Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng tới chia sẻ tri thức cá nhân tại công ty CP Công nghệ Công nghiệp Bưu chính viễn thông VNPTTechnology

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHIA SẺ TRI THỨC CÁ NHÂN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ CÔNG NGHIỆP
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VNPT-TECHNOLOGY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHIA SẺ TRI THỨC CÁ NHÂN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ CÔNG NGHIỆP
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VNPT-TECHNOLOGY
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS.TS. Nhâm Phong Tuân

XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁC BỘ HƯỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sỹ “Các yếu tố ảnh hưởng tới chia sẻ tri
thức cá nhân tại công ty CP Công nghệ Công nghiệp Bưu chính viễn thông VNPTTechnology” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu riêng của tôi.
Các số liệu được sử dụng trong luận án hoàn toàn được thu thập từ
thực tế, chính xác, đáng tin cậy, có nguồn gốc rõ ràng, được xử lý trung thực và
khách quan.
Hà Nội, tháng 10 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Thị Thúy Hằng


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám Hiệu Trường
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, đến Quý thầy cô trong Viện Quản trị
Kinh doanh, Trường ĐHKT – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi để
tôi hoàn thành luận án này.

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Nhâm Phong Tuân người hướng
dẫn khoa học của luận văn đã thường xuyên hướng dẫn, giúp tôi trong việc xác định
các vấn đề nghiên cứu và sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp để hoàn
thành luận án này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, các đồng nghiệp đã luôn
hỗ trợ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Trân trọng,
Tác giả
Nguyễn Thị Thúy Hằng


MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ..................................................................i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài .................................................................... 1
2. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ Nghiên cứu ................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN VỀ TRI THỨC VÀ
CHIA SẺ TRI THỨC ........................................................................................ 6
Tri thức ......................................................................................................... 6
1.1.1. Phân loại tri thức.................................................................................... 8
1.1.2. Quản lý tri thức ...................................................................................... 9
Chia sẻ tri thức ............................................................................................ 10
1.2.1. Khái niệm Chia sẻ tri thức .................................................................... 10
1.2.2. Phân loại chia sẻ tri thức ...................................................................... 10

1.2.3. Tầm quan trọng của việc chia sẻ tri thức .............................................. 11
1.2.4. Thách thức của việc chia sẻ tri thức trong tổ chức ................................ 12
Các mô hình nghiên cứu lý thuyết ............................................................... 14
1.3.1. Mô hình của Zahidul và cộng sự (2011)................................................ 14
1.3.2. Mô hình của Javad Mehrabi (2013) ...................................................... 16
1.3.3. Mô hình của Mansor và Kenny (2013) .................................................. 17
1.3.4. Mô hình của Lin (2007) ........................................................................ 18
Mô hình đề xuất nghiên cứu ........................................................................ 19
1.4.1. Khái niệm biến...................................................................................... 19


1.4.2. Đặc điểm của cán bộ, nhân viên trong doanh nghiệp ............................ 20
1.4.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................. 20
1.4.4. Các giả thuyết nghiên cứu .................................................................... 21
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................. 25
Quy trình và thiết kế nghiên cứu ................................................................. 25
Mẫu nghiên cứu .......................................................................................... 26
Thu thập dữ liệu .......................................................................................... 27
Kỹ thuật phân tích ....................................................................................... 27
2.4.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ........................................................ 28
2.4.2. Hệ số tương quan và phân tích hồi quy tuyến tính................................. 29
2.4.3. Kiểm định sự khác biệt về các yếu tố theo đặc điểm cá nhân ................ 29
Điều chỉnh thang đo .................................................................................... 29
Mô tả thống kê mẫu nghiên cứu .................................................................. 33
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI
CHIA SẺ TRI THỨC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ CÔNG
NGHIỆP BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VNPT-TECHNOLOGY ................ 36
Giới thiệu về công ty ................................................................................... 36
Kiểm định thang đo – Cronbach’s Alpha các thành phần ảnh hưởng đến

hành vi chia sẻ tri thức ....................................................................................... 40
Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................ 43
3.2.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA với biến độc lập ............................... 44
3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA với biến phụ thuộc............................ 46
3.2.3. Trình bày và giải thích loại biến ........................................................... 47
Phân tích hồi quy tuyến tính ........................................................................ 47
3.3.1. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến ............................................... 48
3.3.2. Phân tích phương trình hồi quy tuyến tính ............................................ 49
3.3.3. Kiểm định giả thuyết ............................................................................. 55
Kiểm định sự khác biệt về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức
giữa các cán bộ nhân viên theo các đặc điểm cá nhân ........................................ 56


3.4.1. Kiểm định sự khác biệt theo giới tính .................................................... 56
3.4.2. Kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi ...................................................... 56
3.4.3. Kiểm định sự khác biệt theo thu nhập ................................................... 56
3.4.4. Kiểm định sự khác biệt theo trình độ..................................................... 57
3.4.5. Kiểm định sự khác biệt theo thâm niên.................................................. 57
3.4.6. Kiểm định sự khác biệt theo vị trí công việc .......................................... 58
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NÂNG CAO CHIA SẺ TRI THỨC CÁ
NHÂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ CÔNG NGHIỆP BƯU
CHÍNH VIỄN THÔNG VNPT-TECHNOLOGY .......................................... 60
Kết quả nghiên cứu ..................................................................................... 60
4.1.1. Tóm tắt nội dung nghiên cứu ................................................................ 60
4.1.2. Những kết quả đạt được của nghiên cứu ............................................... 60
So sánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trước đây ........................... 61
Một số kiến nghị cho Công ty Cổ phần Công nghệ Công nghiệp Bưu chính
Viễn thông VNPT-Technology .......................................................................... 65
Hạn chế của nghiên cứu và kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo:.............. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 71

Phụ lục ............................................................................................................. 67
Phụ lục 1. Phiếu khảo sát ................................................................................ 67
Phụ lục 2. Thông kê mô tả ............................................................................... 72
Phụ lục 3. Kiểm định Cronbach Alpha .......................................................... 75
Yếu tố: Tự tin vào tri thức cá nhân ..................................................................... 75
Yếu tố: Giao tiếp ................................................................................................ 76
Yếu tố: Lãnh đạo ............................................................................................... 77
Yếu tố: Khen thưởng.......................................................................................... 78
Yếu tố: Khen thưởng sau khi loại KT2............................................................... 79
Yếu tố: Công nghệ thông tin .............................................................................. 80
Yếu tố: Chia sẻ tri thức ...................................................................................... 81
Yếu tố: Chia sẻ tri thức sau khi loại bỏ CS6, CS7 .............................................. 82


Phụ lục 4. Kiểm định nhân tố EFA ................................................................. 83
Kiểm định biến độc lập lần 1 ............................................................................. 83
Kiểm định biến độc lập lần 2, bỏ CN2 ............................................................... 88
Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với công nghệ sau khi loại CN2 ..................... 92
Kiểm định biến phụ thuộc .................................................................................. 93
Phụ lục 5. Hồi quy tuyến tính.......................................................................... 96
Tương quan........................................................................................................ 96
Kết quả hồi quy và kiểm tra khuyết tật ............................................................... 97
Phụ lục 6. Kiểm định sự khác biệt theo các yếu tố cá nhân. ........................ 102
Sự khác biệt theo giới tính ............................................................................... 102
Sự khác biệt về tuổi.......................................................................................... 103
Sự khác biệt theo thâm niên ............................................................................. 105
Trình độ học vấn .............................................................................................. 108
Theo vị trí công việc ........................................................................................ 110
Theo thu nhập .................................................................................................. 112
Phụ lục 7. Thống kê mô tả ............................................................................. 115



DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

CNTT

Công nghệ thông tin

2

CSTT

Chi sẻ tri thức

3

QLTT

Quản lý tri thức

4

QTTT


Quản trị tri thức

i


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 1.1.

Phân biệt dữ liệu, thông tin và tri thức

7

2

Bảng 1.2.

So sánh đặc điểm của Tri thức Ẩn và Tri thức

9


Hiện
3

Bảng 1.3.

Tổng hợp các nhân tố từ các nghiên cứu trước

19

đây
4

Bảng 2.1.

Thang đo về sự tự tin vào tri thức cá nhân

30

5

Bảng 2.2.

Thang đo về Giao tiếp (Communication)

30

6

Bảng 2.3.


Thang đo về lãnh đạo (Leader)

31

7

Bảng 2.4.

Thang đo về khen thưởng (Organizational

31

Rewards)
8

Bảng 2.5.

Thang đo về công nghệ thông tin (Information

32

and communication technology)
9

Bảng 2.6.

Thang đo về hành vi chia sẻ tri thức

32


(Knowledge sharing Behavior)
10

Bảng 2.7.

Đặc điểm của mẫu nghiên cứu

33

11

Bảng 3.1.

Giới thiệu về Công ty cổ phần Công nghệ

36

Công nghiệp Bưu chính viễn thông - VNPT
Technology.
12

Bảng 3.2.

Tóm tắt các số liệu về tài chính trong năm

40

2014, 2015 và 2016
13


Bảng 3.3.

Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo

ii

40


14

Bảng 3.4.

Kết quả kiểm định lại độ tin cậy của hai thang

42

đo
15

Bảng 3.5.

Kết quả phân tích nhân tố đối với biến độc lập

44

16

Bảng 3.6.


Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's Test of

45

Sphericity
17

Bảng 3.7.

Kết quả kiểm định độ tin cậy của hai thang đo

46

18

Bảng 3.8

Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's Test với

46

biến phụ thuộc
19

Bảng 3.9

Kết quả phân tích nhân tố đối với biến phụ

46


thuộc
20

Bảng 3.10

Ma trận hệ số tương quan giữa các biến

48

21

Bảng 3.11

Hệ số xác định phù hợp của mô hình

50

22

Bảng 3.12

Phân tích phương sai ANOVA

50

23

Bảng 3.13


Kết quả phân tích hồi quy theo phương pháp

51

Enter
24

Bảng 3.14

Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết

55

25

Bảng 3.15

Kiểm định sâu ANOVA – Sự khác biệt theo

57

thu nhập
26

Bảng 3.16

Kiểm định sâu– Sự khác biệt theo thâm niên

58


27

Bảng 4.1

So sánh kết quả nghiên cứu với các kết quả

61

nghiên cứu trước đây

iii


DANH MỤC HÌNH
STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Hình 1.1

Bốn loại tài sản tri thức trong tổ chức

7


2

Hình 1.2

Mô hình của Zahidul và cộng sự (2011)

14

3

Hình 1.3

Mô hình của Javad Mehrabi (2013)

16

4

Hình 1.4

Mô hình của Mansor và Kenny (2013)

17

5

Hình 1.5

Mô hình của Lin (2007)


18

6

Hình 1.6

Mô hình nghiên cứu đề xuất

21

7

Hình 2.1

Quy trình nghiên cứu

25

8

Hình 3.1

Biểu đồ phân tán giữa các giá trị phần dư và các

53

giá trị dự đoán
9

Hình 3.2


Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa

54

10

Hình 3.3

Đồ thị so sánh với phân phối chuẩn (p-p) của

54

phần dư chuẩn hóa

iv


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Trong thời hiện nay, cùng với sự phát triển chóng mặt của các biến đổi trong
nền kinh tế thế giới, việc sử dụng các yếu tố khác nhau như sử dụng nguồn vốn có
hiệu quả, khả năng hoạch định chiến lược, tận dụng thời cơ, tối đa hóa chi phí, mở
rộng đối tượng khách hàng và sử dụng nguồn lực con người. Các doanh nghiệp toàn
cầu luôn phải đặt ra câu hỏi “đổi mới hay là chết”, và có thể nói, chìa khóa cho đổi
mới sáng tạo trong mỗi doanh nghiệp chính là việc doanh nghiệp đó có quản trị hiệu
quả các tài sản tri thức của mình hay không hay nói cách khác là việc tận dụng giá trị
tri thức vô hình trong chính tổ chức của mình đó chính là vũ khí của doanh nghiệp
khi muốn hội nhập vào nền kinh tế thị trường. Chia sẻ tri thức là một trong những
yếu tố vô cùng quan trọng, không thể tách rời đối với bất kỳ tổ chức nào, đặc biệt là

các tổ chức xem tri thức như là một tài sản vô hình.
Mặc dù nhận thức được tầm quan trọng của chia sẻ tri thức, nhưng đưa ra chính
sách để động viên, khuyến khích việc chia sẻ tri thức (CSTT) trong nội bộ công ty
vẫn là một thách thức lớn. Việc CSTT trong nội bộ công ty luôn gặp các rào cản như:
thiếu thời gian, lo ngại mất quyền lực, sợ gặp bất lợi khi nói về thất bại, các mặc cảm
thua kém, v.v…
Công ty Cổ phần Công nghệ Công nghiệp Bưu chính Viễn thông VNPTTechnology là một trong các công ty thuộc tập đoàn VNPT Việt Nam, chuyên thực
hiện các nghiên cứu, phát triển sản xuất và sửa chữa thiết bị điện, điện tử, viễn thông,
công nghệ thông tin và truyền thông, kinh doanh dịch vụ viễn thông, công nghệ thông
tin và truyền thông, phát triển công nghiệp số. VNPT Technology có rất nhiều kỹ sư
điện tử, tin học , ở nhiều phòng ban khác nhau, chia thành nhiều nhóm dự án khác
nhau. Mặc dù các nhóm dự án có nhiều điểm chung, nhưng hầu như các hoạt động
trao đổi tri thức giữa các phòng ban khá hạn chế. Đôi khi đã có xảy ra một số mâu
thuẫn giữa các đơn vị khảo sát và đơn vị kiểm tra chất lượng liên quan về các kiến
thức trong lĩnh vực hoạt động của mình.
1


Tuy nhiên, hiện nay chưa có nhiều các nghiên cứu về việc nâng cao hành vi
chia sẻ tri thức tại Việt Nam, khi các cán bộ nhân viên làm việc trong môi trường
cạnh tranh cao, liệu có mối quan hệ nào giữa hành vi chia sẻ tri thức, văn hóa, cấu
trúc hay các yếu tố khác của tổ chức hay không. Vấn đề cấp thiết đặt ra là cần thực
hiện khảo sát để tìm ra các yếu tố tác động đến hành vi chia sẻ tri thức, đánh giá một
cách tổng quát hiệu quả tác động của các yếu tố đến hành vi chia sẻ tri thức như thế
nào để đề xuất các đề xuất và giải pháp nhằm nâng cao hành vi chia sẻ tri thức trong
doanh nghiệp
Để giải quyết các khó khăn trên, đồng thời góp phần xây dựng đội ngũ nhân
viên lành nghề, nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, cần có 1 nghiên cứu tìm
hiểu và đánh giá các nhân tố động lực thúc đẩy các nhân viên của công ty CSTT với
nhau. Từ kết quả đánh giá đó, các chính sách và giải pháp giúp nâng cao động lực

CSTT có thể được đề xuất. Vì vậy, đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng tới chia sẻ tri thức
cá nhân tại Công ty Cổ phần Công nghệ Công nghiệp Bưu chính Viễn thông VNPTTechnology” được chọn để nghiên cứu.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ nhân
viên trong Công ty Cổ phần Công nghệ Công nghiệp Bưu chính Viễn thông VNPTTechnology như thế nào?
Các khuyến nghị làm thế nào để công ty thúc đẩy chia sẻ tri thức?
3. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ Nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của Luận văn là: “Tìm hiểu các yếu tố ảnh
hướng tới chia sẻ trí thức cá nhân tại công ty VNPT - Technology, từ đó đưa ra các
hàm ý quản lý cho ban lãnh đạo công ty dựa trên các phát hiện nghiên cứu của luận
văn”. Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể của Luận văn bao gồm:
(1)

Xác định các động cơ có ảnh hưởng đến việc Chia sẻ tri thức của các nhân viên
trong Công ty CP Công nghệ công nghiệp bưu chính viễn thông VNPTTechnology.
2


(2)

Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố lên việc Chia sẻ tri thức giữa các
nhân viên tại Công ty CP Công nghệ công nghiệp bưu chính viễn thông VNPTTechnology.

(3)

Đề xuất kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao động lực Chia sẻ tri thức giữa các
nhân viên tại Công ty CP Công nghệ công nghiệp bưu chính viễn thông VNPTTechnology.

4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Tác giả thực hiện khảo sát cán bộ nhân viên tại Công

ty Cổ phần Công nghệ Công nghiệp Bưu chính Viễn thông VNPT-Technology. Thời
gian thực hiện khảo sát từ tháng 5 năm 2018 đến tháng 07 năm 2018.
Phạm vi về thời gian: Luận văn thu thập và sử dụng các thông tin, dữ liệu liên
quan đến các doanh nghiệp trong khoảng thời gian từ 2014-2015-2016 để sử dụng
cho các phân tích, đánh giá trong luận văn.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn này sử dụng phương pháp nghiên cứu bao gồm: Nghiên cứu tại liệu
tại bàn, khảo sát định lượng.
5.1

Nghiên cứu tài liệu tại bàn

Học viên tổng hợp và so sánh các lý thuyết, các quan điểm của các học giả
khác nhau về các khái niệm tri thức, quản trị tri thức, chia sẻ tri thức, v.v của các công
trình nghiên cứu trước đây liên quan đến CSTT các nhân trong tổ chức sau đó học
viên tìm hiểu kỹ lưỡng về cách các tác giả phát triển mô hình nghiên cứu, các giả
thuyết nghiên cứu, xây dựng các thước đo và phương pháp nghiên cưu sử dụng, v.v.
Việc nghiên cứu tài liệu tại bàn là giúp học viên xác định được các khoảng trống
nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu, từ đó xây dựng đƣợc mô hình nghiên cứu sơ bộ
và các giả thuyết nghiên cứu sơ bộ của luận văn
5.2

Khảo sát định lượng

Luận văn này sử dụng phương pháp định lượng để kiểm định mô hình và các
giả thuyết nghiên cứu. Mẫu khảo sát là 155 các bộ làm việc tại công ty VPNT –
3


Technology. Phương pháp chọn mẫu phân tích được lựa chọn, đảm bảo số lượng các

cán bộ khảo sát phân bổ cho các vị trí công tác. Nội dung của phiếu khảo sát được
xây dựng dựa trên mô hình nghiên cứu và các thước đo sử dụng để kiểm định mô
hình nghiên cứu của luận văn. Ngoài ra, cán bộ cũng được yêu cầu cung cấp các
thông tin chung như: Tên, Giới tính, Độ tuổi, Thâm niên, Trình độ, Chức danh, Thu
nhập, đó là các dữ liệu giúp xây dựng các biến số kiểm soát cho mô hình nghiên cứu
của luận văn. Trước khi phiếu hỏi chính thức được phát rộng rãi tới các các bộ nhân
viên khảo sát, học viên đã phát thử 10 phiếu hỏi thử nghiệm, khảo sát thử nghiệm
giúp học viên đánh giá xem các câu hỏi đặt ra trong phiếu hỏi có dễ hiểu không, thời
gian điền phiếu có phù hợp không và cần loại bỏ hoặc điều chỉnh những câu hỏi
nào.Dữ liệu định lượng thu thập được nhập và phân tích bằng phần mềm SPSS 22.3.
Tác giả thực hiện xử lý và phân tích số liệu
+Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha.
+Phân tích nhân tố khám phá (EFA).
+ Phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính.

4


6. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và tổng quan về tri thức và chia sẻ tri thức.
Chương 2: Quy trình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: Xây dựng thang đo,
cách thức chọn mẫu, biến quan sát, công cụ thu thập dữ liệu, quá trình thu thập thông
tin, kỹ thuật phân tích dữ liệu, kiểm định thang đo, phân tích EFA và kiểm định mô
hình, hồi quy tuyến tính.
Chương 3: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức tại Công
ty Cổ phần công nghệ công nghiệp Bưu chính Viễn Thông – VNPT Technology:
Trình bày kết quả nghiên cứu.
Chương 4: Một số đề xuất nâng cao chia sẻ tri thức cá nhân tại Công ty Cổ phần
công nghệ công nghiệp Bưu chính Viễn Thông – VNPT Technolog.


5


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN VỀ TRI THỨC

VÀ CHIA SẺ TRI THỨC
Trong Chương 1, tác giả sẽ trình bày các lý thuyết, định nghĩa về tri thức, quản
lý tri thức, hành vi chia sẻ tri thức trong tổ chức. Bên cạnh đó, tác giả cũng sẽ trình
bày một cách tổng quát các yếu tố tác động đến hành vi chia sẻ tri thức của cán bộ
nhân viên trong các mô hình nghiên cứu trước đây. Từ đó, xây dựng mô hình nghiên
cứu.
Tri thức
Khái niệm tri thức được đề cập đến từ xa xưa trong triết học phương Tây. Đối
với hầu hết các triết gia như Plato, Aristotle, Descartes và Dewey, tri thức được định
nghĩa là “niềm tin về sự thật đã được luận giải và kiểm chứng” (justified true belief).
Định nghĩa này nhấn mạnh khía cạnh “sự thật” của tri thức – một sự thật mang tính
chất “tĩnh”, tuyệt đối, không có sự tham gia của con người.
Theo Nonaka, quan điểm trên của các triết gia phương Tây đã bỏ qua những
khía cạnh quan trọng khác của tri thức, đó là tính tương đối, năng động, và liên quan
chặt chẽ đến con người. Tâm điểm của tri thức phải là niềm tin cá nhân (chứ không
phải là “sự thật khách quan” tồn tại độc lập hoàn toàn với con người). Tuy nhiên, bản
thân niềm tin sẽ không phải là tri thức nếu chưa được kiểm chứng. Quá trình kiểm
chứng niềm tin để tìm kiếm sự thật chính là tri thức. Ông định nghĩa tri thức là “một
quá trình năng động của con người tìm cách lý giải và kiểm chứng niềm tin cá nhân
đối với sự thật.”
Theo Devenport và Prusak (1998), “ Tri thức là tập hợp các kinh nghiệm, giá
trị, thông tin gắn với bối cảnh, và sự thấu hiểu giúp tạo ra một khuôn khổ để đánh giá
và tích hợp các kinh nghiệm và thông tin mới”. Trong các tổ chức, tri thức không chỉ
được hàm chứa trong các tài liệu, hay các kho tri thức mà còn được hàm chứa trong
các quy trình, thông lệ, quy tắc hoạt động của tổ chức

Davenport và Prusak (1998) đưa ra cách phân biệt giữa dữ liệu, thông tin và
tri thức như ở bảng 1.1. Hai tác giả này đặc biệt nhấn mạnh mối quan hệ chặt chẽ
6


giữa tri thức và bối cảnh tạo ra tri thức cũng như nhấn mạnh tính “chủ quan” của tri
thức như là một đặc điểm nổi bật phân biệt tri thức với thông tin.
Bảng 1.1. Phân biệt dữ liệu, thông tin và tri thức
Là tập hợp các dữ kiện, số liệu có tính rời rạc, khách quan về

Dữ liệu

các sự kiện
Là một thông điệp, mẩu tin thường ở dạng tài liệu hoặc tin tức

Thông tin

bằng hình ảnh
Tri thức là tập hợp của các kinh nghiệm, giá trị, thông tin gắn

Tri thức

với bối cảnh, và sự thấu hiểu giúp tạo ra một khuôn khổ để đánh
giá và tích hợp các kinh nghiệm và thông tin mới. Trong các tổ
chức, tri thức không chỉ được hàm chứa trong các tài liệu, hay
các kho tri thức mà còn được hàm chứa trong các quy trình,
thông lệ, quy tắc hoạt động của tổ chức.
Nguồn: Dalkir, K. (2005), Knowledge Management in Theory and Pracice,
Elservier Inc.
Các tài sản Tri thức Xã hội


Các tài sản Tri thức mang tính tư
duy

- Các kỹ năng, bí quyết của các cá nhân.
- Sự quan tâm, tình yêu, sự tin tưởng và

- Các ý tưởng về sản phẩm
- Thiết kế

an toàn.
- Nghị lực, sự say mê và tình trạng căng

- Thương hiệu

thẳng.
Các tài sản Tri thức thông lệ
- Bí quyết trong các hoạt động hàng

Các tài sản Tri thức có tính hệ thống
- Các tài liệu, các chi tiết kỹ thuật, sách

ngày

hướng dẫn.

- Các thông lệ của tổ chức

- Cơ sở dữ liệu


- Văn hóa tổ chức

- Bằng phát minh sáng chế, giấy phép.

Hình 1.1. Bốn loại tài sản tri thức trong tổ chức
Nguồn: Nonaka, Konomo, and Toyama (1998)
7


1.1.1. Phân loại tri thức
Polanyi (1966) lập luận rằng có hai dạng tri thức phổ biến trong tổ chức, đó là:
tri thức ẩn và tri thức hiện. Tri thức ẩn là các tri thức mang tính chủ quan, khó chia
sẻ với người khác như các kỹ năng, bí quyết, sự thấu hiểu, hay trực giác của các cá
nhân, ngược lại tri thức hiện là những tri thức có thể ghi chép lại, lưu trữ, sắp xếp, và
dễ dàng chia sẻ giữa các cá nhân, đơn vị dưới dạng tài liệu, báo cáo, hồ sơ khách hàng,
quy trình tác nghiệp,...
1.1.1.1. Tri thức ẩn
Tri thức ẩn là loại tri thức mang tính chủ quan, khó thể hiện bằng lời, khó nhận
biết, khó giải thích chia sẻ với người khác, mang tính trực giác, và không rõ rang như
các kỹ năng, bí quyết, sự thấu hiểu, hay trực giác của các nhân. Tri thức ẩn phụ thuộc
rất lớn vào ngữ cảnh mà nó tồn tại, đồng thời phụ thuộc vào cá nhân cụ thể và do vậy
khó được chính thức hoá và truyền đạt. Triết gia Polanyi có một câu nói rất nổi tiếng
liên quan đến tri thức ẩn: “Chúng ta biết nhiều hơn những điều mà chúng ta có thể
nói ra”.
Tri thức cá nhân là một trong những nguồn tài nguyên của tổ chức và được
xây dựng từ chính cá nhân, dù là hiện hữu hay ẩn đi, cũng có thể tăng giá trị vào các
sản phẩm, khách hàng và cho chính tổ chức. Quá trình chia sẻ tri thức giữa các cá
nhân không chỉ gia tăng tri thức cho tổ chức mà còn cho chính cá nhân đó. Một cá
nhân không có khả năng tương tác với các nhóm làm việc khác nhau hay trong tổ
chức thì không thể chia sẻ tri thức (Ipe, 2003).

1.1.1.2. Tri thức hiện
Tri thức hiện là tri thức có thể được mã hoá, được ghi chép, được thể hiện,
được giải thích một cách rõ ràng thông qua lời lẽ, con số hay công thức. Một quy
trình quản lý chất lượng sản xuất theo tiêu chuẩn ISO, một tài liệu hướng dẫn cách
nuôi tôm sạch, một cuốn sách, hay bài giảng của các chuyên gia về yêu cầu chất lượng
của thị trường là những ví dụ về tri thức hiện. Loại tri thức này được chia sẻ dưới

8


hình thức dữ liệu "cứng" hay quy tắc. Trong tổ chức, tri thức hiện thường nằm trong
các chính sách, hệ thống, tài liệu hướng dẫn, và thủ tục.
Bảng 1.2. So sánh đặc điểm của Tri thức Ẩn và Tri thức Hiện
Đặc điểm của Tri thức ẩn

Đặc điểm của Tri thức hiện

Giúp thích ứng, đối diện các tình huống Có thể được phổ biến, sao chép,
mới và đặc biệt

truy cập và áp dụng trong toàn tổ
chức

Bao gồm chuyên môn sâu, bí quyết, sự Sử dụng cho đào tạo, tập huấn
thấu hiểu
Khả năng phối hợp, chia sẻ tầm nhìn,

Có thể tổ chức, sắp xếp, hệ thống

truyền đạt văn hóa


hóa, biến tầm nhìn thành tuyên bố
sứ mạng, cũng như các hướng dẫn
thực thi

Được chuyển giao thông qua huấn

Được chuyển giao qua các sản

luyện, gặp mặt trực tiếp, và một kèm

phẩm, dịch vụ và các quá trình

một

được lưu trữ dưới dạng tài liệu.

Nguồn: Dalkir, K. (2005), Knowledge Management in Theory and Pracice,
Elservier Inc.
1.1.2. Quản lý tri thức
Quản trị tri thức là những hoạt động hay nỗ lực của tổ chức nhằm thu nạp,
sáng tạo, lưu trữ, chia sẻ, phát triển, phổ biến và triển khai tri thức bởi các cá nhân
hay các đội/nhóm trong tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả của tổ chức (Rowley, 2001).
Van den Hooff và Huysman (2009) cho rằng chia sẻ tri thức không chỉ là sự chuyển
giao tri thức mà còn là sáng tạo ra tri thức. Riege (2005) chứng minh rằng chia sẻ có
mục đích các tri thức hữu ích sẽ dẫn tới quá trình học tập và đổi mới sáng tạo ở cấp
độ cá nhân lẫn cấp độ tổ chức. Bock và cộng sự (2005) nhấn mạnh rằng sự vận động
của tri thức trong tổ chức và giữa các cá nhân phụ thuộc chủ yếu vào hành vi chia sẻ
tri thức của các cá nhân.


9


Chia sẻ tri thức
1.2.1. Khái niệm Chia sẻ tri thức
Chuyển giao tri thức hay còn gọi là chia sẻ tri thức (bao gồm cả các tri thức
ẩn) là quá trình mà tri thức được truyền tải từ người này sang người khác, ở cấp độ
cá nhân (trao đổi) hay tập thể (đào tạo, huấn luyện). Đây được coi là giai đoạn quan
trọng trong chu trình QLTT, đảm bảo cho sự thành công của QLTT. Nhờ đó mà các
tri thức ẩn (chiếm đa số trong nguồn lực tri thức) có thể được nắm bắt và chia sẻ một
cách rộng rãi. Thúc đẩy CSTT đã và đang trở thành thách thức lớn đối với các nhà
quản lý, vì nhân viên thường không muốn CSTT với người khác (do lo ngại mất
quyền lực).
Việc chia sẻ tri thức được dựa trên kinh nghiệm thu được trong quá trình làm
việc ở trong và ngoài tổ chức (Maponya, 2004) . Tổ chức sẽ giảm thiểu tối đa việc ra
các quyết định trùng lặp nếu tri thức có sẵn trong các thành viên và vấn đề sẽ được
giải quyết một cách nhanh chóng hơn. Các hoạt động chia sẻ tri thức hiệu quả giúp
tái sử dụng tri thức của từng cá nhân và nâng tri thức lên một tầm cao mới.
Tsui và các cộng sự (2006) đưa ra định nghĩa về các cơ chế của việc chia sẻ
tri thức trong một tổ chức, bao gồm:
 Đóng góp tri thức vào cơ sở dữ liệu của tổ chức.
 Chia sẻ tri thức trong quá trình tương tác chính thức và không chính thức với các
thành viên trong và ngoài đội/nhóm làm việc.
 Chia sẻ tri thức trong các hoạt động cộng đồng.
Tương tự như tri thức, chia sẻ tri thức cũng có thể nhìn thấy được (thông qua
giao tiếp bằng lời nói hay tài liệu…) hoặc không nhìn thấy được (xảy ra trong các
hoạt động xã hội, quá trình quan sát hoặc các hoạt động tư vấn…).
1.2.2. Phân loại chia sẻ tri thức
Chia sẻ tri thức giữa các cán bộ nhân viên trong công ty theo Hooff và Ridder
(2004), thường được thể hiện qua hai hình thức bao gồm: (i) Cống hiến tri thức (giao

tiếp với người khác dựa trên tri thức của mỗi người); và (ii) Thu thập tri thức (thông
qua việc giao tiếp, trao đổi công việc với đồng nghiệp).

10


Việc chia sẻ tri thức được coi là hiệu quả khi một người có nhu cầu chia sẻ tri
thức của mình cho người khác và chủ động trong việc thu nhận tri thức từ những
người khác mang lại. Quá trình này còn được gọi là là quá trình hình thành vòng tròn
tri thức.
Để có thể phát huy tối đa lợi thế cạnh tranh, các tổ chức cần xem xét việc làm
thế nào để tạo ra được văn hóa chia sẻ tri thức một cách chuyên nghiệp (Chaudhry,
2005). Một khi tri thức được chia sẻ và phổ cập rộng rãi, tổ chức sẽ không còn phải
lệ thuộc vào tri thức của số ít cá nhân. Điều này giúp cho không chỉ tổ chức mà cả
những thành viên khác đều được hưởng lợi từ việc chia sẻ tri thức. Việc chia sẻ tri
thức sẽ đạt hiệu quả cao nhất khi mà nó đến được với đúng đối tượng ngay khi người
đó có nhu cầu. Tổ chức cần tạo ra một nền văn hóa chia sẻ và thiết lập các hành vi cư
xử để các thành viên xem việc chia sẻ tri thức như hoạt động hàng ngày. Ngoài ra,
chia sẻ tri thức trong tổ chức được xem là yếu tố cốt lõi cho việc học hỏi và mang lại
nhiều lợi ích to lớn khác. Việc chia sẻ tri thức sẽ giúp tạo ra nhiều cơ hội hơn cho các
thành viên có thể trao đổi ý kiến và thúc đẩy hoạt động hợp tác nhằm đạt mục tiêu tối
đa hoá hiệu quả làm việc của cán bộ nhân viên, góp phần dẫn đến thành công chung
cho tổ chức. Tổ chức có thể được gia tăng những giá trị khác nhau khi các ý tưởng,
sáng kiến mới được nảy sinh trong quá trình chia sẻ tri thức.
1.2.3. Tầm quan trọng của việc chia sẻ tri thức
Tri thức là sản phẩm vô hình và theo Gurteen (1999),bao gồm các ý tưởng,
quá trình, thông tin được chia sẻ một cách rộng rãi theo nhiều hình thức khác nhau và
là sản phẩm vô hình của nền kinh tế sản xuất. Việc chia sẻ tri thức rất quan trọng,
giúp ích cho việc nâng cao khả năng luân chuyển lao động của tổ chức. Người lao
động thay vì chỉ làm duy nhất một công việc trong suốt quá trình cống hiến tại tổ

chức thì có thể làm nhiều công việc khác nhau. Khi một người rời khỏi tổ chức thì tri
thức của họ cũng sẽ theo cùng. Không những thế, việc chia sẻ tri thức còn đóng vai
trò quan trọng trong việc tạo ra tri thức mới nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và
cho phép tất cả các bên cùng tham gia bảo vệ, mở rộng thông tin trong quá trình trao
đổi tri thức. Quá trình chia sẻ tri thức sẽ mang đến cơ hội cho người lao động có thể

11


thảo luận việc ai biết-cái-gì và biết-như-thế-nào, giúp tổ chức ngày càng phát triển
trong tương lai. Quá trình chia sẻ, lan truyền tri thức từ người này sang người khác
giúp tổ chức gia tăng giá trị trong các hoạt động của mình.
Nhiều tổ chức cho phép cán bộ nhân viên có thể chia sẻ, trao đổi và truy cập
tri thức thông qua hệ thống mạng nội bộ. Lợi ích thu được cho tổ chức và cho từng
cá nhân sẽ không cao khi tổ chức đó không hình thành một nền văn hoá chia sẻ tri
thức. Cán bộ nhân viên trong tổ chức có thể cảm thấy các đồng nghiệp không thân
thiện, việc này dễ dẫn đến sự đề phòng trong việc chia sẻ hoặc họ sẽ gặp nhiều khó
khăn hơn để có thể tìm được tri thức mình muốn. Theo Mitchell (2005), một khi thái
độ dè chừng tồn tại, tổ chức sẽ cần quan tâm đến việc áp dụng mô hình hành vi trong
các cán bộ nhân viên.
Nonaka và Takeuchi (1995) cho rằng văn hóa chia sẻ tri thức bao gồm việc
thu thập và kết hợp các mong muốn, kinh nghiệm chia sẻ, vai trò, tiêu chuẩn xã hội
và các chuẩn mực để tạo nên thái độ và hành vi. Ngoài ra, việc chia sẻ tri thức cũng
hỗ trợ và động viên cán bộ nhân viên chia sẻ tri thức thông qua các hoạt động tương
tác cá nhân và giúp họ xây dựng mối quan hệ của mình. Nhu cầu chia sẻ là nhu cầu
vốn có của con người bởi họ có xu hướng muốn những người khác biết rằng họ đang
biết. Đó là mong muốn thích được người khác tôn trọng khi họ được học hỏi từ bạn.
Yếu tố cấu trúc hay hệ thống khen thưởng có thể trở thành các yếu tố ngăn cản sự
chia sẻ tri thức và hợp tác giữa các nhân viên trong cùng một tổ chức.
1.2.4. Thách thức của việc chia sẻ tri thức trong tổ chức

Hệ thống chia sẻ tri thức giúp ích cho việc giao tiếp, nhưng cũng là thách thức
không nhỏ trong lĩnh vực quản lý tri thức bở luôn tồn tại một bộ nhân viên không
muốn chia sẻ tri thức với người khác. Thái độ và cách thức tiếp cận của nhân viên là
hai trong những yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến sự thành bại của mục tiêu nâng cao
hành vi chia sẻ tri thức. Điều này ảnh hưởng đến sự hiệu quả của hệ thống quản lý tri
thức của tổ chức, dẫn đến một số vấn đề về hành vi và tâm lý vô cùng phức tạp, cần
được xem xét trong tất cả các cán bộ nhân viên của tổ chức trước khi các biện pháp
hiệu quả khác có thể được áp dụng.

12


Theo Skyrme (2008) thì chia sẻ tri thức cần được thực hiện thông qua giao tiếp
trực tiếp (mặt đối mặt) và trong nhóm làm việc. Trong một số tổ chức, việc chia sẻ
được coi là sự quan tâm, điều đó đến một cách tự nhiên. Vậy tại sao cán bộ nhân viên
không chia sẻ tri thức? Điều này có thể được giải thích như sau:
(i) Con người cảm thấy công việc bị đe dọa nếu họ chia sẻ những gì họ biết
cho đồng nghiệp. Khi đó, đồng nghiệp sẽ trở thành con người với rất nhiều tri thức
và sự hiểu biết, dẫn đến việc hình thành thái độ phòng hờ khi cán bộ nhân viên được
yêu cầu hợp tác trong các hoạt động chia sẻ tri thức, thêm vào đó là tâm lý cho rằng
“bạn biết càng nhiều, bạn càng quan trọng.
(ii) Một vài người có quan điểm cho rằng khi họ chia sẻ thông tin họ sẽ nhận
được thứ gì đó như sự thăng tiến, khen thưởng.
(iii) Luôn có một nỗi sợ hãi tồn tại trong con người, đó là nỗi sợ bị cướp mất
công việc và ý tưởng, dẫn đến cảm giác không tin cậy vào người khác. Về nguyên
tắc, con người sẽ không từ bỏ những gì họ đã gây dựng trong nhiều năm bằng kinh
nghiệm và sự cố gắng làm việc cho những người chỉ biết nghe và làm theo họ. Việc
chia sẻ tri thức có thể không được diễn ra từ chính quan điểm này.
(iv) Hội chứng “Không cần đầu tư ở đây”: Con người nói chung luôn có niềm
tự hào của riêng bản thân mình, họ thường không tìm kiếm lời khuyên từ người khác

và mong muốn tự khám phá những điều mới cho riêng mình.
(v) Không nhận giá trị hữu ích từ tri thức của những người khác: Một cá nhân
sử dụng tri thức trong một tình huống nhưng họ không biết rằng những người khác
cũng có thể gặp những tình huống tương tự tại một nơi khác và tại một thời điểm
khác.
(vi) Mất niềm tin: Khi một người sẵn sang chia sẻ kinh nghiệm cho người khác,
họ không biết được rằng liệu những người khác có sử dụng không, có phạm sai lầm
không, có đổ lỗi cho người khác và có xác nhận rằng ai là người mang đến những
kinh nghiệm đó không. Khi bất kỳ thông tin được trao đổi và được người khác sử
dụng, người sở hữu ý tưởng ban đầu đó có thể sẽ phải chịu trách nhiệm nếu có bất kỳ
sai sót xảy ra.

13


×