích mà ngƣời ta
đƣa ra nhiều chỉ tiêu khác nhau, tuy mỗi chỉ tiêu có nội dung khác nhau
nhƣng giữa chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau. Trong phạm vi báo cáo

tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh, theo Nguyễn Minh Kiều 2012

10


chúng ta có thể áp dụng các chỉ tiêu sau để đánh giá tình hình chất lƣợng tín
dụng của ngân hàng.
* Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn: Tổng dƣ nợ/Tổng huy động vốn
Đây là chỉ tiêu hiệu quả phản ánh chất lƣợng tín dụng, cho phép đánh giá
tính hiệu quả trong hoạt động tín dụng của một ngân hàng.Chỉ tiêu này càng
lớn thì càng chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng một cách hiệu quả nguồn vốn huy
động đƣợc.
* Chỉ tiêu dƣ nợ: Dƣ nợ ngắn hạn hoặc trung-dài hạn / Tổng dƣ nợ
Đây là một chỉ tiêu định lƣợng, xác định cơ cấu tín dụng trong trƣờng
hợp dƣ nợ đƣợc phân theo thời hạn cho vay ngắn, trung, dài hạn . Chỉ tiêu
này còn cho thấy biến động của tỷ trọng giữa các loại dƣ nợ tín dụng của một
ngân hàng qua các thời kỳ khác nhau. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ mức độ
phát triển của nghiệp vụ tín dụng càng lớn, mối quan hệ với khách hàng càng
có uy tín.
* Chỉ tiêu nợ quá hạn
Nợ quá hạn / Tổng dƣ nợ
Nợ quá hạn khó đòi / Tổng dƣ nợ
Nợ quá hạn khó đòi / Tổng nợ quá hạn
Chỉ tiêu nợ quá hạn là một chỉ số quan trọng để đo lƣờng chất lƣợng
nghiệp vụ tín dụng. Các ngân hàng có chỉ số này thấp đã chứng minh đƣợc
chất lƣợng tín dụng cao của mình và ngƣợc lại.
Thông thƣờng thì tỷ lệ nợ quá hạn tốt nhất là ở mức <= 3% (theo Thông
tƣ 36/2014/TT-NHNN) về quy định các giới hạn và tỷ lệ an toàn trong hoạt
động tổ chức tín dụng . Tuy nhiên, chỉ tiêu này đôi khi cũng chƣa phản ánh
hết chất lƣợng tín dụng của một ngân hàng. Nguyên nhân là bởi vì bên cạnh

những ngân hàng có đƣợc tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý do đã thực hiện tốt các khâu
trong quy trình tín dụng, còn có những ngân hàng có đƣợc tỷ lệ nợ quá hạn

11


thấp thông qua việc cho vay đảo nợ, không chuyển nợ quá hạn theo đúng quy
định v.v.
* Vòng quay vốn tín dụng

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn của ngân hàng đƣợc sử dụng cho
vay mấy lần trong một năm. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt do chứng tỏ nguồn
vốn của ngân hàng đã luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
kinh doanh.
b. Chỉ tiêu định tính
Qua phân tích trên ta có thể thấy chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp thể
hiện qua khả năng mở rộng tín dụng của ngân hàng gắn liền với khả năng đáp
ứng tốt nhu cầu của doanh nghiệp vay vốn, đảm bảo sự tồn tại và phát triển
của ngân hàng, đóng góp vào sự tăng trƣởng và phát triển của nền kinh tế đất
nƣớc. Ngoài các chỉ tiêu định lƣợng đã phân tích ở phần trên thì theo Nguyễn
Minh Kiều 2012 chúng ta có thể đánh giá chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp
thông qua các chỉ tiêu định tính cụ thể qua một số khía cạnh sau đây:
Thứ nhất, chất lƣợng tín dụng đƣợc coi là tốt khi ngân hàng thu đƣợc
nợ đầy đủ, đúng và có lãi.
Nói cách khác, hoạt động tín dụng phải mang lại cho ngân hàng thu
nhập đủ để trang trải các chi phí liên quan và có lãi, hạn chế thấp nguy cơ rủi
ro. Điều này không chỉ phụ thuộc vào ngân hàng mà còn phụ thuộc rất nhiều
vào doanh nghiệp vay vốn. Một khoản tín dụng đƣợc coi là có hiệu quả khi
nguyên tắc cho vay đƣợc tuân thủ triệt để: sử dụng vốn vay đúng mục đích; có
hiệu quả kinh tế cao; hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn. Việc tuân thủ chặt

chẽ các nguyên tắc tín dụng cộng với sự năng động, nhạy bén trong kinh

12


doanh của doanh nghiệp và sự giúp đỡ hiệu quả của ngân hàng sẽ tạo điều
kiện để các doanh nghiệp đạt đƣợc kết quả kinh doanh cao nhất giúp doanh
nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng.
Thứ hai, chất lƣợng tín dụng của ngân hàng là tốt khi ngân hàng đáp
ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu của khách hàng.
Điều này quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, bởi không
ngân hàng nào tạo đƣợc chỗ đứng cho mình trên thị trƣờng mà không có
khách hàng. Đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng là một trong những dấu hiệu
cho thấy chất lƣợng tín dụng của ngân hàng là khả quan. Đối với doanh
nghiệp thì điều này trƣớc hết thể hiện ở chỗ thủ tục đơn giản, thuận tiện,
nhƣng vẫn đảm bảo nguyên tắc an toàn tối thiểu cần thiết; cung cấp vốn
nhanh chóng, kịp thời, an toàn. Nhờ đó doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc chi phí
giao dịch, tiết kiệm thời gian và nhất là không bỏ lỡ các cơ hội kinh doanh tốt.
Tuy nhiên, đó chỉ là những yêu cầu ban đầu, trong điều kiện nền kinh tế thị
trƣờng cạnh tranh gay gắt và đầy biến động thì đòi hỏi các NHTM phải năng
động hơn nữa mới có thể mong đợi có đƣợc chất lƣợng tín dụng cao, đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng lên cả về chất và lƣợng của doanh nghiệp. Để đạt
đƣợc điều đó thì ngoài việc đáp ứng nhanh chóng kịp thời nhu cầu vốn, ngân
hàng phải thực sự trở thành ngƣời bạn của doanh nghiệp, sẵn sàng giúp đỡ,
chia sẻ khó khăn với họ. Chẳng hạn trong quá trình xét duyệt cho vay nếu
thấy trong dự án vay vốn của doanh nghiệp có những điểm chƣa hợp lý,
không khả thi thì thay vì từ chối cho vay, ngân hàng có thể góp ý, tƣ vấn cho
doanh nghiệp để họ xem xét điều chỉnh lại cho hợp lý. Ngoài ra, ngân hàng
cũng có thể là ngƣời cung cấp những thông tin bổ ích về thị trƣờng, về khoa

học công nghệ cho doanh nghiệp. Làm đƣợc nhƣ vậy thì nguồn vốn trung và
dài hạn của ngân hàng sẽ thực sự phát huy đƣợc vai trò đòn bẩy giúp doanh
nghiệp cải tiến thiết bị, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất, tăng khả năng
cạnh tranh. Và một khi doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả thì ngân hàng
13


cũng tránh đƣợc những rủi ro, đảm bảo hiệu quả kinh doanh của chính mình,
đông thời phát triển thêm dịch vụ tƣ vấn của ngân hàng.
Thứ ba, chất lƣợng tín dụng phải đóng góp vào sự tăng trƣởng và phát
triển kinh tế- xã hội của vùng, của địa phƣơng và của đất nƣớc.
Điều này là hệ quả tất yếu đạt đƣợc khi cả doanh nghiệp và ngân hàng
đều hoạt động có hiệu quả đƣợc biểu hiện ở sự ổn định của nền tài chính - tiền
tệ quốc gia, giúp nâng cao năng lực sản xuất, năng lực công nghệ cho doanh
nghiệp, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập, nâng cao mức sống dân
cƣ. Tuy nhiên, khi đánh giá tiêu thức này cần căn cứ vào các trƣờng hợp cụ
thể trong từng thời kỳ chứ không thể có một tiêu chuẩn chung nào cho tất cả
các trƣờng hợp. Chẳng hạn, các dự án cải tạo nâng cấp trang thiết bị, đổi mới
công nghệ giúp doanh nghiệp tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh nhƣng đồng
thời lại thu hẹp công ăn việc làm của ngƣời lao động, hoặc có những dự án
hiệu quả nhất thời không cao nhƣng lại có ý nghĩa rất lớn trong tƣơng lai.
Trong những trƣờng hợp đó để đánh giá chính xác chất lƣợng tín dụng cần
phải cân nhắc kỹ lƣỡng nhiều mặt liên quan.
Tóm lại chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp là một chỉ tiêu tổng hợp
đƣợc đánh giá trên quan điểm của cả ba chủ thể: ngân hàng, doanh nghiệp và
nền kinh tế. Các chỉ tiêu định tính chỉ là căn cứ để đánh giá chất lƣợng tín
dụng một cách khái quát. Để có thể có những kết luận chính xác hơn cần phải
xem xét các chỉ tiêu định lƣợng.
1.2.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng doanh nghiệp
a. Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng

* Chính sách tín dụng của ngân hàng
Chính sách tín dụng của ngân hàng là một hệ thống các biện pháp liên
quan đến việc mở rộng hoặc hạn chế tín dụng nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của
ngân hàng trong từng thời kỳ.
Đối với từng thời kỳ khác nhau mà ngân hàng có chính sách tín dụng
khác nhau. Trong thời kì kinh tế trong đà tăng trƣởng, chính sách tín dụng
14


đặc biệt là các điều kiện cho vay thƣờng đƣợc nới lỏng để các doanh nghiệp
có thể tiếp cận đƣợc nguồn vốn ngân hàng. Ngƣợc lại, trong thời kì kinh tế
suy thoái, chính sách tín dụng thƣờng chặt chẽ hơn, định hƣớng quan hệ với
khách hàng đƣợc soát xét một cách kỹ lƣỡng hơn để đem lại kết quả kinh
doanh tốt hơn.
Quy trình tín dụng là tập hợp những nội dung, nghiệp vụ cơ bản, các
bƣớc tiến hành trong quá trình cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín
dụng. Quy trình bao gồm các bƣớc từ khâu chuẩn bị cho vay, phát tiền vay,
kiểm tra trong quá trình cho vay đến khi thu hồi đƣợc nợ.
Trong quy trình tín dụng, bƣớc chuẩn bị cho vay rất quan trọng . Bƣớc
này bao gồm 3 giai đoạn: khai thác và tìm kiếm khách hàng, hƣớng dẫn khách
hàng về điều kiện tín dụng và thành lập hồ sơ cho vay, phân tích thẩm định
khách hàng và phƣơng án, dự án vay vốn. Chất lƣợng tín dụng tùy thuộc
nhiều vào chất lƣợng công tác thẩm định và quy định về điều kiện, thủ tục cho
vay của từng ngân hàng thƣơng mại.
* Kiểm soát nội bộ
Thông qua kiểm soát nội bộ giúp cho nhà lãnh đạo ngân hàng nắm
đƣợc tình hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra, phát hiện những thuận lợi,
khó khăn, sai trái từ đó đề ra các biện pháp giải quyết kịp thời.
Chất lƣợng tín dụng phụ thuộc vào việc chấp hành những quy định, thể
lệ, chính sách và mức độ phát hiện kịp thời các sai sót cũng nhƣ nguyên nhân

dẫn đến những lệch lạc trong quá trình thực hiện một khoản tín dụng.
* Công nghệ ngân hàng
Đây cũng là nhân tố tác động tới chất lƣợng tín dụng trung, dài hạn của
ngân hàng, nhất là trong thời kỳ khoa học kỹ thuật phát triển nhƣ vũ bão hiện
nay. Một ngân hàng sử dụng công nghệ hiện đại, đƣợc trang bị các phƣơng
tiện kỹ thuật chất lƣợng cao sẽ tạo điều kiện đơn giản hoá các thủ tục, rút
15


ngắn thời gian giao dịch, thu thập thông tin chính xác sẽ đem lại sự tiện lợi tối
đa cho khách hàng vay vốn. Đó là tiền đề để ngân hàng thu hút thêm khách
hàng, mở rộng tín dụng.
* Chất lƣợng nhân sự và công tác quản lý nhân sự của ngân hàng
Chất lƣợng nhân sự ở đây không chỉ đơn thuần đề cập đến trình độ
chuyên môn mà còn bao gồm cả lƣơng tâm, đạo đức, tác phong kỷ luật lao
động của ngƣời cán bộ ngân hàng. Chất lƣợng nhân sự tốt, biểu hiện ở sự
năng động sáng tạo trong công việc, tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức
kỷ luật cao của các cán bộ, trong một chừng mực nào đó có thể giúp ngân
hàng bù đắp lại hạn chế về công nghệ, kỹ thuật, nhờ đó mà ngân hàng vẫn có
thể tồn tại và phát triển đƣợc cho dù phải cạnh tranh với những đối thủ có
tiềm lực mạnh về công nghệ, trang bị kỹ thuật. Bên cạnh chất lƣợng nhân sự
thì công tác quản lý nhân sự cũng cần đặc biệt chú ý, bởi lẽ không phải cứ có
cán bộ giỏi là có chất lƣợng tín dụng cao. Vấn đề đặt ra ở đây là phải phát huy
thế mạnh và hạn chế điểm yếu của từng ngƣời tạo ra sự phối hợp nhịp nhành
trong một guồng máy thống nhất cùng hƣớng tới một mục tiêu chung là nâng
cao chất lƣợng tín dụng nói chung và chất lƣợng tín dụng trung, dài hạn nói
riêng của ngân hàng.
b. Nhóm nhân tố thuộc khách hàng
* Năng lực của khách hàng
Năng lực của khách hàng là nhân tố quyết định đến việc khách hàng có

sử dụng vốn vay hiệu quả hay không.
Nếu năng lực của khách hàng yếu kém, thể hiện ở việc không dự đoán
đƣợc những biến động lên xuống của nhu cầu thị trƣờng, không hiểu biết
nhiều trong việc sản xuất, phân phối và khuyếch trƣơng sản phẩm….thì khách
hàng sẽ dễ dàng bị gục ngã trong cạnh tranh. Điều đó làm ảnh hƣởng đến khả

16


×