Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.53 KB, 10 trang )

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TIẾN ĐẠT

PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG
Công trình: Xây dựng đường bê tông và cổng vào bãi nghĩa trang nhân dân
thị trấn Đỉnh Cả.

Địa điểm xây dựng: Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
Giai đoạn: Báo cáo kinh tế kỹ thuật

Thái Nguyên năm 2017


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TIẾN ĐẠT

PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG
Công trình: Xây dựng đường bê tông và cổng vào bãi nghĩa trang nhân dân
thị trấn Đỉnh Cả.

Địa điểm xây dựng: Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
Giai đoạn: Báo cáo kinh tế kỹ thuật

Thái Nguyên, ngày ... tháng .... năm 2017
ĐƠN VỊ TƯ VẤN


CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI TIẾN ĐẠT



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: .../PAKTKSTK

Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2017

PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
KHẢO SÁT, THIẾT KẾ XÂY DỰNG
Công trình: Xây dựng đường bê tông và cổng vào bãi nghĩa trang nhân dân
thị trấn Đỉnh Cả.

Địa điểm xây dựng: Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
Giai đoạn: Báo cáo kinh tế kỹ thuật
I. CÁC CĂN CỨ THỰC HIỆN.
Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về Quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về Quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29 tháng 09 năm 2009 của Bộ Xây Dựng
V/v Công bố Định mức chi phí quản lý và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Quyết định số 2949/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND tỉnh Thái
Nguyên V/v ban hành bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
Quyết định số 1359/QĐ-UBND ngày 09/06/2015 của UBND tỉnh Thái

Nguyên V/v Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 06/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ xây dựng về việc
hướng dẫn khảo sát đo đạc kỹ thuật phục vụ lựa chọn địa điểm và thiết kế xây
dựng công trình;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/12/2017 của bộ Xây Dựng về công bố định mức
chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;

Thông tư số: 01/2017/TT-BXD ngày 06 tháng 02 năm 2017. Thông tư hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng

1


II. PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT KHẢO SÁT:
A. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG.

1. Tiêu chuẩn khảo sát.
- Tiêu chuẩn khảo sát đường ô tô 22TCN 263-2000;
- Tiêu chuẩn khảo sát địa chất 22TCN 259-2000;
- Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình 96TCN 43-90;
- Công tác trắc địa trong xây dựng - yêu cầu chung TCXDVN 309-2004;
- Quy trình khảo sát và tính toán thủy văn 22TCN 220-95.
2. Các quy trình, quy phạm thiết kế.
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô Việt Nam TCVN 4054-05;
- Căn cứ tiêu chuẩn thiết kế đường nông thôn TCVN 10380:2014;
- Các thiết kế định hình cống tròn,cống bản 533-01-01;533-01-02;69-34X;
- Điều lệ báo hiệu đường bộ QCVN 41: 2012/BGTVT.
- Quy phạm khác liên quan hiện có ở Việt Nam.
B. PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT KHẢO SÁT:


1. Phương pháp khảo sát.
- Khảo sát địa hình: Dùng máy toàn đạc điện tử Nikon DTM 352 hoặc máy
kinh vĩ, máy thuỷ bình, thước chữ A, thước thép đo vẽ để thể hiện được sự thay đổi
về địa hình trên tuyến.
- Khảo sát thuỷ văn: Bằng phương pháp điều tra hỏi các cụ già sống lâu
năm ở địa phương gần khu vực công trình, kết hợp với việc quan sát các vết lộ còn
lại sau các trận lũ ở trên các bụi cây.
- Khảo sát mỏ vật liệu: Khảo sát các mỏ vật liệu sẵn có tại địa phương về
chất lượng, trữ lượng. Đối với các nguồn vật liệu lấy tại nơi khác thì cần điều tra
cự ly vận chuyển.
- Khảo sát vị trí đổ thải: Khảo sát các vị trí đổ thải tại địa phương về trữ
lượng, cự ly vận chuyển đổ thải.
2. Khảo sát địa hình:
2.1. Khảo sát tuyến:
a. Công tác chuẩn bị:
- Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến tuyến như hồ sơ thiết kế cũ (nếu
có), cập nhật đầy đủ những số liệu mới liên quan đến tuyến, các tài liệu về quy
hoạch tuyến, các điểm khống chế bắt buộc trên tuyến.
- Điều tra tình hình khu dân cư, kinh tế, văn hoá xã hội của địa phương, làm
việc và có văn bản thoả thuận hướng tuyến với lãnh đạo địa phương.
- Lập kế hoạch triển khai.
2


b. Đo đạc, khảo sát tuyến:
- Phóng tuyến định đỉnh. Tim tuyến cơ bản trùng với tim đường hiện tại,
trong quá trình phóng tuyến định đỉnh cần chú ý xác định vị trí hợp lý nhất để đảm
bảo phù hợp với tiêu chuẩn cấp hạng đường.
- Đo góc phải đo bằng máy toàn đạc điện tử hoặc máy kinh vĩ THEO-020
hoặc máy có độ chính xác tương đương để đo góc bằng, mỗi góc đo một lần đo

(thuận kính và đảo kính) để tính được góc đỉnh, góc chuyển hướng từ đó tính ra
các yếu tố của đường cong. Sai số giữa 2 nửa lần đo không quá 1’. Chú ý sơ hoạ đo
để tránh nhầm lẫn.
- Đóng cọc: Phải đóng tất cả các cọc đỉnh, các cọc chủ yếu của đường cong
TĐ, P, TC, các cọc chi tiết trong đường cong theo quy định.
- Rải cọc, đo dài: Tại tất cả những vị trí thay đổi địa hình như đỉnh đồi, giữa
mái ta luy hoặc đỉnh ta luy, cống v.v. đều phải bố trí cọc chi tiết để phản ánh đúng
địa hình sau đó dùng thước thép hoặc thước sợi amiăng để đo khoảng cách giữa
các cọc. Đo dài tổng quát để đóng các cọc H và cọc KM, đo chi tiết để xác định
khoảng cách giữa các cọc chi tiết.
+ Đo dài tổng quát phải đo 2 lần, sai số giữa 2 lần đo theo quy định:
f1  1/1000L
+ Đo dài chi tiết 1 lần và khớp vào cọc H, cọc KM theo sai số:
f1  1/500L
Trong đó:
- f1: Sai số cho phép tính bằng mét.
- L: Chiều dài đo đạc tính bằng mét.
- Đo ngang: Dùng thước chữ A đo chiều ngang tất cả các cọc trong phạm vi
mỗi bên tuyến ít nhất là 15m với những cắt ngang thông thường, với những cắt
ngang đặc biệt phải đo vẽ rộng hơn đảm bảo giới hạn thiết kế nền đường và các
công trình liên quan đến đường cũng như giới hạn giải phóng mặt bằng. Hướng đo
vuông góc với tim tuyến, với cọc đỉnh đo theo đường phân giác của góc đỉnh.
- Đo cao: Dùng máy thuỷ bình Ni 025 (hoặc máy có độ chính xác tương
đương) để đo. Đặt 3 mốc cao độ sau đó dẫn cao độ từ mốc để đo cao tất cả các cọc
trên tuyến.
- Đo cao tổng quát phải đo 2 lần, một lần đi, một lần về riêng biệt để xác
định cao độ mốc, sai số cho phép: fhcp  30L.
- Đo cao các cọc chi tiết chỉ cần đo một lượt và khép vào mốc với sai số cho
phép: fhcp50L.
Trong đó:

- fhcp: Sai số giữa 2 lần đo tính bằng mm.
3


- L: Khoảng cách giữa 2 mốc tính bằng km.
2.2. Khảo sát các công trình liên quan đến tuyến:
Căn cứ vào quy mô công trình theo hợp đồng làm cơ sở để xác định phạm vi
giải phóng mặt bằng.
Lập bảng thống kê đền bù theo quy định.
2.3. Khảo sát các công trình thoát nước:
Căn cứ vào địa hình hiện có mà khảo sát các vị trí đặt cống mới cho phù
hợp.
Tại vị trí xây dựng cầu, tràn, cống ≥ 100, cống bản Lo≥1m phải đo vẽ bình
đồ khu vực, xác định lưu lượng thoát nước của các công trình thoát nước phía
thượng và hạ lưu để đưa ra giải pháp thiết kế công trình vượt dòng cho phù hợp.
2.4. Tài liệu giao nộp phần tuyến và các công trình trên tuyến.
- Tất cả các tài liệu, sổ sách đo đạc, ghi chép ở ngoài hiện trường, các văn
bản thoả thuận với các cơ quan chức năng và địa phương có liên quan đến công
trình, các số liệu về dân sinh, kinh tế, xã hội, mạng lưới đường giao thông, hệ
thống thoát nước trong khu vực tuyến.
3. Khảo sát thủy văn:
+ Dọc 2 bên tuyến:
- Những vị trí nền bình thường: Chỉ điều tra bằng thăm hỏi nhân dân ở hai
bên đường và nói rõ các cao độ mực nước lũ, thời gian ngập trong thuyết minh
khảo sát.
- Những vị trí nền đường hay bị ngập: Điều tra mực nước lũ của các năm bị
ngập, thời gian ngập, tình trạng ngập, thời gian làm tắc nghẽn giao thông, nguyên
nhân gây nên ngập. Lập thành bảng những vị trí, những đoạn ngập.
+ Đối với các công trình thoát nước trên tuyến:
- Điều tra xác định mực nước lũ cao nhất, thấp nhất, hàng năm và diện tích

lưu vực...
- Các công trình thoát nước địa hình: Cũng điều tra mực nước lũ như cầu,
tính toán được diện tích lưu vực và lưu lượng nước nếu có, vị trí của cống, hướng
thoát nước.
+ Tài liệu thủy văn cần giao nộp:
- Các tài liệu thuỷ văn đã thu thập được về tuyến, công trình và các đoạn nền
đường mềm yếu.
- Bảng tính thuỷ văn các vị trí cầu và cống ngang địa hình có khẩu độ ≥ 1m.
- Các tài liệu có liên quan về thuỷ văn đối với toàn tuyến.
4. Khảo sát điều tra khả năng cung cấp vật liệu xây dựng:
- Xi măng, sắt thép, nhựa đường, xác định cự ly vận chuyển.
4


- Điều tra khảo sát mỏ đất đắp, các nơi đổ đất thừa.
- Điều tra khảo sát các mỏ cát, đá, cấp phối đá dăm trong hoặc ngoài khu
vực tuyến, ước tính trữ lượng, điều kiện khai thác, phương thức và cự ly vận
chuyển.
Nếu là mỏ đang khai thác cần thu thập các tài liệu liên quan đến chất lượng
VLXD, nếu là mỏ chưa khai thác cần lấy mẫu để thí nghiệm.
- Điều tra các vị trí có khả năng xây dựng công trường kho bãi, nơi tập kết
nguyên vật liệu...
- Cập nhật các đơn giá hiện hành của địa phương, các phụ cấp khu vực.
5. Lập các văn bản thoả thuận cần thiết:
Những vấn đề cần được thoả thuận với Chính quyền địa phương và các Cơ
quan liên quan là:
- Vị trí của tuyến đường trong phạm vi địa phương.
- Đất đắp, nơi đổ đất thừa phải thoả thuận với Chính quyền địa phương.
- Mỏ vật liệu xây dựng cần khai thác phải thoả thuận với chính quyền địa
phương hoặc cơ quan đang khai thác về:

+ Mặt bằng khai thác.
+ Quyền lợi và trách nhiệm của các bên.
Mọi ý kiến đều được ghi vào văn bản để sau này Cơ quan xét duyệt quyết định.
6. Hồ sơ, tài liệu phải cung cấp cho thiết kế:
+ Tất cả các tài liệu, sổ sách đo đạc, ghi chép ở ngoài hiện trường, các văn
bản thoả thuận với các cơ quan và địa phương có liên quan đến công trình.
+ Thuyết minh chung về công tác khảo sát tuyến.
+ Thuyết minh về các mỏ vật liệu xây dựng.
+ Bình đồ tuyến với tỷ lệ 1/1000 trong đó có thể hiện đầy đủ, chính xác địa
hình, địa vật, nhà cửa, các công trình, các vị trí đường rẽ và góc giao.
+ Bình đồ khu vực, cắt dọc, cắt ngang các công trình trên tuyến.
+ Trắc dọc tuyến với tỷ lệ 1/1000;1/100 trên đó có vị trí các công trình , vị
trí đường rẽ, các điểm khống chế, các mực nước điều tra...
+ Trắc ngang tuyến với tỷ lệ 1/200 có thể hiện đầy đủ hiện vật, nhà, vườn.
+ Bảng thống kê nhà cửa và các công trình phải di chuyển.
+ Thống kê đất đai bị chiếm.
+ Các bản vẽ công trình cũ nếu có.
+ Các tài liệu có liên quan đến công trình.

5


D. NHIM V THIT K.

1. Mc tiờu xõy dng cụng trỡnh.
u t xõy dng tuyn ng to iu kin giao thụng thun li, gim chi
phớ v thi gian tham gia giao thụng, chnh trang ụ th, ci thin v nõng cao i
sng tinh thn v vt cht cho nhõn dõn trong vựng.
2. Quy mụ thit k.
Cp cụng trỡnh: ng GTNT Cp B ( Cp k thut ca ng theo TCVN

10380:2014).
Thit k ng theo cp qun lý l ng GTNT cp B, tc tớnh toỏn
15km/h, lu lng ti thiu < 200xq/n.
Tng chiu di tuyn ng khong L = 0,26092Km.
Cú cỏc tiờu chun k thut sau :
* ng giao thụng:
+ Chiu rng nn ng: Bn = 4,0m.
+ Chiu rng mt ng: Bm= 3,0m.
+ Chiu rng l ng: Bl = 0,5m x 2.
+ dc ngang: imt = 2%, il = 4%.
- dc mỏi taluy nn p: 1/1,5. dc mỏi taluy nn o: 1/0,5 -:- 1/1
tu thuc a cht mỏi taluy.
- Kt cu mt ng:
+ Lớp mặt bê tông xi măng mác 250# dày 20cm,
+ Lớp đệm móng cấp phối dày 5cm.
- Thoỏt nc ngang bng cng BTCT vnh cu
Tn sut thit k: P = 4% i vi nn ng, cng v cu nh. Kh cu cng
trờn tuyn bng b rng nn ng.
- H thng rónh thoỏt nc dc: Ti on nn t thit k rónh hỡnh thang
bng rónh o trn ming rónh rng 1,0m, ỏy rng 0,3m, cao 0,3m.
* Xõy dng cng vo Ngha trang
- Cng chớnh bng cỏc loi thộp hỡnh thộp hp 50x25; tụn trỏng km 3ly dp ni,
thộp dt 30x2 un trũn D150., mi mỏc st c Fi14.
- Liờn kt cỏnh tr cng bng bn l gụng tr uụi cỏ vo tr cng.
- Cỏnh cng c sn chng g ri sn 3 lp mu en.
- Khung v mỏi tr cng c lm bng bờ tụng M200, ỏ 1x2.
- Múng tr cng bờ tụng mỏc 200#
6



- Trụ tường rào xây gạch VXM M75 trát VXM M75, được sơn vôi màu vàng kem,
chỉ màu đà; song sắt cổng sơn 3 nước màu xanh đậm; móng trụ xây gạch XM M75, lót
móng trụ, móng tường bằng bê tông M150, đá 4x6.
E. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:

Khởi công: Sau 05 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
Hoàn thành: Sau 10 ngày kể từ ngày khởi công.
F. BẢO ĐẢM AN TOÀN, MÔI TRƯỜNG:

Đây là tuyến đường cũ, hiện đang lưu thông, trong quá trình khảo sát cần
chú ý đến vấn đề an toàn cho người thực hiện nhiệm vụ khảo sát, tránh gây ùn tắc
giao thông trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Trong quá trình khảo sát phải tuyệt đối giữ gìn vệ sinh môi trường, giữ gìn
cảnh quan trong khu vực khảo sát và phục hồi hiện trường sau khi kết thúc khảo
sát.
G. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT: ĐỊA HÌNH CẤP III.
STT

Hạng mục công việc

ĐVT

Khối lượng

I

Khảo sát địa hình

1


Đo vẽ bản đồ tuyến tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức
1m, Địa hình cấp III

100ha

0,782

2

Đo vẽ mặt cắt địa hình dọc tuyến trên cạn, Địa hình
cấp III

100m

2,6092

3

Đo vẽ mặt cắt địa hình ngang tuyến trên cạn, Địa hình cấp III

100m

9,30

4

Khống chế độ cao, Thuỷ chuẩn hạng kỹ thuật, Địa
hình cấp III

1 km


0,26092

5

Ca xe chuyển quân

ca

01

Lưu ý: Các khối lượng ghi trong này căn cứ vào quy trình khảo sát, thiết kế để
định và dự kiến. Trong quá trình thực hiện tuỳ theo địa hình cụ thể, địa tầng khu vực..vv..
có thể thay đổi nhưng phải được sự đồng ý và thống nhất của Chủ Đầu tư.
H. SỐ LƯỢNG HỒ SƠ CẦN GIAO NỘP CHO CHỦ ĐẦU TƯ:

- Hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát:

6 bộ.

- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán:

7 bộ.

- Khổ giấy sử dụng:
+ Tập thuyết minh KS & Thiết kế bản vẽ kỹ thuật - TC: Khổ giấy A4.
+ Tập bản vẽ thiết kế & khảo sát:

Khổ giấy A3.


+ Hồ sơ dự toán:

Khổ giấy A4.
Thái nguyên, ngày ... tháng ... năm 2017

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
7


8



×