Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

XÂY DỰNG VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN QUÁN CÀ PHÊ TIẾNG ANH VỚI NGƯỜI BẢN NGỮ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.81 KB, 31 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

MƠN: THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
GVHD: Th.S Nguyễn Đức Vinh

DỰ ÁN: QUÁN CÀ PHÊ TIẾNG ANH VỚI NGƯỜI BẢN NGỮ

TPHCM, 4/2019

1


MỤC LỤC

MỤC LỤC................................................................................................................... 3
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 5
PHẦN 1: GIAI ĐOẠN TIỀN ĐẦU TƯ.......................................................................8
1.1

Nghiên cứu cơ hội đầu tư................................................................................8

1.1.1

Thế mạnh.................................................................................................8

1.1.2

Nhu cầu thị trường...................................................................................9

1.2



Nghiên cứu tính khả thi của dự án..................................................................9

PHẦN 2: GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ.........................................................11
2.1

Thiết kế chi tiết dự án...................................................................................11

2.2

Chọn địa điểm kinh doanh............................................................................11

2.3

Dự tính các chi phí........................................................................................14

2.3.1

Chi phí trang thiết bị máy móc...............................................................14

2.3.2

Tổng chi phí thiết bị (tạm tính)..............................................................15

2.3.3

Chi phí kinh doanh và quảng cáo sản phẩm...........................................15

2.3.4


Chi phí th mặt bằng kinh doanh..........................................................16

2.3.5

Chi phí nhân cơng (tiền lương)..............................................................16

2.3.5

Chi phí nguyên vật liệu..........................................................................16

2.3.6

Chi phí sinh hoạt....................................................................................17

2.4

Dự báo lượng khách hàng, và phân tích các báo cáo tài chính......................18

2.4.1

Dự báo lượng khách hàng đến trung bình..............................................18

2.4.2

Báo cáo thu nhập dự trù.........................................................................18

2.4.3

Bảng vay và trả nợ.................................................................................19


2.4.4

Báo cáo ngân lưu....................................................................................20

2.5 Đánh giá dự án..............................................................................................23
2.5.1

Quan điểm tổng đầu tư...........................................................................23

2.5.2

Quan điểm chủ đầu tư (EPV).................................................................24

2.6

Phân tích rủi ro.............................................................................................26

2.7.1

Phân tích độ nhạy một chiều..................................................................26
2


2.7.2
2.8

Phân tích độ nhạy hai chiều....................................................................27

Phân tích kịch bản.........................................................................................27


PHẦN 3: DÙNG PHẦN MỀM PHÂN TÍCH CRYSTAL BALL...............................29
3.1

Chọn hàm phân phối mô phỏng xác suất......................................................29

3.1.1

Biến rủi ro..............................................................................................29

3.1.2

Biến kết quả: NPV (TIPV).....................................................................30

3.2

Chạy chương trình........................................................................................30

PHẦN 4: GIAI ĐOẠN ĐÁNH GIÁ SAU KHI HỒN THÀNH DỰ ÁN.................31
4.1 Hiệu quả về kinh tế - xã hội.......................................................................31
4.2 Tác động đến thị trường và khách hàng.....................................................31
4.3 Tác động của dự án đến môi trường..........................................................31
4.4 Tác động khác...........................................................................................31
PHẦN 5: KẾT LUẬN................................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................33

3


LỜI MỞ ĐẦU
Q trình tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế đang ngày càng phát triển trong mỗi quốc

gia và Việt Nam cũng khơng nằm ngồi phạm vi tác động. Hiện nay trên thế giới, hầu
hết các nước có nền kinh tế phát triển vượt bậc và trình độ khoa học kĩ thuật phát
triển cao đều là những nước sử dụng tiếng Anh. Tiếng Anh không chỉ là ngôn ngữ
chính thức của hơn 53 quốc gia và vùng lãnh thổ, là ngơn ngữ chính thức của khối
EU, của Liên hợp Quốc, khối NATO, Hiệp hội thương mại tự do châu Âu và nhiều tổ
chức, liên minh quốc tế khác mà cịn là ngơn ngữ quốc tế trong rất nhiều lĩnh vực:
kinh tế, y học, khoa học, tài chính, y học. Người ta thống kê có khoảng 1,5 tỷ người
đang nói tiếng Anh trên tồn cầu, và khoảng một tỷ người khác đang trong q trình
học nó. Đây là lý do khiến tiếng Anh mang lại nhiều lợi ích hơn so với những thứ
tiếng ít có cơ hội sử dụng.
Ở Việt Nam, các thế hệ trẻ tương lai của đất nước như học sinh, sinh viên đều nhận
thức được tầm quan trọng của việc học tiếng Anh ngay từ khi họ còn ngồi trên ghế
nhà trường. Nhu cầu về việc học tiếng Anh đối với các bạn sinh viên đang ngày càng
tăng cao. Có rất nhiều lí do được đưa ra: Học tiếng Anh để cải thiện bản thân, cải
thiện cuộc sống của các bạn sinh viên, tìm kiếm cho mình cơ hội làm việc ở các cơng
ty nước ngồi chuyên nghiệp. Trong môi trường doanh nghiệp, ngôn ngữ chung nhất
và quan trọng nhất là tiếng Anh. Thêm nữa, công việc chất lượng cao địi hỏi phải có
khả năng hiểu và giao tiếp được tiếng Anh. Do đó, các cơng ty có thể dễ dàng mở
rộng hoạt động ra các nước khác và những công ty này thường sử dụng những sinh
viên tốt nghiệp ra trường có khả năng tiếng Anh cùng với kết quả học tập cơ bản theo
yêu cầu. Thực tế rõ ràng rằng, nhiều sinh viên tốt nghiệp ra trường có khả năng tiếng
Anh tốt sẽ tìm được những công việc tốt hơn so với những người mà trình độ tiếng
Anh cịn hạn chế. Nói cách khác, sinh viên biết được tiếng Anh sẽ thực hiện công
việc hiệu quả hơn bởi vì họ có khả năng sử dụng thơng tin từ các nguồn tài liệu nước
ngồi và trên các trang web. Các nhà tuyển dụng sẽ muốn lựa chọn một ứng viên có
khả năng tiếng Anh tốt, thay vì một ứng viên khơng thể sử dụng hoặc sử dụng tệ
ngoại ngữ này. Số liệu khảo sát cho thấy mức lương giữa sinh viên thành thạo tiếng
4



Anh và khơng sử dụng được tiếng Anh có sự chênh lệch lớn. Với các công ty đa quốc
gia gốc từ Nhật Bản, Hàn Quốc cũng chọn ứng viên sử dụng thành thạo tiếng Anh để
tuyển dụng. Đối với người đi làm, tiếng Anh sẽ quyết định ít nhất là 70% sự nghiệp
của bạn, nếu khơng là 90%. Bạn có thể rất giỏi về mơn gì đó, nhưng tiếng Anh của
bạn tồi, đường tiến của bạn sẽ chậm bằng 1/10 con đường của một người giỏi bằng
bạn nhưng đồng thời khá tiếng Anh. Học tiếng Anh là điều kiện quan trọng để sinh
viên có thể tiếp cận, cập nhật những nguồn thông tin tri thức của thế giới, để trau dồi
thêm kiến thức cho bản thân. Những phần mềm thông dụng nhất trên thế giới, những
mạng xã hội nổi tiếng nhất, những cổng thông tin phong phú, các trang web tài liệu
để cải thiện kiến thức các lĩnh vực khác đều sử dụng bằng tiếng Anh. Hơn thế nữa,
tiếng Anh cịn là ngơn ngữ giúp sinh viên năng động trong môi trường xã hội, tự tin
trong giao tiếp, khám phá những nền văn hóa đặc sắc của các nước trên thế giới. Việc
học tiếng Anh là nhu cầu chính yếu nếu các bạn muốn có nhu cầu đi du học ở các
nước như: Úc, Anh, Canada, Mỹ,..
Vấn đề khó khăn hiện nay của sinh viên Việt Nam khi học tiếng Anh chủ yếu đến từ
kỹ năng nghe, nói với người bản ngữ. Các bạn thường chú trọng vào ngữ pháp từ khi
các bạn là học sinh, khơng có mơi trường giao tiếp để các bạn trải nghiệm, thực hành
nên kĩ năng nghe nói tiếng Anh của sinh viên Việt Nam được đánh giá ở mức độ
trung bình trong tổng thể 4 kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết. Vì thế, nắm bắt được tình
hình học tiếng Anh là cơng cụ giao tiếp với bạn bè, người bản ngữ, giúp các bạn có
mơi trường thoải mái sau những giờ học tập miệt mài trên trường, nhóm xin đưa ra
dự án khởi sự doanh nghiệp với đề tài: “Mơ hình qn cà phê tiếng Anh với người
bản ngữ”
Về khơng gian, nhóm xin lựa chọn Gị Vấp là địa điểm để nhóm mở Mơ hình Quán
cà phê kết hợp việc giao tiếp tiếng Anh với người bản ngữ. Hiện nay, mơ hình này
thường xuất hiện tập trung ở các quận trung tâm thành phố. Theo khảo sát của nhóm,
những quán cà phê giao tiếp tiếng Anh nổi tiếng ở Sài Gòn cho các bạn trẻ: Sozo
cafe, Master’s Cup cafe, The Loop Restaurant, Cafe Vọng Nguyệt… Những quán này
thường tập trung ở các quận 1,2,3,7,… Trong khi đó, mặt bằng mà nhóm muốn phát
triển ở khu vực lân cận, vùng ven thành phố như Gò Vấp, Tân Bình, Bình Tân. Ở giai

5


đoạn đầu, dự án nhóm đưa ra ở khu vực Gị Vấp. Nơi đây có nhiều trường đại học
như ĐH Mở Tp.HCM, ĐH Công Nghiệp, ĐH Văn Lang, ĐH Văn Hiến. Sở dĩ nhóm
phát triển theo mơ hình cà phê tiếng Anh là bởi muốn tạo ra một môi trường vừa học
vừa chơi. Đứng trên tâm lý của các sinh viên, nhóm muốn bỏ đi phương pháp dạy
truyền thống, ngày ngày ngồi trong lớp học nghe giảng khiến sinh viên chán nản. Vì
lý do này, dự án được đưa ra như một luồng gió mới giúp sinh viên cải thiện trình độ
nghe nói tiếng Anh mà khơng cảm thấy học hành mệt mỏi, áp lực như phương pháp
cũ.

6


PHẦN 1: GIAI ĐOẠN TIỀN ĐẦU TƯ
1.1 Nghiên cứu cơ hội đầu tư
1.1.1 Thế mạnh
Thị trường kinh doanh cà phê, trà sữa tại Việt Nam hiện nay đang cạnh tranh khốc liệt
với nhiều mơ hình qn cà phê độc đáo như cà phê thú cưng, cà phê acoustic,... Vì
vậy, muốn thu hút khách hàng và đứng vững trên thị trường, mơ hình kinh doanh
qn cà phê phải có điểm khác biệt và lợi thế cạnh tranh cao.
Đây là một trong những mơ hình thu hút giới trẻ và được nhiều startup quan tâm. Mơ
hình này hoạt động với nhiều hình thức khác nhau. Đây là một mơ hình kinh doanh
kết hợp giữa quán cafe và dạy tiếng Anh. Nhóm mong muốn tạo được một môi
trường học tiếng Anh giao tiếp chất lượng, thoải mái với giá rẻ cho học sinh, sinh
viên và cơng nhân Việt Nam. Mơ hình tích hợp của nhóm trong tương lai có thể phát
triển dựa vào 3 yếu tố cốt yếu như: đáp ứng nhu cầu khách hàng, mơ hình kinh doanh
tiềm năng có thể thu lợi nhuận cao và khả năng nhân rộng thành chuỗi cửa hàng.
Khơng giống những mơ hình kinh doanh qn cà phê thơng thường, dự án là một mơ

hình kết hợp hai loại hình kinh doanh bổ trợ cho nhau về mặt chi phí cho đến thời
gian. Cụ thể, từ sáng đến chiều quán sẽ bán cà phê bình thường, từ 17h30 trở đi sẽ đổi
thành một địa điểm dạy tiếng Anh có thu phí. Mơ hình này giải quyết được ba câu
chuyện đó là giá rẻ, chất lượng và sự linh động cho tất cả mọi người.
Nhóm khơng chú trọng biến quán cà phê trở thành một trung tâm ngoại ngữ hoàn hảo
mà chỉ chú trọng vào đào tạo giao tiếp tiếng anh. Vậy nên chất lượng đầu ra của dự
án sẽ phụ thuộc vào kỹ năng hiểu và nói được tiếng anh của học viên. Mơ hình dạy
học tiếng anh ở quán cà phê không mới nên muốn tồn tại trong thị trường cạnh tranh
khốc liệt như hiện nay thì phải xác định được đối tượng mục tiêu của mình là ai, tìm
kiếm khách hàng ở đâu và làm gì để thu hút họ? Tận dụng một mặt bằng để kiếm
được hai nguồn lợi nhuận là một trong những điểm đặc biệt của dự án. Nhóm sử dụng
một địa điểm để buổi sáng kinh doanh cà phê, buổi tối trở thành nơi học tiếng anh
cho học sinh, sinh viên và công nhân kết hợp kinh doanh đồ uống. Điều này, giúp
quán tiết kiệm được một khoản chi phí rất lớn về thuê mướn mặt bằng. Không chỉ
giải quyết về vấn đề chi phí mặt bằng, mà cịn tối ưu hóa được chi phí vận hành. Có

7


thể thấy, nếu sử dụng chung một mặt bằng cho hai hoạt động kinh doanh sẽ tiết kiệm
các chi phí chung như thuê nhà, điện, nước, giữ xe,...
1.1.2 Nhu cầu thị trường
Ngày nay, nhu cầu học tiếng Anh đang là một xu hướng ở hiện tại và tương lai.
Lượng khách hàng trong thị trường còn khá nhiều. Việc tạo ra một mơ hình học tiếng
Anh vừa học vừa chơi vẫn còn hạn chế, chưa đáp ứng đủ. Theo những khảo sát của
nhóm, khu vực gần các trường đại học và các khu kí túc xá cho sinh viên, hay khu
vực gần các cơng ty vẫn chưa có nhiều các mơi trường để rèn luyện giao tiếp tiếng
Anh. Dự án đáp ứng đủ những gì thị trường cần.
 Gần khu vực các trường đại học ở quận Gị Vấp.
 Mơi trường kinh doanh đồ uống kết hợp giao tiếp tiếng Anh với người bản ngữ

giúp người học thoải mái, tự tin tiếp thu kiến thức một cách tự nhiên nhất mà cịn
q gị bó, học qua sách vở như tại các trung tâm.
1.2 Nghiên cứu tính khả thi của dự án
 Điểm mạnh:
 Đội ngũ giảng viên là những người nước ngoài, chất lượng giảng dạy sẽ đạt hiệu
quả, giúp học viên có thể nâng cao trình độ nói và cải nhiện những lỗi sai trong
phát âm một cách nhanh chóng.
 Đội ngũ quản lý có kỹ năng sáng tạo, nắm bắt xu hướng tốt, nhiệt huyết
 Đây là một một mơ hình kinh doanh mới chưa có nhiều ở Gị Vấp và các quận lân
cận.
 Giải đáp thắc mắc và sửa lỗi cho sinh viên ngay lập tức
 Vị trí tốt, gần các trường đại học như Đại học Mở TPHCM, Đại học Công
nghiệp, Đại học Văn Lang,...
 Không gian vừa giao tiếp tiếng anh vừa bán đồ uống nên tạo khơng khí thoải mái
cho học viên. Mơi trường vừa học vừa chơi, tạo tâm lý thoải mái để học viên yêu





thích tiếng anh và tiếp thu nhanh hơn.
Giá cả đồ uống phải chăng.
Có wifi tốc độ nhanh, mạnh
Khu vực để xe rộng
Khơng gian rộng rãi, thống mát, có hai tầng: 1 tầng trệt và 1 tầng lầu
 Điểm yếu:

8



 Chưa có kinh nghiệm thực tế trong ngành đồ uống kết hợp giao tiếp tiếng anh
cùng người bản ngữ.
 Chi phí ban đầu bỏ ra khá lớn
 Nhân viên ban đầu chưa có kinh nghiệm, tay nghề cịn hạn chế.
 Cơ hội:
 Việt Nam đã hội nhập với thế giới từ lâu, nên Tiếng Anh đang dần trở thành là
ngôn ngữ cần thiết trong cuộc sống hàng ngày không thua kém tiếng mẹ đẻ của
chúng ta. Dù được đầu tư thời gian, tiền bạc những vẫn còn rất nhiều học sinh,
sinh viên chưa thực sự thành thạo ngôn ngữ tồn cầu này. Việc này gây rất nhiều
khó khăn cho các bạn khi học tập, làm việc bằng tiếng Anh và giao tiếp với người
nước ngồi. Khơng những thế, nhiều bạn trẻ ngày nay cịn có mong ước là du học
nước ngoài, sang các nước tiên tiến trên thế giới để học tập và tìm kiếm cơ hội
việc làm tốt hơn, thích hợp hơn. Do đó, Tiếng Anh càng trở nên quan trọng hơn
đối với giới trẻ hiện nay. Nắm bắt được mong muốn đó, chúng tơi mới mở một
qn cà phê kết hợp với học Tiếng Anh để đáp ứng mong muốn học tập Tiếng
Anh của các bạn học sinh, sinh viên.
 Gị Vấp chưa có nhiều mơ hình kinh doanh này, nên sẽ có nhiều cơ hội hơn.
 Thách thức:
 Sự cạnh tranh giữa các mơ hình cùng loại đã có từ trước đó nên họ có kinh
nghiệm nhiều hơn, cạnh tranh sẽ khó hơn.
 Qn cịn mới nên vấn đề marketing sẽ gặp nhiều khó khăn.
 Sinh viên sẽ đứng trước hai sự lựa chọn là đến trung tâm hay đến các quán cà phê
để học. Bản thân người quản lý phải làm như thế nào để thu hút các học viên đến
với quán của mình.

9


PHẦN 2: GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
2.1 Thiết kế chi tiết dự án

TÓM TẮT DỰ ÁN






Tên dự án: Dự án quán cà phê tiếng Anh với người bản ngữ
Chủ đầu tư: Nhóm 1
Thời gian đầu tư: 7 năm
Thời điểm thanh lý: cuối năm 7
Đặc điểm đầu tư: Là một dự án kinh doanh quán cà phê kết hợp dạy giao tiếp
tiếng Anh với người bản ngữ. Đối tượng khách hàng nhóm hướng tới khơng

1.
2.
3.
4.
5.
6.

chỉ sinh viên mà cịn người đã đi làm, những người yêu thích tiếng Anh. Với:
Nguyên liệu đầu vào thuộc loại tốt nhất, phục vụ chuyên nghiệp.
Những dự án mang tính ứng dụng cao, mới mẻ, thoải mái,
Cơ sở thiết kế và thi công được đặt tại ngay vị trí kinh doanh để thuận tiện
cho việc cung cấp các sản phẩm đến khách hàng.
Bên ngoài cửa hàng có khu đỗ xe rộng rãi cho những khách hàng di chuyển
bằng ô tô, bên trong quán được thiết kế sang trọng hài hoà để phù hợp để tạo

cảm giác thu hút, dễ chịu, đơn giản, tiện nghi tạo cảm giác thoải

7. cho khách hàng.
8. Nhân viên phục vụ có chun mơn, thân thiện, vui vẻ.
9. Giáo viên vui tính, đã qua đào tạo bài bản,
10. Vì mục đích mở rộng thị trường qn cịn có ý định liên kết phát triển với các
trung tâm tiếng Anh,
11. Có những chương trình tri ân dành cho những khách hàng thân thuộc.
2.2 Chọn địa điểm kinh doanh
 Địa điểm thuê: đường Phan Văn Trị - Quận Gò Vấp - TPHCM
 Diện tích tổng mặt bằng: 100m2
 Diện tích tầng:50 m2
 Mặt tiền: 20m2
 Giá thuê mặt bằng: 23 triệu/ tháng
* Thuận lợi:
- Đây là một trong những con đường nằm gần các trường học. Việc di chuyển từ
trưởng đến quán dễ dàng nhanh chóng, Lượng người qua lại lớn, giúp mơ hình thu
hút nhiều sinh viên và các đối tượng khác hơn.
- Cơ sở vật chất ở địa điểm này rất khang trang tiết kiệm được chi phí tu sửa.
- Chi phí thuê mặt bằng cao.
10


- Khu vực này hầu như không xuất hiện các dự án tương tự nên giảm tính cạnh tranh
cao.
* Khó khăn:
- Mặt bằng có chỗ giữ xe nhỏ nên cũng hơi bất tiện.
- Vì có lượng lớn người qua lại nên con đường này thường hay xảy ra kẹt xe.
 Mục tiêu dự án:
Cung cấp cho khách hàng những thức uống tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Tạo nên
thương hiệu uy tín trong thành phố Hồ Chí Minh và tạo ra nhiều chi nhánh khác trong
tương lai.

 Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu:
Sản phẩm và dịch vụ mà quán cung cấp là trà sữa, cà phê và kết hợp mô hình nói
tiếng anh với người nước ngồi. Với hương vị trà sữa và cà phê thơm ngon hảo hạng
phù hợp với mọi lứa tuổi. Ngồi ra cửa hàng cịn pha chế dựa trên nhu cầu ý muốn
của khách hàng.
Song, mô hình luyện nói với người bản ngữ sẽ tạo cho các bạn một sự tự tin và sự
đam mê khi học ngoại ngữ. Các bạn có thể thoải mái nói chuyện với các thầy cơ nước
ngồi. Người đã có kinh nghiệm trong việc giảng dạy ở các trung tâm, chất lượng đào
tạo tốt và thân thiện.
 Nguồn nguyên liệu:
Quán chủ yếu nhập các nguyên liệu sạch từ các nguồn hàng uy tín điển hình như cà
phê qn mua sỉ từ hãng cà phê lớn như Trung Nguyên và các nguyên liệu trà sữa
như thạch, trân châu, trà thì quán tự làm. Đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực
phẩm.
 Chất lượng giáo viên:
Các thầy cô chủ yếu là người Anh, Mỹ, Canada, Philippin Úc,… đều có kinh nghiệm
giảng dạy tại Việt Nam. Thầy cơ đã có chứng chỉ và bằng cấp giảng dạy quốc tế.
 Giải pháp xây dựng

11


Vì cơ sở vật chất được nhà cửa đã được xây dựng sẵn nên chỉ cần tiến hành sửa sang,
bài trí lại cửa hàng cho đúng phong cách sang trọng, thoải mái mà quán muốn hướng
đến. Quán gồm có 2 tầng, mỗi tầng gồm 50 m2 (4m x 12,5m)
* Tầng trệt:
+ Khu vực để xe cho khách: 7m2
+ Quầy thanh tốn và quầy trang trí : 3m2
+ Quầy để ngun liệu và máy móc: 5m2
+Quầy rửa ly: 5m2

+ Địa điểm khách hàng ngồi: 30m2
* Tầng 1:
+ Nhà vệ sinh: 5m2
+ Hành lang: 12,5m2
+ Khu vực đăng kí, điểm danh: 3m2
+ Mỗi phòng học: 14,75m2
 Tổng vốn đầu tư và các nguồn cung cấp tài chính
Tổng vốn: 890.693.000 VND, trong đó vay 40%: 356.277.000 VND với lãi suất
10%/năm
 Trang trí quán:
Giai đoạn đầu nhóm tiến hành trang trí tổng thể qn. Do chỗ th vẫn cịn mới nên
nhóm chỉ tiến hành vẽ nghệ thuật để trang hoàng quán với mục tiêu thu hút khách
hàng trẻ tuổi. Quán là sự kết hợp giữa phong cách đơn giản nhưng đầy hiện đại, tạo
cảm giác trang nhã và thư giãn.
 Thị trường sử dụng dịch vụ:
Thị trường sử dụng dịch vụ mà quán hướng đến các bạn trẻ sinh viên, những người đi
làm và những người có thời gian rãnh. Bên cạnh đó, đối tượng mà quán nhắm đến là
các bạn có niềm đam mê tiếng anh. Mặt khác, mọi người có thể đến quán để giao lưu,
chia sẻ và tìm kiếm những phút giây thanh thản cùng người thân và bạn bè sau một
ngày làm việc.

12


2.3 Dự tính các chi phí
2.3.1 Chi phí trang thiết bị máy móc
Đơn vị: 1000đ

CHI PHÍ TRANG
THIẾT BỊ

Cửa cách âm
Lắp kính lầu 1
Lắp kính 2 phịng học
Lắp kính tầng trệt
Biển hiệu
Quầy thu ngân, pha chế
Lắp đèn, điện, nước
Tủ lạnh
Máy xay sinh tố
Ly uống cà phê, nước

SỐ LƯỢNG

ĐVT

ƯỚC TÍNH

SỐ

2
16
25
10
1
1

cái
mét vng
mét vng
mét vng

cái
cái

ĐƠN GIÁ
1.300
650
650
650
15.000
18.000

1
2
150

Cái
Cái
Ly

15.000
1.500
15

TIỀN
2.600
10.400
16.250
6.500
15.000
18.000

35.000
15.000
3.000
2.250

7
20
1
5
2
35
2
2

Cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái

500
215
550
230
2.000
35
950

900

3.500
4.300
550
1.150
4.000
1.225
1.900
1.800

5
50
3
2
5

cái
Cái
Cái
Bộ
Cái
Bộ

175
5
140
22.000
70
340


875
250
420
44.000
350
340

Pos tính tiền
Máy pha cà phê
Mâm bưng nước
Đế lót ly
Muỗng cà phê đá, nước

1 bộ
1
2
10
200
200

Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

7.000
1.000
100

4
5

7.000
2.000
1.000
800
1.000

ép, sinh tố bằng inox
Kệ lớn đựng ly

2

Cái

600

1.200

ép, sinh tố.
Bàn gỗ 2-3 người
Ghế gỗ ngồi
Bàn dài 4-5 người
Ghế cao ngồi
Bàn cho phòng học
Nệm ngồi phòng học
Bàn dành cho 3-4 người
Ghế tựa dạng ghế sofa
cho bàn 3-4 ng

Ghế trung để dự phịng
Phin pha cà phê
Bình nước nóng
Hệ thống âm thanh
Bình đựng nước
Bộ lau sàn

13


Các loại chai lọ đựng

1

Bộ

1.000

1.000

đường, muối
Máy tính
Máy lạnh
Camera
Lắp đặt Wifi
TỔNG

1
4
4

1

Cái
Cái
Cái
Bộ

10.000
12.500
950
1.500

10.000
50.000
3.800
1.500
267.96
0

2.3.2 Tổng chi phí thiết bị (tạm tính)
Tổng chi phí thiết bị tạm tính là 267.960.000 VND
2.3.3 Chi phí kinh doanh và quảng cáo sản phẩm
Chi phí đăng kí kinh doanh, chi phí thành lập mới doanh nghiệp trên cổng thơng tin
quốc gia, chi phí khắc dấu pháp nhân cho doanh nghiệp, chi phí mua token khai thế
qua mạng, chi phí in hóa đơn giá trị gia tăng, thuế mơn bài. Chi phí ước tính là
10.000.000 VND. (Tham khảo: Cơng ty Nam Việt Luật)
Chi phí quảng cáo sản phẩm bao gồm chi phí làm các clip quảng cáo ngắn trên truyền
hình, internet, rạp chiếu phim hay các nơi đơng người. Ngồi ra cịn có chi phí tổ
chức sự kiện nhằm thu hút khách, tăng lương tương tác khách hàng. Chi phí ước tính
là 10.500.000 VND. (Theo giá hiện hành)

Tổng chi phí ước tính 20.500.000VND
2.3.4 Chi phí thuê mặt bằng kinh doanh
Khảo sát nhiều mặt tiền có diện tích gần 100m2 trên đường Phan Văn Trị, quận Gò
Vấp, giá dao động khoảng 23.000.000 VND/ tháng. Như vậy chi phí thuê cho 1 năm
vào khoảng 276.000.000 VND. Hợp đồng thuê 7 năm đặt cọc trước 3 tháng là
69.000.000 VND.
2.3.5 Chi phí nhân cơng (tiền lương)
Đơn vị: 1000đ

CHI PHÍ NHÂN CƠNG
Nhân viên
Bảo vệ
Giáo viên nước ngoài

Số lượng
5
2
4

Mức lương cơ
bản/tháng
4.800
5.000
9.000

Thành tiền
24.000
10.000
36.000
14



TỔNG lương hàng tháng
70.000
TỔNG lương hàng năm
840.000
Tiền lương một năm phải trả cho giáo viên nước ngoài, nhân viên phục vụ và bảo vệ
là 840.000.000 VND
2.3.5 Chi phí nguyên vật liệu
Dự kiến sẽ nhập số lượng ít nguyên vật liệu vì hàng hóa dễ bị hư hỏng, hết hạn sử
dụng.

15


Đơn vị: 1000đ

CHI PHÍ NGUN

Số lượng

Đơn vị

Ước tính

Số tiền

đơn giá
1


1.500

LIỆU BAN ĐẦU
Ly uống trà sữa bằng

1.500

Ly

nhựa
Ống hút (trà sữa và cf)

1.600

Cái

Cà phê
Sữa
Đường cát trắng
Trái cây các loại
Bột trà sữa
Trân châu
Toping các loại

0,10
38

280
20
Lon

20
45
Kg
8
180

25
75

56
63

28
cứ 1 ngày mua 100k topping các loại

160

TỔNG 1 THÁNG
TỔNG 1 NĂM

10.500
400
360
4.500
4.200
1.764
3.000

26.384
316.60

8

Tổng chi phí (tạm tính) cho việc nhập nguyên vật liệu của một tháng là
26.384.000VND và một năm là 316.608.000 VND
2.3.6 Chi phí sinh hoạt
Đơn vị: 1000đ
CHI PHÍ SINH HOẠT
1 tháng
Chi phí điện cho quán
4.500
Chi phí tiền nước cho quán
1.000
Chi phí tiền Internet cho quán
450
Chi phí khác cho qn
1.500
TỔNG CHI PHÍ SINH HOẠT
7.450
Chi phí sinh hoạt một năm (tạm tính) là 89.400.000 VND

1 năm
54.000
12.000
5.400
18.000
89.400

2.4 Dự báo lượng khách hàng, và phân tích các báo cáo tài chính
2.4.1 Dự báo lượng khách hàng đến trung bình
Đơn vị: 1000đ


SL khách từ sáng đến tối của t2 - t7 (tầng dưới)
SL khách ngày chủ nhật
SL khách trong 1 tuần(khơng tính khách học giao

450
120
570
16


tiếp)
SL khách 1 tháng (khơng tính khách học giao tiếp)
SL khách học giao tiếp trong 1 tháng
SL khách dùng đồ uống trong 1 năm
2.4.2

Bảng kế

2.443
1.430
46.474

Báo cáo thu nhập dự trù

0 1

2

3


4

5

6

7

hoạch thu
nhập dự
trù (báo
cáo lãi lỗ)
Doanh

1.419.1

1.612.6

1.897.5

2.311.6

2.915.8

3.808.2

5.149.7

thu

(-) tổng

56
1.747.8

95
1.809.7

03
1.873.8

45
1.940.1

67
2.008.8

25
2.079.9

43
1.801.4

chi phí
(-) Khấu

67
12.866

42

12.866

06
12.866

39
12.866

20
12.866

32
12.866

62
12.866

hao
EBIT

-

-

10.831

358.64

894.18


1.715.4

3.335.4

(LNTT và

341.57

209.91

0

1

27

16

lãi vay)
(-) Lãi

7
0

2
0

64.203

45.518


24.238

0

0

vay
EBT

-

-

-53.372 313.12

869.94

1.715.4

3.335.4

(LNTT)

341.57

209.91

4


27

16

Thuế

7
2
-85.394 -52.478 -13.343 78.280

217.48

428.85

833.85

6

7

4

652.45

1.286.5

2.501.5

8


70

62

1

TNDN
25%
Thu nhập

-

-

rịng

256.18

157.43

-40.029 234.84
1

3
4
Nhìn vào báo cáo thu nhập ta nhận thấy qua các năm ở các khoản mục chi phí tăng lý
do là vì lạm phát, tiền thuê đất và tất cả các chi phí đã tính chung vào tổng chi phí.
Doanh thu đều tăng qua các năm lý do là vì cửa hàng được sự ủng hộ nhiều hơn của
khách hàng số lượng khách hàng tăng lên theo từng năm (10%/năm), chính là nhờ kế
hoạch marketing tốt, chất lượng sản phẩm và thương hiệu được khẳng định trên thị

17


trường. Chi phí mua nguyên vật liệu bỏ ra hàng năm tăng 2%/năm và chịu ảnh hưởng
của lạm phát, chi phí của năm nào bỏ ra ở năm đó. Sau khi trừ thuế các loại chi phí
thì 3 năm đầu đã chưa có lời nhưng do vào các năm sau đó cửa hàng được nhiều
người biết đến, được sự tin tưởng ủng hộ nhiều hơn của khách hàng, nên doanh thu
dẫn ổn định, có lời và tăng dần từ năm thứ 4 trở đi.
2.4.3 Bảng vay và trả nợ
Tổng số tiền vay: 356.227.000 VND
Thời gian vay: 7 năm
Tỷ lệ lạm phát: 3,54%/năm
Tỷ lệ lãi vay: 10%/năm, lãi suất danh nghĩa khi có lạm phát là 14%/năm
Trả nợ theo phương thức vốn gốc và lãi trả đều
Phần vốn đầu tư của chủ sở hữu là vốn góp của nhóm đầu tư, với suất sinh lợi thực của
vốn chủ là 18%/năm, danh nghĩa là 22%/năm khi có lạm phát
Kế hoạch vay và trả nợ khi khơng có lạm phát
Dư nợ đầu kỳ

356.227

391.850

lãi phát sinh

35.623

39.185

391.850


431.035

Tổng trả nợ
lãi
Gốc
Dư nợ cuối kỳ

356.227

431.0
35
43.10
3
173.3
26
43.10
3
130.2
22
300.8
13

300.
813
30.0
81
173.
326
30.0

81
143.
244
157.
569

157.5
69
15.75
7
173.3
26
15.75
7
157.5
69
0

Kế hoạch vay và trả nợ khi có làm phát
Bảng kế hoạch
vay và trả nợ
Dư nợ đầu kỳ
lãi phát sinh
Tổng trả nợ
lãi
Gốc

0

1


2

3

4

5

356.227

405.72
1
56.371

462.092

327.612

174.446

64.203
198.684
64.203
134.481

45.518
198.684
45.518
153.165


24.238
198.684
24.238
174.446

49.494

18


Dư nợ cuối kỳ

356.227 405.721

462.09 327.612 174.446 0
2
Dự án quán cà phê có vịng đời là 7 năm nhưng đến năm thứ 5, nhóm đã trả hết nợ.
Trên thực tế, lạm phát làm tăng lãi phát sinh qua mỗi năm, làm cho tổng nợ của dự án
cao, ảnh hưởng đến ngân lưu của chủ đầu tư.
2.4.4 Báo cáo ngân lưu
Báo cáo ngân lưu trực tiếp
BẢNG NGÂN LƯU
(TRỰC TIẾP)
CF in

0

1


2

3

4

5

6

7

1.320.811

1.609.21
3

1.893
.899

2.912.
003

3.804
.224

1.419.156

1.612.69
5


1.897
.503

2.30
7.91
2
2.31
1.64
5

2.915.
867

3.808
.225

-98.345

-3.481

3.605

3.864

4.001

1.642.804

1.756.56

7

1.859
.742

3.73
2
2.01
7.67
3

5.31
4.91
7
5.14
9.74
3
48.1
46
117.
029

Doanh thu

0

2.225.
533

2.507

.989

2.65
8.72
1

1.747.867

1.809.74
2

1.873
.806

2.008.
820

2.079
.932

Thay đổi AP

-19.669

-696

-721

1.94
0.13

9
-746

-773

-800

Thuế TNDN

-85.394

-52.478

78.2
80

217.4
86

428.8
57

-321.993

-147.354

13.34
3
34.15
6


1.80
1.46
2
23.4
06
833.
854

290.
239

686.4
70

1.296
.235

Thanh lý
Thay đổi CB
CF out

584.460

Đầu tư
Tổng CP

584.460

NCF


584.460

2.65
6.19
6

Bảng ngân lưu gián tiếp
BẢNG

0

1

2

3

4

5

6

7

NGÂN
LƯU
(GIÁN
TIẾP)

NI (thu

0

-

-

-

234.84 652.45 1.286.5

nhập

256.18 157.43 40.02 1

ròng)

3

4

8

70

2.501.5
62

9

19


(+)

48.146

Thanh

(+)

-

Thay

98.345

3.605

đổi CB
(-) Thay

19.669 696

721

đổi AP
(-) Đầu

-




584.46

-3.481

-

-3.732

-3.864

-4.001

117.029

746

773

800

-23.406

0
(+)

12.866 12.866 12.86 12.866 12.866 12.866


Khấu

6

hao
(+) Lãi
vay
NCF

12.866

0
-

-

0

64.20 45.518 24.238 0

0

-

3
34.15 290.23 686.47 1.296.2

2.656.1

584.46 321.99 147.35 6


9

0

35

96

0
3
4
Căn cứ theo vòng đời của dự án trong vòng 7 năm, bắt đầu đầu tư
vào năm 0, tiến hành đi vào hoạt động từ năm 1 đến năm 7. Ngoài
ra, thanh lý bắt đầu vào cuối năm 7 cũng là năm kết thúc dự án.
Sau khi phân tích hai bảng ngân lưu trực tiếp và gián tiếp, nhóm
đều ra được kết quả kinh doanh khá tương đồng nhau. Dựa vào báo
cáo ngân lưu trực tiếp, trong năm 0 dự án bắt đầu triển khai nên
chưa có dịng tiền vào. Sang năm 1, 2, 3 dự án thu được lần lượt
1.320.811.000, 1.609.213.000, 1.893.899.000, 2.307.912.000,
2.912.003.000, 3.804.224.000, 5.314.917.000.
Tổng đầu tư bao gồm( máy móc, thiết bị, nguyên liệu ban đầu,…).
Từ năm 0 đến hết vịng đời, chi phí bỏ ra là 584.460.000,
1.642.804.000, 1.756.567.000, 1.859.742.000, 2.017.673.000,
2.225.533.000, 2.507.989.000, 2.658.721.000. Chi phí được nêu rõ

20


trong phần Excel như chi phí nguyên liệu đầu vào, chi phí sinh hoạt,

chi phí nhân cơng, và các chi phí khác.
Từ đó, ta thấy kết quả của ngân lưu ròng sau thuế (NCF) những năm
đầu còn lỗ -584.460.000, -321.993.000, -147.354.000 do thương
hiệu chưa cao. Nhưng sang đến năm 3 trở đi thì bắt đầu có lãi lần
lượt là 34.156.000, 290.239.000, 686.470.000, 1.296.235.000,
2.656.196.000.
Ngân lưu của chủ đầu tư
Ngân lưu

0

1

2

3

4

5

6

7

của chủ
đầu tư
NCF

-


-

-

34.15

290.2

686.4

1.296.2

2.656.1

(TIPV)

584.4

321.9

147.3

6

39

70

35


96

93

54
198.6

198.6

198.6

0

0

84

84

84

60
Ngân lưu -

0

0

nợ


356.2

NCF

27
-

-

-

-

91.55

487.7

1.296.2

2.656.1

(EPV)

228.2

321.9

147.3


164.5

6

86

35

96

33
93
54
28
Ngân lưu của chủ đầu tư (EPV), từ năm 0 đến năm 7 thì dịng tiền
ghi nhận ở ngân lưu ra lần lượt là: -228.233.000, -321.993.000,
-147.354.000,

-164.528.000, 91.556.000, 487.786.000,

1.296.235.000, 2.656.196.000. Nhìn chung, ngân lưu của dự án khi
thực hiện từ năm 0 đến năm 3 âm, nhưng từ năm 4 đến năm 7 ổn
định và tăng, do lúc này cửa hàng tối ưu hóa được chi phí, và do
qn đã có được lượng khách quen.
2.5 Đánh giá dự án
2.5.1 Quan điểm tổng đầu tư
Khi khơng có lạm phát
Quan
điểm
21



tổng đầu

(TIPV)
Ngân

-

-

-

100.31 216.47 344.64 486.04

976.63

18.65

9

7

8

5

9
%E


rE

%D

rD

15%

60%

18%

40%

10%

NPV

180.02 > 0

dự án

IRR

2
19%

>WAC

tốt

dự án

C

tốt

lưu NCF 584.46 194.17
Suất

0
WAC

chiết

C

4
<=

2

khấu

Khi có lạm phát
Quan
điểm
tổng đầu

(TIPV)
Ngân


-

-

lưu NCF 584.46 321.99

-

34.15 290.23 686.47 1.296.2

147.35 6

9

0

4
%E

rE

%D

rD

19%

60%


22%

40%

14%

NPV

747.34 > 0

dự án

IRR

5
32%

tốt
dự án

Suất

0
WAC

chiết

C

3

<=

35

2.656.1
96

khấu

>WAC

C
tốt
Trong q trình tính tốn thì nhóm xác định được 2 chỉ số rE và rD lần lượt là 18%,
10% khi khơng có lạm phát và khi có lạm phát thì lần lượt là 22%, 14%.
22


WACC bình qn 7 năm khi khơng có lạm phát là 15% và khi có lạm phát là 19%.
NPV, IRR theo quan điểm TIPV của dự án là 180.022.000, 19% (Khơng có lạm
phát), 747.345.000 và 32% (Khi có lạm phát)
=> Dự án hoàn toàn khả thi theo quan điểm TIPV với NPV (TIPV) =180.022.000 > 0
(ở mức khá tốt), IRR= 19% > WACC (dự án tốt)
2.5.2 Quan điểm chủ đầu tư (EPV)
Khơng có lạm phát
Xây dựng từ quan điểm tổng đầu tư, từ đó ta có thể điều chỉnh để tiến hành để dựng
quan điểm dựa trên chủ đầu tư từ ngân lưu vay và trả nợ. Bởi vì chủ đầu tư rất quan
tâm đến vấn đề cần để điều chỉnh đó là tiền vay và tiền trả nợ. Lúc này, tiền vay cũng
được xem như một hạng mục ghi ở ngân lưu vào và tiền trả nợ (bao gồm cả gốc và
lãi) sẽ được xem như một hạng mục được ghi ở dịng ngân lưu ra.

Nhìn vào kết quả:
NPV (EPV) = 133.157 (triệuVNĐ) >0 => dự án tốt
IRR =24% => rE => dự án tốt
Năm
0
Ngân lưu

1

2

3

4

5

6

7

ròng sau
thuế

-

-

-


NCF

584.46

194.17

18.65

100.31

216.47

344.64

486.04

976.63

(TIPV)
Vốn vay

0
356.22

4

9

9


7

8

2

5

173.32

173.32

173.32

0

0

6

6

6
171.32

486.04

976.63

3


2

5

7
Trả nợ
Ngân lưu -

-

-

ròng sau

194.17

18.65

-

4

9

73.006

228.23

thuế EPV 3

Suất
18%

43.151

chiết
khấu rE
23


NPV

133.15

IRR

7
24%

Có lạm phát
Quan
điểm
chủ
đầu tư
(EPV)
Ngân
lưu
NCF
Suất
chiết

khấu
rE
NPV

91.55
228.23 321.99 147.35 164.52 6
3
3
4
8
22%

487.78 1.296.23 2.656.19
6
5
6

582.89 >0
5
37%
> rE

dự án
tốt
IRR
dự án
tốt
Lạm phát chỉ làm tăng suất sinh lợi về mặt danh nghĩa nhưng lại làm giảm giá trị hiện
tại ròng thực tế.
Xây dựng từ quan điểm tổng đầu tư, từ đó ta có thể tiến hành để xây dựng quan điểm

dựa trên quan điểm chủ đầu tư từ ngân lưu vay và trả nợ trong trường hợp có lạm
phát ở mức 3,54%. Lúc này, tiền vay cũng được xem như một hạng mục ghi ở ngân
lưu vào và tiền trả nợ( bao gồm cả gốc và lãi) sẽ được xem như một hạng mục được
ghi ở dòng ngân lưu ra.
Nhìn vào kết quả:
NPV = 582.895 >0 => dự án tốt
IRR =37% > rE => dự án tốt
2.6 Phân tích rủi ro
2.7.1 Phân tích độ nhạy một chiều
Số lượng khách

40.000

43.000

46.474

48.000

50.000

hàng dùng đồ
uống trong 1
24


năm
NPV (TIPV)

747.34


-

285.504

747.30

950.160

1.216.022

5
113.290
7
IRR(TIPV)
32%
17%
24%
32%
35%
40%
Số lượng khách hàng dùng đồ uống trong 1 năm phải trên 43000 người thì dự án mới
đáng giá
Giá bán bình quân
NPV (TIPV)

747.345

22
-


25
125.112

28
791.79

30
1.236.24

33
1.902.92

541.566
0
2
0
IRR(TIPV)
32%
9%
21%
33%
40%
52%
Các trưởng hợp giá bán khác nhau đều cho kết quả dự án tốt (NPV>0 và IRR >
WACC)
2.7.2 Phân tích độ nhạy hai chiều
Số lượng
Giá bán


747.34

KH
45000

46474

47500

49000

50000

-1.987.715

-

-1.796.447

-

-

1.874.944

1.681.68

1.605.17

-1.127.010


-986.045

-887.925

7
-744.474

9
-648.840

551.366

747.307

883.694

1.083.09

1.216.02

1.024.754

1.236.201

1.383.382

1
1.598.55


2
1.742.00

5
16

20
27,8
30

8
9
Dự án đáng giá khi giá bán từ 27.800 VND/ly. Đối với giá bán dưới 27.800 VND/ly
dự án không đáng giá
Giá bán

32%

Số lượng KH
45000
-20%

46474
-17%

47500
-16%

49000
-13%


50000
-11%

-2%

1%

3%

6%

7%

28%

32%

34%

38%

40%

16
20

25



×