Tải bản đầy đủ (.docx) (138 trang)

Quản lý nhà nước về nông nghiệp tỉnh ou đôm xay, nước cộng hòa dân chủ nhân dân lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.94 KB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

KHONESAVANH OUNKHAMPANG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NÔNG NGHIỆP
TỈNH OU ĐÔM XAY, NƯỚC CỘNG HÒA
DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

HÀ NỘI – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

KHONESAVANH OUNKHAMPANG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NÔNG NGHIỆP
TỈNH OU ĐÔM XAY, NƯỚC CỘNG HÒA
DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công


Mã số: 60 34 04 03

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGÔ THÚY QUỲNH

HÀ NỘI – 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn

KHONESAVANH
OUNKHAMPANG


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt uá trình học tậ
được sự hư ng

n gi

và hoàn thành uận văn này

đ của các Th y

m đ nhận


Cô các b n học.

i l ng k nh

trọng và biết n sâu s c m xin được chân thành c m n
Ban Giám đốc Khoa Sau đ i học, Khoa Qu n lý nhà nư c về Đô thị,
Học viện Hành ch nh Quốc gia đ

t o mọi điều kiện thuận lợi cho

m trong

uá trình học tậ và hoàn thành luận văn.
TS. NGÔ THÚY QUỲNH Phó Trưởng khoaQu n lý nhà nư c về đô
thịvà nông thôn, Học viện Hành ch nh Quốc gia Cô đ

tận tình gi

b o hư ng d n đ ng viên và t o mọi điều kiện thuận lợi cho

đ

chỉ

m trong suốt

uá trình học tậ và hoàn thành luận văn.
nh đ o c


uan và các đ n vị liên

uan đ gi

đ và t o điều kiện

cho m được học tậ và hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu t i Việt Nam.
Các th y cô gia đình b n bè đồng nghiệ

đ luôn đ ng viên và gi

đ

m học tậ làm việc và hoàn thành luận văn.
Mặc ù đ có nhiều cố g ng để hoàn thiện luận văn tuy nhiên v n c n
thiếu sót m rất mong nhận được những đóng gó của các th y cô và các b n.
Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

KHONESAVANH
OUNKHAMPANG


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
Chư ng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN

Ý NHÀ NƯỚC

ĐỐI VỚI


NÔNG NGHIỆP............................................................................................... 7
1.1. M t số vấn đề chung về nông nghiệ và hát triển nông nghiệp...............7
1.1.1. Quan niệm nông nghiệ và đặc điểm của nông nghiệp..........................7
1.1.2. Các yếu tố nh hưởng đến hát triển nông nghiệp................................11
1.1.3. ai tr của nông nghiệp........................................................................ 15
1.2. Qu n lý nhà nư c đối v i nông nghiệp.....................................................18
1.2.1. Khái niệm qu n lý nhà nư c và u n lý nhà nư c đối v i nông nghiệp......18
1.2.2. Sự c n thiết qu n lý nhà nư c đối v i nông nghiệp............................... 19
1.2.3. N i dung qu n lý nhà nư c đối v i nông nghiệp...................................21
1.3. Kinh nghiệm Q NN đối v i hát triển nông nghiệp của m t số quốc gia
và giá trị tham kh o cho CHDCND

ào.........................................................25

1.3.1. Kinh nghiệm qu n lý nhà nư c đối v i nông nghiệp của m t số nư c
trên thế gi i..................................................................................................... 25
1.3.2. Giá trị tham kh o đối v i C ng h a

ân chủ nhân ân ào..................31

Tiểu kết chư ng 1............................................................................................33
Chư ng 2 PHÂN TÍCH THÀNH CÔNG CỦA THỰC TRẠNG QUẢN
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH OU ĐÔM XAY

Ý

NƯỚC

CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN ÀO HIỆN NAY..............................34

2.1. Khái uát chung về tình hình
Xay nư c C ng h a

hát triển nông nghiệp của tỉnh Ou Đôm

ân chủ nhân ân ào................................................... 34

2.1.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế - x h i và tiềm năng

hát triển nông nghiệp

của tỉnh Ou Đôm Xay..................................................................................... 34
2.1.2. Thực tr ng

hát triển nông nghiệp của tỉnh Ou Đôm Xay trong giai

đo n 2011-2016............................................................................................... 42


2.2. Thực tr ng Q
nư c C ng h a

NN đối v i

hát triển nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay

ân chủ nhân ân ào............................................................47

2.2.1. Thực tr ng Q NN đối v i hát triển nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay
trong giai đo n 2011-2016...............................................................................47

2.2.2. Tình hình thực hiện các công việc để Q

NN đối v i

hát triển nông

nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay.............................................................................56
2.3. Đánh giá chung........................................................................................ 63
2.3.1. Ưu điểm và nguyên nhân...................................................................... 63
2.3.2. H n chế và nguyên nhân........................................................................65
Tiểu kết chư ng 2............................................................................................70
Chư ng 3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN
NƯỚC ĐỐI VỚI NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH OU ĐÔM XAY

Ý NHÀ

NƯỚC CỘNG

HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN ÀO..............................................................71
3.1. Phư ng hư ng tăng cường Q
Ou Đôm Xay CHDCND

NN đối v i

hát triển nông nghiệp ở tỉnh

ào......................................................................... 71

3.1.1. Đổi m i hát triển nông nghiệp của tỉnh th o hư ng công nghiệ
hiện đ i hóa nông nghiệ


hóa

nông thôn.............................................................. 71

3.1.2. Quan điểm và định hư ng tăng cường Q

NN đối v i

hát triển nông

nghiệp trong những năm t i............................................................................73
3.2. Gi i

há tăng cường hiệu qu

Q NN đối v i

hát triển nông nghiệp ở

tỉnh Ou Đôm Xay............................................................................................76
3.2.1. Hoàn thiện hệ thống văn b n ch nh sách liên

uan đến hát triển nông

nghiệp..............................................................................................................76
- Nâng cao chất lượng lập quy ho ch, kế ho ch

hát triển nông nghiệp........76


3.2.2. Hoàn thiện tổ chức b máy u n lý nhà nư c về nông nghiệp..............79
3.2.3. Nâng cao trình đ cán b
81

công chức qu n lý nhà nư c về nông nghiệp


3.2.4. Th c đẩy hợ

tác uốc tế trong kêu gọi đ u tư để

hát triển s n xuất

nông nghiệp của địa hư ng........................................................................... 82
3.2.5. Tăng cường kiểm tra

giám sát trong ho t đ ng qu n lý nhà nư c về

nông nghiệp.....................................................................................................83
3.3. Đánh giá khái

uát hiệu qu Q NN đối v i

hát triển nông nghiệ

đến

năm 2020 ở tỉnh Ou Đôm Xay........................................................................88
Tiểu kết chư ng 3............................................................................................91
KẾT LUẬN.....................................................................................................92

TÀI IỆU THAM KHẢO...............................................................................94


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Nông nghiệ là lĩnh vực có vai tr đặc biệt quan trọng đối v i sự hát triển
của đất nư c. Trong những năm ua tỷ trọng của ngành đóng gó khá l n đối v i
hát triển chung trong c cấu các ngành lĩnh vực của nền kinh tế, đặc biệt là v i
điều kiện của m t quốc gia đang hát triển như ở nư c C ng h a ân chủ nhân ân
ào. Để đ m b o cho sự hát triển liên tục đ ng hư ng
c n có sự uan tâm, chỉ đ o sát sao của Đ ng và Nhà nư c o đó đ i hỏi ph i có sự
qu n lý chặt chẽ của các cấ ch nh uyền đặc biệt là của ngành Nông nghiệ .
Điều đó không chỉ liên uan đến an ninh lư ng thực của quốc gia mà
c n liên uan đến sự hát triển chung của đất nư c khi mà nền kinh tế c n đang
trong giai đo n đ u của sự hát triển hư ng t i kinh tế thị trường có sự
định hư ng của Nhà nư c. C ng h a ân chủ nhân ân ào là uốc gia v i s n xuất
nông nghiệp chủ yếu, diện t ch ào kho ng 26 nghìn km2 trong đó nông thôn
chiếm ph n l n. Hiện nay lĩnh vực nông nghiệ ào có nhiều thay đổi, chuyển
dịch c cấu kinh tế đời sống của nhân ân ở nông thôn được nâng cao... Tuy
nhiên ngành nông nghiệp v n chưa khai thác được hết thế
m

nh của mình chưa tư ng xứng v i tiềm năng của đất nư c...
Tỉnh Ou Đôm Xay là tỉnh có nhiều tiềm năng

nông nghiệ
đa ng hóa c
năm ... Bên c nh đó c n có những vùng r ng l n
đàn gia s c
không những thế trong tỉnh c

nông s n thành
chất lượng của nông s n sau thu ho ch được tốt mà c n gi i quyết được vấn đề
công việc cho người ân lao đ ng t i chỗ của địa hư ng. Mặc ù có 1


nhiều tiềm năng hát triển nông nghiệ

như thế nhưng trong những năm vừa

qua, tỉnh Ou Đôm Xay v n chưa khai thác triệt để các thế m nh này v n c n
để tình tr ng hoang hóa hát triển nông nghiệp thiếu chiến lược
ng n h n c cấu
quy ho ch các nhà máy chế biến c n nhiều bất cập, hiệu qu
nghiệp thấp... Xuất
c n ph i tăng cường h n nữa qu n lý nhà nư c đối v i vấn đề
nghiệp của tỉnh Ou Đôm Xay. Ch nh vì vậy, học viên lựa chọn vấn đề “Quản
lý nhà nước về nông nghiệp tỉnh Ou Đôm Xay, nước Cộng hòa dân chủ
nhân dân Lào” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn th c sĩ của mình.Tác gi
hy vọng rằng thông ua nghiên cứu tìm hiểu thực tr ng công tác
nư c về nông nghiệp ở tỉnh, từ đó có thể đề xuất định hư ng, gi i
thực gó

h n nâng cao h n nữa chất lượng công tác u n lý nhà nư

v i nông nghiệp ở Ou Đôm Xay.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
a) Ở Việt Nam
Vấn đề hát triển nông nghiệp và u n lý nhà nư c v i nông nghiệ đ có
nhiều công trình nghiên cứu như
Ph m Kim Giao, Qu n lý nhà nư c về nông thôn Nxb Ch nh trị

quốc
gia Hà N i

2008. Qua tác

nhìn nhận ư i góc đ

hẩm này vấn đề

hát triển nông nghiệ

được

của hát triển nông thôn bởi các ho t đ ng s n xuất,

kinh doanh ở nông thôn chủ yếu liên uan đến nông nghiệp.
- Đỗ Đức

iên Quy ho ch xây

ựng và hát triển điểm

ân cư nông

thôn Nxb Xây Dựng Hà N i, 1997.
Phôm Ma Nền kinh tế hàng hóa nông nghiệp của tỉnh Khăm
Mu n
trong giai đo n hiện nay, thực tr ng và gi i há luận văn Hà N i, 2001. Luận văn
đ làm sáng tỏ các vấn đề về hát triển kinh tế hàng hóa nông



2


nghiệ mà chủ lực v n là các s n phẩm nông nghiệ . Qua đó có thể thấy ý nghĩa
cũng như vai tr của nông nghiệ đối v i người ân và đất nư c
b)

Ở nư c C ng h a ân chủ nhân ân ào

Các công trình đ nghiên cứu về nông thôn về hát triển nông nghiệp nói
chung thì đ có m t số nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu sâu về qu n lý
nhà nư c đối v i hát triển nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay n i có nhiều tiềm
năng trong hát triển nông nghiệp của nư c CHDCND ào.
3.

Mục đích và nhiệm vụ của luận văn

- Mục đích nghiên cứu
Trên c sở làm rõ và vận ụng những vấn đề lý luận kết hợ nghiên
cứu thực tiễn u n lý nhà nư c về nông nghiệ ở tỉnh Ou Đôm Xay uận văn đề
xuất m t số gi i há u n lý của nhà nư c về hát triển nông nghiệ
nhằm từng bư c gia tăng khối lượng và chất lượng các mặt hàng nông s n chủ
lực gó h n gia tăng thu nhậ c i thiện mức sống cho người ân vùng nông thôn
tỉnh Ou Đôm Xay.
-

Nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu

+

Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận về qu n lý nhà nư
c đối
v

i nông nghiệp;

+

Đánh giá thực tr ng QLNN về nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay để

xác định mặt được, mặt chưa được và nguyên nhân của những h n chế, yếu
kém trong lĩnh vực QLNN về nông nghiệp ở tỉnh này;
+

Kiến nghị m t số gi i há Q NN về nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm

Xay trong những năm t i.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác u n lý nhà nư c về nông
nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu:
3


+

+

Về thời gian giai đo n 2011 – 2016


+

Về không gian nghiên cứu địa bàn tỉnh Ou Đôm Xay

Về khoa học nghiên cứu c lý thuyết và thực tiễn qu n lý nhà nư c về

nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay trong giai đo n 2011-2016
5. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp tiếp cận:

Trên c sở tiế thu uan điểm và nguyên lý
vật lịch sử, dựa trên
C ng h a

uan điểm của Đ ng nhân

ân chủ nhân

ân ào tác gi

uy vật biện chứng, duy

ân cách m ng

ào và nư c

luận văn sẽ tiếp cận vấn đề nghiên


cứu th o các hư ng ch nh như sau
+ Tiếp cận hệ thống: xem vấn đề QLNN về hát triển kinh tế - x h i là
m t hệ thống mà Q NN đối v i nông nghiệ là m t hân hệ. Đến lượt
mình
+
Tiếp cận từ vĩ mô đến vi mô tiếp cận từ nền kinh tế đến nông
nghiệp;
tiếp cận từ qu n lý nhà nư c về hát triển chung đến qu n lý nhà nư c đối v i
doanh nghiệ nông nghiệp.
+

Tiếp cận liên ngành - liên vùng X m xét nông nghiệp trong mối quan

hệ v i các ngành lĩnh vực khác x m nông nghiệp của tỉnh Ou Đôm

+

Tiếp cận th o nguyên lý nhân – qu : mọi kết qu đều có nguyên nhân.

Hiệu qu Q NN đối v i hát triển nông nghiệp phụ thu c vào nhiều
yếu tố nào là từ đường lối

hát triển nông nghiệ

đến luật há

về nông nghiệp, tổ chức s n xuất nhân lực nông nghiệp, kết cấu h

ch nh sách

t ng phục

vụ nông nghiệp...
- Phương pháp nghiên cứu:
Để hoàn thành mục tiêu đề ra Luận văn sử dụng chủ yếu các hư ng há
sau đây


4


- Phư ng há hân t ch hệ thống để hân t ch cấu tr c các vấn đề nghiên
cứu. Trên c sở những số liệu về nguồn lực, về trình đ hát triển, về
các điều kiện hát triển, về c cấu đ tuổi cán b công chức ... tác gi hân t ch và
tổng hợp số liệu làm rõ những ưu điểm và h n chế của vấn đề để có thể đưa ra
gi i há u n lý hữu hiệu nhất trên c sở thực tr ng ở tỉnh trong
thời gian qua.
- Phư ng há

hân t ch thống kê để

hân t ch định lượng các chỉ số

hát triển nông nghiệp
của

Phư ng há so sánh để so sánh các năm các lĩnh vực. Mục đ ch

hư ng há nhằm tìm hiểu những kết qu trên thực tế công tác u n lý nhà nư c ở
tỉnh hiện nay. Từ đó thống kê đưa ra so sánh giữa các tỉnh các vùng ua các

năm ... để có thể có cái nhìn chân thực và khách uan nhất.
-

Phư ng há chuyên gia lấy thêm ý kiến chuyên gia và sử dụng chuyên

gia trong việc xin ý kiến thẩm định các kết qu nghiên cứu của tác
gi . Đồng thời sử dụng chuyên gia để tham kh o ý kiến và trao đổi kinh
nghiệm v i các chuyên gia về lĩnh vực nông nghiệ các nhà u n lý giỏi có kinh
nghiệm thực tiễn cao. Đây sẽ là nguồn tư liệu uý giá chân thực để làm hong h
h n cho luân văn của tác gi .
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
- Về mặt lý luận: Luận văn gó h n làm sáng tỏ thêm m t số vấn đề lý
luận về hát triển nông nghiệ Q NN đối v i nông nghiệp.
-

Về mặt thực tiễn: Cung cấ căn cứ khoa học cho việc ho ch định ch nh

sách Q NN về nông nghiệ và xác định hư ng hư ng hát triển nông nghiệp ở
tỉnh Ou Đôm Xay. Kết qu nghiên cứu của luận văn có thể làm tài liệu tham kh
o cho việc gi ng d y về Q NN đối v i lĩnh vực nông nghiệp.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài h n Mở đ u và Kết luận, luận văn có 3 chư ng.
Chư ng 1 C sở lý luận về qu n lý nhà nư c đối v i nông nghiệp


5


Chư ng 2 Thực tr ng qu n lý nhà nư c đối v i nông nghiệp ở tỉnh Ou
Đôm Xay

Chư ng 3 Phư ng hư ng và gi i há tăng cường u n lý nhà nư c về nông
nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay

6


Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI NÔNG NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề chung về nông nghiệp và phát triển nông nghiệp
1.1.1. Quan niệm nông nghiệp và đặc điểm của nông nghiệp

1.1.1.1. Quan niệm về nông nghiệp
Nông nghiệ là m t ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế
mỗi nư c đặc biệt là trong các thế kỷ trư c đây khi công nghiệ

chưa

hát triển và nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế. Ở
nông nghiệp là m t ngành kinh tế c

b n mang t nh b n nề trong

kinh tế là m t trong ba ngành l n của nền kinh tế quốc
công nghiệ

và ịch vụ) là ngành

ào
hát triển


ân (nông nghiệp,

uy nhất s n xuất ra lư ng thực, thực

phẩm. Như vậy, ho t đ ng nông nghiệ

không những g n liền v i các yếu tố

kinh tế x h i mà c n g n v i các yếu tố tự nhiên.
Theo Từ điển tiếng Việt
ngành s n xuất vật chất c

o Hoàng Phê chủ biên thì

b n của x

Nông nghiệ là

h i, cung cấp s n phẩm trồng trọt và

s n phẩm chăn nuôi [30 tr 229]. Th o cách tiếp cận này thì nông nghiệ được
hiểu th o hai góc đ sau:


Nông nghiệ th o nghĩa hẹ là ngành s n xuất ra của c i vật chất

con người dựa vào uy luật sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để t o ra s n
phẩm cho con người và x h i sinh tồn; th o nghĩa này ngành nông nghiệp bao
gồm ngành trồng trọt và chăn nuôi.

- Nông nghiệ th o nghĩa r ng là lĩnh vực s n xuất vật chất bao gồm c
nông - lâm - ngư nghiệp. Nếu nghiên cứu về uá trình hình thành và hát triển
nông nghiệ đ và đang tr i ua ba giai đo n: nền nông nghiệp tự nhiên (dựa vào
khai thác tự nhiên là ch nh) nền nông nghiệp tự cung tự cấp (s n
7


xuất để tiêu ùng không có sự chuyên canh không có sự hân công lao đ ng) và
nền nông nghiệ hàng hóa (s n xuất để bán có hân công lao đ ng x h i, chuyên
canh ngày càng cao).
Trên c sở tổng hợp những uan điểm nêu trên và được nhiều người thừa
nhận thì tác gi đưa ra khái niệm nông nghiệ như sau Nông nghiệp
chính là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, với các nhóm chính là
trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp. Thông qua phát triển nông
nghiệp, ổn định được đời sống vật chất, đảm bảo an ninh lương thực, góp
phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế quốc gia.
1.1.1.2. Đặc điểm của nông nghiệp
- Đất trồng là tư liệu s n xuất chủ yếu và
uy trì và nâng cao đ
nông nghiệ
đối v

i sự

đều tác đ ng trực tiế
ngh o nàn của đất cũng là yếu tố tác đ ng
trồng

iện t ch canh tác


xuất

hát triển c n có định hư

nông nghiệ
không ngừng làm giàu tài nguyên đất. Điều đó có nghĩa là sử
v ic

i t o đất.
i

Đối tượng của s n xuất nông nghiệ là cây trồng vật nuôi c n h

hiểu biết và tôn trọng uy luật sinh học. Đây là đặc điểm c
nông nghiệ
thể s n xuất m i có thể hư
xuất hợ lý
nông nghiệ
chung đối tượng ch nh v n là cây trồng và vật nuôi. Tuy nhiên


nông nghiệ
nuôi con gì l i ch nh yếu tố uyết định đến sự
làm sao có được c
ch nh là vấn đề th n chốt để từ đó các ngành nghề
như thức ăn gia s
mà được đ u tư và
vụ cho hợ l
nghiệ làng nghề truyền thống đa ng hóa các s n
ụng thời gian r nh

xuất nông nghiệ
v i nền s n xuất nông nghiệ
của thời tiết của từng vùng khác nhau có n i thâm canh tăng vụ v i 3 vụ l a
có n i có 2 vụ l a và m t vụ hoa m u … nhìn chung t nh mùa vụ đậm nét và
người

ân chỉ bận r n trong m t số ngà

thu ho ch

c n l i là th

điểm này mà trong việc tổ chức
u n lý về lĩnh vực nông nghiệ
định hư

ng gi i há

nghĩa là các c
học

th

c đẩy

nông nhàn tăng s n xuất
điều kiện

hát triển


ổn định và không ngừng nâng cao chất lượng cu c sống .
- S n xuất nông nghiệ
cây trồng

vật nuôi. Đi

hậu

đất đ i sông ng

tiế

đến

hát triển s n


nông nghiệ
tự nhiên thuận lợi kh
s n xuất nông nghiệ
hát triển. Ngược l i
là trở ng i không nhỏ đối v i
năm g n đây
h n hán x y ra liên miên kh c


c mà nó lan ra toàn c u đ




c liên uan. Trên

chuyên gia c n có gi i
đẩy s n xuất nông nghiệ
-

Trong nền kinh tế hiện đ i nông nghiệ trở thành ngành s n xuất

hàng hóa. Trong nền nông nghiệ hiện đ i mục tiêu chung mà các uốc gia
hư ng t i là xây ựng nền nông nghiệ hát triển toàn iện th o hư ng hiện đ i bền
vững s n xuất hàng hóa l n trên c sở hát huy các lợi thế so sánh;
á

ụng khoa học công nghệ để tăng năng suất chất lượng hiệu u và kh năng c

nh tranh cao đ m b o vững ch c an ninh lư ng thực đá ứng nhu c u
đa

ng trong nư

ân. Muốn làm được điều đó thì nông nghiệ nhất định


ng hát triển các mặt hàng nông s n mang t nh chuyên môn hóa và c

chất lượng cao. Mà ở đó chỉ có nền s n xuất hiện đ i v
lượng cao ứng
nghiệ . Quy mô s n xuất nhỏ lẻ thủ công
xuất hiện đ i v i
gi


i trong s n xuất thu ho ch và chế biến v

đ

cao.

10


1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp
1.1.2.1. Thị trường nông sản
Thị trường ch nh là n i iễn ra các ho t đ ng mua và bán giữa m t bên
cung ứng s n hẩm và m t bên tiêu thụ s n hẩm. Hay nói m t cách đ n gi n thị
trường ch nh là mối uan hệ giữa Cung – C u hàng hóa. Trong nông nghiệ thì
đó là các hàng hóa nông s n sẽ t o ra thị trường nông s n. Sự hát triển của thị
trường tùy thu c vào trình đ hát triển của kỹ thuật s n xuất
trình đ chuyên môn hóa của ngành và của các vùng trong s n xuất nông
nghiệ . Điều này hoàn toàn có căn cứ khi ta x m xét trong điều kiện hát
triển của nông nghiệ ở các mức đ
Trong điều kiện nền nông nghiệ
cao các cu
giữa nông
các s n hẩm ư ngoài
những người tiêu
Trong điều kiện nền kinh tế
các nông s n thô h n. Ph n l
ua những khâu chế biến nhất định th o những yêu c u
lượng thẩm mỹ
đ kỹ thuật khác nhau rồi thông ua hệ thống thuwong nghiệ bán lẻ đến

v i
người tiêu ùng cuối cùng.
Như vậy cùng v i sự hát triển ngày càng cao của s n xuất và trao đổi
hàng hóa trong nông nghiệ thị trường nông nghiệ hát triển ngày càng phức t .
T nh chất hức t và đa ng của thị trường nông nghiệ là o t nh đa ng trong nhu c
u tiêu ùng các lo i nông s n thực hẩm của người ân ở thành thị hay nông thôn.
Từ đó ta thấy vai tr của thị trường đối v i hát triển
s

n xuất nông nghiệ là rất l n nó tác đ ng th o hai hư ng

â


11


Thứ nhất là th c đẩy s n xuất nông nghiệ hát triển nếu như nhu c u
của thị trường về nông m nh tăng cao và đ i hỏi lượng cung đá
điều này sẽ khuyến kh ch và t o đ ng lực cho s n xuất nông nghiệ
đá ứng nhu c u nói trên.
Thứ hai nhu c u của thị trường nông s n gi m hoặc kh t kh về chất
lượng và tiêu chuẩn thì đó sẽ là những khó khăn làm h n chế sự hát triển của
s n xuất nông nghiệ .
1.1.2.2. Đường lối, chính sách phát triển nông nghiệp của Đảng và
Nhà nước
i tư cách là đ i tiên hong ch nh trị của giai cấ công nhân và nhân
ân lao đ ng Đ ng không trực tiế “làm kinh tế’’ và “làm khoa học kỹ
thuật’’ mà l nh đ o đ i ngũ cán b
công nghệ


to

người lao đ ng chân tay và tr óc thực hiện công cu c nhà nư
chủ nhân

ân.

trong s n xuất nông nghiệ
thôn

hát triển nông nghiệ
Đ ng khẳng định và thể hiện vai tr

để trên c

sở c

hát triển nông nghiệ . Nhà nư c là đ
lối của Đ ng vào trong thực tiễn công tác Q
chung và v

in

mình

Nhà nư c ban hành các văn b n

vực nông nghiệ
th


c đẩy hát triển nông nghiệ th o định hư ng.
Như vậy


CHDCND

c trong




ngành nông nghiệ là vô cùng to l n. Do đó nếu như ch nh sách định hư ng hát
triển đ ng đ n thì sẽ mang l i hiệu u thiết thực th c đẩy nông nghiệ th c đẩy
kinh tế hát triển nâng cao chất lượng cu c sống cho người ân. C n ngược l i
nếu như định hư ng thiếu t nh khoa học chưa ch nh xác thì các văn b n u n lý
nhà nư c đưa ra sẽ xa rời thực tế thiếu t nh kh uan uy ý ch sẽ n đến sự hát triển
lệch hư ng đ u tư không hợ lý sẽ kìm h m sự hát triển.
1.1.2.3. Người sản xuất (cả người sản xuất nông nghiệp và các nhà
khoa học, công nghiệp chế biến, phân phối nông sản, dịch vụ nông nghiệp)
Khi đề cậ t
đề cậ

t

i vấn đề mang t nh tổng h

nông nghiệ

hiện


xuất trong nông nghiệ
trong nông nghiệ
hân

hối nông s n và c

vụ nông nghiệ …
Trư

c hế

lượng c

b n và là h t nhân trong s

trực tiế

thực hiện công việc t o ra

cnở

ng thô chưa

giá thành không cao.
cũng như là s n lượng nông s n. Tuy nhiên hiện nay s n xuất nông nghiệ c n
nhiều khó khăn vất v người lao đ ng bỏ sức lao đ ng l n mà kh năng ứng ụng
khoa học công nghệ chưa cao. ì vậy m t b hận đ chuyển sang
ngành nghề khác t o ra sự thiếu hụt lao đ ng trong s n xuất nông nghiệ . Ch nh
vì lẽ đó để đ m b o ổn định và không ngừng nâng cao chất lượng người lao đ

ng nhà u n lý đặc biệt ch trọng t i việc đ u tư khoa học công nghệ vào s n
xuất gi m t i sức lao đ ng nâng cao chất lượng hàng nông s n, 13


từ đó nâng cao giá trị và kinh tế của s n hẩm
ân khu vực nông thôn.

Thứ hai các nhà khoa học nghiên cứu ch
nghiệ

c n có c

cường nguồn kinh
xuất nông nghiệ
trong nông nghiệ
s n xuất

canh tác của ngườ
Thứ ba

mở r ng h n nữa không chỉ các
nghiệ

tư nhân. Mở r

c u cấ
sau thu ho ch b o
Thứ tư
un


ịch vụ thuốc th y thuốc b o vệ thực vật

nông nghiệ … c n được ch
triển để th c đ y nông nghiệ
nay c

n

hát triển c

trang tr i
cho hát triển.
Như vậy người s n xuất ở đây được hiểu
trong nông nghiệ
hỗ trợ l n nhau thành m t chỉnh thể toàn
nông nghiệ

14


×