Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Quản lý nhà nước trong phát triển hạ tầng giao thông nông thôn tỉnh Ninh Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.3 KB, 80 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------------------

LÊ THANH TÙNG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
GIAO THÔNG NÔNG THÔN Ở TỈNH NINH BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------------------

LÊ THANH TÙNG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
GIAO THÔNG NÔNG THÔN Ở TỈNH NINH BÌNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Đức Thanh


Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, kết quả nghiên
cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây
hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm lời cam đoan trên.
Học viên

Lê Thanh Tùng


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, học viên xin gửi lời cảm ơn đến tất
cả các quý thầy cô đã giảng dạy trong chương trình đào tạo Thạc sỹ Quản lý
kinh tế khóa QH-2016-E.CH (K25), Đại học Kinh tế, Đại học quốc gia Hà
Nội, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích nói chung và
về Quản lý kinh tế nói riêng làm cơ sở cho tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS. Vũ Đức Thanh đã tận tình
hướng dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Với sự quan tâm chỉ
bảo và sự góp ý chân thành của thầy đã cho tôi rất nhiều kinh nghiệm trong quá
trình thực hiện đề tài này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đơn vị công tác
đã tạo điều kiện quan tâm giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Do điều kiện thời gian nghiên cứu có hạn cũng như kinh nghiệm nghiên
cứu còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô để học viên tiếp tục hoàn thiện
công tác nghiên cứu trong thời gian tới.

Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2018
Học viên

Lê Thanh Tùng


MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu viết tắt
Danh mục các bảng
Phần mở đầu
1
Tính cấp thiết của đề tài

i
ii
1
1

2

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

2

2.1

Mục đích nghiên cứu

3


2.2

Nhiệm vụ nghiên cứu

3

3.2

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3

3.1

Đối tượng nghiên cứu

3

3.2

Phạm vi nghiên cứu

3

3.2.1

Phạm vi về không gian

3


3.2.2

Phạm vi về thời gian

3

3.2.3

Phạm vi về nội dung nghiên cứu

4

4

Những đóng góp của đề tài

4

5
Kết cấu của luận văn
4
CHƯƠNG I:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN
MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG GTNT
1.1
Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.2

6

6

Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước trong phát triển hạ tầng giao
thông nông thôn

7

1.2.1

Các khái niệm cơ bản

7

1.2.1.1

Khái niệm về hạ tầng giao thông nông thôn

7

1.2.1.2

Vai trò và đặc điểm của hạ tầng giao thông nông thôn

8

1.2.1.3

Khái niệm về quản lý nhà nước trong phát triển hạ tầng giao thông
nông thôn


12


1.2.2

Nội dung của quản lý nhà nước trong phát triển hạ tầng giao thông
nông thôn

1.2.2.1

Quy hoạch và lập kế hoạch đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông nông
thôn

1.2.2.2

14
14

Ban hành và tổ chức thực hiện các quy định về quản lý phát triển hạ
tầng giao thông

15

1.2.2.3

Tổ chức bộ máy quản lý phát triển hạ tầng giao thông nông thôn 16

1.2.2.4

Kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác xây dựng hạ tầng giao thông

nông thôn

1.2.3

Một số nhân tố tác động đến quá trình quản lý nhà nước trong phát
triển hạ tầng giao thông nông thôn

1.2.4

17

Một số tiêu chí đánh giá quản lý nhà nước trong phát triển hạ tầng
giao thông nông thôn

1.3

16

21

Kinh nghiệm quản lý nhà nước trong phát triển hạ tầng giao thông
nông thôn tại một số địa phương và bài học kinh nghiệm

22

1.3.1

Kinh nghiệm tại một số địa phương

22


1.3.2

Bài học kinh nghiệm về công tác quản lý nhà nước trong phát triển

hạ tầng giao thông nông thôn
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu

24
25
25

2.2

Phương pháp nghiên cứu

25

2.2.1

Nguồn tài liệu và dữ liệu nghiên cứu

25

2.2.2
Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
25
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT

TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN Ở TỈNH NINH BÌNH 29
3.1
Thực trạng phát triển hạ tầng giao thông nông thôn ở tỉnh Ninh
3.1.1

Bình
Khái quát điều kiện tự nhiên, KT-XH của tỉnh Ninh Bình

29
29

3.1.1.1

Điều kiện tự nhiên, xã hội ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng giao


thông nông thôn ở tỉnh Ninh Bình

29

3.1.1.2
3.1.2

Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh Bình
30
Thực trạng phát triển hạ tầng GTNT ở tỉnh Ninh Bình giai đoạn

3.1.3

2011-2017

32
Kết quả đạt được và hạn chế trong phát triển hạ tầng GTNT ở tỉnh

3.2

Ninh Bình
33
Thực trạng công tác quản lý nhà nước trong phát triển hạ tầng giao

3.2.1

thông nông thôn ở tỉnh Ninh Bình những năm qua
33
Xây dựng bộ máy quản lý nhà nước về phát triển hạ tầng giao thông

3.2.2

nông thôn
34
Lập quy hoạch và kế hoạch phát triển hạ tầng giao thông nông thôn

3.2.2.1
3.2.2.2
3.2.3

tỉnh Ninh Bình
36
Thực trạng công tác quy hoạch
36
Thực trạng công tác kế hoạch

37
Thực trạng ban hành và thực thi chính sách, pháp luật về phát triển

3.2.4

hạ tầng GTNT
38
Kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác xây dựng mạng lưới giao

3.3

thông nông thôn tại tỉnh Ninh Bình
40
Đánh giá chung về công tác quản lý Nhà nước trong phát triển hạ

tầng giao thông nông thôn tại tỉnh Ninh Bình
41
3.3.1
Những thành tựu đạt được và nguyên nhân
41
3.3.2
Hạn chế và nguyên nhân
44
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG
NÔNG THÔN TẠI TỈNH NINH BÌNH
46
4.1
Bối cảnh hiện nay; quan điểm và định hướng chủ yếu về quản lý nhà
nước trong phát triển hạ tầng giao thông nông thôn ở tỉnh Ninh

Bình

46

4.1.1
4.1.2

Bối cảnh hiện nay
Quan điểm và định hướng chủ yếu

46
47

4.2

Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý Nhà
nước trong phát triển hạ tầng giao thông nông thôn ở tỉnh Ninh Bình


4.2.1

Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực cán bộ quản lý nhà
nước về phát triển hạ tầng GTNT

4.2.2

Hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý nhà nước trong phát triển hạ
tầng GTNT

4.2.3


48

Hoàn thiện QLNN để nâng cao chất lượng quy hoạch, kế hoạch phát
triển hạ tầng GTNT

4.2.4

48

49

Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động phát triển hạ tầng GTNT 50
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

Ký hiệu viết tắt
CNH – HĐH
CP
CS
ĐVT
GTNT
GTVT
HĐND
Km
KT – XH

NN
NQ
NSNN
NTM


QH
PTNT
Tr
TCVN
TT
TTg
UBND

Ý nghĩa
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
Chính phủ
Chính sách
Đơn vị tính
Giao thông nông thôn
Giao thông vận tải
Hội đồng nhân dân
Kilo mét
Kinh tế - xã hội
Nghị định
Nông nghiệp
Nghị quyết
Ngân sách Nhà nước
Nông thôn mới
Quyết định
Quốc hội
Phát triển Nông thôn
Trang
Tiêu chuẩn Việt Nam
Thông tư
Thủ tướng

Ủy ban nhân dân

i


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

1

1.1

2

1.2

3

2.1

Nội dung
Tổng hợp phân cấp kỹ thuật đường GTNT theo chức
năng của đường và lưu lượng xe thiết kế
Tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường theo các cấp A,
B, C, D
Danh mục, nguồn cung cấp và phương pháp thu thập
các thông tin


ii

Trang
10
11
26


PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Giao thông vận tải là ngành có vị trí và vai trò hết sức quan trọng trong
nền kinh tế. Giao thông vận tải tham gia vào hầu hết các khâu trong quá trình
sản xuất, cầu nối giữa sản xuất với sản xuất, sản xuất với tiêu dùng, đồng thời
phục vụ đắc lực cho đời sống của nhân dân. Giao thông vận tải còn tạo mối
liên kết Kinh tế - Xã hội giữa các vùng, các địa phương. Vì vậy, các đầu mối
Giao thông vận tải cũng đồng thời là các điểm tập trung dân cư, trung tâm
công nghiệp và dịch vụ. Giao thông vận tải góp phần phát triển kinh tế, văn
hoá, xã hội các vùng hẻo lánh, giữ vững an ninh quốc phòng, mở rộng quan
hệ kinh tế đối ngoại.
Giao thông nông thôn là một bộ phận của hệ thống mạng lưới Giao
thông vận tải. Việc từng bước hoàn chỉnh hạ tầng GTNT sẽ góp phần kết nối
nông thôn với các trung tâm kinh tế, năng lực vận tải được nâng cao, giao
thông được thông suốt, an toàn, đặc biệt đã tạo ra dáng dấp bộ mặt nông thôn
mới.
Phát triển hạ tầng GTNT đóng vai trò quan trọng trong việc tạo động
lực phát triển kinh tế- xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng; là điều kiện để
góp phần thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá nông nghiệp nông thôn và xây
dựng nông thôn mới của tỉnh.
Ninh Bình là tỉnh có vị trí địa lý nằm ở vị trí ranh giới 3 khu vực địa lý:
Tây Bắc, châu thổ sông Hồng và Bắc Trung Bộ. Tỉnh cũng nằm giữa 3 vùng

kinh tế: vùng Hà Nội, vùng duyên hải Bắc Bộ và vùng duyên hải miền Trung.
Ninh Bình nằm ở trọng tâm của nửa phía Bắc Việt Nam, khu vực các tỉnh từ
Thừa Thiên Huế trở ra. Do vậy, phát triển mạng lưới giao thông là tiền đề cho
sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của tỉnh.
Nhận thức rõ vai trò quan trọng của phát triển hạ tầng giao thông nói
1


chung, hạ tầng GTNT nói riêng, chính quyền tỉnh Ninh Bình đã luôn chủ
trương ưu tiên phát triển hạ tầng GTNT, đáp ứng yêu cầu GTVT đi trước “mở
đường” để tạo tiền đề kinh tế vùng nông thôn phát triển. Khi thực hiện
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh và Hội đồng Nhân dân tỉnh Ninh Bình đã ban hành Nghị quyết
về đẩy mạnh phát triển hạ tầng GTNT trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, Uỷ ban
Nhân dân tỉnh đã ban hành mục tiêu phát triển hạ tầng GTNT lồng ghép trong
đề án xây dựng NTM của tỉnh; theo đó đã đưa ra nhiều chính sách, giải pháp
triển khai đầu tư xây dựng và đã đạt được nhiều kết quả. Tuy nhiên, bên cạnh
những kết quả đạt được công tác quản lý nhà nước trong phát triển hạ tầng
GTNT ở tỉnh Ninh Bình còn một số bất cập. Một mặt về phía vĩ mô hệ thống
pháp luật, cơ chế chính sách còn chồng chéo thiếu đồng bộ. Mặt khác, tuy
được phân cấp mạnh về QLNN trong phát triển hạ tầng GTNT ở tỉnh nhưng
trong quá trình triển khai thực hiện bộc lộ nhưng bất cập về cơ chế phân bổ
nguồn lực, quản lý, giám sát,.. nên việc hoàn thành hạ tầng giao thông phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh diễn ra chậm chưa đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Xuất phát từ yêu cầu này, đề tài “Quản lý nhà nước trong phát triển
hạ tầng giao thông nông thôn ở tỉnh Ninh Bình” được lựa chọn làm đề tài
nghiên cứu Luận văn Thạc sỹ chương trình định hướng ứng dụng tại trường
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hoá lý luận, thực tiễn về QLNN trong phát triển hạ
tầng GTNT ở nước ta, luận văn phân tích thực trạng QLNN nhằm phát triển
hạ tầng GTNT tại Ninh Bình. Chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế trong lĩnh vực QLNN trong lĩnh vực này, từ đó đề xuất các

2


giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN trong phát triển hạ tầng GTNT tại
tỉnh Ninh Bình trong những năm tiếp theo.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận trong QLNN về phát triển hạ tầng
GTNT.
Khảo sát một số kinh nghiệm thực tiễn và rút ra bài học trong QLNN
về phát triển hạ tầng GTNT.
Phân tích và đánh giá thực trạng QLNN trong phát triển hạ tầng GTNT tại
tỉnh Ninh Bình những năm qua; rút ra những thành công và hạn chế, tìm ta
nguyên nhân của các hạn chế này trong công tác QLNN về phát triển hạ tầng
GTNT của tỉnh Ninh Bình.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN trong phát triển hạ
tầng GTNT, góp phần phát triển kinh tế - xã hội nói chung ở tỉnh Ninh Bình.
Câu hỏi nghiên cứu: Thực trạng QLNN trong phát triển hạ tầng giao
thông nông thôn ở tỉnh Ninh Bình? UBND tỉnh Ninh Bình cần phải làm gì để
hoàn thiện QLNN nhằm phát triển hạ tầng giao thông nông thôn, đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh?.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
QLNN trong phát triển hạ tầng giao thông nông thôn ở địa phương
3.2. Phạm vi nghiên cứu.

3.2.1. Phạm vi về không gian
Luận văn nghiên cứu QLNN trong phát triển hạ tầng GTNT ở tỉnh
Ninh Bình.
3.2.2. Phạm vi về thời gian
Thực trạng QLNN trong phát triển hạ tầng GTNT từ năm 2011 đến
năm 2017 và giải pháp hoàn thiện đến năm 2025
3


3.2.3. Phạm vi về nội dung nghiên cứu
Hạ tầng GTNT là một vấn đề khá rộng. Nội hàm của “cơ sở hạ tầng
GTNT” bao gồm:
Mạng lưới đường GTNT: Đường liên xã, đường xã và đường thôn

xóm, đường trục chính nội đồng, cầu cống, phà trên tuyến
Ðường sông và các công trình trên bờ
Các cơ sở hạ tầng giao thông ở mức độ thấp (các tuyến đường mòn,
đường đất và các cầu cống không cho xe cơ giới đi lại mà chỉ cho phép nguời
đi bộ, xe đạp, xe máy .vv đi lại). Các đường mòn và đường nhỏ cho người đi
bộ, xe đạp, xe thồ, xe súc vật kéo, xe máy và đôi khi cho xe lớn hơn, có tốc độ
thấp đi lại là một phần mạng lưới giao thông, giữ vai trò quan trọng trong việc
vận chuyển hàng hoá đi lại của người dân.
Luận văn này chỉ xem xét vấn đề QLNN trong phát triển mạng lưới
đường bộ giao thông nông thôn bao gồm: đường liên xã, đường xã, đường
ngõ xóm và trục chính nội đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
4. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý hạ tầng GTNT,
tiếp cận dưới góc độ quản lý kinh tế
Xác định những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân, đề xuất một số giải
pháp, cơ chế chính sách hỗ trợ có tính khả thi nhằm phát triển hạ tầng GTNT

ở tỉnh Ninh Bình
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu thành bốn chương, bao gồm:
Chương 1 : Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn
về QLNN trong phát triển hạ tầng GTNT.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
4


Chương 3: Thực trạng QLNN trong phát triển hạ tầng GTNT ở tỉnh
Ninh Bình
Chương 4: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN trong phát
triển hạ tầng GTNT ở tỉnh Ninh Bình.

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN HẠ

5


TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Vấn đề về quản lý nhà nước và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nói
chung đã được nhiều nhà chuyên môn, nhà phân tích đề cập tới.
Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Thị Bình: “Hoàn thiện quản
lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trong nghành
giao thông vận tải Việt Nam” năm 2012 Trường đại học kinh tế quốc dân.
Luận án nghiên cứu vấn đề cơ bản về quản lý nhà nước đối với đầu tư xây

dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước trong điều kiện kinh tế thị trường.
Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Hoàng Cao Liêm “Quản lý Nhà nước
về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ ngân sách nhà
nước tại tỉnh Hà Nam” năm 2018 Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Luận án nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Hà Nam hiện nay.
Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Lương Thành “Tăng cường
vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH tỉnh Bắc Ninh
trong thời kỳ đổi mới” năm 2006 Trường Đại học Kinh tế quốc dân. Luận án
đưa ra cơ sở lý luận và những giải pháp huy động vốn phát triển kết cấu hạ
tầng nói chung trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Bài viết “Phát triển kết cầu hạ tầng nông thôn và vấn đề đặt ra” của
nhóm tác giả trên trang báo điện tử ngày 20/4/2012.
Bài viết đã phân tích một số kết quả tích cực, đồng thời cũng nêu một số tồn
tại và có đề xuất một số giải pháp để xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng
nông thôn.
Công trình của PGS. TS Đỗ Hoài Nam, TS. Lê Cao Đoàn (2001): “Xây
dựng hạ tầng cơ sở nông thôn trong quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam”, đã
phân tích những vấn đề lý luận cơ bản về hạ tầng, phát triển hạ tầng ở nông
6


thôn và đi sâu nghiên cứu thực trạng phát triển hạ tầng cơ sở ở tỉnh Thái Bình.
Công trình đã phân tích rõ vai trò và mối liên hệ giữa các loại hình hạ tầng
nông thôn như hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, thông tin liên lạc), hạ tầng
sản xuất (hệ thống kênh mương tưới tiêu, trạm bơm...). Công trình đã phân
tích đánh giá, đề xuất các giải pháp tầm vĩ mô tới việc xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn trong quá trình Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta.
Nội dung những nghiên cứu trên đã góp phần quan trọng vào việc phân
tích lý luận và thực tiễn về xây dựng hạ tầng giao thông nói chung và hạ tầng

GTNT nói riêng.
Hiện chưa có công trình nào đi sâu nghiên cứu về thực trạng QLNN về
phát triển hạ tầng GTNT mà cụ thể là mạng lưới đường giao thông nông thôn
của một địa phương gắn liền với các đặc điểm, yếu tố về vị trí địa lý, điều
kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội để từ đó đề xuất với chính quyền các
giải pháp hoàn thiện công tác QLNN trong phát hạ tầng GTNT. Do vậy, tôi
chọn đề tài “Quản lý nhà nước trong phát triển hạ tầng giao thông nông thôn ở
tỉnh Ninh Bình ” mà cụ thể là nghiên cứu về QLNN trong phát triển hệ thống
đường giao thông nông thôn ở tỉnh Ninh Bình sẽ có ý nghĩa thực tiễn quan
trọng góp phần đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác QLNN trong phát
triển hạ tầng GTNT ở tỉnh Ninh Bình trong thời gian tới.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước trong phát triển hạ tầng
giao thông nông thôn
1.2.1. Các khái niệm cơ bản
1.2.1.1. Khái niệm về hạ tầng giao thông nông thôn
Hạ tầng giao thông nông thôn: Hạ tầng giao thông nông thôn bao
gồm:
Mạng lưới đường giao thông nông thôn: Đường liên xã, đường xã và

đường thôn xóm, đường trục chính nội đồng, cầu cống, phà trên tuyến
7


Ðường sông và các công trình trên bờ
Các cơ sở hạ tầng giao thông ở mức độ thấp (các tuyến đường mòn,
đường đất và các cầu cống không cho xe cơ giới đi lại mà chỉ cho phép nguời
đi bộ, xe đạp, xe máy .vv đi lại). Các đường mòn và đường nhỏ cho người đi
bộ, xe đạp, xe thồ, xe súc vật kéo, xe máy và đôi khi cho xe lớn hơn, có tốc độ
thấp đi lại là một phần mạng lưới giao thông, giữ vai trò quan trọng trong việc
vận chuyển hàng hoá đi lại của người dân.

1.2.1.2. Vai trò và đặc điểm của hạ tầng giao thông nông thôn:
 Vai trò của hạ tầng giao thông nông thôn đối với phát triển kinh
tế và xã hội.
Đối với phát triển kinh tế: Việc phát triển kinh tế và thực hiện nhiệm

vụ xã hội ở các vùng nông thôn đều phụ thuộc vào hạ tầng giao thông đặc biệt
các xã vùng sâu và xa. Nếu hạ tầng giao thông ở các địa phương, vùng nông
thôn có phát triển thì việc sản xuất, trao đổi hàng hoá mới diễn ra một cách
nhanh chóng, không bị gián đoạn làm ảnh hưởng đến chất lượng của hàng
hoá, dịch vụ mà địa phương này cung cấp, thị trường tiêu thụ được mở rộng.
Ngược lại, địa phương cũng nhận được nguyên liệu để sản xuất hay ứng dụng
của khoa học kỹ thuật từ nơi khác một cách nhanh chóng, thuận tiện. Hệ
thống hạ tầng giao thông phát triển thúc đẩy quá trình sản xuất từ đó thúc đẩy
phát triển kinh tế ngành, vùng. Đồng thời thúc đẩy CNH – HDH ở nông thôn
một cách nhanh chóng.
Đối với sự phát triển xã hội: Hạ tầng GTNT phát triển sẽ giúp cho

hoạt động đi lại của người dân địa phương đó được thuận lợi hơn. Người dân
dễ dàng tiếp cận với các dịch vụ như giáo dục,sức khoẻ,.. một cách nhanh
chóng. Đồng thời, việc giao lưu văn hoá giữa các địa phương, giữa các vùng,
nông thôn với thành thị sẽ được thúc đẩy. Kinh tế phát triển sẽ tạo thêm công
ăn việc làm cho người dân tại địa phương, giảm di cư từ nông thôn lên thành
8


thị hay các khu công nghiệp. Đặc biệt là các địa phương có đặc sản vùng
miền.
Hạ tầng GTNT phát triển góp phần quan trọng vào đảm bảo an ninh

xã hội, củng cố nền quốc phòng toàn dân. Hạ tầng GTNT phát triển góp phần

nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, nâng cao ý thức đảm bảo trật
tự an ninh xã hội
 Đặc điểm hạ tầng giao thông nông thôn.
Quá trình hình thành và phát triển: Quá trình hình thành và phát triển
của hạ tầng GTNT gắn liền với sự phát triển kinh tế - xã hội. Ở đâu có con
người, ở đó xuất hiện nhu cầu về giao thông để đáp ứng nhu cầu đi lại; di
chuyện của các phương tiện từ thô sơ đến hiện đại phục vụ cho quá trình sản
xuất cũng như các mặt khác của đời sống xã hội. Khi kinh tế - xã hội phát
triển, quá trình đô thị hoá nông thôn diễn ra mạnh mẽ, nhu cầu xây dựng nông
thôn mới diễn ra cấp thiết,.. thì sự phát triển của hạ tầng giao thông cũng dần
được hoàn thiện đáp ứng nhu cầu giao thông vận tải ở nông thôn.
Đặc điểm về kỹ thuật: Trên tuyến đường có các công trình như cầu,
cống, hệ thống tiêu thoát nước,..Chiều rộng mặt cắt ngang đường, chất lượng
nền, mặt đường tuỳ thuộc vào tải trọng tác động, các điều kiện hình thành
(đặc thù phát triển của từng vùng, điều kiện khí hậu, thuỷ văn..) cũng như yếu
cầu phát triển từng tuyến đường.

9


Bảng 1.1.Tổng hợp phân cấp kỹ thuật đường GTNT
năng của đường và lưu lượng xe thiết kế (Nn)
Cấp kỹ thuật
Cấp kỹ thuật
của đường
Chức năng của đường
theo TCVN
theo TCVN
4054:2005
10380:2014

Đường xã: có vị trí quan trọng đối
với sự phát triển kinh tế - xã hội của
A
xã, kết nối và lưu thông hàng hóa từ
huyện tới các thôn, làng, ấp, bản và
các cơ sở sản xuất kinh doanh của
B
xã. Đường xã chủ yếu phục vụ sự đi
lại của người dân và lưu thông hàng
hóa trong phạm vi của xã.
Đường thôn: chủ yếu phục vụ sự đi
lại của người dân và lưu thông hàng
B
hóa trong phạm vi của thôn, làng, ấp,
bản; kết nối và lưu thông hàng hóa tới
C
các trang trại, ruộng đồng, nương rẫy,
cơ sở sản xuất, chăn nuôi.
Đường dân sinh: chủ yếu phục vụ
sự đi lại của người dân giữa các
cụm dân cư, các hộ gia đình và từ
nhà đến nương rẫy, ruộng đồng, cơ
sở sản xuất, chăn nuôi nhỏ lẻ...
Phương tiện giao thông trên các
tuyến đường dân sinh chủ yếu là
xe đạp, xe mô tô hai bánh, xe kéo
tay, ngựa thồ.

-


D

theo chức
Lưu lượng
xe thiết kế
(Nn),xqđ/nđ
100 ÷ 200

50÷ < 100

50÷ < 100

< 50

Không có
xe ô tô chạy
qua

Nguồn: Bộ Giao thông vận tải

10


Bảng 1.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường theo các cấp A, B, C, D
Đường cấp A
- Tốc độ tính toán: 30 (20) km/h;

Đường cấp B
- Tốc độ tính toán: 20 (15) km/h;


- Chiều rộng mặt đường tối thiểu: 3,5 - Chiều rộng mặt đường tối thiểu: 3,5
m;

(3,0) m;

- Chiều rộng lề đường tối thiểu: 1,50 - Chiều rộng lề đường tối thiểu: 0,75
(1,25) m;

(0,5) m;

- Chiều rộng nền đường tối thiểu: 6,5 - Chiều rộng của nền đường tối thiểu:
(6,0) m;

5,0 (4,0) m;

- Độ dốc siêu cao lớn nhất: 6%;

- Độ dốc siêu cao lớn nhất: 5%;

- Bán kính đường cong nằm tối thiểu: - Bán kính đường cong nằm tối thiểu:
60 (30) m;

30 (15) m;

- Bán kính đường cong nằm tối thiểu - Độ dốc dọc lớn nhất: 5 (13)%;
không siêu cao: 350 (200) m;

- Chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc

- Độ dốc dọc lớn nhất: 9 (11)%;


dọc lớn hơn 5%: 300 m;

- Chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc - Tĩnh không thông xe: 3,5 m.
dọc lớn hơn 5%: 300 m;
- Tĩnh không thông xe: 4,5 m.
Đường cấp C
- Tốc độ tính toán: 15 (10) km/h;

Đường cấp D
- Bề rộng mặt đường tối thiểu: 1,5 m;

- Chiều rộng mặt đường tối thiểu: 3,0 - Bề rộng nền đường tối thiểu: 2,0 m;
(2,0) m;

- Bán kính đường cong nằm tối thiểu:

- Chiều rộng nền đường tối thiểu: 4,0 5 m;
(3,0) m;
- Bán kính đường cong nằm tối thiểu:
15 m;
- Độ dốc dọc lớn nhất: 5 (15)%;

11


- Chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc
dọc lớn hơn 5%: 300 m;
- Tĩnh không thông xe không nhỏ hơn
3,0 m.

Nguồn: Bộ Giao thông vận tải
Tuỳ từng vùng mà phương tiện vận tải tham gia giao thông là khác
nhau, vì vậy trong quá trình khai thác sử dụng nhiều tuyến đường được đầu tư
nâng cấp từ đường trục thôn lên xã, đường xã lên thành đường huyện và
đường huyện thành đường tỉnh. Để phát huy hiệu quả sử dụng cần phải có
công tác sửa chữa, bảo trì hợp lý.
Phân loại đường giao thông nông thôn:
Theo Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới:
Đường trục xã: Là đường nối trung tâm hành chính xã đến trung tâm
các thôn.
Đường trục thôn: Là đường nối trung tâm thôn đến các cụm dân cư
trong thôn.
Đường ngõ xóm: Là đường nối giữa các hộ gia đình trong cụm dân cư.
Đường trục chính nội đồng: Là đường chính nối từ khu dân cư đến khu
sản xuất tập trung của thôn, xã.
1.2.1.3.Khái niệm về quản lý nhà nước trong phát triển hạ tầng
giao thông nông thôn
Khái niệm về quản lý: Là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ
thể quản lý lên đối tượng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực để đạt được các mục tiêu đặt ra trong sự vận động của sự vật.
Khái niệm về quản lý nhà nước: Là một dạng quản lý do nhà nước

12


làm chủ thể, định hướng điều hành, chi phối…để đạt được mục tiêu kinh tế xã hội trong những giai đoạn lịch sử nhất định.
Khái niệm về quản lý nhà nước trong phát triển hạ tầng giao thông
nông thôn: Là sự tác động liên tục, có tổ chức, có mục đích của bộ máy quản
lý Nhà nước bằng hệ thống pháp luật và bộ máy của mình vào các quá trình,

các quan hệ kinh tế - xã hội trong phát triển hạ tầng giao thông nông thôn để
đạt được các mục tiêu về kinh tế - xã hội; an ninh, quốc phòng vv..trong giai
đoạn nhất định. Đó là công tác lập quy hoạch, kế hoạch phát triển hạ tầng
GTNT; xây dựng, chỉ đạo và kiểm tra việc thực thi các chính sách, các quy
định và phối hợp các hoạt động khác để đạt được mục tiêu đã đề ra.
Chủ thể quản lý ở đây là cơ quan quản lý nhà nước về giao thông nông
thôn ở các cấp.
Cấp trung ương: Bộ Giao thông vận tải.
Cấp tỉnh: UBND tỉnh, Sở Giao thông - Vận tải.
Cấp huyện: Uỷ ban nhân dân huyện, cơ quan chuyên môn.
Cấp xã: Uỷ ban nhân dân cấp xã.

Đối tượng quản lý ở các cấp như sau:
Cấp trung ương: Quản lý về mạng lưới giao thông nông thôn trên toàn

quốc bao gồm việc xây dựng Chiến lược; ban hành các văn bản quy định, các
tiêu chuẩn về kỹ thuật,vv..
Cấp tỉnh: Quản lý hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh; ban hành các

quyết định,đề án,..để phát triển hạ tầng giao thông nông thôn phù hợp với điều
kiện tự nhiên, xã hội của tỉnh nhằm mục đích phát triển kinh tế - xã hội.
Cấp huyện: Trực tiếp quản lý hạ tầng giao thông nông thôn trên địa

bàn huyện.
Cấp xã: Trực tiếp quản lý hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn xã.
 Phạm vi quản lý nhà nước về phát triển hạ tầng GTNT của đề tài là
13


cấp huyện và cấp xã.

1.2.2. Nội dung của quản lý nhà nước trong phát triển hạ tầng giao
thông nông thôn
1.2.2.1. Quy hoạch và lập kế hoạch đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông
nông thôn
Việc đầu tư xây dựng hạ tầng GTNT cần phải thực hiện theo quy hoạch
và kế hoạch.
 Về quy hoạch:
Nguyên tắc quy hoạch:

Hạ tầng giao thông của huyện, xã phải phù hợp với chiến lược phát
triển cơ sở hạ tầng giao thông của tỉnh.
Hạ tầng giao thông cần được nghiên cứu phát triển, đi trước một bước
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện, xã, đồng thời đảm bảo
yêu cầu về an ninh quốc phòng.
Phải tạo được hệ thống giao thông hoàn chỉnh giữa quốc lộ, đường tỉnh,
và đường đô thị. Thực hiện tốt chức năng đối nội, đối ngoại của mạng lưới
đường bộ, tạo điều kiện cho các hệ thống giao thông khác phát triển.
Phát triển hạ tầng giao thông phải gắn với việc sắp xếp điều chỉnh lại
các điểm dân cư, các khu vực sản xuất công, nông, lâm nghiệp; bố trí lại khu
vực dân cư, hình thành các địa giới hành chính mới nếu xét cần thiết.
Gắn việc quy hoạch phát triển với việc đầu tư duy tu bảo dưỡng, nâng
cấp mạng lưới hiện có để vừa tiết kiệm đầu tư vừa từng bước hoàn thiện mạng
lưới trên từng địa bàn trong tỉnh.
Về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch:
UBND các huyện, thành phố tiến hành rà soát các tuyến đường
huyện, đường xã, phường, thị trấn, đường thôn xóm, đường hẻm, đường
nội đồng trong các khu dân cư, khu sản xuất để xây dựng quy hoạch phát
14



triển hạ tầng GTNT trên địa bàn huyện, thành dựa trên quy hoạch tổng thể
phát triển GTVT tỉnh, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của huyện, thành
phố và chương trình xây dựng nông thôn mới, lấy ý kiến của cấp xã,
phường, thị trấn và ý kiến của nhân dân trong quá trình lập quy hoạch; bố
trí kinh phí và giao cho cơ quan chức năng trực thuộc làm chủ đầu tư để
thuê tư vấn lập quy hoạch.
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn đề cương quy hoạch,
tiêu chí qui hoạch, thỏa thuận qui hoạch làm cơ sở để Chủ đầu tư tổ chức
thẩm định, trình UBND cấp huyện phê duyệt.
 Về lập kế hoạch đầu tư xây dựng.

Đối với cấp tỉnh: Sở KH-ĐT, Sở GTVT, Sở Tài chính trên cơ sở quy
hoạch và kế hoạch của tỉnh hướng dẫn cấp huyện tổng hợp, đề xuất kế hoạch
phát triển và nhu cầu về vốn để UBND tỉnh phân bổ vốn hỗ trợ xây dựng.
Đối với cấp huyện: Xác định kế hoạch xây dựng và nâng cấp hạ tầng
giao thông do huyện trực tiếp quản lý; kế hoạch hỗ trợ xây dựng và nâng cấp
các tuyến xã. Kế hoạch xây dựng và nâng cấp hạ tầng giao thông cấp huyện
được thông qua UBND huyện và được sự chấp thuận của UBND tỉnh.
Đối với cấp xã: Xác định kế hoạch xây dựng và nâng cấp hạ tầng GT
do xã trực tiếp quản lý. Kế hoạch xây dựng và nâng cấp được thông qua
UBND xã và được sự chấp thuận của UBND huyện.
1.2.2.2. Ban hành và tổ chức thực hiện các quy định về quản lý
phát triển hạ tầng giao thông.
Quản lý nhà nước trong phát triển hạ tầng GTNT cần ban hành nhiều
văn bản quy phạm pháp luật quy định, điều chỉnh toàn bộ các quá trình đầu
tư, xây dựng và điều chỉnh các chủ thể tham gia quá trình.
Đối với cấp tỉnh, đó là các văn bản quy định về quản lý các hoạt động
phát triển hạ tầng GTNT trên địa bàn tỉnh nhằm hướng dẫn phân công, phân
15



×