Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

DE 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.18 KB, 7 trang )

ĐỀ RÈN LUYỆN BÀI TẬP TỔNG HỢP SỐ

3

(Nguồn: Sưu tầm trên Internet)
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; S=32; Cl=35,5; Na=23;
K=39; Ba=137; Ca=40; Mg=24; Al=27; Fe=56; Cu=64; Ag=108.
Câu 1. Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được 200 ml dung dịch X chứa NaHCO 3 và Na2CO3 có
cùng nồng độ mol. Dung dịch Y chứa HCl 1,5 mol/l và H 2SO4 x mol/l. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X
vào 100 ml dung dịch Y thu được dung dịch Z và 4,48 lít khí CO 2 thoát ra (đktc). Cho BaCl2 dư vào dung dịch Z
thu được 27,325 gam kết tủa. Giá trị của V là.
A. 13,44 lít
B. 11,20 lít
C. 8,96 lít
D. 10,08 lít
Câu 2. Hòa tan hỗn hợp rắn gồm Na và Ba vào nước dư thu được 0,448 lít H 2 (đktc). Mặt khác cũng hòa tan
hỗn hợp rắn trên trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X
bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi ở anot thu được 0,336 lít khí (đktc) thì dừng điện phân. Pha loãng
dung dịch sau điện phân bằng nước cất thu được 2 lít dung dịch Y có pH = a. Giá trị a là.
A. 1,52
B. 2
C. 12,48
D. 12
Câu 3. Cho m gam hỗn hợp muối gồm (NH 4)2SO4 và Fe2(SO4)3 vào nước dư thu được dung dịch X. Cho
Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được khí Y và kết tủa Z. Hấp thụ toàn bộ khí Y vào dung dịch HCl loãng dư
thu được dung dịch chứa 16,05 gam muối. Lấy kết tủa Z nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được
103,67 gam rắn. Giá trị m là.
A. 51,6 gam
B. 51,8 gam
C. 52,4 gam
D. 50,6 gam


Câu 4. Hòa tan hết m gam bột Zn vào dung dịch chứa 0,075 mol NaNO 3 và NaOH thu được 8,4 lít (đktc) hỗn
hợp X chứa 2 khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chứa 0,6m gam Mg và m gam Zn trong dung dịch HNO 3 loãng
(lấy dư 20% so với phản ứng) thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí Z duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu
được (7m + 1,2) gam muối khan. Số mol HNO3 đã dùng là.
A. 4,536
B. 4,254
C. 4,356
D. 4,635
Câu 5. Điện phân dung dịch chứa Cu(NO 3)2 và HCl bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện I = 5A đến khi ở
catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, ở anot thu được 16,8 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho 32,8 gam hỗn
hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch sau điện phân, thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau thu được dung dịch
chứa 170,8 gam muối và 1,68 lít khí N2O (đktc). Thời gian điện phân là.
A. 49215 giây
B. 48250 giây
C. 36140 giây
D. 53075 giây
Câu 6. X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đun nóng 39,6 gam hỗn hợp E chứa
X, Y bằng dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp muối có khối lượng 44,0 gam và một ancol duy nhất. Mặt
khác đốt cháy hòa toàn 39,6 gam hỗn hợp E thu được CO 2 và H2O có tổng khối lượng 95,6 gam. Công thức
phân tử của X, Y lần lần là.
A. CH3COOCH3 và CH2(COOCH3)2
B. CH3COOCH3 và C2H4(COOCH3)2
C. C2H5COOCH3 và (COOCH3)2
D. C2H5COOCH3 và CH2(COOCH3)2
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X mạch hở thu được 11,2 lít CO 2 (đktc) và 7,2 gam nước. Mặt khác đun
nóng m gam este X bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol no Z. Oxi hóa toàn bộ ancol Z bằng
CuO, t0; sản phẩm thu được cho tác dụng với AgNO 3 trong NH3 dư thu được 172,8 gam Ag. Nung muối Y với
vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với H2 bằng 8. Giá trị m là.
A. 26,40 gam
B. 33,0 gam

C. 31,68 gam
D. 19,80 gam
Câu 8. Oxi hóa 24,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu trong không khí một thời gian thu được m gam hỗn hợp B
gồm các oxit và kim loại còn dư. Hòa tan hết B trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch X và 1,568
lít hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O có tỉ khối so với He bằng 8,75. Cho dung dịch NH 3 dư vào dung dịch X, lọc
lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 12,0 gam rắn. Giá trị m là.
A. 30,56 gam
B. 29,32 gam
C. 30,40 gam
D. 30,00 gam
1


Câu 9. X, Y, Z là 3 nguyên tử của nguyên tố có số proton theo thứ tự tăng dần. Lấy 5,04 gam hợp chất hydro
của Z tác dụng với HCl dư thấy thoát ra 5,376 lít khí H 2 (đktc). Biết rằng số hạt mang điện của X, Y, Z lập thành
cấp số cộng có công sai bằng 6. Cho các nhận định sau:
(1) X là phi kim, Y là khí hiếm, Z là kim loại.
(2) Oxit cao nhất của X là X2O5 thể khí ở điều kiện thường.
(3) Hydroxit cao nhất của Y là HYO3.
(4) Y luôn có mức oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.
(5) Ở trạng thái cơ bản tổng số electron độc thân của X, Y, Z là 4.
(6) Đơn chất X và đơn chất Y không cho phản ứng với nhau trong mọi trường hợp
Số nhận định đúng là.
A. 3

B. 1

C. 2

D. 0


Câu 10 . X là hydrocacbon chứa vòng thơm có tỉ khối so với He nhỏ hơn 35. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam X
bằng lượng O2 dư, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH) 2 thu được 7,88 gam kết tủa; đồng thời khối lượng
dung dịch tăng 7,24 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Số đồng phân cấu tạo của X là.
A. 7
B. 10
C. 8
D. 9
Câu 11. X là hợp chất hữu cơ vòng thơm có phần trăm khối lượng các nguyên tố là: %C = 69,565%; %H =
7,247%; %O = 23,188%. Tỉ khối hơi của X so với H 2 bằng 69. Biết rằng X tác dụng được dung dịch NaOH và
khi đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1700C thu được sản phẩm hữu cơ Y có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp
tạo polime. Số đồng phân cấu tạo của X là.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 12. Tiến hành điện phân dung dịch X chứa CuCl 2 0,2M và NaCl 0,1M bằng điện trơ, màng ngăn xốp với
cường độ dòng điện không đổi tới khi nước bằt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng
dung dịch giảm 12,26 gam. Pha loãng dung dịch sau điện phân bằng nước cất thu được 400 ml dung dịch Y có
pH = a. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%. Giá trị của a là.
A. 1
B. 12
C. 2
D. 13
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 9,27 gam este X thu được 10,752 lít CO 2 (đktc) và 8,64 gam nước. Mặt khác đun
nóng 69,6 gam X cần dùng dung dịch chứa NaOH 0,5M và Ba(OH) 2 1,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 80,35 gam rắn khan. Công thức của X là.
A. CH3COOC3H7
B. C3H7COOCH3
C. C2H5COOC3H7

D.
C3H7COOC2H5
Câu 14. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được 200 ml dung dịch X. Dung dịch
Y chứa HCl 1M và H2SO4 xM. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X thu được 5,6 lít
khí CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 23,30 gam
B. 43,00 gam
C. 46,60 gam
D. 34,95 gam
Câu 15. X, Y là các nguyên tử của nguyên tố đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là npn+3. Biết rằng
số hiệu nguyên tử của X nhỏ hơn Y. Cho các nhận định sau:
(1) X là halogen và Y là khí hiếm.
(2) Oxit cao nhất của X là X2O7.
(3) Trong mọi hợp chất X luôn có số oxi hóa - 1.
(4) Hợp chất hydro của X không cho được phản ứng với SiO2.
(5) Đơn chất X tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước.
(6) X không tạo được hợp chất với oxi.
Số nhận định đúng là.
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 16. Hỗn hợp E gồm 2 este đều no và mạch hở. Đun nóng hoàn toàn 11,82 gam hỗn hợp E cần dùng 150 ml
dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp gồm 2 muối của 2 axit hữu cơ và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế
2


tiếp. Lấy toàn bộ hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được 2,016 lít (đktc) một khí duy nhất có tỉ khối so với
He bằng 4. Công thức cấu tạo của X, Y là.
A. CH3COOC2H5 và CH3OOC-CH2-COOCH3

B. CH3COOCH3 và CH3OOC-CH2COOC2H5
C. CH3COOC2H5 và CH3OOC-CH2COOC2H5
D. CH3COOCH3 và C2H5OOC-CH2-COOC2H5
Câu 17. Dung dịch X chứa Cu(NO 3)2 1,5M và NaCl 1,M. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ
màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm
m gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 13,6 gam Al2O3. Giá trị m là.
A. 65,4 gam
B. 73,2 gam
C. 59,0 gam
D. 52,6 gam
Câu 18. Hỗn hợp E chứa một este X và một axit cacboxylic 2 chức Y (X, Y đều mạch hở). Đun nóng 8,28 gam
hỗn hợp E cần dùng 140 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ và một ancol duy
nhất. Lấy toàn bộ hỗn hợp 2 muối nung với vôi tôi xút thu được 1,792 lít (đktc) hỗn hợp F gồm 2 hydrocacbon
cùng dãy đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 4,875. Công thức của X là.
A. C2H5COOC2H5
B. C2H5OOC-(CH2)2-OOCC2H5
C. CH3COOC2H5
D. C2H5OOC-CH2-OOCC2H5
Câu 19. X là tetrapeptit; Y là tripeptit đều tạo từ một loại anpha-amino axit (Z) chứa 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm
-COOH và MX = 1,3074MY. Cho 0,3 mol pentapeptit tạo thành từ Z tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 20%
so với phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 166,5 gam
B. 172,5 gam
C. 178,5 gam
D. 168,5 gam
Câu 20. Hỗn hợp X gồm một andehit Y và ancol Z đều đơn chức, mạch hở (số mol Z lớn hơn số mol Y). Hydro
hóa hoàn toàn X thu được một ancol Z duy nhất. Đốt cháy 14,1 gam hỗn hợp X cần dùng 20,16 lít O 2 (đktc) thu
được 16,8 lít CO2 (đktc). Lấy andehit Y có trong 14,1 gam X tác dụng với AgNO 3 trong NH3 thu được m gam
kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là.
A. 5,4 gam

B. 21,6 gam
C. 10,8 gam
D. 16,2 gam
Câu 21. Hỗn hợp X gồm 2 andehit Y và Z hơn kém nhau 1 nguyên tử C (M Y > MZ). Đốt cháy hoàn toàn a mol Y
cũng như Z đều thu được a mol H 2O. Hydro hóa hoàn toàn 0,6 mol X cần dùng 2,6 mol H 2 thu được hỗn hợp
gồm 2 ancol. Cho toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 0,5 mol H 2. Mặt khác 0,6 mol
hỗn hợp X tác dụng AgNO3 trong NH3 thu được 259,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Y trong 0,6 mol
hỗn hợp X là.
A. 67,77%
B. 52,04%
C. 62,54%
D. 71,24%
Câu 22. Hỗn hợp E gồm hai este X, Y đều no, mạch hở (X đơn chức, Y hai chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol
hỗn hợp E cần dùng 8,68 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng dung
dịch thu được giảm 45,0 gam. Mặt khác đun nóng 11,415 gam hỗn hợp E với dung dịch KOH dư thu được hỗn
hợp 2 muối có khối lượng 13,365 gam và hỗn hợp gồm 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Tên gọi của axit tạo nên
este Y là.
A. axit glutaric

B. axit oxalic

C. axit succinic

D. axit malonic

Câu 23. X, Y, Z là 3 hợp chất hữu cơ no, mạch hở (chứa C, H, O) có cùng số nguyên tử cacbon và chỉ chứa một
loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cũng như Y và Z đều thu được a mol H2O. Lấy 0,14 mol hỗn hợp F
chứa X, Y, Z được chia làm 2 phần bằng nhau
+ phần 1: cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 25,92 gam Ag.
+ phần 2: tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu

được m gam muối và phần hơi chứa một hợp chất hữu cơ. Giá trị m là
A. 5,42 gam

B. 4,06 gam

C. 5,40 gam
3

D. 4,64 gam


Câu 24. Trong ống sứ chứa hỗn hợp X gồm MgO, Fe 3O4, CuO có khối lượng 62,8 gam. Nung nóng ống sứ, rồi
cho luồng khí CO đến dư đi qua thu được hỗn hợp Y. Toàn bộ Y hòa tan hết trong dung dịch chứa NaNO 3 và
HCl thu được 500 ml dung dịch Z chứa 5 muối clorua có khối lượng 149 gam và 11,2 lít khí NO thoát ra (sản
phẩm khử duy nhất; đktc). Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí
đến khối lượng không đổi được 64,0 gam rắn. Nồng độ mol/l của muối FeCl2 có trong dung dịch Z là.
A. 0,5M

B. 0,2M

C. 0,3M

D. 0,4M

Câu 25. Chia hỗn hợp gồm Na và Ba làm 2 phần bằng nhau
+ phần 1: cho vào 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M thu được 15,68 lít H 2 (đktc) và dung dịch X chứa 99,8
gam chất tan.
+ phần 2: cho tác dụng dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y và thoát ra 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc) trong đó có
một khí làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Biết rằng NO 3- chỉ cho một
sản phẩm khử duy. Giá trị m là.

A. 165,4 gam

B. 155,4 gam

C. 132,9 gam

D. 122,9 gam

Câu 26. Hỗn hợp (A) gồm 2 hợp chất hữu cơ X, Y đều mạch hở có tỉ lệ mol 1 : 1(X nhiều hơn Y một nguyên tử
C). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (A), sản phẩm cháy chỉ chứa CO 2 và H2O có tỉ khối lượng tương ứng 22 : 9. Z
là axit cacboxylic no hai chức, mạch hở. Trong điều kiện thích hợp este G thuần chức được điều chế từ Z với X
và Y. Hỗn hợp (B) gồm X, Y, G có tỉ lệ mol 2 : 1 : 2. Đun nóng 8,16 gam hỗn hợp (B) cần dùng 200 ml dung
dịch NaOH 0,3M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi (D) chứa các chất hữu cơ. Lấy toàn bộ (D)
tác dụng dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,08 gam kết tủa. Tên gọi của Z là.
A. axit oxalic

B. axit malonic

C. axit glutaric

D. axit adipic

Câu 27. Hỗn hợp E gồm andehyt X, axit cacboxylic Y, este Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần 2,016 lít O 2
(đktc), sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 19,7 gam kết tủa; đồng thời khối
lượng bình tăng 6,2 gam. Cho 0,2 mol E tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư trong NH3, đun nóng sau phản ứng
được m gam Ag. Biết rằng trong E số mol của Y và Z là bằng nhau. Giá trị m là.
A. 43,2 gam

B. 54,0 gam C.


64,8 gam

D. 86,4 gam

Câu 28. Hỗn hợp E chứa hai este X, Y đều đơn chức, mạch hở. Lấy 0,05 mol E tác dụng AgNO 3 trong NH3 dư
thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác đun nóng 26,88 gam hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH dư thu được 1 muối
duy nhất và 15,68 gam hỗn hợp F gồm 2 chất hữu cơ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol F thì cần V lít O 2 (đktc).
Giá trị của V là.
A. 10,304 lít

B. 9,408 lít

C. 10,080 lít

D. 9,856 lít

Câu 29. X, Y là 2 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức và X, Y khác chức hóa
học (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn a mol X cũng như Y đều thu được x mol CO 2 và y mol H2O với x = y + a.
Lấy 0,25 mol hỗn hợp E chứa X, Y tác dụng với AgNO 3/NH3 (dư) thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác đun nóng
0,25 mol E với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp gồm 2 muối của 2 axit hữu cơ no, đơn chức và 7,6 gam
một ancol Z duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam X cần dùng V lít O2 (đktc). Giá trị V là.
A. 6,16 lít
B. 8,40 lít
C. 7,84 lít
D. 7,28 lít
Câu 30. Este X có các đặc điểm sau:
+ Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau
+ Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng bạc) và chất Z (có số nguyên tử
cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là.
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.

B. Chất Y tan vô hạn trong nước
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken.
Câu 31. Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo
phươngtrình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y. Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun
4


nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là.
A. 118
B. 44
C. 82
D. 58
Câu 32. Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch
NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H 2SO4 đặc ở1400C, sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là.
A. 9 gam
B. 8,1 gam
C.16,2 gam
D. 4,05 gam
Câu 33. Hỗn hợp M gồm một axit cacboxylic X no, đơn chức và ancol Y đa chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy
hoàn toàn 24,6 gam hỗn hợp M cần dùng 21,28 lít O 2 (đktc), sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thu
được 80 gam kết tủa. Đun nóng 24,6 gam hỗn hợp M có mặt H 2SO4 làm xúc tác thu được este thuần chức Z
(hiệu suất 75%). Khối lượng este Z là.
A. 21,9 gam

B. 14,6 gam

C. 16,425 gam


D. 10,95 gam

Câu 34. X, Y là 2 hợp chất hữu cơ chứa vòng benzen và là đồng phân của nhau, có công thức phân tử trùng với
công thức đơn giản nhất. Đốt cháy 24,4 gam Y cần dùng 30,24 lít O 2 (đktc), thu được 5,4 gam nước. X tác dụng
với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 và cho được phản ứng tráng gương; Y tác dụng với dung dịch Na 2CO3 giải phóng
CO2. Tổng số đồng phân cấu tạo của X, Y là.
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 35. Thổi 14,56 lít khí CO 2 (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH 0,6M và Ba(OH) 2 0,7M. Lọc bỏ kết tủa, cho
200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch nước lọc thu được m gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 45,31 gam

B. 19,70 gam

C. 29,55 gam

D. 39,40 gam

Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn este X no, mạch thẳng cần dùng 1,792 lít O 2 thu được 1,568 lít CO2 và 1,08 gam
nước. Mặt khác đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được muối của axit hữu cơ và ancol Y đơn chức. Đun
nóng toàn bộ Y có mặt H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ Z có tỉ khối so với Y là 1,6086. Biết các khí đều đo ở
đktc. Axit cacboxylic tạo nên este X là.
A. axit oxalic

B. axit glutaric

C. axit malonic


D. axit adipic

Câu 37. Sục 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1,25M và KOH 0,5M thu được dung dịch
X. Cho từ từ 100 ml dung dịch chứa HCl 1M và H 2SO4 0,75M vào dung dịch X thoát ra V lít khí (đktc). Giá trị
của V là.
A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 3,36 lít

D. 3,92 lít

Câu 38. Dung dịch X chứa FeCl3 và CuCl2 có cùng nồng độ mol. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện
cực trơ tới khi khối lượng catot tăng 12,4 gam thì dừng điện phân, lúc đó ở anot thoát ra V lít khí (đktc). Cho
AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân thu được 39,5 gam kết tủa. Nhúng thanh catot vào dung dịch HCl thấy
khí thoát ra. Giá trị của V là?
A. 7,056 lít

B. 6,160 lít

C. 6,384 lít

D. 6,720 lít

Câu 39. Để 47,04 gam phôi sắt trong không khí một thời gian thu được m gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe 2O3
và Fe3O4. Lấy toàn bộ hỗn hợp A cho vào dung dịch HCl loãng dư thu được 2,24 lít H 2 (đktc) và dung dịch chứa
123,01 gam muối. Giá trị m là.
A. 62,72 gam


B. 62,24 gam

C. 62,88 gam

D. 62,56 gam

Câu 40. Cho một miếng kim loại natri vào 363,0 gam nước thu được dung dịch X và 13,44 lít H 2 (đktc). Tiến
hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện I = 9,65A. Sau một thời gian thu được
dung dịch Y có nồng độ C% là 12,8%. Biết rằng quá trình điện phân đạt hiệu suất 100%. Thời gian điện phân là.
A. 4 giờ 25 phút 50 giây

B. 4 giờ 36 phút 20 giây

C. 4 giờ 42 phút 10 giây

D. 4 giờ 26 phút 40 giây

Câu 41. X là hợp chất hữu cơ thành phần chứa C, H, O. Lấy 0,12 mol X phản ứng vừa đủ với 144 gam dung
dịch KOH 14%. Cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ có nước có khối lượng là 128,16 gam và phần rắn chứa
các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn phần rắn này thu được 29,04 gam CO2; 5,4 gam H2O và x gam K2CO3.
5


Giá trị của x và công thức cấu tạo của X là.
A. 24,84 gam và CH3COOC6H4-OH
B. 49,68 gam và HCOOCH2C6H4-OH
C. 49,68 gam và HCOOC6H4-CH3
D. 24,84 gam và HCOOC6H4-OH
Câu 42. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO 2, CO và H2 có tỉ khối
so với H2 bằng 7,875. Dẫn toàn bộ X qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Hỗn hợp khí và hơi thoát ra khỏi

ống sứ dẫn qua 150 gam dung dịch H 2SO4 98% thu được dung dịch chứa H 2SO4 92,453%. Giá trị của V là.
A. 17,92 lít
B. 16,80 lít
C. 20,16 lít
D. 15,68 lít
Câu 43. Nung nóng hỗn hợp A gồm Al và 0,15 mol Fe 2O3 trong điều kiện không có không khí một thời gian thu
được m gam hỗn hợp B. Toàn bộ B tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí
gồm NO và N2O có khối lượng 8,28 gam (không còn sản phẩm nào khác của NO 3-). Giá trị m là.
A. 35,34 gam
B. 36,15 gam
C. 34,80 gam
D. 37,50 gam
Câu 44. Hỗn hợp E chứa 2 este có CTTQ lần lượt là HCOOR và C 2H5COOR’. Đun nóng 29,4 gam hỗn hợp E
với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối trong đó oxi chiếm 31,746% về khối lượng và
15,96 gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol. Công thức của R’OH là.
A. C3H7OH

B. C3H5OH

C. C2H5OH

D. C4H7OH

Câu 45. Hòa tan hết 20,58 gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước dư thu được 4,704 lít khí H 2 (đktc) và 200 ml
dung dịch X. Dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp Al 2(SO4)3 và NaCl có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Cho 100 ml
dung dịch X vào dung dịch Y thu được 19,44 gam kết tủa; lọc bỏ kết tủa thêm tiếp 50 ml dung dịch X thì thu
thêm 8,16 gam kết tủa nữa. Giá trị m là.
A. 18,360 gam

B. 27,540 gam


C. 22,950 gam

D. 20,655 gam

Câu 46. Hỗn hợp M gồm hai este X, Y đều no, mạch hở (X đơn chức, Y hai chức). Đốt cháy 0,08 mol hỗn hợp
M bằng lượng O2 có thể tích đúng bằng thể tích của CO 2 sinh ra (đo cùng điều kiện). Sản phẩm cháy được dẫn
qua dung dịch Ca(OH)2 dư, kết thúc phản ứng lọc bỏ kết tủa, phần dung dịch nước lọc có khối lượng giảm 8,72
gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác đun nóng 46,8 gam hỗn hợp M bằng KOH dư thu được hỗn
hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là.
A. 64,8 gam

B. 62,7 gam

C. 74,7 gam

D. 69,0 gam

Câu 47. Dung dịch X chứa NaHCO3 1,0M và Na2CO3 1,5M. Dung dịch Y chứa HCl 0,5M và H 2SO4 0,75M.
Cho từ từ đến hết V1 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho
tiếp BaCl2 dư vào dung dịch Z thu được kết tủa có khối lượng 74,16 gam. Tỉ lệ V1 và V2 là.
A. 3 : 2
B. 1 : 1
C. 2 : 1
D. 1 : 2
Câu 48. Hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 trong đó Fe chiếm 79,236% về khối lượng. Chia hỗn hợp
rắn A thành 2 phần bằng nhau
+ phần 1: tác dụng với HCl loãng dư thu được 2,688 lít H 2 (đktc) và dung dịch chứa 53,38 gam muối.
+ phần 2: tác dụng với dung dịch chứa HCl và H 2SO4 loãng (dư) thu được dung dịch chứa 63,38 gam muối. Số
mol HCl đã phản ứng là.

A. 0,18
B. 0,12
C. 0,16
D. 0,15
Câu 49. Cho m gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được 31,6 gam hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và
Fe3O4. Cho toàn bộ rắn A tác dụng với dung dịch chứa HCl 1,2M và H 2SO4 0,9M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và
dung dịch chứa 72,5 gam muối. Giá trị m là.
A. 23,52 gam
B. 25,76 gam
C. 26,88 gam
D. 25,20 gam
Câu 50. Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch X chứa AgNO 3 0,75M và Cu(NO3)2 0,25M bằng điện cực trơ
với cường độ dòng điện I = 5A trong thời gian 4439 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m
gam. Giá trị m là.
A. 19,68 gam
B. 18,76 gam
C. 20,28 gam
D. 20,60 gam

 - HẾT - 
6


ĐỀ CHỈ MANG TÍNH CHẤT “LUYỆN NÃO”

ĐÁP ÁN ĐỀ RÈN LUYỆN BÀI TẬP SỐ 3
Câu
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

Đáp án

Câu
26
27
28
29

30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50

7

Đáp án



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×