Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

giáo án hóa học lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.6 KB, 45 trang )

Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích
Tuần: 25
Tiết : 50

Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh
Ngày soạn :02/03/2015
Ngày giảng :05/03/2015

Bài 40: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết được:
− Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu
và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
− Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong
công nghiệp.
2. Kỹ năng
− Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng
của chúng.
− Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Mẫu: Dầu mỏ, các sản phẩm trưng cất dầu mỏ
- Tranh vẽ: + Mỏ dầu và cách khai thác
+ Sơ đồ chưng cất dầu mỏ
III. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Viết công thức cấu tạo, nêu đặc điểm cấu tạo tính chất hóa học của benzen?
2. Làm bài tập số 3
3. Bài mới:


Hoạt động 1: Dầu mỏ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Cho HS quan sát mẫu dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý:
? Hãy nhận xét về trạng thái, màu sắc và - Dầu mỏ là chất lỏng
tính tan…
- Màu nâu đen
- Không tan trong nước
- Nhẹ hơn nước
- Cho HS quan sát hình 4-16 phóng to: 2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của
“Mỏ dầu và cách khai thác”
dầu mỏ.
- GV: Thuyết trình: trong tự nhiên dầu - Lớp khí dầu mỏ (khí đồng hành). Thành
mỏ tập trung thành vùng lớn, ở sâu trong phần chính của khí dầu mỏ là metan: CH4
lòng đất, tạo thành mỏ dầu.
- Lớp dầu lỏng: Là hỗn hợp phức tạp của
? Hãy nêu cấu tạo túi dầu
nhiều hiđrocacbon và những lượng nhỏ các
? Hãy liên hệ thực tế và nêu cách khai hợp chất khác.
thác dầu mỏ
- Lớp nước mặn
- Cách khai thác:
+ Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu
lỏng (còn lại là giếng dầu)
+ Ban đầu, dầu tự phun lên. Về sau người
ta phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy
dầu lên.

Hóa học lớp 9


Năm học 2014 – 2015

1


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích

Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh

? Quan sát H4.17 hãy kể tên các sản 3. Sản phẩm dầu mỏ.
phẩm dầu mỏ.
- Xăng, dầu, dầu điezen, dầu mazut, nhựa
- GV thuyết trình: để tăng lượng xăng đường.
dung phương pháp Crăckinh nghĩa là bẻ Dầu nặng Crăckinh Xăng + hỗn hợp khí
gẫy phân tử.
Hoạt động 2: Khí thiên nhiên
GV thuyết trình: Khí thiên nhiên có trong Khí thiên nhiên là nhiên liệu trong đời
các mỏ khí nằm trong lòng đất, thành sống và trong công nghiệp.
phần chủ yếu là khí metan.
- Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên
liệu trong đời sống và trong công nghiệp.
Hoạt động 3: Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam
Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin trong - Ở Việt Nam dầu mỏ có nhiều ở thềm lục
SGK
địa phía nam.
? Quan sát H4.19 cho biết dầu mỏ nước ta
chủ yếu tập trung ở đâu? Kể tên một số
mỏ dầu của nước ta? Trữ lượng là bao
nhiêu?

? Đặc điểm nổi bật của dầu mỏ Việt Nam
? Trong quá trình khai thác thường gây
hậu qủa gì đối với môi trường?
4. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài.
2. Phiếu học tập.
Hãy chọn một câu trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1: A- Dầu mỏ là một đơn chất
B- Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp
C- Dầu mỏ là một hiđrocacbon
D- Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon
Câu 2: A- Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ nhất định
B- Dầu mỏ có nhiệt độ sôi khác nhau tùy thuộc vào thành phần của dầu mỏ
C- Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa
D- Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa.
Câu 3: Phương pháp để tách riêng các sản phẩm từ dầu thô là:
A- Khoan giếng dầu
B- Crăckinh
C- Chưng cất dầu mỏ
D- Khoan giếng dầu và bơm nước hoặc khí xuống
5. Dặn dò:
- Học bài, làm bT 1, 2, 3, 4 (SGK trang 129), đọc trước bài 41.

Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
****************************

Hóa học lớp 9


Năm học 2014 – 2015

2


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích

Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh

Tuần: 26
Tiết : 51

Ngày soạn :08/03/2015
Ngày giảng :11/03/2015
Bài 41: NHIÊN LIỆU

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết được:
− Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí)
− Hiểu được: Cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than,...) an toàn có hiệu quả, giảm
thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường.
2. Kĩ năng
− Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hằng ngày.
− Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan, và thể tích khí cacbonic tạo
thành.
II. Chuẩn bị:
- Biểu đồ phóng to H.4.21, H.4.22
III. Tiến trình giờ dạy

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy cho biết thành phần của dầu mỏ, các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
2. Làm bài tập số 4
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhiên liệu là gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Em hãy kể tên một số nguyên liệu - Nhiên liệu là những chất cháy được, khi
thường gặp?
cháy tỏa nhiệt và phát sáng
GV: Các chất trên khi cháy đều tỏa nhiệt
và phát sáng. Gọi là nhiên liệu.
? Vậy nhiên liệu là gì?
? Nhiên liệu có vai trò như thế nào trong
đời sống và sản xuất.
Hoạt động 2: Nhiên liệu được phân loại như thế nào
Dựa vào trạng thái em hãy phân nhiên 1. Nhiên liệu rắn: than mỏ, gỗ …
liệu.
2. Nhiên liệu lỏng: gồm các sản phẩm chế
GV: Thuyết trình về quá trình hình thành biến từ dầu mỏ như xăng, dầu … và rượu.
dầu mỏ.
3. Nhiên liệu khí gồm các loại khí thiên
HS: Quan sát H.4.21
nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cao, khí than
? Hãy cho biết đặc điểm của than gầy,
than mỡ, than non, than bùn?
GV: Thuyết trình về đặc điểm của gỗ?
? Hãy lấy VD về nhiên liệu lỏng? Nhiên
liệu lỏng được dùng chủ yếu ở đâu?

? Hãy lấy VD về nhiên liệu khí, nêu đặc
điểm, ứng dụng?
Hoạt động 3: Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả
? Vì sao chúng ta phải sử dụng nguyên - Nhiên liệu cháy không hoàn toàn vừa
liệu cho có hiệu quả?
gây lãng phí, vừa làm ô nhiễm môi
? Sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu trường.
quả
- Sử dụng nhiên liệu có hiệu quả phải đảm
Hóa học lớp 9

Năm học 2014 – 2015

3


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích

Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh
bảo yêu cầu sau:
+ Cung cấp đủ oxi cho quá trình cháy
+ Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu
với không khí
+ Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì
sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với
nhu cầu sử dụng.

4. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại những nội dung chính của bài
2. Làm bài tập 1,3

5. Dặn dò:
- Học bài, làm bT 2,4 (SGK trang 130), đọc trước bài 42.

Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
****************************

Hóa học lớp 9

Năm học 2014 – 2015

4


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích
Tuần: 27
Tiết : 52

Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh

Ngày soạn :10/03/2015
Ngày giảng :12/03/2015
Bài 42: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
− CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của
me tan, etilen, axetilen, benzen. Cách điều chế

− Thành phần của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và các sản phẩm chưng cất
dầu mỏ
− Khái niệm nhiên liệu - các loại nhiên liệu.
2. Kĩ năng
− Viết CTCT một số hiđrocacbon
− viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các hiđrocacbon tiêu biểu và
hiđrocacbon có cấu tạo tương tự.
− Phân biệt một số hiđrocacbon
− Viết PTHH thực hiện chuyển hóa
− Lập CTPT của hiđrocacbon theo phương pháp định lượng, tính toán theo phương
trình hóa học. ( Bài tập tương tự bài 4 -SGK)
− Lập CTPT hiđrocacbon dựa vào tính chất hóa học ( BT tương tự bài tập số 3-SGK)
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
- HS: Các kiến thức của chương 4
III. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với ôn tập
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm với nội dung
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
Công thức CT
ĐĐ cấu tạo
P/ư đặc trưng
Viết các PTHH minh họa
HS: Hoạt động theo nhóm

Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung
GV chuẩn bị kiến thức
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
CH
H
H
Công
H
CH
HC
H
C H
thức cấu
C C
H–C≡ C–H
HC
CH
tạo
H
H
H
HC
- Mạch vòng 6 cạnh
ĐĐ cấu - Có 4 liên
- Có một liên
- Có một liên
khép kín. Có 3 liên

tạo
kết đơn
kết đôi
kết ba
kết đơn xen kẽ 3 liên
kết đôi.
- Phản ứng - Phản ứng cộng - Phản ứng - Phản ứng thế với
P/ư đặc
thế
(mất màu
cộng (mất màu brom lỏng
trưng
dd nước Brom)
dd nước Br2)
Hóa học lớp 9

Năm học 2014 – 2015

5


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích

Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh

PTHH minh họa :
askt
CH4 + Cl2 →
CH3Cl + HCl
C2H4 + Br2 → C2H4Br2

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
C6H6 + Br2  Fe,t → C6H5Br + HBr
Hoạt động 2: Bài tập:
GV: Đưa nội dung bài tập 1
Bài tập 1:
Cho các hiđrocacbon sau:
a. C2H2: H – C ≡ C – H
H
H
C2H2, C2H4, CH4, C2H6, C3H6,
C
C
C6H6
H
H
- Viết CTCT cuả cỏc chất trờn? b.C2H4
H
- Chất nào là chất có phản ứng
đặc trưng là phản ứng thế?
H
C H
- Chất nào làm mất màu nước
H
c. CH4
brom?
d.C2H6: CH3 – CH3
- Viết các PTHH?
e. C3H6: CH3 – CH2 – CH3
f. C6H6:
d.C2H6: CH3 – CH3

CH
e. C3H6: CH3 – CH2 – CH3
0

HC

CH
CH

HC
CH

- Những chất có phản ứng thế:
askt
CH4+ Cl2 →
CH3Cl + HCl
C2H6+ Cl2 → C2H5Cl + HCl
C6H6+Br2  Fe,t → C6H5Br+ HBr
- Những chất làm mất màu dd
brom:
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0

Bài tập 2: SGK trang 133

Bài tập 3: BT 2 SGK trang 133
Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn
1,68l hỗn hợp gồm khí metan và
axetilen rồi hấp thụ hoàn toàn

sản phẩm vào nước vôi trong
dư, thu được 10b kết tủa.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính V của mỗi chất khí
trong hỗn hợp ban đầu.
Hóa học lớp 9

- Những chất có phản ứng thế:
askt
CH4 + Cl2 →
CH3Cl + HCl
C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl
C6H6 + Br2  Fe,t → C6H5Br + HBr
- Những chất làm mất màu dd brom:
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0

Bài tập 2: Chỉ dùng dd brom có thể phân biệt được
2 chất khí metan và etilen:
Cách tiến hành: Sục cả 2 khí vào ống nghiệm đựng
dd brom. Khí nào làm cho dd brom mất màu đó là
bình đựng etilen. Bình khí nào không làm mất mầu
dd brom bình đó đựng metan.
PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Bài tập 3:
a. PTHH xảy ra:
t
CH4
+ 2O2 

→ CO2 + 2H2O (1)
x
x
t
2C2H2 + 5O2 
→ 4CO2 + H2O (2)
y
2y
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (3)
b. Vì nước vôi trong dư nên phản ứng giữa CO 2 và
0

0

Năm học 2014 – 2015

6


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích
c. Nếu dẫn từ từ 3,36l hh trên
vào dd brom dư thì khối lượng
brom phản ứng là bao nhiêu?
GV: Gọi HS tóm tắt và nêu cách
tính
HS: Lên bảng làm bài tập
GV: Sửa sai nếu có

Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh
Ca(OH)2 tạo thành muối trung hòa.

nCaCO3 =

10
= 0,1mol
100

Theo PT 1,2,3
nCO2(1+ 2) = nCO2 (3) = 0,1mol
nhh khí =

V
1,68
=
= 0,0075 mol
22,4 22,4

Gọi số mol của metan và axetilen lần lượt là x, y.
Theo bài ra ta có hệ phương trỡnh:
x + y = 0,0075
x + 2y = 0,1
Giải ra ta có: x = 0,05
y = 0,0025 mol
Vậy VCH4 = 0,05 . 22,4 = 1,12l
VC2H2 = 1,68 – 1,12 = 0,56l
c. Trong 3,36l hh (ĐKTC) có:
0,05 x3.36
= 0,1mol
1,68
0,05 x3.36
nC2H2 =

= 0,05 mol
1,68

nCH4 =

- Dẫn hh khí vào dd brom có PTHH sau:
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (4)
Theo PT (4)
nBr2 = 2nC2H2 = 0,05 x 2 = 0,1mol
Vậy mBr2 = 0,1x 160 = 16g
4. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại những nội dung chính của bài
5. Dặn dò:
- Học bài, làm bT 1,3,4 (SGK trang 133).

Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
****************************

Hóa học lớp 9

Năm học 2014 – 2015

7


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích


Tuần: 27
Tiết : 53

Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh

Ngày soạn :10/03/2015
Ngày giảng :13/03/2015
Bài 43: THỰC HÀNH:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA HIĐROCACBON

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
− Thí nghiệm điều chế axetilen từ can xi cacbua
− Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dung dịch Br2
− Thí nghiệm benzen hòa tan luôm, benzen không tan trong nước
2. Kĩ năng
− Lắp dụng cụ điều chế khí C2H2 từ CaC2.
− Thực hiện phản ứng cho C2H2 tác dụng với dung dịch Br2 và đốt cháy axetilen
− Thực hiện thí nghiệm hòa tan benzen vào nước và benzen tiếp xúc với dung dịch Br 2
− Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng
− Viết phương trình phản ứng điều chế axetilen, phản ứng của axetilen với dung dịch
Br2, phản ứng cháy của axetilen
3. Thái độ tình cảm
- Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hóa học.
II. Chuẩn bị:
* Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su có kèm ống nhỏ giọt, giá thí
nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh.
* Hóa chất: Đất đèn, dung dịch brom, nước cất.
III. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu cách điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm?
2. Nêu tính chất hóa học của axetilen?
3. Nêu tính chất vật lý của axetilen?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm:
GV: Giới thiệu các dụng cụ hóa chất:
- Ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su có kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm,
đèn cồn, chậu thủy tinh.
- Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ 4.25
GV: Chia lớp thành 4 nhóm.
GV: hướng dẫn thí nghiệm
HS các nhóm làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên
* Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen:
- Cho vào ống nghiệm có nhánh A vài mẩu đất đèn. Nhỏ từng giọt nước vào ống
nghiệm. Thu khí axetilen bằng cách đẩy nước.
* Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen:
- Tác dụng với dung dịch brom:
- Dẫn khí axetilen thoát ra ở ống nghiệm A vào ống nghiệm C chứa 2ml dd brom
? Hãy nhận xét hiện tượng?
Hóa học lớp 9

Năm học 2014 – 2015

8


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích

Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh


? Viết phương trình hóa học xảy ra?
- Tác dụng với oxi (phản ứng cháy)
- Dẫn axetilen qua ống thủy tinh vuốt nhọn và châm lửa đốt.
? Quan sát hiện tượng, viết PTHH?
* Thí nghiệm 3: Tính chất vật lý của bezen:
- Cho 1ml bezen vào ống nghiệm có chứa 2ml nước cất lắc kỹ.
- Cho 2ml dd brom loãng vào 1ml dd bezen, lắc kỹ.
? Quan sát hiện tượng, viết PTHH?
Hoạt động 2: Công việc cuối buổi thực hành:
1. Học sinh thu dọn lau chùi dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thực hành
2. Viết bản tương trình theo mẫu:
TT Nội dung
Hiện tượng quan sát được
Giải thích
PTHH
1
2
2

Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
****************************

Hóa học lớp 9

Năm học 2014 – 2015


9


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích

Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh

Tuần: 28
Tiết : 54

Ngày soạn :15/03/2015
Ngày giảng :18/03/2015
CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
*******************************
Bài 44: RƯỢU ETYLIC
I. Mục tiêu bài hoc:
1. Kiến thức:
Biết được:
− Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo.
− Tính chất vật lí: Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
− Khái niệm độ rượu
− Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy
− Ứng dụng: làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp
− Phương pháp điều chế rượu etylic từ tinh bột , đường...
2. Kĩ năng
− Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ... rút ra được nhận xét về
đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
− Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
− Phân biệt ancol etylic với benzen.
− Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ

rượu và hiệu suất quá trình.
3. Thái độ tình cảm
- Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Bảng nhóm, mô hình phân tử rượu etylic dạng đặc, dạng rỗng.
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh (2 cái), đèn cồn, panh, diêm.
- Hóa chất: Na, C2H5OH, H2O.
III. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất vật lý:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Thế nào là dẫn xuất hiđrocacbon?
GV: Giới thiệu các hợp chất chứa O như rượu
etylic, axit axetic, glucozơ…
GV: Yêu cầu HS quan sát lọ đựng rượu etylic
(còn gọi là cồn)
? Hãy nêu tính chất vật lý của rượu etylic?
- Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn
nước tan vô hạn trong nước.
- Sôi ở 78,30C
- Hòa tan được nhiều chất như iot,
GV: yêu cầu một HS đọc khái niệm về độ rượu benzen
? Rượu 450 có nghĩa là gì?
- Số ml rượu etylic có trong 100ml
Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả hỗn hợp rượu.
lời đúng: Rượu 900 có nghĩa là:
Hóa học lớp 9


Năm học 2014 – 2015

10


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích

Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh

Hoạt động của GV
A. Dd được tạo thành khi hòa tan 90g rượu
nguyên chất với 100 ml nước.
B. Dd được tạo thành khi hòa tan 90ml rượu
nguyên chất với 100 g nước.
C. Dd được tạo thành khi hòa tan 90g rượu
nguyên chất với 10 g nước.
D. Trong 100 ml dd có 90ml rượu nguyên chất.

Hoạt động của HS

Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu HS quan sát mô hình phân tử - CTCT:
H H
rượu etylic dạng đặc và dạng rỗng.
? Hãy viết công thức cấu tạo của rượu etylic?
H

? Nhận xét về đặc điểm cấu tạo của etylic?


C

C

H

H

OH

Hay CH3 – CH2 – OH
GV: Giới thiệu chính nhóm – OH làm cho rượu - Trong phân tử rượu etylic có một
có tính chất đặc trưng
nguyên tử H không liên kết với
nguyên tử C mà lên kết với nguyên
tử O tạo ra nhóm - OH
Hoạt động 3: Tính chất hóa học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm đốt cháy 1. Rượu etylic có cháy không?
cồn.
- Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu
? Quan sỏt màu của ngọn lửa?
xanh toả nhiều nhiệt.
? Nêu hiện tượng và viết PTHH?
PTHH
C2H5OH + 3O2  t→ 2CO2 + 3H2O
2. Rượu etylic có phản ứng với Na
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:

không?
- Cho một mẩu Na vào cốc đựng rượu etylic.
- Rượu etylic phản ứng với Na giải
- Cho một mẩu Na vào cốc đựng nước để so phóng H2
sánh?
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa +H2
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Nhận xét và viết PTHH?
GV: Nêu cơ chế của phản ứng bằng cách viết
phấn màu.
3. Phản ứng với axit axetic (sẽ học
GV: Giới thiệu phản ứng của rượu etylic và axit ở bài sau)
axetic sẽ học ở bài sau.
0

Hoạt động 4: Ứng dụng - Điều chế
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Quan sát hình vẽ trong SGK? Hãy nêu ứng 1. Ứng dụng:
dụng của rượu etylic?
- Điều chế axit axetic, cao su tổng
GV: Nhấn mạnh uống rượu nhiều có hại cho hợp, dược phẩm…
sức khỏe.
2. Điều chế:
? Rượu etylic điều chế bằng cách nào?
* Tinh bột hoặc đường lên men →
Hóa học lớp 9

Năm học 2014 – 2015


11


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích

Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh

GV: Ngoài ra còn có thể diều chế bằng cách Rượu etylic
cho etilen tác dụng với nước.
* C2H4 + H2O

Axit
→


C2H5OH.

4. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại tính chất hóa học của rượu etylic?
2. Bài tập: Cho Na dư vào cốc đựng rượu etylic 500. Viết PTHH xảy ra
5. Dặn dò:
- Học bài, làm BT 1,2,3,4,5 (SGK trang 139), đọc trước bài 45.

Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
****************************

Hóa học lớp 9


Năm học 2014 – 2015

12


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích

Tuần : 29
Tiết :55

Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh

Ngày soạn
: 18/03/2015
Ngày giảng : 20/03/2015
Bài 45: AXIT AXETIC

I. Mục tiêu bài hoc:
1. Kiến thức: Biết được:
− Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic.
− Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
− Tính chất hóa học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với rượu
etylic tạo thành este.
− Ứng dụng: làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.
− Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lem men ancol etylic.
2. Kĩ năng
− Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ... rút ra được nhận xét về
đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
− Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit axetic.

− Phân biệt axit axetic với rượu etylic và chất lỏng khác.
− Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dụng dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành
trong phản ứng.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận.
* Trọng tâm:
- Công thức cấu tạo của axit axetic và đặc điểm cấu tạo.
- Hóa tính và cách điều chế axit axetic từ acol etylic.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Máy chiếu, phiếu học tập.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm (10 cái), kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, cốc thủy tinh, ống
nghiệm.
- Hóa chất: CH3COOH, nước.
III. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi theo dạng ô chữ trình chiếu.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất vật lý:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV:- yêu cầu HS quan sát lọ đựng axit
axetic?
- Nhỏ từ từ axit axetic vào ống nghiệm có
chứa nước nhận xét sự hòa tan của axit
axetic trong nước?
? Hãy nêu tính chất vật lý của axit axetic?
- Là chất lỏng, không màu, vị chua, tan
GV chiếu tính chất vật lí dạng sơ đồ tư duy

vô hạn trong nước.
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử:
Hóa học lớp 9

Năm học 2014 – 2015

13


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích

Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh

Hoạt động của GV
GV: Yêu cầu HS quan sát mô hình phân - CTCT:
tử axit axetic dạng đặc và dạng rỗng.

Hoạt động của HS

? Hãy viết công thức cấu tạo của axit CTCT:
axetic.
GV chiếu lại CTCT của rượu etylic và
axit axetic.
CTCT thu gọn: CH3 – COOH
? Nhận xét về sự giống nhau và khác - Trong phân tử axit axetic có nhóm
nhau của CTCT giữa axit axetic và - COOH. Nhóm này làm cho phân tử axit
rượu etylic.
axetic có tính axit.
GV: Nêu bật nhóm – OH liên kết với
nhóm – CO – tạo thành nhóm – COOH

làm cho axit axetic có tính chất axit.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Nhắc lại tính chất chung của 1. Axit axetic có tính chất hóa học của axit không?
axit?
? Cho dãy chất: S, Mg, CuO,
CO2, HCl, NaOH, C2H5OH,
Na2CO3
Kết luận:
GV hướng dẫn HS đưa ra kết - Axit axetic là một axit hữu cơ có tính chất của một
luận.
axit.
- Axit axetic là một axit yếu nhưng tính axit của nó
GV Hướng dẫn:
mạnh hơn axit cacbonic.
Yêu cầu các nhóm viết
phương trình hóa học theo
phiếu học tập số 1.

GV chiếu thí nghiệm cho HS
xem
GV nêu kết quả của thí
nghiệm
GV chiếu hiệu ứng mô tả quá
Hóa học lớp 9

Gốc CH3COO― là gốc có hóa trị I.
Gốc CH3COO― được viết phía trước trong CTHH.
Vd: CH3COONa, (CH3COO)2Mg…

Phương trình hóa học:
2CH3COOH+Mg→(CH3COO)2Mg+H2↑
CH3COOH+ NaOH→ CH3COONa+ H2O
2CH3COOH+CuO→(CH3COO)2Cu+H2O
2CH3COOH+Na2CO3→2CH3COONa+H2O+CO2↑
2. Axit axetic có tác dụng với rượu etylic không?
Thí nghiệm: sgk
Kết quả:
- Sản phẩm là một chất lỏng không màu, không tan
trong nước, nhẹ hơn nước, có mùi thơm.
- Chất này là một este có tên gọi etyl axetat CH 3COO - CH2- CH3.
- Phản ứng giữa axit và rượu tạo ra este và nước
được gọi là phản ứng este hóa.
Năm học 2014 – 2015

14


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích

Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh

trình phản ứng cho HS quan
sát.
Phương trình hóa học:
H SO ,t
 →CH3COOC2H5+H2O
Đưa ra phương trình phản ứng CH3COOH +C2H5OH ← 
Etyl axetat
Hoạt động 4: Ứng dụng - Điếu chế:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chiếu sơ đồ ứng dụng, cho IV. Ứng dụng:
HS nhận xét.
- Sản xuất tơ nhân tạo, dược phẩm, phẩm nhuộm,
chất dẻo, pha dấm…
2

4

0

? Hãy nêu phương pháp điều V. Điều chế:
chế axit axetic?
1. Trong công nghiệp: Từ butan
xt, t
2C4H10 + 5O2 →
4CH3COOH + 2H2O
2. Lên men dung dịch rượu etylic loãng:
M.giấm
CH3– CH2– OH + O2 →
CH3– COOH
+ H2O
4. Củng cố - luyện tập:
- Chiếu bản đồ tư duy củn cố kiến thức cả bài
- Cho HS làm phiếu học tập số 2
Câu hỏi 1: Axit axetic có tính axit vì trong phân tử:
A.
Có hai nguyên tử oxi
B.

Có nhóm -OH
C.
Có nhóm -COOH
D.
Có nhóm -CH3
Câu hỏi 2: Axit axetic có thể tác dụng được với các chất nào sau đây?
A.
ZnO
B.
C2H5OH
C.
NaCl
D.
Cu
E.
Na2CO3
F.
H2O
G.
KOH
Câu hỏi 3: Hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây:
A.
Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2 – 5%.
B.
Etyl axetat là chất lỏng, không màu, mùi thơm, tan vô hạn trong nước.
C.
Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua tan vô hạn trong nước.
D.
Phân tử axit axetic có tính axit vì chứa nhóm (-COOH).
5. Dăn dò:

Học bài, làm BTVN 1 đến 8
Đọc trước bài 46

Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
**************************

Hóa học lớp 9

Năm học 2014 – 2015

15


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích

Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh

Tuần: 29
Tiết : 56

Ngày soạn :22/03/2015
Ngày giảng :25/03/2015

Bài 46:
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
I. Mục tiêu bài hoc:
1. Kiến thức:
Hiểu được:

− Mối liên hệ giữa các chất: Etien, rượu etylic, axit axetic, este etylaxetat.
2. Kĩ năng
− Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa Etien, rượu etylic, axit axetic, este etyl axetat.
− Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ
− Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng.
3. Thái độ tình cảm
- Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
Bảng nhóm, bảng phụ.
III. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của axit axetic?
2. Học sinh làm bài tập số 2 và 7 (SGK)
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Sơ đồ liên hệ giữa Etien, rượu etylic, axit axetic:
GV: Đưa ra sơ đồ câm mối liên hệ giữa các hợp chất hữu cơ:
Etilen

Rượu
etylic

O2 + rượu etylic
H2SO4đ,t0

Men dấm

HS: Tham gia ý kiến để hoàn thành sơ đồ:
Etilen


Rượu
etylic

Axit
axetic

Men dấm

O 2 + rượu etylic
H 2SO4đ,t0

Etyl
axetat

? Viết PTHH minh họa:
Axit
C2H4 + H2O →
 C2H5OH
Mengiam
C2H5OH+ O2   → CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH  H2SO4→ CH3COOC2H5 + H2O
Hoạt động 2: Bài tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu HS làm bài Bài tập 1:
Axit
tập 1 SGK
a. C2H4 + H2O →
 C2H5OH
Mengiam

HS lờn bảng làm bài tập.
C2H5OH+ O2   → CH3COOH + H2O
GV sửa sai nếu cú.
CH3COOH + C2H5OH  H2SO4→ CH3COOC2H5+ H2O
b. CH2 = CH2 + Br2 →CH2Br - CH2Br
Xuctac
n CH2 = CH2  t → (- CH2- CH2 - )n
Bài tập 4:
Bài tập 4:
nCO2 = 44 : 44 = 1mol
Khối lượng C có trong 23g chất hữu cơ A là : 1x12= 12g
0

Hóa học lớp 9

Năm học 2014 – 2015

16


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích
GV: Hướng dẫn HS làm bài
tập 4(SGK)
- Tính số mol của của CO2
- Tính khối lượng của C
- Tính khối lượng của H
- Tính khối lượng của O
- CTPT của A là CxHyOz
- Lập tỷ lệ : x: y: z


Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh

nH2O = 27/18 = 1,5g
m của H trong 23g chất A là 1,5 x 2 = 3g
m O trong 23g chất A là: 23 - ( 12+ 3) = 8g
a. Vậy trong A có C, H, O
x, y, z là số nguyên dương
Theo bài ra ta có:
x:y:z=

12 3 8
: :
= 2 : 6: 1
12 1 16

Vì MA = 46 nên CTPT của A là : C2H6O
4. Củng cố:
Chốt lại kiến thức về mối liên hệ giữa các dẫn xuất hiđrocacbon.
5. Dặn dò:
Học bài, làm BTVN: 2, 3, 5 (SGK)

Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
**************************

Hóa học lớp 9

Năm học 2014 – 2015


17


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích

Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh

Tuần: 30
Tiết : 57

Ngày soạn :24/03/2015
Ngày giảng :27/03/2015
Bài 47: CHẤT BÉO

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết được:
− Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản
là (RCOO)3C3H5 đặc điểm cấu tạo.
− Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan
− Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường
kiềm (phản ứng xà phòng hóa)
− Ứng dụng: Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công
nghiệp.
2. Kĩ năng
− Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ... rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành
phần cấu tạo và tính chất của chất béo.
− Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường
kiềm

− Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp)
− Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, lòng say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ: Tranh vẽ một số thực phẩm chứa chất béo.
- Dụng cụ: ống nghiệm, 2 chiếc kẹp gỗ.
- Hóa chất: Nước, bezen, dầu ăn.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ
Etilen → Rượu etylic → axit axetic → axetat etyl
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Chất béo có ở đâu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Trong thực tế chất béo có ở đâu?
- Chất béo có ở động vật, thực vật.
GV: Cho HS quan sát tranh vẽ một số
thực phẩm có chất béo?
Hoạt động 2: Chất béo có những tính chất vật lý quan trọng nào:
GV: hướng dẫn học sinh các nhóm làm TN:
- Chất béo không tan trong nước,
- Cho một vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm dựng nhẹ hơn nước tan được trong
nước và benzen lắc nhẹ.
benzen, xăng, dầu hỏa…
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?

Hóa học lớp 9


Năm học 2014 – 2015

18


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích

Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh

Hoạt động 3: Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào:
GV: Giới thiệu đun chất béo ở nhiệt độ và - Chất béo là hỗn hợp nhiều este của
áp suất cao thu được glixerin và các axit glixerin với các axit béo và có công thức
béo.
chung là (R- COO)3C3H5
Công thức chung của các axit béo:
R - COOH. Sau đó thay thế R bằng các
axit: C17H35, C17H33 ,C15H31
Hoạt động 4: Tính chất hóa học quan trọng của chất béo:
GV: Giới thiệu đun nóng chất béo với a. Phản ứng thủy phân:
Axit
nước tạo thành các axit béo và glixerol
(RCOO)3C3H5 + 3H2O →

GV: Giới thiệu phản ứng của chất bộo với
3RCOOH + C3H5(OH)3
dd kiềm: Phản ứng này là phản ứng xà b. Phản ứng xà phòng hóa:
Axit
phòng hóa.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH →


HS hoạt động nhóm:
3RCOONa + C3H5(OH)3
Hoàn thành các PTHH sau:
a. (CH3COO)3C3H5 + NaOH →? + ?
b. (CH3COO)3C3H5 + H2O → ? + ?
c. (C17H33COO)3C3H5 + ? →
C17H33COONa + ?
d. CH3COOC2H5 + ? → CH3COOK + ?
Đại diện các nhóm báo cáo
Các nhóm khác bổ sung GV: Chốt KT
Hoạt động 5: Ứng dụngcủa chất béo:
? Hãy nêu ứng dụng của chất béo?
- Làm thức ăn cho người và động vật
Quan sát H5.8 nêu năng lượng của chất - Làm dược phẩm
béo.
4. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài.
2. Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 178 kg chất béo có công
thức (C17H35COO)3C3H5
5. Dặn dò:
Học bài, làm BTVN : 1,2,3,4 (SGK trang 147)
Đọc trước bài tiếp theo

Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
**************************

Hóa học lớp 9


Năm học 2014 – 2015

19


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích

Tuần: 30
Tiết : 58

Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh

Ngày soạn :29/03/2015
Ngày giảng :01/04/2015
Bài 48: LUYỆN TẬP:
RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
− CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của
ancol etylic, axit axetic, chất béo. Cách điều chế axit axetic, ancol etylic, chất béo.
2. Kĩ năng
− Viết CTCT của ancol etylic, axit axetic, CT chung và CT của một số chất béo đơn
giản.
− Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các chất trên
− Phân biệt hóa chất (ancol etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong ancol etylic)
− Tính toán theo phương trình hóa học.
− Xác định cấu tạo đúng của hóa chất khi biết tính chất
3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, lòng say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Các sơ đồ câm.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp với giờ luyện tập
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
GV phát phiếu học tập:
Hãy điền vào trong bảng nội dung còn thiếu:
Công thức
Tính chất vật lý
Tính chất hóa học
Rượu etylic
Axit axetic
Chất béo
Viết PTHH minh họa
Các nhóm thảo luận trong 10’. Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
Giáo viên chốt kiến thức đưa thông tin phản hồi phiếu học tập.
Công thức
Tính chất vật lý
Tính chất hóa học
- Là chất lỏng, không - T/d với oxi.
Rượu etylic
C2H5OH
màu, sôi ở 78,30, tan vô - T/d với Na
hạn trong nước
- T/d với Axxit axetic.

- Là chất lỏng, không - T/d với kim loại
màu, vị chua, tan vô - T/d với kiềm
Axit axetic
CH3COOH
hạn trong nước
- T/d với muối
- T/d với rượu
- Là chất lỏng, không - T/d với nước
Chất béo
(RCOO)3C3H5 tan trong nước, nhẹ hơn (p/ư thuỷ phân)
nước, tan trong bezen
- xà phòng hóa.
Hóa học lớp 9

Năm học 2014 – 2015

20


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích

Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh

PTHH minh họa.
C2H5OH + 3O2  t→ CO2 + H2O
C2H5OH + 2Na  t→ C2H5ONa + H2
Na2CO3 + 2CH3COOH → 2 CH3COONa + H2O + CO2
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
H 2 SO4
CH3COOH + C2H5OH 

→ CH3COOC2H5 + H2O
Axit
(RCOO)3C3H5 + 3H2O →
 3RCOOH + C3H5(OH)3
Axit
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH →
 3RCOONa + C3H5(OH)3
0

0

Hoạt động 2: Bài tập:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS làm bài tập Bài tập 2:
Axit
số 2.
CH3COOC2H5 +H2O →
 CH3COOH +C2H5OH
HS làm việc cá nhân.
CH3COOC2H5 +NaOH →CH3COONa +C2H5OH
GV gọi HS lên bảng
Bài tập 3:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
C2H5OH + 3O2  t→ CO2 + H2O
Na2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COONa +H2O + CO2
CH3COOH +KOH → CH3COONa + H2O
2CH3COOH 2Na → CH3COONa + H2
Bài tập:
NaHCO3 +CH3COOH →CH3COONa + H2O +CO2

a. Khối lượng CH3COOH có trong 100g dd
mCH3COOH = 12g
0

nCH3COOH =

12
= 0,2 mol
60

Theo PT: nNaHCO3 = nCH3COOH = 0,2 mol
mdd NaHCO3 =

16,8
x 100 = 200g
8,4

b. DD sau phản ứng có muối CH3COONa
Theo PT:
nCO2 = nCH3COOH = nCH3COONa = 0,2mol
mCH3COOH = 0,2 . 82 = 16,4g
m dd sau p/ư = 200 + 100 – 0,2 . 44 = 291,2g
C%CH3COOH =

16,8
x 100% = 5,6%
291,2

Hoạt động 3: Hướng dẫn giải bài tập:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
o
Bài 1. Để có 100 ml rượu 40 người ta Bài 1. Câu B.
làm như sau:
A. Lấy 40 ml rượu nguyên chất trộn
với 60 ml nước.
B. Lấy 40 ml rượu thêm nước cho đủ
100 ml.
C. Lấy 40 gam rượu trộn với 60 gam
nước.
Hóa học lớp 9

Năm học 2014 – 2015

21


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích

Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh

D. Lấy 40 ml rượu trộn với 60 gam
nước.
Chọn đáp án đúng.
Bài 2. Rượu etylic có tính chất đặc Bài 2. Câu B.
trưng là do:
A. Trong phân tử rượu có 6 nguyên tử
hiđro.
B. Trong phân tử rượu có nhóm – OH.
C. Trong phân tử rượu có 1 nguyên tử

oxi.
D. Trong phân tử rượu chỉ có liên kết
đơn.
Chọn đáp án đúng.
Bài 3. Thực hiện dãy chuyển hoá sau Bài 3.
axit
bằng các phương trình hoá học :
CH2=CH2
+ H2O 
→ C2H5OH
(1)
(2)
Etilen →
R.etylic →
A.axetic C2H5OH
men
giÊm
+ O2 

(3)
Etyl
axetat

(4)
→
CH3COOH + H2O
Natri etylat

H2SO4
C2H5OH + CH3COOH ¬






2C2H5OH

CH3COOC2H5 + H2O
+ 2Na 
→ 2C2H5ONa + H2

Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 1,15 g một Bài 4. 1. Phương trình hoá học:
chất hữu cơ, sau phản ứng thu được C H O +  x + y − z  O to xCO + y H O
x y z 
2 
2
2

4 2÷
2
1,12 lít CO2 (đktc) và 1,35 g H2O.


1. Viết phương trình hoá học của phản
ứng.
2. Khối lượng C trong 1,15 g C xHyOz:
2. Xác định công thức phân tử của chất 1,12
12 = 0,6 (g)
hữu cơ. Biết tỉ khối hơi của chất hữu 22, 4
cơ so với khí O2 là 1,4375.

1,35
.2 =
Khối lượng H trong 1,15 g CxHyOz:
18

0,15 (g)
Khối lượng O trong 1,15 g CxHyOz: 1,15 –
(0,6 + 0,15) = 0,4 (g)
Khối lượng mol M của CxHyOz: M = 1,4375
x 32 = 46 (g)
Từ công thức CxHyOz tính được:
0, 6.46
0,15.46
= 2; y =
= 6;
1,15.12
1,15.1
46 − (2.12 + 6.1)
z =
=1
16

x=

Vậy công thức phân tử chất hữu cơ là:
C2H5OH.
Bài 5. 1. Viết công thức phân tử của Bài 5. 1.CTHH:
hợp chất hữu cơ có nhóm nguyên tử a) C2H5OH
b) CH3COOH
sau :

c) CH3COOC2H5
a) −OH; b) −COOH; c) CH3COO−
Hóa học lớp 9

Năm học 2014 – 2015

22


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích

Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh

2. Viết một phương trình hoá học của 2. PTHH:
axit C H OH
phản ứng điều chế mỗi hợp chất hữu cơ CH2 =CH2 + H2O 
→ 2 5
đó.
men CH COOH + H O
C2H5OH + O2 
3
2

C2H5OH

+

CH3COOH

CH3COOC2H5 + H2O


H SO

2 4


¬  


4. Dặn dò:
Ôn lại những kiến thức có liên quan đến Rượu Etylic, Axit axetic, và chất béo. Những
bài tập có liên quan đến Rượu Etylic, Axit axetic, và chất béo. để kiểm tra 1 tiết vào
tiết 64.

Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
**************************

Hóa học lớp 9

Năm học 2014 – 2015

23


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích

Tuần: 31

Tiết : 59

Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh

Ngày soạn :29/03/2015
Ngày giảng :02/04/2015
Bài 49:
THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
− Thí nghiệm thể hiện tính axit của axit axetic
− Thí nghiệm tạo este etyl axetat
2. Kĩ năng
− Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit (tác
dụng với CuO, CaCO3 quỳ tím, Zn)
− Thực hiện thí nghiệm điều chế este etyl axetat
− Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng
− Viết phương trình HH minh họa các thí nghiệm đã thực hiện
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng say mê môn học, tính cẩn thận trong thực hành TN.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Giá đỡ thí nghiệm: 2 cái, ống nghiệm: 10 cái, nút cao su kèm ống dẫn hình
L: 2 cái, đèn cồn: 2 cái, cốc thủy tinh: 2 cái, ống hút: 6 cái.
- Hóa chất: Axit axetic đặc, rượu etylic khan, H2SO4 đặc, nước muối bão hòa.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp:
- Chia lớp thành 2 nhóm:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Thí nghiệm giữa axit axetic và rượu etylic:

* Bước 1: Giáo viên giới thiệu dụng cụ, hóa chất:
- Giá đỡ thí nghiệm: Có đế đúc bằng gang, cọc hình trụ kẹp ống nghiệm bằng inox.
Dựng tay xoắn cọc inox vào đế sao cho khớp ren, lắp các khớp nối, vít hóm nhẹ tay.
Khi lắp các ống nghiệm cần vặn tương đối chặt.
- Nút cao su có ống dẫn khí hình L: Vừa khớp với ống nghiệm không cho không khí ra
ngoài.
- Ống nghiệm: chứa hóa chất, đốt hóa chất.
- Đèn cồn: Đốt hóa chất.
- Ống hút: hút hóa chất lỏng.
* Bước 2: GV nêu một số lưu ý khi làm thí nghiệm:
- Để phản ứng xảy ra thuận lợi cần dùng axit axetic đặc, rượu etylic khan, axit H 2SO4
đặc. Ngâm ống nghiệm trong cốc nước đá
- H2SO4 đặc có thể gây bỏng nặng, làm cháy quần áo, khi thí nghiệm cần hết sức lưu ý
- Rượu etylic khan dễ cháy, lưu ý không để gần lửa.
* Bước 3: Giáo viên hướng dẫn từng bước để HS làm thí nghiệm theo nhóm:
- HS các nhóm lắp thí nghiệm theo hình vẽ SGK
- Lấy ống nghiệm A 3 ml rượu khan, cho tiếp vào ống nghiệm 3 ml axit axetic đặc.
1ml H2SO4 đặc, lắc nhẹ.
- Nút ống cao su có ống dẫn hình L vào ống nghiệm A. Luồn ống dẫn L vào ống
nghiệm B. Để ống nghiệm B vào cốc nước đá.
- Dùng đèn cồn đun nhẹ ống nghiệm A. khi thể tích trong ống nghiệm A còn 1/3 V ban
đầu thì nghừng đun
Hóa học lớp 9

Năm học 2014 – 2015

24


Giáo viên: Trần Thị Thanh Bích


Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh

? Hãy quan sát hiện tựợng
GV: Yêu cầu các nhóm lấy ống nghiệm B. Cho vào ống nghiệm B 2 đến 3ml muối ăn
bão hòa.
? Nhận xét mùi của lớp chất lỏng nổi trên bề mặt ống nghiệm B?
? Mùi thơm là mùi của chất gì tạo thành?
GV: Kết rượu etylic tác dụng với axit axetic tạo thành chất lỏng sánh không tan trong
nước, có mùi thơm. chất lỏng đó là Etyl axetat.
3. Công việc cuối buổi thực hành:
1. Học sinh thu dọn, lau chùi dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thực hành.
2. Hướng dẫn học sinh làm tường trình theo nội dung.
Hiện tượng
STT Tên thí nghiệm
Nhận xét
Viết PTHH
quan sát được

3. Giờ sau kiểm tra 1 tiết, ôn tập theo hướng dẫn tiết

Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
**************************

Hóa học lớp 9

Năm học 2014 – 2015


25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×