Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước huyện cai lậy – tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H

U



NGUYỄN THỊ CẨM TÚ

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C


KI

N
H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN CAI LẬY –
TIỀN GIANG

TR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



NGUYỄN THỊ CẨM TÚ


C

KI


N
H

TẾ

H

U

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN CAI LẬY –
TIỀN GIANG

N

G

Đ

ẠI

H

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8 31 01 10

TR

Ư




LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN

HUẾ - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn “ Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường
xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước huyện Cai Lậy – Tiền Giang” là
công trình nghiên cứu riêng của tôi.
Các số liệu được sử dụng trung thực và kết quả nêu trong luận văn này chưa

tháng

H

Cai Lậy, ngày

U



từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác.

năm 2018.


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

Tác giả luận văn

i


Nguyễn Thị Cẩm Tú


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ đến các đơn vị và cá nhân
đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu để
hoàn thành tốt chương trình đào tạo thạc sĩ và hoàn thành luận văn này:
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền, Trường Đại Học Kinh
Tế Huế.
Ban giám hiệu nhà trường, quý thầy cô Phòng đào tạo Sau đại học, Trường

U



Đại học Kinh Tế Huế.

H

Ban lãnh đạo và cán bộ Kho bạc nhà nước huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang và

TẾ

các đơn vị giao dịch với Kho Bạc nhà nước huyện Cai Lậy, Ban lãnh đạo Kho bạc

N
H

nhà nước huyện Châu Thành– Tiền Giang, ban lãnh đạo Kho bạc nhà nước huyện

liệu để có dữ liệu để viết luận văn.

KI

Tân Phước – Tiền Giang, đã tạo điều kiện cho tôi điều tra khảo sát và thu thập tài


C

Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành luận văn bằng tất cả nhiệt tình và

H

khả năng của mình. Tuy nhiên, luận văn cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót

Cai Lậy, ngày



N

G

Đ

ẠI

rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn.

tháng


TR

Ư

Tác giả

ii

năm 2018.


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ CẨM TÚ
Chuyên ngành: Quản lí Kinh Tế ứng dụng
Mã số: 8310110
Niên khóa: 2016 -2019
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN
CAI LẬY - TIỀN GIANG.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
1.1 Mục đích nghiên cứu: Nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát chi thường



xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước huyện Cai Lậy –Tiền Giang.

H


U

1.2 Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về công tác kiểm soát chi

TẾ

thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước và thực tiễn công tác kiểm
soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước huyện Cai Lậy-

N
H

Tiền Giang.

KI

2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:


C

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp thu thập số liệu, phương
pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh

ẠI

H

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận


Đ

3.1 Các kết quả nghiên cứu chính:

G

Luận văn đã nêu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kiểm soát chi

N

thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. Phân tích thực trạng; rút



ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong

TR

Ư

công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước
huyện Cai Lậy - Tiền Giang giai đoạn 2015-2017. Đề xuất 08 giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà
nước huyện Cai Lậy – Tiền Giang giai đoạn 2018-2025.
3.2 Kết luận:
Hoàn thiện cơ chế kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước Kho bạc
nhà nước huyện Cai Lậy là rất cần thiết và quan trọng, góp phần sử dụng hiệu quả,
đúng mục đích ngân sách nhà nước.

iii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kho bạc Nhà nước

NSNN

Ngân sách Nhà nước

TW

Trung ương

SDNS

Sử dụng ngân sách

KSC

Kiểm soát chi

UBND

Ủy ban nhân dân

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



KBNN

iv



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .........................................................................................x

U



PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1

H

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2

N
H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3


KI

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4


C

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................5

H

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT

ẠI

CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ..............................................5

Đ

1.1. Chi thường xuyên ngân sách nhà nước ................................................................5

G

1.1.1. Khái niệm chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước ..........................................5



N


1.1.2. Phân loại chi thường xuyên NSNN...................................................................5

Ư

1.1.3. Đặc điểm chi thường xuyên NSNN ..................................................................9

TR

1.1.4. Vai trò chi thường xuyên NSNN.....................................................................10
1.1.5. Chu trình quản lý chi NSNN...........................................................................11
1.1.6. Kiểm tra, kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước.................................................13
1.2. Kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN ...............................................13
1.2.1. Tổng quan về KBNN ......................................................................................13
1.2.2. Kho bạc Nhà nước với công tác KSC thường xuyên NSNN ..........................14
1.2.3. Nội dung công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN...............19
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua

v


KBNN........................................................................................................................21
1.3. Kinh nghiệm kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN ở một số huyện
trong tỉnh ...................................................................................................................23
1.3.1 Kinh nghiệm kiểm soát chi kho bạc nhà nước huyện Châu Thành – tỉnh Tiền
Giang .........................................................................................................................23
1.3.2 Kinh nghiệm kiểm soát chi kho bạc nhà nước huyện Tân Phước – tỉnh Tiền
Giang .........................................................................................................................25
1.3.3 Kinh nghiệm Kiểm soát chi thường xuyên cho Kho Bạc nhà nước huyện Cai

U




Lậy.............................................................................................................................26

H

TÓM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................26

TẾ

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN

N
H

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN CAI LẬYTIỀN GIANG............................................................................................................27

KI

2.1. Khái quát về Kho bạc nhà nước huyện Cai Lậy ................................................27


C

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN huyện Cai Lậy.......................27

H

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của KBNN huyện Cai Lậy...........................................27


ẠI

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của KBNN huyện Cai Lậy ........................................29

Đ

2.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN huyện Cai

G

Lậy.............................................................................................................................32



N

2.2.1. Đối tượng và cơ sở pháp lý thực hiện KSC thường xuyên NSNN qua KBNN

Ư

huyện Cai Lậy ...........................................................................................................32

TR

2.2.2. Quy trình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà
nước huyện Cai Lậy ..................................................................................................35
2.2.3. Nội dung kiểm soát chi thường xuyên NSNN huyện Cai Lậy........................36
2.2.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại
Kho bạc nhà nước huyện Cai Lậy.............................................................................45

2.2.5 Đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác kiểm soát chi tại kho bạc nhà
nước huyện Cai Lậy. .................................................................................................59
2.3. Đánh giá chung về công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN huyện Cai Lậy .66

vi


2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................66
2.3.2. Hạn chế trong công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN của KBNN huyện
Cai Lậy ......................................................................................................................67
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế trong công tác KSC thường xuyên của Kho bạc
Nhà nước huyện Cai Lậy ..........................................................................................69
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................73
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC

U



HUYỆN CAI LẬY....................................................................................................74

H

3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ....................................................................................74

TẾ

3.1.1. Chiến Lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020 ..............................74


N
H

3.1.2. Mục tiêu cụ thể của KBNN đến năm 2020 .....................................................74
3.1.3. Định hướng hoạt động kiểm soát chi thường xuyên NSNN của Kho bạc nhà

KI

nước đến năm 2020 ...................................................................................................75


C

3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN huyện Cai

H

Lậy.............................................................................................................................77

ẠI

3.2.1 Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi theo hướng kiểm soát các khoản chi

Đ

thường xuyên theo mức độ rủi ro qua KBNN huyện Cai Lậy ..................................77

G

3.2.2. Tiếp nhận, xử lý, chấn chỉnh kịp thời những ý kiến, phản ánh của đơn vị sử




N

dụng ngân sách trong công tác kiểm soát chi thường xuyên tại KBNN huyện Cai

Ư

Lậy.............................................................................................................................78

TR

3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác tự kiểm tra và quản lý rủi ro trong hoạt động
nghiệp vụ kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN huyện Cai Lậy..............79
3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán
bộ, công chức KBNN huyện Cai Lậy .......................................................................80
3.2.5. Nâng cao ý thức chấp hành chế độ chi ngân sách nhà nước của các đơn vị sử
dụng ngân sách giao dịch với KBNN huyện Cai Lậy...............................................81
3.2.6 Tăng cường phối hợp với cơ quan tài chính và chính quyền địa phương chỉ
đạo, điều hành trong thực thi nhiệm vụ tại KBNN huyện Cai Lậy...........................82

vii


3.2.7. Tăng cường thanh toán không dùng tiền mặt qua KBNN huyện Cai Lậy......83
3.2.8. Hiện đại hoá hoạt động kiểm soát chi NSNN qua KBNN huyện Cai Lậy dựa
trên ứng dụng công nghệ thông tin ...........................................................................84
TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................85
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................86

3.1. Kết luận ..............................................................................................................86
3.2. Kiến nghị ............................................................................................................86
3.2.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính.............................................................................87

U



3.2.2 Kiến nghị với Kho Bạc Nhà Nước...................................................................88

H

3.2.3. Kiến nghị với các Bộ, ngành, địa phương.......................................................90

TẾ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................92

N
H

PHỤ LỤC..................................................................................................................94
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

KI

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA



C

NHẬN XÉT CỦA CÁC PHẢN BIỆN 1 + 2

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.

Kết quả chi thường xuyên NSNN giai đoạn 2015-2017 theo tổng chi
của từng cấp ngân sách .....................................................................46


Bảng 2.2a.

Kết quả chi thường xuyên NSNN giai đoạn 2015-2017 theo lĩnh vực
chi trong tổng chi thường xuyên của từng cấp ngân sách.................48

Bảng 2.2b.

So sánh Kết quả chi thường xuyên NSNN giai đoạn 2015-2017 theo
lĩnh vực chi trong tổng chi thường xuyên của từng cấp ngân sách...49
Kết quả chi thường xuyên NSNN giai đoạn 2015-2017 theo tính

U



Bảng 2.3.

H

chất kinh tế ........................................................................................52
Kết quả giải quyết hồ sơ kiểm soát chi thường xuyên NSNN ..........55

Bảng 2.5.

Kết quả từ chối thanh toán chi thường xuyên NSNN qua KBNN

N
H


TẾ

Bảng 2.4.

huyện Cai Lậy giai đoạn 2015– 2017 ...............................................57
Số dư tạm ứng chi thường xuyên NSNN giai đoạn 2015-2017 ........58

Bảng 2.7.

Bảng tổng hợp thông tin về đơn vị sử dụng ngân sách được chọn


C

KI

Bảng 2.6.

H

khảo sát..............................................................................................59
Bảng tổng hợp thông tin về cán bộ KSC được khảo sát ...................60

Bảng 2.9.

Bảng tổng hợp kết quả đánh giá của đơn vị SDNS về công tác kiểm

Đ

ẠI


Bảng 2.8.

G

soát chi của Kho bạc Nhà nước huyện Cai Lậy ................................61
Bảng tổng hợp kết quả đánh giá của cán bộ KSC về công tác kiểm



N

Bảng 2.10.

TR

Ư

soát chi thường xuyên tại Kho bạc Nhà nước huyện Cai Lậy. .........64

ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1.

Cơ cấu tổ chức bộ máy của KBNN huyện Cai Lậy ............................29

Sơ đồ 2.2.


Quy trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN huyện Cai

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H


U



Lậy.......................................................................................................35

x


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chi ngân sách Nhà nước là công cụ chủ yếu của Đảng, Nhà nước để thực hiện
nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng, góp
phần thúc đẩy sự nghiệp xây dựng và phát triển của đất nước. Chi thường xuyên có
vai trò quan trọng trong nhiệm vụ chi của chi ngân sách nhà nước (NSNN), chi
thường xuyên đã giúp cho bộ máy nhà nước duy trì hoạt động bình thường để thực

U



hiện tốt chức năng quản lí nhà nước, đảm bảo an ninh, an toàn xã hội, đảm bảo sự

H

toàn vẹn lãnh thổ quốc gia. Chi thường xuyên hiệu quả và tiết kiệm sẽ tăng tích lũy

TẾ


vốn NSNN để chi cho đầu tư phát triển, thúc đẩy kinh tế phát triển, nâng cao niềm tin
của nhân dân vào vai trò quản lý điều hành của nhà nước. Kiểm soát chặt chẽ các

N
H

khoản chi ngân sách Nhà nước (NSNN) luôn là mối quan tâm lớn của Đảng, Nhà

KI

nước. Trong chu trình quản lý chi NSNN, việc thiết lập một cơ chế kiểm soát chi


C

NSNN khoa học, hợp lý nhằm nâng cao chất lượng công tác kiểm soát chi NSNN
cũng có vai trò quan trọng góp phần không nhỏ trong việc nâng cao hiệu quả sử

ẠI

H

dụng các nguồn lực tài chính. Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, khi

Đ

nguồn thu ngân sách còn nhiều hạn chế thì việc kiểm soát chặt chẽ các khoản chi

G


nhằm đảm bảo các khoản chi được sử dụng đúng, tiết kiệm và hiệu quả là rất quan

N

trọng. Kho bạc nhà nước vừa có quyền, vừa có trách nhiệm phải kiểm soát chặt chẽ



mọi khoản chi ngân sách nhà nước, đặc biệt là các khoản chi thường xuyên. Để tăng

TR

Ư

cường vai trò của KBNN trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN, hiện nay nước
ta đang thực hiện việc chi trực tiếp qua KBNN như là một nguyên tắc trong quản lý
khoản chi này.
Thực hiện vai trò là cơ quan quản lý quỹ ngân sách nhà nước, trong suốt quá
trình triển khai thực hiện cơ chế kiểm soát chi NSNN, Kho bạc nhà nước (KBNN)
huyện Cai Lậy đã khẳng định vị trí và chức năng của mình trong công tác quản lý
quỹ NSNN. Tuy nhiên, đứng trước yêu cầu cải cách hành chính giai đoạn 20162020 theo quyết định 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ, thì

1


việc kiểm soát chi NSNN qua KBNN huyện Cai Lậy vẫn còn những tồn tại, hạn
chế, ảnh hưởng đến chất lượng sử dụng ngân sách, vẫn còn một số lãng phí chưa
được phát hiện và ngăn chặn kịp thời. Xuất phát từ lý do trên tôi quyết định chọn đề
tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho
bạc Nhà nước huyện Cai Lậy – Tiền Giang” làm luận văn thạc sĩ, với mong muốn có

một sự đóng góp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát chi thường xuyên
NSNN qua KBNN huyện Cai Lậy.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

U



2.1. Mục tiêu chung

H

Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân

TẾ

sách nhà nước qua Kho Bạc nhà nước huyện Cai lậy, đề xuất những giải pháp có

N
H

tính thực tiễn nhằm hoàn thiện công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN
huyện Cai Lậy.

KI

2.2. Mục tiêu cụ thể


C


- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác KSC thường xuyên

H

NSNN qua KBNN.

ẠI

- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác KSC thường xuyên NSNN qua

Đ

KBNN huyện Cai Lậy - Tiền Giang.

G

- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn công tác KSC



N

thường xuyên NSNN qua KBNN huyện Cai Lậy.

Ư

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

TR


3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của luận văn là những vấn đề lý luận về công

tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN và thực tiễn công tác kiểm soát
chi thường xuyên NSNN qua KBNN huyện Cai Lậy.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-Về nội dung: Nghiên cứu tập trung vào các hoạt động liên quan của công tác
kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang.
-Về không gian: KBNN huyện Cai Lậy - Tiền Giang.

2


-Về thời gian: Số liệu phân tích được lấy từ báo cáo chi ngân sách nhà nước
mẫu B3-03, B3- 01, báo cáo tình hình hoạt động, báo cáo tình hình kết quả giải quyết
thủ tục hành chính tại KBNN huyện Cai Lậy trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm
2017, đề xuất những giải pháp cho giai đoạn 2018-2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp khảo cứu tài liệu để hệ thống lý thuyết, tổng hợp kết quả
nghiên cứu từ các đề tài khoa học, tạp chí Quản lí Ngân quỹ quốc gia, hệ thống



văn bản của Bộ Tài Chính có liên quan đến công tác kiểm soát chi tại KBNN để

U

làm rõ thêm về cơ sở lí luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi thường


H

xuyên tại KBNN.

N
H

4.2.1. Dữ liệu thứ cấp

TẾ

4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu

Nguồn dữ liệu thứ cấp được lấy từ Báo cáo chi ngân sách nhà nước mẫu

KI

B3-03, B3- 01, báo cáo tình hình hoạt động, báo cáo tình hình kết quả giải quyết


C

thủ tục hành chính tại KBNN huyện Cai Lậy, tổng quan về Kho Bạc nhà nước

H

huyện Cai Lậy – tỉnh Tiền Giang (lịch sử phát triển, nhiệm vụ, sơ đồ tổ chức…) để

ẠI


phân tích, đánh giá hoàn cảnh, thực trạng công tác kiểm soát chi tại Kho bạc nhà

Đ

nước Cai Lậy. Từ phân tích đánh giá thực trạng đề ra giải pháp hoàn thiện công tác

G

kiểm soát chi tại Kho bạc nhà nước Cai Lậy.

N

4.2.2. Dữ liệu sơ cấp



Các dữ liệu sơ cấp được thu thập dựa trên phương pháp phỏng vấn có sử

Ư

dụng bảng hỏi được thiết kế sẵn, đối tượng được được phỏng vấn bao gồm tất cả

TR

công chức làm nhiệm vụ kiểm soát chi thường xuyên tại tổ kế toán KBNN huyện
Cai Lậy và 49 kế toán của các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trực tiếp giao
dịch về chi thường xuyên ngân sách nhà nước với Kho Bạc nhà nước huyện Cai Lậy
theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên tương ứng với thời gian 1 tuần lễ phát
phiếu khảo sát tại quầy giao dịch Kho Bạc nhà nước huyện Cai Lậy.

4.3. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu
4.3.1 Phương pháp thống kê mô tả
Dựa trên các số liệu thống kê để mô tả sự biến động tình hình chi ngân sách

3


nhà nước, mô tả quá trình thực hiện công tác kiểm soát chi thường xuyên qua đó
xác định kết quả của từng khâu, sự khó khăn, phức tạp của công tác kiểm soát chi
thường xuyên NSNN dựa vào đó chỉ ra được điểm mạnh điểm yếu của từng khâu
nhằm đề xuất những giải pháp khả quan để khắc phục những hạn chế.
4.3.2 Phương pháp so sánh
So sánh nhằm nghiên cứu và xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu
phân tích, so sánh số liệu chi ngân sách nhà nước kỳ này với các số liệu chi ngân
sách nhà nước kỳ trước, để thấy rõ xu hướng tăng trưởng của các chỉ tiêu. Từ đó



đưa ra những nhận xét, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên

U

NSNN qua KBNN. Từ những nhận xét đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi

H

thường xuyên ngân sách nhà nước xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng

TẾ


công tác kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước

N
H

Cai Lậy và đưa ra giải pháp khả quan để hoàn thiện công tác kiểm soát chi tại Kho
bạc nhà nước Cai Lậy cho phù hợp.

KI

Công cụ chủ yếu là sử dụng phần mềm Excel, sau khi thu thập xong dữ liệu


C

từ nghiên cứu sơ bộ, tiến hành điều chỉnh bảng hỏi cho phù hợp, tiến hành điều tra

H

theo đúng kế hoạch đề ra. Dữ liệu được nhập vào phần mềm excel để so sánh, phân

ẠI

tích đánh giá thực trạng và xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng công

Đ

tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Cai Lậy

G


và đưa ra giải pháp khả quan để hoàn thiện công tác kiểm soát chi tại kho Bạc nhà

N

nước Cai Lậy cho phù hợp.



5. Kết cấu của luận văn

Ư

Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, luận văn gồm ba chương:

TR

Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách

nhà nước qua Kho bạc nhà nước.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà
nước qua Kho bạc nhà nước huyện Cai Lậy giai đoạn 2015-2017.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách nhà nước qua kho bạc nhà nước huyện Cai Lậy.

4


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM

SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Chi thường xuyên ngân sách nhà nước
1.1.1. Khái niệm chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước
Khoản 14 điều 4 Luật ngân sách Nhà nước (Luật số 83/2015/QH13) đã được
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông



qua ngày 25/06/2015 định nghĩa như sau: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các

H

U

khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian

TẾ

nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.

N
H

Chi ngân sách nhà nước là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được

KI

tập trung vào ngân sách nhà nước. Do đó, chi ngân sách nhà nước là những việc cụ thể



C

không chỉ dừng lại trên các định hướng mà phải phân bổ cho từng mục tiêu, từng hoạt
động và từng công việc thuộc chức năng của nhà nước. Khoản 2 điều 5 luật ngân sách

H

nhà nước số 83/2015/QH13 đã nêu “Chi ngân sách nhà nước bao gồm các khoản:

Đ

ẠI

chi đầu tư phát triển; chi dự trữ quốc gia; chi thường xuyên; chi trả nợ lãi; chi viện

G

trợ; các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.”

N

Khoản 6 điều 4 của luật ngân sách Nhà nước số 83/2015 /QH 13 giải thích



Chi thường xuyên NSNN: “Là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo

TR


Ư

đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của
Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh”. Nói cách
khác chi thường xuyên NSNN là quá trình phân bổ và sử dụng thu nhập từ các quỹ
tài chính công nhằm đáp ứng các nhu cầu chi gắn liền với việc thực hiện các nhiệm
vụ thường xuyên của nhà nước về quản lý kinh tế – xã hội.
1.1.2. Phân loại chi thường xuyên NSNN
Phân loại các khoản chi thường xuyên NSNN là việc sắp xếp các khoản chi
thường xuyên NSNN theo những tiêu thức, tiêu chí nhất định vào các nhóm, các

5


loại chi. Nội dung của chi thường xuyên rất đa dạng và phong phú, sự phân loại ở
các nước thường không giống nhau. Tuỳ thuộc vào các mục tiêu khác nhau mà có
các cách phân loại khác nhau, tại Việt Nam theo luật ngân sách nhà nước số
83/2015 /QH 13 phân loại chi thường xuyên như sau:
1.1.2.1. Phân loại chi thường xuyên NSNN theo lĩnh vực chi
Chi thường xuyên có phạm vi rộng, gắn liền với việc thực hiện các nhiệm vụ
thường xuyên của nhà nước. Khoản chi này mang tính chất tiêu dùng, quy mô và cơ
cấu chi thường xuyên phụ thuộc chủ yếu vào tổ chức bộ máy nhà nước. Với xu thế

U



phát triển của xã hội, nhiệm vụ chi thường xuyên của nhà nước ngày càng gia tăng


H

chính vì vậy chi thường xuyên cũng có xu hướng mở rộng. Xét theo lĩnh vực chi,

TẾ

chi thường xuyên bao gồm:

N
H

a. Chi cho các đơn vị sự nghiệp

Đây là các khoản chi cho các đơn vị sự nghiệp công lập nhằm cung cấp các

KI

dịch vụ đáp ứng nhu cầu nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, chăm sóc sức

H

kinh tế theo chiều sâu. Cụ thể:


C

khỏe cộng đồng, tạo động lực để nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy phát triển

ẠI


+ Chi cho hoạt động của các đơn vị sự nghiệp kinh tế của nhà nước. Các

Đ

khoản chi này nhằm đảm bảo hoạt động cho các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ

G

phục vụ trực tiếp cho các hoạt động kinh tế như đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực



N

nông, lâm, ngư nghiệp; thủy lợi; khí tượng; thủy văn… mặc dù các đơn vị sự nghiệp

Ư

kinh tế có tạo ra sản phẩm và chuyển giao được nhưng không phải là đơn vị kinh

TR

doanh nên các khoản chi tiêu được coi như chi NSNN. Hiện nay, nhà nước đang
thực hiện chỉ giữ lại một số đơn vị sự nghiệp kinh tế cần thiết cho sự phát triển kinh
tế quốc gia, các đơn vị còn lại sẽ chuyển sang mô hình hoạt động như một doanh
nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị này.
+ Chi cho hoạt động các đơn vị sự nghiệp văn hóa – xã hội. Hoạt động sự
nghiệp văn hóa – xã hội là tổng thể các hoạt động nghiên cứu khoa học, giáo dục,
đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao, y tế, xã hội.


6


+ Chi cho hoạt động khoa học công nghệ là các khoản chi cho nghiên cứu,
ứng dụng, phổ biến tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới nhằm hiện đại hóa
khoa học, công nghệ từ đó giúp nâng cao năng suất lao động, cải thiện môi trường
làm việc, tăng năng lực cạnh tranh cho mỗi quốc gia cả về kinh tế, cả về xã hội.
+ Chi cho hoạt động giáo dục, đào tạo là các khoản chi cho hệ thống giáo
dục, đào tạo từ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông đến đào tạo đại học và sau
đại học. Nhu cầu giáo dục, đào tạo của xã hội ngày càng đòi hỏi gia tăng về số
lượng và chất lượng, với nguồn tài chính có hạn NSNN không thể đáp ứng cho đủ

U



các nhu cầu này mà chỉ đáp ứng một phần nhu cầu trong khuôn khổ nhất định, cho

H

một số đối tượng nhất định.

TẾ

+ Chi cho hoạt động sự nghiệp y tế là các khoản chi cho đảm bảo sức khỏe

N
H

cộng đồng, khám chữa bệnh cho người dân. Trong khuôn khổ nhất định, chi tài

chính công phải đáp ứng kinh phí cho hoạt động khám chữa bệnh của một số đối

KI

tượng như trẻ nhỏ, những người thuộc diện chính sách xã hội. Chi tài chính công

H

khỏe chung của cộng đồng.


C

tập trung chủ yếu vào chi cho y tế dự phòng, y tế công cộng nhằm đảm bảo sức

ẠI

+ Chi cho hoạt động sự nghiệp văn hóa, thể dục thể thao là các khoản chi cho

Đ

hoạt động văn học, nghệ thuật, bảo tàng, truyền thanh, truyền hình, thể dục, thể

G

thao… khoản chi này không chỉ nhằm mục đích nâng cao trình độ dân trí, nâng cao



N


sức khỏe về tinh thần cho người dân mà còn góp phần giữ gìn, phát huy bản sắc văn

Ư

hóa dân tộc, góp phần khẳng định và nâng cao hình ảnh quốc gia trên trường quốc tế.

TR

+ Chi cho hoạt động xã hội là các khoản chi cho đảm bảo xã hội và cứu tế xã

hội. Khoản chi này nhằm đảm bảo cuốc sống của người dân khi gặp khó khăn do
ốm đau, bệnh tật hoặc những người già không nơi nương tựa nhằm ổn định xã hội.
Nhìn chung, các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp là mang tính tiêu dùng
nhằm mục đích nâng cao trình độ dân trí, sức khỏe thể chất và tinh thần cho người
dân. Bên cạnh đó khoản chi này còn tạo động lực gián tiếp để thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế, đảm bảo trật tự xã hội.

7


b. Chi cho các hoạt động quản lý nhà nước (chi quản lý hành chính)
Là các khoản chi để đảm bảo hoạt động của hệ thống các cơ quan quản lý
nhà nước từ trung ương đến địa phương như chi cho: hệ thống cơ quan quyền lực,
cơ quan hành chính, cơ quan chuyên môn các cấp, viện kiểm sát và tòa án. Các
khoản chi quản lý hành chính không chỉ dừng lại ở việc duy trì hoạt động quản lý
của bộ máy nhà nước để cai trị mà còn nhằm mục đích phục vụ xã hội. Hoạt động
này nhằm bảo vệ và hỗ trợ cho các chủ thể và các hoạt động kinh tế phát triển,
chẳng hạn hoạt động cấp phép, công chứng, hộ khẩu…


U



c. Chi cho hoạt động an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội

H

Khoản chi cho an ninh nhằm đảm bảo trật tự an toàn xã hội, tạo ra sự yên

TẾ

bình cho người dân. Chi quốc phòng nhằm bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, chống

N
H

lại sự xâm lấn của các thế lực bên ngoài. Quy mô của khoản chi này phụ thuộc vào
sự biến động chính trị, xã hội trong nước và các yếu tố bất ổn từ bên ngoài. Chi

KI

quốc phòng an ninh mang tính bí mật của quốc gia nên toàn bộ khoản chi này do


C

NSNN đài thọ và không có trách nhiệm công bố công khai như các khoản chi khác.

H


d. Chi khác

ẠI

Ngoài các khoản chi trên, một số khoản chi không phát sinh đều đặn và liên

Đ

tục trong các tháng của năm nhưng vẫn thuộc về chi thường xuyên như chi trợ giá

G

theo chính sách của nhà nước, chi trả lãi tiền vay do chính phủ vay, chi hỗ trợ quỹ



N

bảo hiểm xã hội…

Ư

1.1.2.2.Phân loại chi thường xuyên NSNN theo tính chất kinh tế

TR

Căn cứ vào tính chất kinh tế, chi thường xuyên NSNN bao gồm các loại sau:
a. Nhóm các khoản chi thanh toán cho cá nhân; gồm: Tiền lương; tiền


công trả cho lao động thường xuyên theo hợp đồng; phụ cấp lương; học bổng học
sinh, sinh viên; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; các khoản đóng góp; chi cho cán bộ
xã, thôn bản đương chức; các khoản thanh toán khác cho cá nhân.
b. Nhóm các khoản chi về hàng hóa, dịch vụ; gồm: Chi thanh toán dịch vụ
công cộng; vật tư văn phòng; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; hội nghị; công tác
phí; chi phí thuê mướn; chi đoàn ra, đoàn vào; chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác

8


chuyên môn và duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí thường
xuyên; Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành.
c. Nhóm các khoản chi hỗ trợ và bổ sung; gồm: Chi hỗ trợ kinh tế tập thể
và dân cư; chi về công tác người có công với cách mạng và xã hội; chi trợ giá theo
chính sách của Nhà nước; chi lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội; chi bổ sung
cho ngân sách cấp dưới.
d. Nhóm các khoản chi khác; gồm: Chi cho công tác Đảng ở tổ chức Đảng

H

1.1.3. Đặc điểm chi thường xuyên NSNN

U

vị sự nhiệp có thu; các khoản chi khác của mục lục NSNN.



cơ sở và các cấp trên cơ sở; chi lập các quỹ của đơn vị thực hiện khoán chi và đơn


TẾ

Theo giáo trình luật ngân sách nhà nước của Nguyễn Văn Tuyến năm 2007

N
H

và theo luật ngân sách nhà nước số 83/2015 /QH 13 chi thường xuyên có các đặc
điểm như sau:

KI

Thứ nhất, chi thường xuyên NSNN luôn gắn chặt với hoạt động của bộ máy


C

nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế - chính trị, kinh tế - xã hội. Quy mô tổ chức bộ

H

máy nhà nước, khối lượng, phạm vi nhiệm vụ do nhà nước đảm nhiệm có quan hệ

ẠI

tỷ lệ thuận với tổng dự toán chi NSNN. Việc sử dụng kinh phí thường xuyên chủ

Đ

yếu chi cho con người, sự việc nên nó không làm tăng thêm tài sản hữu hình của


G

quốc gia.



N

Thứ hai, các khoản chi thường xuyên có tính ổn định cao, nguồn lực tài

Ư

chính trang trải cho các khoản chi thường xuyên được phân bổ tương đối đều giữa

TR

các quý trong năm, giữa các tháng trong quý và giữa các năm trong kỳ kế hoạch.
Thứ ba, các khoản chi thường xuyên thường được xem xét tính hiệu quả ở

tầm vĩ mô, tất cả các khoản chi NSNN phải được xem xét một cách toàn diện và
dựa vào mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế, xã hội mà Nhà nước đã đề ra trong
từng thời kỳ. Hiệu quả của chi thường xuyên không thể đánh giá, xác định cụ thể
như chi cho đầu tư phát triển. Hiệu quả của nó không chỉ đơn thuần về mặt kinh tế
mà được thể hiện qua sự ổn định chính trị -xã hội từ đó thúc đẩy sự phát triển bền
vững của đất nước.

9



Thứ tư, xét theo cơ cấu chi NSNN ở từng niên độ và mục đích sử dụng, thì
đại bộ phận các khoản chi thường xuyên của NSNN có hiệu lực tác động trong
khoảng thời gian ngắn và mang tính chất tiêu dùng xã hội. Khi nghiên cứu cơ cấu
chi NSNN theo mục đích sử dụng, người ta thường phân loại các khoản chi thành 2
nhóm: Chi tích lũy và chi tiêu dùng. Theo tiêu thức này thì đại bộ phận các khoản
chi thường xuyên được xếp vào chi tiêu dùng. Bởi vì, trong từng niên độ ngân sách
đó, các khoản chi chủ yếu nhằm trang trải cho các nhu cầu về quản lý hành chính
nhà nước; về quốc phòng, an ninh; về các hoạt động sự nghiệp và các hoạt động xã

U



hội khác.

H

Thứ năm, các khoản chi thường xuyên NSNN thường mang tính chất không

TẾ

bồi hoàn trực tiếp. Đặc điểm này giúp chúng ta phân biệt các khoản chi NSNN với

N
H

các khoản tín dụng, các khoản chi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh…
Thứ sáu, các khoản chi thường xuyên NSNN gắn chặt với sự vận động của các

KI


phạm trù giá trị như tiền lương, giá cả và các phạm trù khác thuộc lĩnh vực tiền tệ.


C

1.1.4. Vai trò chi thường xuyên NSNN

H

Chi thường xuyên NSNN gắn chặt với hoạt động của bộ máy Nhà nước, nó

ẠI

tác động đến mọi hoạt động kinh tế xã hội và thường gắn với sự vận động của các

Đ

lĩnh vực tiền tệ. Theo giáo trình quản lí ngân sách nhà nước của PGS.TS Nguyễn



N

chi của NSNN:

G

Ngọc Hùng năm 2008 chi thường xuyên có vai trò rất quan trọng trong nhiệm vụ


Ư

Một là, chi thường xuyên có tác động trực tiếp đến việc thực hiện các

TR

chức năng của Nhà nước về quản lý kinh tế, xã hội giúp cho bộ máy nhà nước
duy trì hoạt động bình thường để thực hiện tốt chức năng quản lí nhà nước,
đảm bảo an ninh, an toàn xã hội, đảm bảo sự toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, là một
trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định đến chất lượng, hiệu quả của bộ
máy quản lý Nhà nước.
Hai là, chi thường xuyên là công cụ để Nhà nước thực hiện mục tiêu ổn định
và điều chỉnh thu nhập, hỗ trợ người nghèo, gia đình chính sách, thực hiện các
chính sách xã hội… góp phần thực hiện mục tiêu công bằng xã hội.

10


Ba là, thông qua chi thường xuyên, Nhà nước thực hiện điều tiết, điều chỉnh
thị trường để thực hiện các mục tiêu của Nhà nước. Nói cách khác, chi thường
xuyên được xem là một trong những công cụ kích thích phát triển và điều tiết vĩ mô
nền kinh tế.
Bốn là, chi thường xuyên là công cụ ổn định chính trị, xã hội, quốc phòng, an
ninh. Thông qua chi thường xuyên, Nhà nước thực hiện các chính sách xã hội, đảm
bảo ổn định, an toàn xã hội và an ninh, quốc phòng.
Như vậy, thực hiện tốt nhiệm vụ chi thường xuyên còn có ý nghĩa rất quan

U




trọng trong việc phân phối và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính của đất nước,

H

tạo điều kiện giải quyết tốt mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng. Chi thường

TẾ

xuyên hiệu quả và tiết kiệm sẽ tăng tích lũy vốn NSNN để chi cho đầu tư phát triển,
hành của nhà nước.

KI

1.1.5. Chu trình quản lý chi NSNN

N
H

thúc đẩy kinh tế phát triển, nâng cao niềm tin của nhân dân vào vai trò quản lý điều


C

Theo giáo trình Quản lí chi ngân sách nhà nước của TS. Đặng Văn Du, TS
Bùi Tiến Hanh nhà xuất bản tài chính năm 2010, Chu trình quản lý chi NSNN là

H

một bộ phận của chu trình quản lý NSNN kể từ khi bắt đầu hình thành cho đến khi


ẠI

kết thúc. Một chu trình quản lý chi NSNN bao gồm 03 khâu nối tiếp nhau, đó là:

Đ

Lập dự toán chi NSNN, chấp hành và quyết toán chi NSNN, cụ thể:

N

G

1.1.5.1. Lập dự toán chi NSNN



Lập dự toán chi NSNN là việc các cơ quan, tổ chức, đơn vị, chủ đầu tư lập

Ư

dự toán chi NSNN trong phạm vi nhiệm vụ được giao, báo cáo cơ quan quản lý cấp

TR

trên trực tiếp để tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp. Chính phủ có trách
nhiệm trình Quốc hội thảo luận và quyết định dự toán chi NSNN.
Dự toán chi NSNN đã được phê chuẩn trở thành các chỉ tiêu pháp lệnh, các
cơ quan nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách các cấp khi nhận được dự toán
phân bổ về, có trách nhiệm giao nhiệm vụ cho các đơn vị dự toán trực thuộc bảo

đảm đúng với dự toán ngân sách được phê duyệt, không một tổ chức, cá nhân nào
được thay đổi nhiệm vụ chi ngân sách đã được phân bổ khi chưa có sự đồng ý của
cơ quan có thẩm quyền.

11


Lập dự toán chi NSNN là công việc khởi đầu có ý nghĩa quyết định đối với
toàn bộ các khâu của chu trình quản lý chi NSNN. Một dự toán chi NSNN đúng
đắn, có cơ sở khoa học và thực tiễn sẽ có tác dụng quan trọng đối với việc phát triển
kinh tế - xã hội; đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợi rất lớn cho các khâu tiếp
theo, đặc biệt là khâu chấp hành chi NSNN.
1.5.1.2. Chấp hành dự toán chi NSNN
Chấp hành dự toán chi NSNN là quá trình tổ chức thực hiện dự toán ngân
sách đã được lập ra, thông qua việc huy động và sử dụng các nguồn lực có được

U



để thực hiện các chính sách của chính phủ được phản ánh trong ngân sách.

H

Sau khi dự toán chi NSNN được duyệt, các cơ quan nhà nước ở trung ương

TẾ

và địa phương có trách nhiệm phân bổ dự toán chi NSNN được giao cho các đơn vị
sử dụng ngân sách đúng với dự toán được phê duyệt về tổng mức chi và chi tiết theo


N
H

đúng tính chất mã ngành, mã nguồn ngân sách đã được duyệt, đồng thời thông báo

KI

cho cơ quan tài chính cùng cấp và KBNN nơi giao dịch để theo dõi và thanh toán.


C

Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách có trách nhiệm quản lý, sử dụng ngân sách,
bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, đúng chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi

H

ngân sách.

ẠI

KBNN căn cứ vào dự toán chi NSNN năm được giao, kiểm tra đầy đủ hồ sơ

Đ

thanh toán và lệnh chuẩn chi của chủ tài khoản; thực hiện cấp phát thanh toán, chi

N


G

trả cho các đơn vị thụ hưởng NSNN theo đúng chế độ Nhà nước quy định.



1.5.1.3. Quyết toán chi NSNN

Ư

Quyết toán chi NSNN là khâu cuối cùng của một chu trình quản lý chi

TR

NSNN. Nó bao gồm các công việc lập, tổng hợp, phân tích, đánh giá các khoản chi
NSNN đã được thực hiện trong năm ngân sách.
Quyết toán chi NSNN được thực hiện theo phương pháp tổng hợp từ dưới
lên trên và phải được Hội đồng nhân dân các cấp phê chuẩn. Quyết toán NSNN
đó chính là sự tổng kết tình hình thực hiện các khoản chi ngân sách của năm
trước, thông qua đó chúng ta có thể thấy được hoạt động phát triển KT-XH của
đất nước trong năm ngân sách. Từ đó, rút ra được những kinh nghiệm cần thiết
cho việc điều hành chi NSNN trong những năm sau.

12


1.1.6. Kiểm tra, kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước
Kiểm tra, kiểm soát chi NSNN là quá trình các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thực hiện thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi NSNN theo các chính
sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức do Nhà nước quy định và được thực hiện ở tất

cả các khâu của chu trình quản lý chi NSNN.
Đối với khâu lập dự toán: Kiểm tra NSNN là việc xem xét lại các dự báo,
đánh giá số liệu dự toán của các đơn vị lập đảm bảo phù hợp với thực tế phát sinh,
với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị hoặc của từng cấp từng ngành.

U



Đối với khâu chấp hành NSNN: Là việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện quản

H

lý chi NSNN, đối chiếu việc chấp hành NSNN với các chế độ, tiêu chuẩn định mức

TẾ

của cấp có thẩm quyền phê duyệt, dự toán NSNN được giao và luật NSNN. Trường
bổ NSNN điều chỉnh lại hoặc phải thu hồi.

N
H

hợp không đúng chính sách, chế độ, tiêu chuẩn định mức thì yêu cầu cơ quan phân

KI

Đối với khâu quyết toán chi NSNN: Là việc xem xét đánh giá sự đúng đắn,



C

tính chính xác của các loại báo cáo tổng hợp, từ đó đưa ra các kết luận.

H

Như vậy, kiểm tra, kiểm soát chi NSNN là một chức năng của quản lý NSNN,

ẠI

gắn liền với quản lý NSNN, đồng thời gắn liền với mọi hoạt động của NSNN.

Đ

1.2. Kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN

G

1.2.1. Tổng quan về KBNN



N

Kho bạc Nhà nước Việt Nam là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, là một bộ phận

Ư

của Bộ Tài chính, chịu sự chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện chức năng:


TR

+ Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân

sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước; quản lý ngân quỹ nhà nước.
+Tổng kế toán nhà nước.
+ Tập trung các khoản thu thuế, phí vào ngân sách.
+ Kiểm soát việc chi trả từ ngân sách Nhà nước; sắp sếp điều hòa các khoản
chi NSNN; kiểm tra giám sát việc sử dụng công quỹ, quản lý các khoản nợ trong
nước và nợ nước ngoài.
+ Thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư

13


×