Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

Đồ án tài chính tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 35 trang )

ĐỒ ÁN TÀI CHÍNH
TIỀN TÊ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG
Giảng viên : TS. Nguyễn Thị Cúc Hồng
1.
2.
3.
4.

Trần Thanh Hiển
Nguyễn Nhựt Tiến
Nguyễn Thị Trúc Trinh
Trần Nguyễn Huỳnh


NỘI DUNG

0
0
1
0
2
0
3

GIỚI THIỆU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

PPT 模模模模模 www.1ppt.com/moban/


模模 PPT模模模 www.1ppt.com/jieri/
PPT 模模模模模 www.1ppt.com/beijing/
模模 PPT模模模 www.1ppt.com/xiazai/
Word 模模模 www.1ppt.com/word/
模模模模模 www.1ppt.com/ziliao/
模模模模模 www.1ppt.com/fanwen/
模模模模模 www.1ppt.com/jiaoan/
模模模模模 www.1ppt.com/ziti/

模模 PPT模模模 www.1ppt.com/hangye/
PPT 模模模模模 www.1ppt.com/sucai/
PPT 模模模模模 www.1ppt.com/tubiao/
PPT 模模模 www.1ppt.com/powerpoint/
Excel 模模模 www.1ppt.com/excel/
PPT 模模模模模 www.1ppt.com/kejian/
模模模模模 www.1ppt.com/shiti/

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ
ĐỀ XUÁT GIẢI PHÁP THÁO GƠ
NGUYÊN NHÂN, HẬU QUẢ DẪN ĐẾN
NỢ XẤU, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


0
1

GIỚI THIỆU




3,49%

Tỷ lệ nợ xấu của toàn hệ thống ngân hàng tính đến thời
điểm 04/5/2015


0
2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

1

•Khai niêm nơ xâu

2

•Phân loại nơ xâu


1. Khai niêm Nơ xâu
• Nợ xấu hay nợ khó đòi là các khoản nợ dưới têu chuẩn và
được đánh giá là không có khả năng thu hồi, có khả năng
mất vốn.
• Định nghĩa Nợ xấu : “Nợ xấu là những khoản nợ được phân
loại vào nhóm 3 (nợ dưới têu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ)
và nhóm 5 ( nợ có khả năng mất vốn).”
(Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN sửa đổi bổ
sung Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước )


• Nợ xấu gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi hoặc gốc
thường quá ba tháng


2. Phân loại nơ xâu
 
Nhóm 1
Nơ đủ tiêu chuẩn

Bảng 1: Phân loại nơ theo hai phương phap tại Việt Nam hiện nay
Phương phap định lương
Cac khoản nơ trong hạn mà cac tổ chức tín dụng đanh gia là có đủ khả năng thu hổi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn. Cac khoản nơ có thể phat sinh như cac khoản bảo lãnh,

Nhóm 2
Nơ cần chú ý

cam kết cho vay, châp nhận thanh toan.
Cac khoản nơ qua hạn dưới 90 ngày và nơ cơ câu lại trong hạn theo thời hạn đã cơ
câu lại.

Nhóm 3

Cac khoản nơ qua hạn từ 90 ngày đến 180 ngày và nơ cơ câu lại thời hạn trả nơ qua

Nơ dưới tiêu chuẩn

hạn dưới 90 ngày.


Nhóm 4
Nơ nghi ngờ

Cac khoản nơ qua hạn từ 181 ngày đến 360 ngày và nơ cơ câu lại thời hạn trả nơ qua
hạn từ 90 ngày đến 180 ngày.

Nhóm 5
Nơ có khả năng

Nơ qua hạn trên 360 ngày, nơ cơ câu lại thời hạn trả nơ qua hạn trên 180 ngày và nơ
khoanh chờ Chính phủ xử lý.


0
3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ
ĐỀ XUÂT GIẢI PHÁP THÁO GƠ


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

1

4

Tinh hinh nơ xâu của hê thống Ngân hàng giai đoạn
2013 - 2014

2


Tinh hinh nơ xâu của hê thống Ngân hàng giai đoạn
2014 - 2015
1A

3

Tinh hinh nơ xâu của hê thống Ngân hàng giai đoạn
2016 - 2017

Tinh hinh nơ xâu của hê thống Ngân hàng đến thang 6/2018


3.1.Tinh hinh nơ xâu của hê thông Ngân hang giai đoạn 2013 - 2014

Biểu đồ 1 : Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ tín dụng các tháng đầu năm 2013
(đơn vị:%)
Những thang đầu năm 2013, tỷ lệ nơ xâu tiếp tục tăng cao ở mức 4,67% (vào thang 4/2013) và đến thang
6 giảm xuống còn 4,46%. Mức giảm này đươc NHNN là do cac NHTM đã tăng cường trích lập dự phòng rủi
ro theo quy định, thu hồi và xử lý nơ xâu


3.1.Tinh hinh nơ xâu của hê thông Ngân hang giai đoạn 2013 - 2014
STT

TÊN NGÂN HÀNG

TY LÊ NƠ XÂU

1


SHB

9%

2

NAVIBANK

3

TECHCOMBANK

5.28%

4

ACB

2.99%

5

SACOMBANK

2.55%

6
7


VIETINBANK
2.1%
Tinh hinh nơ xâu của hê thông Ngân hang giai đoạn 2014 - 2015
VIETCOMBANK
2.81%

8

EXIMBANK

1.49%

9

MB

2.44%

6.1%

Bảng : Tỷ lệ nợ xấu theo công bố báo cáo tài chính 6 tháng
đầu năm 2013

NƠ NHÓM 5 ĐÃ CHIẾM GẦN 50% TỔNG NỢ XẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG NÀY


• Đầu thang 10/2013, sau khi chính thức ban xong 2.534 tỷ đồng nơ xâu cho VAMC, Ngân hàng
Agribank lần đầu tiên chính thức công bố con số nơ xâu. Nơ xâu của toàn hệ thống Agribank giảm
7,56%. Nơ xâu của ngân hàng Agribank ước tính là gần 33.519 tỷ đồng
Ông lớn quốc doanh Agribank đang "ôm" tới 25% "cục máu đông" của toàn hệ thống ngân

hàng
• Navibank - ngân hàng có tỷ lệ nơ xâu cao nhât nhi thị trường đã giảm mức nơ xâu từ mức gần 9%
(quý III/2013) xuống còn hơn 6% (đến hết quý IV/2013). Tuy nhiên, so với cuối năm 2012, nơ có khả
năng mât vốn của ngân hàng này tăng tới 19,5% (lên 438,3 tỷ đồng).
• Theo công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý IV/2013 của SHB, hiện tại ngân hàng này có
3.103,79 tỷ đồng nợ xấu, tương ứng với tỷ lệ 4,06%, giảm mạnh so với mức gần 9% hồi đầu năm. 
• So với quý III, nơ xâu của Techcombank giảm mạnh từ tỷ lệ 5,9% xuống còn 3,6% tổng dư nơ.
Trong đó, Techcombank còn gần 1.000 tỷ đồng là nơ nhóm 5. Năm 2013, Techcombank cũng đã
ban một phần nơ xâu cho VAMC
• Trong quý IV/2013 ACB bao lỗ hơp nhât 293 tỷ đồng; nơ xâu tăng từ lên 3,03%, nơ có khả năng
mât vốn cao gần gâp đôi với 2,123 tỷ đồng và MBB tỷ lệ nơ xâu tăng từ 1,84% lên 2,45%, trong đó
nơ có khả năng mât vốn cũng tăng 28% lên gần 820 tỷ đồng


3.1.Tinh hinh nơ xâu của hê thông Ngân hang giai đoạn 2013 - 2014
 Eximbank tăng 35,4%, lên 1.073,8 tỷ đồng; của...

 Sacombank tăng 13,5%, chiếm 92,1% tổng nơ xâu của
Ngân hàng

Nơ nhóm 5
 Nơ có khả năng mât vốn của BIDV là gần 2.833 tỷ đồng, tăng
14% so với đầu năm
 Khủng nhât phải kể đến Vietcombank, nơ có khả năng mât vốn của ngân hàng
này lên tới gần 3.000 tỷ đồng, tăng gâp đôi so với con số của năm 2012


3.2.Tinh hinh nơ xâu của hê thông Ngân hang giai đoạn 2014 - 2015
• VAMC ra đời đã mua đươc khối lương nơ xâu lên tới trên 100.000 tỷ đồng từ cac
ngân hàng thương mại Việt Nam trong năm qua và mua thêm 111.000 tỷ đồng

nơ xâu trong năm 2015.
Riêng năm 2014, VAMC đã mua khoảng 90.000 – 95.000 tỷ đồng nơ xâu với gia
mua là trên 70.000 tỷ đồng
• Báo cáo đánh giá chính sách tền tệ quý I/2015 và dự báo quý II/2015 của Trung tâm Nghiên cứu
BIDV cho biết, nợ xấu trong quý I tăng so với cuối năm 2014. Nếu như tháng 12/2014, tỷ lệ nợ
xấu toàn ngành là 3,25% thì sang tháng 1/2015 tăng lên 3,46% và lên tới 3,59% trong tháng
2/2015


3.2. Tinh hinh nơ xâu của hê thông Ngân hang giai đoạn 2014 2015

Biểu đồ :Nợ xấu hệ thống ngân hàng từ tháng 12/2013 đến tháng 06/2015


3.3.Tinh hinh nơ xâu của hê thông Ngân hang giai đoạn 2016 2017

Biểu đồ. Ty lê nơ xâu của cac ngân hang tại ngay 30/6/2017
Tổng nơ nhóm 5, tức nơ có khả năng mât vốn cũng tăng 5,8%, lên gần 31,9 nghin tỷ đồng, chiếm 51,5%
nơ xâu. 9/12 ngân hàng có tỷ lệ nhóm nơ này gia tăng bao gồm Vietcombank, BIDV, Eximbank, MB,
SHB, VPBank, VIB, Techcombank và NCB


NCB

• 30/6, NCB đang có hơn 608 tỷ đồng nơ xâu, tăng tới hơn 60% so với đầu năm. Trong đó khả năng mât vốn tăng tới
51,7%, lên 309 tỷ đồng, chiếm 51% tổng nơ xâu trong khi nơ nghi ngờ tăng gâp 5,4 lần, lên hơn 121 tỷ đồng

• Là một trong những ngân hàng có nơ xâu tăng kha mạnh với mức tăng từ hơn 2,2 nghin tỷ lên 2,7 nghin tỷ, tương đương
mức tăng 20,9%. Nơ có khả năng mât vốn cũng tăng lên 1,5 nghin tỷ đồng, tương đương tăng hơn 11% so với đầu năm
TECHCOM

và chiếm 56,3% tổng nơ xâu. Tỷ lệ nơ xâu của ngân hàng hiện ở mức 2,06%, so với mức 1,58% hồi đầu năm.
BANK

ACB

BIDV

• Nơ xâu của ngân hàng ACB đến hết quý II/2017 là hơn 2 nghin tỷ đồng, tăng tới 41,2% so với đầu năm. Tỷ lệ nơ xâu ở
mức 1,1%, trên tổng dư nơ tăng kha mạnh so với mức 0,87% hồi đầu năm.

• BIDV hiện đang là nhà băng có số nơ xâu lớn nhât, với gần 15,4 nghin tỷ đồng, tăng 6,6% so với đầu năm. Trong đó, nơ
có khả năng mât vốn ở mức gần 7 nghin tỷ đồng, tăng nhẹ 1,2% trong khi nơ nghi ngờ tăng tới 74,9%, lên 1,8 nghin tỷ
đồng. Tuy vậy, nhờ đẩy mạnh hoạt động tín dụng (tăng 11,56%) nên tỷ lệ nơ xâu lùi về mức 1,9%, từ mức 1,99% hồi đầu
năm. 

• Tới cuối tháng 6, Vietinbank có hơn 8,5 nghìn tỷ đồng nợ xấu, tăng 26,4% so với đầu năm, chủ yếu tăng ở nợ nghi ngờ
khi tăng tới hơn 420%, lên 4,2 nghìn tỷ đồng. Nợ có khả năng mất vốn giảm nhẹ 9%, còn gần 3,5 nghìn tỷ đồng. Tỷ lệ nợ
VIETTINBA
xấu của ngân hàng tăng từ 1,02% lên 1,17% trên tổng dư nợ
NK


3.3.Tinh hinh nơ xâu của hê thông Ngân hang giai đoạn 2016 - 2017

Biểu đồ: Trich lâp dự phong rủi ro của cac nha băng trong 6 thang đầu năm 2017


3.4.Tinh hinh nơ xâu của hê thông Ngân hang đến thang 6/2018

Bảng Tinh hinh nơ xâu cuôi thang 6/2018



3.4.Tinh hinh nơ xâu của hê thông Ngân hang đến thang 6/2018

Nhóm ngân hàng có tỷ lệ nơ xâu cho vay khach hàng cao nhât vươt mức 3% có Sacombank (3,74%) và VPBank
(4,07%).

Giữa 3 "ông lớn" ngân hàng gồm Vietcombank, VietinBank và BIDV thi Vietcombank có tỷ lệ nơ xâu thâp
nhât


3.4.Tinh hinh nơ xâu của hê thông Ngân hang đến thang
6/2018

Bảng Sô dư nơ xâu tại VAMC của cac ngân hang
Sacombank là ngân hàng có nhiều nợ xấu nhất tại VAMC với hơn 42.289 tỷ đồng;
VPBank có khoảng 3.901 tỷ đồng


0
4

NGUYÊN NHÂN, HẬU QUẢ DẪN ĐẾN
NỢ XẤU, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


4.1. Nguyên nhân nợ xấu

• Có nhiều nguyên nhân gây ra tình hình nợ xấu hiên nay. M
ột trong những nguyên nhân quan trọng có thể kể đến nh

ư : nguyên nhân từ phía ngân hàng, nguyên nhân từ khác
h hàng và cuối cùng là nguyên nhân khách quan.

NGUYÊN NHÂN NỢ XẤU

NGUYÊN NHÂN TỪ
NGÂN HÀNG

NGUYÊN NHÂN TỪ
KHÁCH HÀNG

NGUYÊN NHÂN
KHÁCH QUAN


4.1.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng
 Phân loại nơ xâu chưa chính xac, Ngân hàng thi vẫn không có đủ thông tin chính xac để phân tích và
đanh gia khach hàng, sẽ dẫn đến việc xac định sai hiệu quả của phương an xin vay hoặc xac định thời
hạn cho vay và trả nơ không phù hơp với phương an kinh doanh của khach hàng.
 Sự cạnh tranh giữa cac ngân hàng gay gắt dẫn đến chạy theo qui mô, bỏ qua cac tiêu chuẩn, điều kiện
cho vay, thiếu quan tâm đến chât lương khoản vay.
 Đạo đức nghề nghiệp không tốt cùng năng lực chuyên môn của một số can bộ ngân hàng chưa theo
kịp yêu cầu; tiêu cực trong khâu lập phương an, thẩm định, xét duyệt và theo dõi khoản vay.
 Sự lơi lỏng trong công tac thanh, kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay làm cho ngân hàng không
phat hiện kịp thời vốn vay đã sử dụng sai mục đích.
 Chạy theo thành tích số lương, chỉ tiêu kế hoạch mà xem nhẹ chât lương tín dụng, qua tin vào
phương an kinh doanh của khach hàng.



×