Tải bản đầy đủ (.pdf) (208 trang)

Phát triển thương mại biên giới: Kinh nghiệm quốc tế và một số hàm ý đối với Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 208 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
===================

TRẦN ĐĂNG QUỲNH

PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI:
KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ MỘT SỐ HÀM Ý
ĐỐI VỚI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ

Hà Nội, 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
===================

TRẦN ĐĂNG QUỲNH

PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI:
KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ MỘT SỐ HÀM Ý
ĐỐI VỚI VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế Quốc tế
Mã số: 9 31 01 06

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Hà Văn Hội



Hà Nội, 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: Luận án Tiến sĩ “Phát triển thương mại biên giới:
Kinh nghiệm quốc tế và một số hàm ý đối với Việt Nam” là công trình nghiên
cứu độc lập của riêng tôi. Các kết quả trình bày trong luận án là trung thực,
chƣa đƣợc công bố trong bất cứ công trình nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên./.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Nghiên cứu sinh

Trần Đăng Quỳnh


LỜI CẢM ƠN
Luận án Tiến sỹ Kinh tế với đề tài “Phát triển thương mại biên giới:
Kinh nghiệm quốc tế và một số hàm ý đối với Việt Nam” là một trong những
sản phẩm đào tạo của đề tài Khoa học cấp Nhà nƣớc “Nghiên cứu đề xuất các
giải pháp phát triển và quản lý thương mại (hàng hóa và dịch vụ) biên giới
vùng Tây Bắc” thuộc Chƣơng trình Khoa học và Công nghệ trọng điểm cấp
Nhà nƣớc giai đoạn 2013-2018 “Khoa học và Công nghệ phục vụ phát triển

bền vững vùng Tây Bắc”. Mã số: KHCN-TB/13-18 và đƣợc hoàn thành tại
trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, dƣới sự hƣớng dẫn của
PGS.TS. Hà Văn Hội.
Tôi xin cảm ơn Ban Chủ nhiệm Chƣơng trình đã cho tôi cơ hội tham gia
đề tài với tƣ cách thành viên nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS.
Hà Văn Hội, ngƣời đã tận tình chỉ dẫn cho tôi những ý tƣởng và phƣơng pháp
nghiên cứu phù hợp với mục đích và yêu cầu của Luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, giảng viên và chuyên viên của
Khoa KT&KDQT, cùng cán bộ, chuyên viên của Phòng Đào tạo, Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, quan
tâm, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận án.
Tất cả sự giúp đỡ nêu trên, tôi luôn ghi nhớ và trân trọng mang theo
trong suốt quá trình học tập, công tác của mình.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Nghiên cứu sinh

Trần Đăng Quỳnh


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................II
DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ ..................................................................... III
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU.......... 10
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ................................................................... 10
1.1. NỘI DUNG TỔNG QUAN ................................................................. 10
1 1 1 Các công tr nh nghiên cứu trên góc độ lý luận về thương mại biên
giới............................................................................................................... 10
1.1.2. Các nghiên cứu về thực tiễn phát triển thương mại biên giới của
một số quốc gia trên thế giới....................................................................... 14
1 1 3 Các công tr nh nghiên cứu về thực tiễn phát triển thương mại biên
giới của Việt Nam ........................................................................................ 22
1.2. ĐÁNH GIÁ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ TỔNG
QUAN ......................................................................................................... 27
1.2.1. Những kết quả của các công trình nghiên cứu trước đây................. 27
1.2.2. Khoảng trống nghiên cứu và nhiệm vụ đặt ra cho Luận án ............. 27
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI ....................................................................... 30
2.1. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI BIÊN
GIỚI............................................................................................................. 30
2.1.1. Các khái niệm liên quan đến phát triển thương mại biên giới ......... 30
2.1.2. Nội dung của phát triển thương mại biên giới.................................. 37
2.2. CÁC L

THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT TRIỂN THƢƠNG

MẠI BIÊN GIỚI ......................................................................................... 38
2.2.1. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith ...................................... 39


2.2.2. Lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo .................................... 40
2.2.3. Lý thuyết Heckscher - Ohlin.............................................................. 41
2.2.4. Lý thuyết về năng lực cạnh tranh quốc gia ....................................... 42

2 2 5 Lý thuyết cực tăng trưởng ................................................................. 45
2.2.6. Các lý thuyết hội nhập kinh tế khu vực và hợp tác kinh tế qua biên
giới ............................................................................................................... 46
2.3. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ VAI TRÒ CỦA PHÁT TRIỂN
THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI ........................................................................ 48
2.3.1. Tính tất yếu khách quan của phát triển thương mại biên giới.......... 48
2.3.2. Vai trò của phát triển thương mại biên giới ..................................... 50
2.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI
BIÊN GIỚI .................................................................................................. 53
2.4.1. Các yếu tố chính trị - an ninh - quốc phòng ..................................... 53
2.4.2. Các yếu tố kinh tế .............................................................................. 54
2.4.3. Các yếu tố văn hóa -xã hội................................................................ 55
2.4.4. Các yếu tố tự nhiên ........................................................................... 56
2 4 5 Cơ sở hạ tầng tại khu vực biên giới .................................................. 56
2.4.6. Bối cảnh kinh tế thế giới xu hướng hợp tác kinh tế khu vực ............. 57
2.4.7. Chiến lược phát triển kinh tế của các nước đối tác .......................... 58
2 4 8 Tương quan so sánh và mối quan hệ kinh tế - chính trị với nước láng
giềng............................................................................................................. 59
2.5. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THƢƠNG
MẠI BIÊN GIỚI ......................................................................................... 59
2 5 1 Tăng trưởng quy mô, kim ngạch trao đối qua biên giới ................... 59
2.5.2. Cơ cấu hàng hóa trao đổi qua biên giới ........................................... 62
2.5.3. Sự đa dạng trong phương thức trao đổi hàng hóa qua biên giới ..... 62
2.5.4. Chất lượng hàng hóa trao đổi qua biên giới .................................... 63
2.5.5. Sự phát triển của các dịch vụ hỗ trợ thương mại biên giới .............. 63


CHƢƠNG 3. PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI CỦA MỘT
SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI ..................................................................... 65
3.1. PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI CỦA TRUNG QUỐC ... 65

3.1.1. Chính sách phát triển thương mại biên giới của Trung Quốc .......... 65
3.1.2. Thực trạng thương mại biên giới của Trung Quốc ........................... 75
3.2. PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI CỦA THÁI LAN .......... 84
3.2.1. Chính sách phát triển thương mại biên giới của Thái Lan............... 84
3.2.2. Thực trạng phát triển thương mại biên giới của Thái Lan ............... 89
3.3. PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI CỦA MỸ ..................... 101
3.3.1. Chính sách phát triển thương mại biên giới của Mỹ ...................... 102
3.3.2. Thực trạng phát triển thương mại biên giới của Mỹ ...................... 114
3.4. ĐÁNH GIÁ, SO SÁNH VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI CỦA TRUNG QUỐC, THÁI LAN VÀ MỸ123
3.4.1. Những điểm chung .......................................................................... 123
3.4.2. Những điểm đặc thù ........................................................................ 125
CHƢƠNG 4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG
MẠI BIÊN GIỚI VÀ MỘT SỐ HÀM

ĐỐI VỚI VIỆT NAM ............. 127

4.1. MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ VIỆC PHÂN
TÍCH PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI CỦA MỘT SỐ
NƢỚC ....................................................................................................... 127
4.1.1. Những bài học thành công .............................................................. 127
4.1.2. Những bài học chưa thành công ..................................................... 129
4.2. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI CỦA
VIỆT NAM ............................................................................................... 133
4.2.1. Chính sách phát triển thương mại biên giới của Việt Nam ............ 133
4.2.2 Thực trạng phát triển thương mại biên giới của Việt Nam với các
nước láng giềng ......................................................................................... 138
4 2 3 Đánh giá sự phát triển thương mại biên giới của Việt Nam........... 153



4.3. MỘT SỐ HÀM Ý VỀ CHÍNH SÁCH NHẰM THÚC ĐẨY SỰ
PHÁT TRIỂN CỦA THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI CỦA VIỆT NAM ..... 167
4.3.1. Nhóm chính sách nhằm tăng quy mô và kim ngạch hàng hóa trao
đổi qua biên giới ....................................................................................... 167
4 3 2 Nhóm chính sách nhằm đa dạng hóa cơ cấu, phương thức và nâng
cao chất lượng hàng hóa trao đổi qua biên giới ...................................... 174
4 3 3 Nhóm chính sách phát triển các dịch vụ hỗ trợ thương mại biên
giới............................................................................................................. 177
4 3 4 Các chính sách phát triển thương mại biên giới, gắn với an ninh,
quốc phòng và chống buôn lậu qua biên giới ........................................... 181
KẾT LUẬN ............................................................................................... 184
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ................................ 187
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ................................................................. 187
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 188


BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết
tắt

Tên đầy đủ

Nghĩa tiếng Việt

ACMES

yeyawady-Chao Phraya-Mekong Chiến lƣợc hợp tác kinh tế
Economic Cooperation Strategy
Ayeyarwady - Chao Phraya - Mê
Kông


ADB

Asian Development Bank

Ngân hàng phát triển châu Á

AEC

ASEAN Economic Community

Cộng đồng kinh tế ASEAN

AFTA

ASEAN Free Trade Area

Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

ASEAN

Association of South East Asian Hiệp hội các quốc gia Đông
Nations
Nam Á

CPTPP

Comprehensive and Progressive Hiệp định Đối tác toàn diện và
Trans-Pacific Partnership
Tiến bộ xuyên Thái Bình Dƣơng


EU

The European Union

Liên minh châu Âu

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

FTA

Free Trade Agreement

Hiệp định Thƣơng mại tự do

GMS

Greater Mekong Subregion

Hợp tác tiểu vùng sông Mekong
mở rộng

NAFTA

North American Free Trade Area


Khu vực Mậu dịch tƣ do Bắc Mỹ

PCI

Provincial Competitiveness Index

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh

RCEP

Regional
Comprehensive Hiệp định Đối tác toàn diện Kinh
Economic Partnership
tế khu vực

SEZ

Special Economic Zone

Đặc khu kinh tế
Thƣơng mại biên giới

TMBG
USD

Đồng Đô la Mỹ

The United State Dollar


XNK

Xuất, nhập khẩu

WB

World Bank

Ngân hàng thế giới

WTO

World Trade Organizaion

Tổ chức Thƣơng mại Thế giới

i


DANH MỤC BẢNG
Bảng số
3.1

3.2

3.3
4.1

Tên bảng
Kim ngạch xuất khẩu của các bang biên giới của

Mỹ và Mexico năm 2016
10 nhóm hàng xuất khẩu lớn nhất của Mỹ sang
Canada (2012-2016) (%)
10 nhóm hàng nhập khẩu lớn nhất của Mỹ từ
Canada (2012-2016) (%)
Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang Lào

ii

Trang
118

119

119
145


DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ
Hình số

Tên hình

Trang

Đồ thị 3.1.

Giá trị xuất nhập khẩu qua biên giới của Thái Lan

90


Đồ thị 3.2

Thƣơng mại song phƣơng Mỹ - Canada, 1999 - 2016

115

Đồ thị 3.3.

Thƣơng mại song phƣơng Mỹ - Mexico 1996 - 2014

117

Đồ thị 3.4

Cơ cấu xuất, nhập khẩu của Mỹ và Mexico

121

Đồ thị 3.5.
Đồ thị 4.1.
Đồ thị 4.2.
Đồ thị 4.3.

Số lƣợng và lƣợt xe tải thƣơng mại qua biên giới Mỹ
- Canada
Kim ngạch trao đổi hàng hóa qua biên giới giữa Việt
Nam và Trung Quốc 2012 - 2017
Kim ngạch trao đổi hàng hóa qua biên giới giữa Việt
Nam và Lào 2012 - 2017

Kim ngạch trao đổi hàng hóa qua biên giới giữa Việt
Nam và Campuchia 2012 - 2017

iii

123

139

141

143


PHẦN MỞ ĐẦU
. T nh c p thiết và nghĩa của đề tài uận n
Hoạt động thƣơng mại biên giới ngày càng đóng vai trò quan trọng trong
nền kinh tế và đời sống dân cƣ biên giới. Trên thế giới hiện nay, thƣơng mại
biên giới đã đƣợc nhiều quốc gia quan tâm. Các quốc gia điển hình nhƣ Trung
Quốc, Thái Lan, Mỹ... đã có những chƣơng trình hợp tác thƣơng mại xuyên
biên giới với các nƣớc láng giềng từ nhiều năm nay. Trong đó, thƣơng mại biên
giới là một lĩnh vực quan trọng nhất của chƣơng trình hợp tác qua biên giới.
Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của thƣơng mại biên giới, cũng nhƣ ý
nghĩa rất quan trọng của việc phát triển thƣơng mại biên giới, không chỉ đối
với tăng trƣởng và phát triển kinh tế của các địa phƣơng vùng biên giới mà
còn có ý nghĩa quan trọng đối với tăng trƣởng và phát triển kinh tế cả nƣớc,
một số nƣớc nhƣ Trung Quốc, Thái Lan, Mỹ, đã thực thi nhiều chính sách
quan trọng nhằm thúc đẩy sự phát triển của thƣơng mại biên giới. Chẳng hạn,
Trung Quốc với các chính sách phân cấp cho chính quyền địa phƣơng trong
việc quản lý và khuyến khích sự phát triển của thƣơng mại biên giới. Hoặc

nhƣ chính phủ Thái Lan cũng rất coi trọng phát triển thƣơng mại biên giới và
tăng cƣờng tập trung vào việc thúc đẩy thƣơng mại qua biên giới và thƣơng
mại ba bên giữa các nƣớc có đƣờng biên giới tiếp giáp với Thái Lan ngay từ
trƣớc khi Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) trở thành hiện thực. Điều này
không những giúp giảm chi phí và rủi ro cho thƣơng nhân Thái trong kinh
doanh quốc tế, mà còn làm tăng năng suất của họ trong bối cảnh thế giới liền
mạch nhƣ hiện nay.
Trƣờng hợp của Mỹ cũng tƣơng tự, kế hoạch hợp tác mang tính lịch sử
của Mỹ và Canada mang tên “Beyond the Border Action Plan” đã đƣợc công
bố bởi Thủ tƣớng Stephen Harper và Tổng thống Barack Obama vào tháng
12/2011 cung cấp một lộ trình xúc tiến thƣơng mại hợp pháp và du lịch, đồng
thời tăng cƣờng an ninh tại biên giới Canada - Mỹ. Việc này sẽ thúc đẩy dòng

1


hàng hóa giữa hai nƣớc, tạo việc làm và tăng khả năng cạnh tranh kinh tế,
trong khi vẫn tăng cƣờng an ninh của cả hai nƣớc.
Đối với Việt Nam, thời gian qua, thƣơng mại biên giới nói chung là một
bộ phận cấu thành rất quan trọng trong hệ thống thƣơng mại nƣớc ta và ngày
càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế và đời sống dân cƣ biên giới.
Chính vì vậy, hoạt động thƣơng mại biên giới giữa Việt Nam với các nƣớc có
chung đƣờng biên giới đất liền ngày càng đƣợc chú trọng, quan tâm phát
triển. Từ cuối năm 1988, sau khi có Thông báo số 118-TB/TW ngày
19/11/1988 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng cho phép dân cƣ hai bên biên
giới đƣợc qua lại thăm thân và trao đổi hàng tiêu dùng thiết yếu phục vụ sinh
hoạt thì buôn bán qua biên giới trở thành vấn đề thời sự nóng bỏng. Những
năm sau đó, buôn bán qua biên giới mỗi năm đều phát triển với tốc độ nhanh
chóng. Hàng hóa thông thƣơng qua biên giới Việt Nam và các nƣớc láng
giềng nhƣ Trung Quốc, Lào, Campuchia, ngày càng nhiều và nguồn thu từ

hoạt động này có vai trò to lớn trong đời sống kinh tế nƣớc ta. Kim ngạch
xuất nhập khẩu, trao đổi hàng hóa qua biên giới luôn chiếm tỷ trọng lớn so
với tổng kim ngạch song phƣơng giữa Việt Nam và ba nƣớc có chung biên
giới. Điển hình nhƣ tuyến biên giới Việt Nam - Trung Quốc, tỷ trọng này là
30% hàng năm. Trong thời gian qua, hàng trăm chợ biên giới đƣợc xây dựng,
phục vụ trao đổi hàng hóa và dịch vụ của ngƣời dân. Nhiều dự án xúc tiến
thƣơng mại biên giới, miền núi và hải đảo đƣợc tổ chức, thu hút hàng trăm
nghìn lƣợt khách, doanh thu nhiều tỷ đồng. Cơ sở hạ tầng thƣơng mại biên
giới cũng đƣợc quan tâm đầu tƣ cùng dịch vụ, bến bãi vận tải, giao nhận hàng
hóa, đƣờng giao thông. Hoạt động thanh toán biên mậu tiếp tục đƣợc thực
hiện phù hợp với Hiệp định thanh toán giữa Việt Nam và 3 nƣớc láng giềng
cùng quy định quản lý ngoại hối của NHNN. Hoạt động kiểm dịch động, thực
vật qua biên giới, kiểm tra chất lƣợng hàng hóa đã đƣợc chú trọng với tỷ lệ
tiến hành ngày càng cao... Bên cạnh đó, thời gian tới, thƣơng mại biên giới
đang đứng trƣớc những cơ hội phát triển thuận lợi nhƣ việc hoàn thành công
tác phân giới cắm mốc biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và các nƣớc có
2


chung biên giới, tác động ngày càng rõ rệt của Hiệp định Thƣơng mại tự do
ASEAN-Trung Quốc (ACFTA).
Mặc dù hoạt động thƣơng mại biên giới có bƣớc phát triển nhất định,
đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội rõ rệt tại các khu kinh tế cửa khẩu. Tuy
nhiên, theo đánh giá của nhiều chuyên gia, thƣơng mại biên giới hiện nay của
Việt Nam còn tồn tại nhiều yếu tố bất ổn nhƣ thâm hụt thƣơng mại ngày càng
cao, xuất khẩu biên mậu chiếm tỷ trọng còn nhỏ... Vì vậy, việc tìm kiếm các
giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của thƣơng mại biên giới một cách bền
vững là vấn đề không chỉ Chính phủ Việt Nam mà các địa phƣơng có biên
giới với các nƣớc Trung Quốc, Lào và Campuchia cần quan tâm.
Để thực hiện đƣợc điều đó, bên cạnh việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng

thƣơng mại biên giới của Việt Nam, tìm ra nguyên nhân của những tồn tại nêu
trên để có biện pháp khắc phục, nghiên cứu, tham khảo kinh nghiệm phát triển
thƣơng mại biên giới từ các quốc gia trên thế giới, là hết sức cần thiết. Trong
bối cảnh đó, nghiên cứu sinh. lựa chọn đề tài: Phát triển thương mại biên giới
inh nghi m quố t v một số h m

ối với i t

m để triển khai Luận án

Tiến sỹ chuyên ngành Kinh tế quốc tế, nhằm nghiên cứu, tìm hiểu các chính
sách và biện pháp thúc đẩy phát triển thƣơng mại biên giới của một số nƣớc, từ
đó rút ra những bài học thành công, chƣa thành công về phát triển thƣơng mại
biên giới của những nƣớc này, đồng thời đƣa ra một số hàm ý chính sách nhằm
thúc đẩy sự phát triển thƣơng mại biên giới của Việt Nam.
. M c đ ch và nhiệ

v nghiên cứu

h nghi n ứu
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển thƣơng
mại biên giới của một số quốc gia, Luận án rút ra một số bài học thành công
và chƣa thành công, từ đó đƣa ra một số hàm ý đối với Việt Nam nhằm thúc
đẩy sự phát triển thƣơng mại biên giới một cách bền vững.
Để đạt đƣợc mục đích nêu trên, các vấn đề đặt ra sau đây cần giải quyết:
i) Phát triển thương mại biên giới có vai trò như thế nào đối với tăng
trưởng và phát triển kinh tế của mỗi quốc gia?
3



ii) Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển của thương mại
biên giới?
iii) Một số quốc gia trên thế giới đã có những chính sách g để thúc đẩy sự
phát triển của thương mại biên giới?
iv) Việt Nam rút ra được những bài học kinh nghiệm gì thông qua các
chính sách phát triển thương mại biên giới của một số nước?
2.3. Nhi m v nghiên cứu
Để có thể giải quyết thấu đáo các câu hỏi nghiên cứu nêu trên, Luận án
có nhiệm vụ:
- Luận giải sự cần thiết, vai trò và các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển
thƣơng mại biên giới.
- Phân tích, đánh giá và rút ra bài học kinh nghiệm từ chính sách và thực
tiễn phát triển thƣơng mại biên giới của một số quốc gia trên thế giới.
- Đánh giá thực trạng phát triển thƣơng mại biên giới giữa Việt Nam với
các nƣớc láng giềng.
- Đƣa ra một số hàm ý chính sách nhằm thúc đẩy sự phát triển thƣơng
mại biên giới của Việt Nam.
. Đối tƣ ng và ph

vi nghiên cứu

ối tư ng nghi n ứu
Đối tƣợng nghiên cứu của Luận án là thực trạng phát triển thƣơng mại
biên giới của một số nƣớc nhƣ: Trung Quốc, Thái Lan, Mỹ và Việt Nam.
hạm vi nghi n ứu
 Phạm vi về th i gian: Nhƣ đã nêu trên, với mục đích nghiên cứu
TMBG của một số nƣớc để rút ra bài học cho Việt Nam, nên Luận án giới hạn
thời gian nghiên cứu từ đầu năm 2006 đến năm 2017, với lý do: năm 2006
đánh dấu bằng Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg, ngày 07/11/2006 của Thủ
tƣớng Chính phủ về quản lý hoạt động TMBG với các nƣớc có chung biên

giới. Quyết định này là cơ sở pháp lý quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho
các hoạt động thƣơng mại biên giới đã và đang diễn ra tại các địa phƣơng có
chung đƣờng biên giới với các nƣớc láng giềng. Tuy nhiên, khi đánh giá tốc độ
4


tăng về kim ngạch xuất nhập khẩu qua biên giới, Luận án có so sánh với thời
kỳ trƣớc năm 2006. Đồng thời, trong các kiến nghị, đề xuất các giải pháp phát
triển TMBG của Việt Nam, Luận án mở rộng thời gian tới năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030.
 Phạm vi không gian: Luận án chọn ba quốc gia là Trung Quốc, Thái
Lan, và Mỹ để nghiên cứu sự phát triển thƣơng mại biên giới của ba nƣớc này
với lý do: Trên bản đồ thế giới, tất cả các quốc gia từ lớn đến nhỏ đều có
chung đƣờng biên giới (đất liền hoặc trên biển) với các nƣớc khác. Tuy nhiên,
thƣơng mại biên giới theo đúng nghĩa chỉ diễn ra ở một số nƣớc. Trong đó,
Trung Quốc, Thái Lan, và Mỹ là quốc gia có những hoạt động trao đổi hàng
hóa, dịch vụ qua biên giới sôi động nhất. Còn các nƣớc hoặc khu vực khác,
thƣơng mại biên giới không có gì nổi bật.
 Phạm vi về nội dung: Luận án giới hạn nghiên cứu thƣơng mại biên
giới trên đất liền của các nƣớc Trung Quốc, Thái Lan và Mỹ, không nghiên
cứu chính sách, thực trạng phát triển thƣơng mại biên giới trên biển của các
nƣớc nêu trên. Đối với Việt Nam cũng vậy, Luận án tập trung nghiên cứu
quan điểm, chính sách và thực trạng phát triển thƣơng mại biên giới trên đất
liền của Việt Nam với các nƣớc Trung Quốc, Lào và Campuchia, không
nghiên cứu thƣơng mại biên giới trên biển.
4. Cách tiếp cận, phƣơng ph p nghiên cứu
C h ti p

n nghi n ứu


4.1.1. Cách ti p c n theo các lý thuy t về thương mại quốc t
Luận án tiếp cận nghiên cứu về thƣơng mại biên giới trên cơ sở các lý
thuyết về thƣơng mại quốc tế, bao gồm một số lý thuyết từ cổ điển đến hiện
đại. Những lý thuyết này là cơ sở cho việc nghiên cứu, đánh giá những tiềm
năng, lợi thế của Việt Nam trong phát triển thƣơng mại biên giới.
4.1.2. Cách ti p c n h thống
Luận án nghiên cứu hoạt động thƣơng mại biên giới và chính sách phát
triển hoạt động biên giới của một số quốc gia bao gồm Trung Quốc, Thái Lan,
Mỹ. Các hoạt động thƣơng mại biên giới và chính sách phát triển hoạt động
5


biên giới của mỗi nƣớc đều đƣợc đặt trong hệ thống các chính sách phát triển
kinh tế nói chung và chính sách thƣơng mại quốc tế của mỗi nƣớc.
Đối với Việt Nam, việc nghiên cứu về hoạt động thƣơng mại biên giới
đƣợc đặt trong bối cảnh hoạt động thƣơng mại nói chung cũng nhƣ hoạt động
thƣơng mại quốc tế của Việt Nam. Đồng thời, gắn thƣơng mại biên giới với
tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
Nhƣ vậy, Luận án sẽ áp dụng cách tiếp cận hệ thống xuyên suốt nội dung
Luận án, từ nghiên cứu về thực trạng phát triển thƣơng mại biên giới của một
số nƣớc nhƣ Thái Lan, Trung Quốc, Mỹ, trong đó, nghiên cứu phân tích chính
sách của chính phủ các nƣớc trong việc thúc đẩy sự phát triển của thƣơng mại
biên giới, để rút ra những bài học kinh nghiệm trong việc phát triển thƣơng
mại biên giới của các nƣớc này.
Luận án cũng phân tích thực trạng phát triển thƣơng mại biên giới Việt
Nam, trong đó làm rõ các yếu tố đặc thù, các nhân tố ảnh hƣởng đến thƣơng
mại biên giới Việt Nam, kết hợp với kinh nghiệm rút ra từ hoạt động phát
triển thƣơng mại biên giới của một số nƣớc, để đề xuất chính sách và giải
pháp thúc đẩy phát triển thƣơng mại biên giới của Việt Nam... Cách tiếp cận
này đảm bảo tính thống nhất của Luận án.

4.1.3. Cách ti p c n lịch sử
Mặc dù Luận án tập trung nghiên cứu về thƣơng mại biên giới của Việt Nam
từ năm 2006 đến năm 2017. Tuy nhiên, Luận án sẽ kết hợp phân tích lý luận và
phân tích thực tiễn phát triển của hoạt động thƣơng mại biên giới Việt Nam theo
chiều dài lịch sử. Đây sẽ là cơ sở cho những phân tích sâu hơn về các yếu tố đặc
thù, các nhân tố ảnh hƣởng, thực trạng quản lý và điều hành thƣơng mại biên giới
cũng nhƣ cơ chế hợp tác trong thƣơng mại biên giới, từ đó đề xuất các chính sách
và giải pháp khả dụng để thúc đẩy thƣơng mại biên giới Việt Nam.
hương ph p nghi n ứu
4 2 1 Phương pháp phân tích, tổng hợp
Từ cách tiếp cận hệ thống và cách tiếp cận lịch sử đã trình bày ở trên,
phƣơng pháp phân tích hệ thống sẽ đƣợc sử dụng trong nghiên cứu các vấn đề
6


đặt ra trong nhiệm vụ của Luận án. Phƣơng pháp này sẽ đƣợc Luận án sử
dụng xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu. Dựa trên việc phân tích các lý
thuyết liên quan đến thƣơng mại biên giới, đặt trong hệ thống các lý thuyết về
thƣơng mại quốc tế, Luận án sẽ rút ra các đặc điểm, yếu tố đặc thù, các yếu tố
ảnh hƣởng đến thƣơng mại biên giới.
Luận án phân tích về thực trạng hoạt động thƣơng mại biên giới cũng
nhƣ chính sách phát triển thƣơng mại biên giới của ba quốc gia là Trung
Quốc, Thái Lan và Hoa Kỳ để rút ra những bài học kinh nghiệm thành công
cũng nhƣ chƣa thành công cho Việt Nam. Đồng thời, phân tích hoạt động
thƣơng mại biên giới giữa Việt Nam với Trung Quốc, Lào và Campuchia.
Việc phân tích hoạt động thƣơng mại biên giới của Việt Nam đƣợc đặt trong
bối cảnh chung của Việt Nam, khu vực và thế giới liên quan đến các dòng
thƣơng mại, chính sách thƣơng mại cũng nhƣ cơ chế hợp tác thƣơng mại
biên giới.
Bên cạnh đó, Luận án sử dụng phƣơng pháp tổng hợp để tổng hợp thông

tin từ các kết quả phân tích đã thu thập đƣợc thành một chỉnh thể để tạo ra
một kết quả nghiên cứu phù hợp với chủ đề nghiên cứu.
4 2 2 Phương pháp thống kê, mô tả
Luận án sử dụng phƣơng pháp thống kê suy luận (Inferential statistics),
tức là sử dụng phƣơng pháp ƣớc lƣợng các đặc trƣng nhằm phân tích mối liên
hệ giữa các nhân tố ảnh hƣởng thƣơng mại biên giới, quy mô, kim ngạch và
cơ cấu hàng hóa trao đổi qua biên giới qua các năm, từ đó dự đoán sự phát
triển của thƣơng mại biên giới Việt Nam trong tƣơng lai.
4 2 3 Phương pháp so sánh
Luận án sử dụng phƣơng pháp so sánh trong nghiên cứu các lý luận và
thực tiễn về thƣơng mại biên giới, so sánh các cơ chế và mô hình hợp tác
trong thƣơng mại biên giới trên thế giới, từ đó tổng hợp và rút ra các lý luận
chung về thƣơng mại biên giới cũng nhƣ các bài học kinh nghiệm cho Việt
Nam trong việc thúc đẩy thƣơng mại biên giới. Luận án cũng so sánh các hình
thức hoạt động thƣơng mại biên giới nói chung và của Việt Nam nói riêng, từ
7


đó đề xuất các mô hình và chính sách phù hợp để thúc đẩy thƣơng mại biên
giới theo từng loại hình hoạt động cụ thể.
4 2 4 Phương pháp phân tích t nh huống
Nghiên cứu các mô hình hoạt động thƣơng mại biên giới và mô hình hợp
tác thƣơng mại biên giới trong của Mỹ, Trung Quốc, Thái Lan, từ đó rút ra bài
học kinh nghiệm cho Việt Nam nhằm thúc đẩy thƣơng mại biên giới Việt Nam.
4 2 5 Phương pháp kế thừa
Thông qua tổng quan các công trình nghiên cứu và tài liệu liên quan,
Luận án đã kế thừa đƣợc một số kết quả nghiên cứu, để triển khai nghiên cứu
và giải quyết các câu hỏi đặt ra cho Luận án.
. Những đ ng g p


ới của Luận n

Luận án có một số đóng góp về lý luận và thực tiễn nhƣ sau:
5.1. Những óng góp về lý lu n
- Trên cơ sở tổng quan các khái niệm khác nhau của các công trình
nghiên cứu liên quan đến phát triển thƣơng mại biên giới, Luận án đã trình
bày rõ thêm quan điểm về phát triển thƣơng mại biên giới. Từ đó, luận giải
tính tất yếu và vai trò của phát triển TMBG trong bối cảnh toàn cầu hóa và
hội nhập kinh tế quốc tế.
- Luận án cũng chỉ ra những nhân tố ảnh hƣởng, điều kiện cần thiết để
phát triển thƣơng mại biên giới.
- Luận án đã vận dụng các tiêu chí đánh giá sự phát triển của hoạt động
thƣơng mại nói chung, để xây dựng các tiêu chí đánh giá sự phát triển của
thƣơng mại biên giới. Đó cũng chính là khung khổ phân tích của Luận án.
5.1. Những óng góp về thực tiễn
- Trên cơ sở phân tích chính sách và thực tiễn phát triển thƣơng mại biên
giới của một số nƣớc nhƣ Trung Quốc, Thái Lan và Mỹ, Luận án đã đánh giá,
so sánh chính sách phát triển thƣơng mại biên giới của các nƣớc này, từ đó rút
ra những bài học thành công và chƣa thành công.
- Luận án đã đánh giá những kết quả tích cực, hạn chế và nguyên nhân
trong chính sách và thực tiễn phát triển thƣơng mại biên giới của Việt Nam.
8


Trên cơ sở đó, kết hợp với bài học kinh nghiệm phát triển thƣơng mại biên
giới của Trung Quốc, Thái Lan và Mỹ, để đƣa ra một số hàm ý chính sách
nhằm thúc đẩy sự phát triển thƣơng mại biên giới của Việt Nam.
6. Kết c u của Luận n
Ngoài lời mở đầu, kết luận, Luận án kết cấu thành 04 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến Luận án.

Chƣơng 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển thƣơng mại biên giới.
Chƣơng 3. Phát triển thƣơng mại biên giới của một số nƣớc trên thế giới
Chƣơng 4. Bài học kinh nghiệm về phát triển thƣơng mại biên giới và
một số hàm ý đối với Việt Nam.

9


CHƢƠNG . TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
. . Nội dung tổng quan
Thƣơng mại biên giới là hoạt động trao đổi hàng hóa dịch vụ qua biên
giới đƣợc diễn ra tại khu vực biên giới đất liền hoặc trên biển của một nƣớc
với các nƣớc láng giềng. TMBG là bộ phận quan trọng trong hoạt động kinh
tế đối ngoại của mỗi nƣớc. Liên quan đến thƣơng mại biên giới, đã có nhiều
công trình trong và ngoài nƣớc nghiên cứu theo các khía cạnh khác nhau:
C

ng tr nh nghi n ứu tr n gó



u n về thương mại i n giới

Mặc dù, thƣơng mại quốc tế đã ra đời cách đây hàng ngàn năm, nhƣng
phải đến thế kỷ XV thì mới xuất hiện những nỗ lực nhằm giải thích nguồn gốc
và những lợi ích từ thƣơng mại quốc tế. Đầu tiên phải kể đến quan điểm của
chủ nghĩa trọng thƣơng và tiếp đó là lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam
Smith. Từ quan điểm của A.Smith, hai lý thuyết khác tiếp tục đƣợc xây dựng
và phát triển, đó là lý thuyết về lợi thế so sánh của nhà kinh tế học ngƣời Anh,

David Ricardo ở thế kỷ XIX và lý thuyết Heckscher - Ohlin. Đó là một công
trình nghiên cứu sâu hơn lý thuyết của D.Ricardo của hai nhà kinh tế học
ngƣời Thụy Điển là Eli Heckscher và Bertil Ohlin trong thế kỷ XX.
Hầu hết các nghiên cứu này đều chỉ ra rằng thƣơng mại biên giới có
những đặc điểm riêng biệt so với thƣơng mại nói chung về các khía cạnh gồm
chủ thể, đối tƣợng, khối lƣợng buôn bán và cách thức thực hiện thƣơng mại.
Mathou (2004) đã mô tả các yếu tố chính ảnh hƣởng đến sự phát triển
của khu vực biên giới của Trung Quốc với Bhutan và tìm hiểu khả năng tăng
cƣờng hợp tác xuyên biên giới với một số nƣớc láng giềng. Nghiên cứu này
tập trung vào ba khu vực tiếp giáp của Trung Quốc với Mông Cổ, Triều Tiên
và một số nƣớc Trung Á. Bài nghiên cứu giải thích sự chênh lệch về phát
triển khu vực. Sau đó bài viết sử dụng phân tích SWOT để phân tích sự phát
triển và hợp tác xuyên biên giới. Kết quả nghiên cứu cho thấy những điểm
10


tƣơng đồng chính khi phân tích các yếu tổ ảnh hƣởng đến khu vực biên giới.
Nghiên cứu cũng cho thấy tầm quan trọng của tích tụ công nghiệp trong phát
triển kinh tế và quan hệ kinh tế xuyên biên giới. Các khuyến nghị chính sách
của nghiên cứu cho thấy thành lập các khu vực kinh tế đặc biệt để thu hút đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và tham gia tích cực vào công cuộc đổi mới quá trình
cơ sở hạ tầng biên giới trong chính sách thƣơng mại với các láng giềng của
Trung Quốc, đƣợc coi nhƣ là một nhân tố quan trọng trong phát triển TMBG.
Lý thuyết về liên kết kinh tế khu vực đã đƣợc Hass và Richard Capella
(2006) thảo luận, cho rằng liên kết kinh tế khu vực có thể giúp xây dựng các
mô hình phát triển vùng kinh tế trọng điểm, đặc khu kinh tế, khu chế xuất
nhằm thúc đẩy thƣơng mại giữa các nƣớc trong khu vực. Nghiên cứu phân
tích các tính chất tăng trƣởng kinh tế của các vùng biên giới, các đầu mối giao
thông giữa các nƣớc láng giềng có lợi thế so sánh, có thể tiến hành công
nghiệp hóa nhanh, làm nền tảng cho quá trình công nghiệp hóa trên toàn bộ

nền kinh tế. Boudeville, J. (1966) đã phân tích các vấn đề quy hoạch phát
triển vùng dựa trên nguyên lý phân tích các lợi thế phát triển và cực tăng
trƣởng trong các vùng cụ thể. Ngoài ra, nghiên cứu này còn phân tích về các
nguồn lực phát triển, năng lực thƣơng mại và chỉ ra đƣợc những lợi thế so
sánh trong việc định hình phát triển vùng là cần thiết trong việc hoạch định kế
hoạch phát triển vùng để từ đó hình thành các đặc khu kinh tế.
Nghiên cứu về đặc điểm của thƣơng mại biên giới, World Bank (2007)
đã dựa trên việc phân tích thƣơng mại biên giới ở Trung Á cho rằng thƣơng
mại biên giới ở khu vực này có một số các đặc thù. Thứ nhất, thƣơng mại biên
giới đƣợc thực hiện chủ yếu bởi các thƣơng nhân, cá nhân và các hộ gia đình
nhỏ lẻ, thƣờng là thƣơng nhân, cá nhân ở các địa phƣơng biên giới. Thứ hai,
khối lƣợng hàng hoá buôn bán thông qua thƣơng mại biên giới thƣờng nhỏ.
Thứ ba, các loại hàng hóa thƣờng đƣợc buôn bán là hàng nông sản và hàng
tiêu dùng. Thứ tư, các thƣơng nhân nhỏ thƣờng sử dụng xe đạp, ô tô nhỏ hoặc
đi bộ trong thƣơng mại biên giới; các thƣơng nhân thƣờng không cần có các
11


xe tải lớn do khối lƣợng buôn bán nhỏ, khoảng cách thƣơng mại gần. Thứ
năm, tồn tại chêch lệch về giá cả ở vùng biên giới của các quốc gia do khối
lƣợng buôn bán quá nhỏ, không đủ để làm giá cả cân bằng giữa các biên giới.
Bên cạnh đó còn có các lý do khác nhƣ hàng rào thƣơng mại, các chính sách
của chính phủ ở các vùng biên giới, các hình thức thanh toán không chính
thức ở vùng biên giới, chi phí vận chuyển. Đối với thương mại dịch vụ, theo
Cục Phân tích kinh tế, Bộ Thƣơng mại Mỹ, các loại dịch vụ thƣờng đƣợc
thƣơng mại ở khu vực biên giới có thể đƣợc phân chia thành 5 loại gồm: du
lịch, dịch vụ vận chuyển hành khách, dịch vụ vận chuyển hàng hoá, dịch vụ
liên quan đến các giao dịch tài sản vô hình (ví dụ quyền sở hữu, bản quyền,
nhƣợng quyền thƣơng mại, bí mật kinh doanh...) và các dịch vụ khác nhƣ dịch
vụ giáo dục, dịch vụ tài chính, dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ viễn thông, dịch vụ

kỹ thuật và dịch vụ chuyên môn.
Về vai trò và lợi ích của thƣơng mại biên giới, Hansen (1977, 1983) đã
thảo luận lý thuyết phát triển khu kinh tế cửa khẩu biên giới, kết luận rằng
hợp tác, phát triển kinh tế vùng cửa khẩu biên giới đem lại một số lợi ích. Thứ
nhất, khu kinh tế cửa khẩu biên giới có thể bổ sung lợi thế kinh tế nhằm khắc
phục những khác biệt về mức độ phong phú của các nguồn tài nguyên thiên
nhiên giữa các nƣớc chung đƣờng biên giới. Thứ hai, phát triển khu kinh tế
biên giới giúp khai thác lợi thế gần kề về địa lý nhằm tối thiểu hoá các chi phí
giao dịch và chi phí vận tải. Thứ ba, tận dụng đƣợc các tƣơng đồng văn hoá
và ngôn ngữ. Thứ tư, giúp các vùng biên phát triển hạ tầng, cơ sở giao thông,
dịch vụ hải quan và kho bãi.
Cũng bàn về vai trò của thƣơng mại biên giới, Nguyễn Thị Kim Dung
(1999) khẳng định rằng: Giao lƣu kinh tế qua biên giới là sự thể hiện xu thế
hội nhập kinh tế giữa các nƣớc gần nhau về vị trí địa lý, thực hiện mục tiêu
mở rộng hợp tác kinh tế giữa các nƣớc láng giềng. Đồng thời tác giả cho rằng,
hoạt động giao lƣu kinh tế qua cửa khẩu cũng là một yếu tố cấu thành của các
hoạt động kinh tế đối ngoại. Việc phát triển giao lƣu đó mang lại lợi ích kinh
12


tế đáng kể thông qua đẩy mạnh các hoạt động thƣơng mại qua biên giới đồng
thời để thực hiện chủ trƣơng cải cách kinh tế của Đảng là khẳng định nguyên
tắc độc lập, chủ quyền, bình đẳng và cùng có lợi trong phát triển kinh tế đối
ngoại; đa phƣơng hóa, đa dạng hóa các hoạt động kinh tế đối ngoại; khai thác
có hiệu quả lợi thế trong phân công lao động quốc tế.
Về các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại biên giới: Cũng
giống nhƣ thƣơng mại quốc tế nói chung, thƣơng mại biên giới chịu ảnh
hƣởng của hàng rào thƣơng mại gồm hàng rào thuế quan và hàng rào phi thuế
quan. Ngoài ra, các rào cản về con ngƣời, thể chế, luật pháp, các hiệp ƣớc,
hiệp định giữa các quốc gia tham gia vào thƣơng mại biên mậu ảnh hƣởng

đến thƣơng mại biên giới (James Anderson và Eric Wincoop, 2001; APEC,
2002; World Bank, 2007).
Janek Uiboupin (2007) đã mô tả các yếu tố chính ảnh hƣởng đến sự phát
triển của các khu vực biên giới phía Tây Ukraine và đƣa ra những biện pháp
khả thi để tăng cƣờng hợp tác xuyên biên giới với EU tại những khu vực đó.
Nghiên cứu của Janek đã chỉ ra tầm quan trọng của công nghiệp tập trung
trong việc phát triển kinh tế và các mối quan hệ kinh tế xuyên biên giới. Từ
đó, ông đã khuyến nghị các chính quyền địa phƣơng tập trung hơn trong việc
phát triển các đặc khu kinh tế để thu hút đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài và để
đóng một vai trò tích cực trong quá trình nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng biên
giới trong khuôn khổ Chính sách láng giềng của EU. Thông qua việc nghiên
cứu 03 vùng biên giới ở phía Tây Ukraine (Lviv, Volyn, Zakarpattya) trên các
lĩnh vực phát triển kinh tế, hợp tác nội bộ và quốc tế, công nghệ và đổi mới,
cơ sở hạ tầng, Janek cho rằng các khu vực biên giới cần đặt vấn đề phát triển
cơ sở hạ tầng, hỗ trợ thƣơng mại và du lịch lên hàng đầu.
Một số nghiên cứu nhƣ World Bank (2007), Anderson và Wincoop
(2001), Development Analysis Network (2005) và Trần Bảo Giám (2011) đều
cho rằng thƣơng mại biên giới rất nhạy cảm với các chính sách của Chính
phủ, đặc biệt là các chính sách ƣu tiên nhƣ yêu cầu về visa, ƣu đãi thuế, quản
13


lý hoạt động xuất nhập khẩu với trƣờng hợp buôn bán hàng hoá khối lƣợng và
giá trị nhỏ... Bên cạnh đó, giá cả cũng là nhân tố có ảnh hƣởng quan trọng đến
thƣơng mại ở các vùng biên giới. Nếu giá cả ở biên giới của hai quốc gia bằng
nhau thì sẽ không có động lực cho buôn bán biên giới World Bank (2007).
Đối với thƣơng mại dịch vụ, tầm quan trọng của chính sách biên mậu đối với
thƣơng mại dịch vụ sẽ càng lớn do các rào cản trong thƣơng mại dịch vụ chủ
yếu là các rào cản về quy định, chính sách, luật lệ...
Theo WTO (2014), thƣơng mại quốc tế sẽ chịu ảnh hƣởng của các nhân

tố sau: Sự thay đổi về nhân khẩu học, đầu tƣ, công nghệ, nguồn năng lƣợng
và tài nguyên thiên nhiên, chi phí vận chuyển và thể chế. Đào Thị Hồng
Duyên (2010) đã phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến thƣơng mại Việt Trung qua thực tế tại cửa khẩu Lạng Sơn. Tác giả cho rằng các nhân tố tự
nhiên - kinh tế - xã hội nhƣ vị trí địa lý, yếu tố nhân văn và truyền thống kinh
doanh, cơ sở hạ tầng xã hội phục vụ phát triển thƣơng mại, áp lực cạnh tranh
trong bối cảnh hội nhập, chính sách biên mậu của các quốc gia sẽ là các yếu
tố ảnh hƣởng quan trọng đến thƣơng mại biên mậu Việt - Trung.
Theo Cẩm Văn Đoản (2017): Cả nhân tố khách quan và chủ quan đều
đóng vai trò quan trọng trong thúc đẩy thƣơng mại biên mậu. Các nhân tố
khách quan nhƣ xu hƣớng toàn cầu hoá, xu hƣớng khu vực hoá, điều kiện tự
nhiên (vị trí địa lý, khí hậu, tài nguyên biển, tài nguyên khoáng sản) và các
nhân tố chủ quan, đó là chính sách phát triển biên mậu của Trung Quốc và
Việt Nam. Một số quan điểm nhƣ Nguyễn Văn Hội (2017), Đặng Thị Phƣơng
Hoa (2017), Phùng Danh Đài (2014), Bùi Na (2013), Trần Thu Nga (2016)...
cũng đều nhấn mạnh đến các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển TMBG nhƣ: Cơ
sở hạ tầng, cơ chế chính sách của Chính phủ...
C

nghi n ứu về thự tiễn ph t triển thương mại i n giới ủ một

số quố gi tr n th giới
Paitoonpong (2006) đã phân tích thƣơng mại biên giới của Thái Lan với
một số nƣớc ở tiểu vùng sông Mê Kông và cho rằng thƣơng mại biên giới của
14


×