Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H

U



ĐOÀN VĂN NGỘ

N
H

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

H


C

KI

TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU TIỀN GIANG



N



G

Đ

ẠI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 31 01 10

TR

Ư

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. HOÀNG QUANG THÀNH

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Tất
cả số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chưa được người



khác công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào.


U

Huế, Ngày …. tháng …. năm 2019

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ


H

Người cam đoan

i

Đoàn Văn Ngộ


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian theo học chương trình cao học chuyên ngành Quản lý Kinh tế
tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Để hoàn thành chương trình học và viết
hoàn chỉnh luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt
tình của Quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế-Đại học Huế.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Quý Thầy Cô của



trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tận tình giảng dạy, góp ý và giúp đỡ cho

U

tôi trong suốt chương trình học.

H

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Quý Thầy Cô của Trường Đại học

N

H

chương trình học đúng thời gian quy định.

TẾ

Tiền Giang đã sắp xếp cơ sở, tạo mọi điều kiện thuận lợi để chúng tôi hoàn thành
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy TS.Hoàng Quang
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.


C

KI

Thành đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tôi

H

Tôi xin trân trọng cảm ơn đến Ban Giám đốc, tập thể các anh chị đang công

Đ

quá trình nghiên cứu.

ẠI

tác tại Công ty Xăng dầu Tiền Giang đã tạo điều kiện và thời gian cho tôi trong suốt

G


Mặc dù tôi đã có cố gắng nghiên cứu, học tập với tinh thần chịu khó, nghị



N

lực và ý chí vươn lên nhưng cũng không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót

Ư

khi thực hiện luận văn này, rất mong nhận được sự đóng góp tận tình của Quý Thầy

TR

Cô và bạn bè.

Xin Trân trọng cảm ơn!
Huế, Ngày …. tháng …. năm 2019
Tác giả

Đoàn Văn Ngộ

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: ĐOÀN VĂN NGỘ
Chuyên ngành:


QUẢN LÝ KINH TẾ - Niên khóa: 2016-2019

Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Quang Thành
Tên đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU
TIỀN GIANG
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu



Mục đích nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình tài

U

chính của Công ty Xăng dầu Tiền Giang trong 3 năm 2015-2017, qua đó đề xuất các

H

giải pháp phù hợp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Xăng dầu Tiền

TẾ

Giang trong thời gian tới.

N
H

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến tình hình tài

KI


chính của Công ty Xăng dầu Tiền Giang.

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng


C

Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài đã sử dụng các phương pháp chủ

H

yếu gồm: Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp từ các báo cáo tài chính qua các

ẠI

năm 2015-2017 đã được kiểm toán và các số liệu thống kê do các bộ phận chức

Đ

năng của Công ty Xăng dầu Tiền Giang cung cấp; Phương pháp thống kê mô tả;

N

G

Phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu theo thời gian; Phương pháp phân tích so



sánh; Các phương pháp phân tích tài chính như phương pháp phân tích các tỷ số tài


Ư

chính, Phương pháp DUPONT v.v…

TR

3. Các kết quả nghiên cứu và kết luận
Đề tài hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về phân tích tài chính

doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu; Phân tích, đánh giá
đúng thực trạng tình hình tài chính của Công ty Xăng dầu Tiền Giang giai đoạn
2015-2017, qua đó chỉ ra những mặt tích cực và các hạn chế tồn tại. Đồng thời đề
xuất các giải pháp cụ thể và phù hợp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty
Xăng dầu Tiền Giang trong những năm tới như: hoàn thiện cơ cấu tài sản, cơ cấu
nguồn vốn, giải pháp kiểm soát chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, chi phí.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

CSH

Chủ sở hữu


2

ĐH

Đại học

3

EGAS

Ứng dụng quản lý cửa hàng

4

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

5

KPT

Khoản phải thu

6

PLC

Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex


7

TSCĐ

Tài sản cố định

8

TSDH

9

TSNH

10

SAP-ERP

11

SL

KI

N
H

TẾ

H


U



CHỮ VIẾT TẮT


C

Tài sản dài hạn

Đ

ẠI

H

Tài sản ngắn hạn
Phần mềm kế toán
Số lượng

TR

Ư



N


G

STT

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................iv
DANH MỤC BẢNG............................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...............................................................................ix
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.....................................................................................................1



1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

U

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

TẾ

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3


N
H

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5

KI

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................6
Chương 1.NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÂN TÍCH TÀI


C

CHÍNH DOANH NGHIỆP .........................................................................................6

H

1.1. Lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................6

ẠI

1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp................................................................6

Đ

1.1.2. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp.....................................................6

N


G

1.1.3. Ý nghĩa và vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp..................................7



1.1.4. Thông tin phục vụ phân tích tài chính doanh nghiệp........................................9

Ư

1.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp................14

TR

1.2.1. Phân tích tình hình chung................................................................................14
1.2.2. Phân tích Bảng cân đối kế toán .......................................................................15
1.2.3. Phân tích Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..................................18
1.2.4. Phân tích các tỷ số tài chính của doanh nghiệp...............................................19
1.2.5. Đánh giá tình hình tài chính và đưa ra các quyết định tài chính.....................25
1.2.6. Lập báo cáo phân tích tài chính doanh nghiệp................................................27
1.3. Một số vấn đề thực tiễn về phân tích tài chính đối với doanh nghiệp kinh doanh
xăng dầu ....................................................................................................................27

v


1.3.1. Đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh
nghiệp xăng dầu ........................................................................................................27
1.3.2. Khái quát chung về tình hình kinh doanh xăng dầu ở Việt Nam....................29
1.3.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực tài chính của một số doanh nghiệp kinh

doanh xăng dầu .........................................................................................................34
1.3.4. Các bài học đối với Công ty Xăng dầu Tiền Giang ........................................35
Chương 2.THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU
TIỀN GIANG............................................................................................................37

U



2.1. Giới thiệu về Công ty Xăng dầu Tiền Giang .....................................................37

H

2.1.1. Thông tin chung về Công ty............................................................................37

TẾ

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................37

N
H

2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ..................................................................38
2.1.3.1 Chức năng .....................................................................................................38

KI

2.1.4. Bộ máy tổ chức của Công ty ...........................................................................39



C

2.1.5. Tình hình lao động của Công ty......................................................................41

H

2.1.6. Đặc điểm công tác Kế toán và Quản lý tài chính của Công ty .......................43

ẠI

2.1.7. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của Công ty ...............................45

Đ

2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty Xăng dầu Tiền Giang ......................50

G

2.2.1. Phân tích tình hình tài chính qua Bảng cân đối kế toán..................................50



N

2.2.2. Phân tích tình hình tài chính qua Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Ư

của Công ty ...............................................................................................................54


TR

2.2.3. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của Công ty................................55
2.4. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty Xăng dầu Tiền Giang .......63
2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................63
2.4.2. Hạn chế............................................................................................................65
Chương 3.CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY XĂNG DẦU TIỀN GIANG ...............................................................................68
3.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Công ty Xăng dầu Tiền Giang .............68
3.1.1. Nâng cao năng lực lãnh đạo, điều hành ..........................................................68

vi


3.1.2. Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ và tăng cường hoạt động kinh doanh...........69
3.1.3. Đẩy mạnh công tác thực hành tiết kiệm chống lãng phí .................................70
3.1.4. Tăng cường đầu tư phương tiện kỹ thuật và trang thiết bị..............................70
3.2. Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Xăng dầu Tiền Giang.........71
3.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tài chính của Công ty ........................................................71
3.2.2 Nâng cao kết quả kinh doanh ...........................................................................73
3.2.3 Nâng cao hiệu quả kinh doanh .........................................................................74
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................77

U



1. Kết luận .................................................................................................................77

H


2. Kiến nghị ...............................................................................................................77

TẾ

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................79

N
H

PHỤ LỤC..................................................................................................................80
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN


C

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2

KI

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

H

BẢN GIẢI TRÌNH

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC BẢNG
Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2015-2017......................41

Bảng 2.2.

Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty giai đoạn 2015-2017 .........46

Bảng 2.3.

Một số kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015-2017 ...........49

Bảng 2.4.

Tình hình Tài sản của Công ty qua 3 năm 2015-2017 ........................51


Bảng 2.5.

Tình hình Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015-2017..................52

Bảng 2.6.

Kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2015-2017 .....................54

Bảng 2.7.

Các khoản phải thu, phải trả của Công ty qua 3 năm 2015-2017 .......55

Bảng 2.8.

Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty ....................57

Bảng 2.9.

Các tỷ số phản ánh kết cấu tài chính của Công ty...............................58

Bảng 2.10.

Các tỷ số phản ánh hiệu suất sử dụng vốn của Công ty......................59

Bảng 2.11.

Các tỷ số phản ánh hiệu suất sinh lời của Công ty..............................60

TR


Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U




Bảng 2.1.

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Xăng dầu Tiền Giang.......................40

Sơ đồ 2.

Sơ đồ bộ máy quản lý tài chính của Công ty.........................................44

Sơ đồ 3.

Sơ đồ DUPONT của Công ty Xăng dầu Tiền Giang ............................62

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI


H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



Sơ đồ 1.

ix


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, để có thể đứng vững trước cạnh tranh, doanh
nghiệp phải hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, phải có chính sách, chiến lược
đúng trong quản lý doanh nghiệp nói chung và quản lý tài chính nói riêng.
Việc quản lý tài chính không có hiệu quả là nguyên nhân lớn nhất dẫn đến sự




thất bại của các doanh nghiệp, không kể doanh nghiệp đó là vừa và nhỏ hay các Tập

U

đoàn lớn. Phân tích tài chính được sử dụng như một công cụ đánh giá tình hình tài

H

chính trong quá khứ, hiện tại, đánh giá rủi ro và hiệu quả hoạt động của doanh

TẾ

nghiệp, từ đó giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có cái nhìn sâu hơn, toàn diện hơn

N
H

về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Hơn thế nữa, phân tích tài chính có ý nghĩa
cho việc ra các quyết định tài chính bởi phân tích tài chính làm giảm đi sự tín nhiệm

KI

vào linh cảm, sự chuẩn đoán và trực giác thuần túy, điều này góp phần thu hẹp


C

phạm vi không chắc chắn trong quá trình ra quyết định.


H

Công ty Xăng dầu Tiền Giang (Công ty) là một đơn vị thương mại, chịu sự

ẠI

chỉ đạo trực tiếp của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam. Là một Công ty kinh doanh

Đ

thuộc lĩnh vực xăng dầu và các loại hàng hóa khác như: khí Gas, dầu nhờn, mỡ

G

nhờn, nước giặt….Kết hợp với nhiều hình thức kinh doanh cả bán buôn lẫn bán lẻ,



N

bán Đại lý và Tổng đại lý. Lợi nhuận kinh doanh được lãnh đạo Công ty phân tích,

Ư

đánh giá hàng tháng, quý, năm và chi tiết cho từng mặt hàng kinh doanh. Tuy nhiên,

TR

việc phân tích vẫn mới chủ yếu chỉ dựa vào kết quả đạt được trong kỳ phân tích so

với chỉ tiêu kế hoạch đặt ra.
Do chưa nhận thức được đầy đủ tầm quan trọng của phân tích tài chính
doanh nghiệp, Công ty Xăng dầu Tiền Giang chưa chú trọng đúng mức đến hoạt
động này. Do vậy, công tác phân tích tài chính chưa hoàn thiện, gây khó khăn cho
lãnh đạo Công ty trong việc ra các quyết định tài chính. Trong bối cảnh đó, việc đi
sâu phân tích tài chính tại Công ty Xăng dầu Tiền Giang, qua đó chỉ ra những mặt
tích cực cũng như các hạn chế trong công tác quản lý tài chính, làm cơ sở cho việc

1


đề xuất các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp là một yêu cầu
cấp thiết.
Bởi vậy, đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Xăng dầu Tiền Giang”
được lựa chọn nghiên cứu nhằm góp phần đáp ứng đòi hỏi trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình tài

U



chính, qua đó đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại

TẾ

2.2 Mục tiêu cụ thể

H


Công ty Xăng dầu Tiền Giang trong thời gian tới.

N
H

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về phân tích tài chính của

KI

doanh nghiệp


C

- Phân tích, đánh giá tình hình tài chính của Công ty Xăng dầu Tiền Giang
qua ba năm 2015-2017

Đ

ẠI

Tiền Giang đến năm 2020.

H

- Đề xuất các giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Xăng dầu

G


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu



N

3.1 Đối tượng nghiên cứu

Ư

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến tình hình tài

TR

chính của Công ty Xăng dầu Tiền Giang.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng tình hình tài chính tại Công ty
Xăng dầu Tiền Giang giai đoạn 2015-2017; các giải pháp đề xuất áp dụng cho giai
đoạn từ nay đến năm 2020.
- Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Xăng dầu Tiền
Giang, tỉnh Tiền Giang.

2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập thông tin
Đề tài được thực hiện chủ yếu dựa vào nguồn thông tin, số liệu thứ cấp được
thu thập từ các báo cáo tài chính qua các năm 2015-2017 đã được kiểm toán và các
số liệu thống kê do các bộ phận chức năng của Công ty Xăng dầu Tiền Giang cung

cấp. Ngoài ra, tác giả còn tham khảo các loại sách, báo, tài liệu, giáo trình, các công
trình khoa học đã được công bố hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại

U



chúng, các tạp chí chuyên ngành có liên quan đến lĩnh vực và vấn đề nghiên cứu.

H

4.2 Phương pháp xử lý thông tin

TẾ

Các dữ liệu sau khi thu thập được phân loại, tổng hợp, xử lý, tính toán trên máy

N
H

tính bằng phần mềm Excel theo các chỉ tiêu phù hợp phục vụ mục tiêu nghiên cứu.

Phương pháp thống kê mô tả:


C

-

KI


4.3 Phương pháp phân tích

Thông qua các bảng số liệu thống kê phương pháp này được sử dụng nhằm

H

phân tích các đặc trưng cơ bản của đối tượng nghiên cứu.

ẠI

Phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu theo thời gian:

Đ

-

G

Phương pháp này được sử dụng nhằm xác định xu hướng và mức độ biến
Phương pháp phân tích so sánh:



-

N

động của các chỉ tiêu nghiên cứu qua các năm trong giai đoạn nghiên cứu.


TR

Ư

Được sử dụng để đánh giá kết quả và xác định xu hướng biến động của các
chỉ tiêu phân tích số tuyệt đối, số tương đối giữa các chỉ tiêu phục vụ mục đích
nghiên cứu. So sánh là phương pháp được dùng để xác định xu hướng phát triển và
mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích khi có sự thống nhất về không gian và
thời gian, về nội dung, tính chất và đơn vị tính toán. Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu
được chọn làm căn cứ so sánh (kỳ gốc để so sánh). Tùy theo yêu cầu phân tích mà
chọn căn cứ thích hợp như khi nghiên cứu tốc độ tăng trưởng thì kỳ gốc là số liệu
của kỳ trước, khi nghiên cứu biến động thực tế so với mục tiêu đặt ra thì kỳ gốc là
số liệu của kỳ kế hoạch,...Cụ thể, các phép so sánh có thể là: So sánh giữa số thực

3


hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tình hình tài
chính doanh nghiệp, đánh giá sự tăng trưởng hay giảm sút trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp; So sánh giữa thực hiện với kế hoạch để thấy mức độ đạt
được của doanh nghiệp; So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung
bình của ngành, của các doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của
doanh nghiệp mình tốt hay xấu; So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của
từng chỉ tiêu so với tổng thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự
biến đổi về số tương đối và số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế

U

Các phương pháp phân tích tài chính:


H

-



toán liên tiếp.

TẾ

+ Phương pháp phân tích các tỷ số tài chính: được sử dụng nhằm thấy rõ bản chất

N
H

và xu hướng tài chính của Công ty Xăng dầu Tiền Giang như các chỉ số về khả năng
thanh toán, chỉ số về khoản phải thu trong tổng tài sản, về cơ cấu tài chính, hiệu suất

KI

sử dụng vốn v.v…Phương pháp tỷ số phản ánh kết cấu, mối quan hệ giữa các chỉ


C

tiêu tài chính và sự biến đổi của lượng tài chính thông qua hàng loạt tỷ số theo

H

chuỗi thời gian liên tục và theo từng giai đoạn. Các tỷ số tài chính được phân thành


ẠI

các nhóm tỷ số đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt

Đ

động của doanh nghiệp như: nhóm tỷ số về khả năng thanh toán, nhóm tỷ số về khả

G

năng cân đối vốn, nhóm tỷ số về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ số về khả



N

năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ số bao gồm nhiều tỷ số phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của

Ư

hoạt động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tùy theo giác độ phân tích, tác giả

TR

lựa chọn các nhóm tỷ số khác nhau để phục vụ mục tiêu nghiên cứu. Phân tích tỷ số
cho phép phát hiện các xu thế biến động mà các xu thế này thường khó xác định
bằng sự kiểm tra riêng lẽ các bộ phận cấu thành tỷ số.
Tuy nhiên, một tỷ số đơn lẻ không mang lại nhiều ý nghĩa, do vậy tác giả kết
hợp so sánh các tỷ số của Công ty Xăng dầu Tiền Giang với các doanh nghiệp khác

trong ngành và với các tiêu chuẩn của ngành nhằm rút ra những nhận định có ý
nghĩa về vị thế của Công ty trên thị trường, sức mạnh tài chính của Công ty so với
các đối thủ cạnh tranh. Qua đó, cho phép đưa ra các nhận định, đánh giá và đề xuất

4


các giải pháp phù hợp với khả năng của doanh nghiệp; hoặc qua so sánh các tỷ số
của Công ty Xăng dầu Tiền Giang theo thời gian để thấy được xu hướng biến động
của tỷ số là tốt lên hay xấu đi.
+ Phương pháp DUPONT: Phương pháp này được sử dụng nhằm thấy được
mối quan hệ tương hỗ giữa các tỷ lệ tài chính chủ yếu của Công ty như mối quan hệ
giữa hệ số sinh lời doanh thu với hiệu suất sử dụng vốn tài sản, giữa tỷ lệ sinh lời
trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp v.v...Nói cách khác, phương pháp Dupont là
phương pháp phân tích nhằm đánh giá sự tác động tương hỗ giữa các tỷ số tài chính,

U



biến một chỉ tiêu tổng hợp thành một hàm số của một loạt các biến số. Theo phương

H

pháp này, người phân tích có thể tách riêng, phân tích tác động của từng yếu tố

TẾ

(biến số) tới chỉ tiêu tài chính tổng hợp, từ đó có thể đưa ra quyết định tài chính phù


N
H

hợp với tình hình thực tế của Công ty. Vì vậy, phương pháp này còn gọi là phương
pháp tách đoạn. Do các tỷ số tài chính đều ở dạng một phân số nên mỗi tỷ số tài

KI

chính sẽ tăng hay giảm phụ thuộc vào hai nhân tố: là mẫu số và tử số của phân số


C

đó. Mặt khác, các tỷ số tài chính còn ảnh hưởng lẫn nhau nên một tỷ số tài chính có

H

thể được trình bày bằng tích một vài tỷ số khác. Vận dụng phương pháp Dupont có

ẠI

thể giúp ta phân tích những nguyên nhân tác động tới doanh lợi trên vốn chủ sở hữu

Đ

đó là: Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm, hiệu suất sử dụng tổng tài sản, tỷ số nợ. Từ đó,

G

có giải pháp tài chính thích hợp để tác động tới từng yếu tố gây ảnh hưởng nhằm




N

làm tăng doanh lợi vốn chủ sở hữu.

Ư

5. Kết cấu của luận văn

TR

Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục Tài liệu tham khảo, Phụ lục,

nội dung chính của luận văn được thiết kế gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phân tích tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty Xăng dầu Tiền Giang
Chương 3: Các giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Xăng dầu
Tiền Giang

5


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp

U



Để tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi doanh nghiệp luôn cần phải có một

H

lượng vốn tiền tệ nhất định. Quá trình hoạt động kinh doanh cũng chính là quá trình

TẾ

hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Trong quá trình
đó làm nẩy sinh các luồng tiền tệ đi vào và đi ra khỏi doanh nghiệp, tạo thành sự

N
H

vận động của các luồng tài chính của doanh nghiệp. Gắn liền với quá trình tạo lập,

KI

phân phối và sử dụng các vốn tiền tệ của doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế biểu


C

hiện dưới hình thức giá trị. Đó chính là các quan hệ tài chính.

Như vậy, tài chính doanh nghiệp là tổng thể các mối quan hệ tiền tệ phát sinh

ẠI

H

trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp.

Đ

Các mối quan hệ tài chính của doanh nghiệp gồm: (1) Quan hệ giữa doanh nghiệp

G

với Nhà nước (doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước

N

dưới dạng nộp thuế, lệ phí; Nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp hoạt động đối với



các doanh nghiệp nhà nước); (2) Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế

TR

Ư

khác (thanh toán trong việc vay và cho vay vốn; Đầu tư vốn; mua, bán tài sản, vật
tư, hàng hoá và các dịch vụ khác); và (3) Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp (thanh

toán tiền lương, tiền công, tiền thưởng, tiền phạt với công nhân viên; thanh toán
giữa các bộ phận trong doanh nghiệp; phân phối lợi nhuận sau thuế; phân chia lợi
tức cho các cổ đông; hình thành các quỹ của doanh nghiệp v.v...).
1.1.2. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Mục tiêu kinh doanh của mọi doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận, không
ngừng làm tăng giá trị và khả năng cạnh tranh trên thị trường của doanh nghiệp.

6


Quản lý tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn, ra các quyết định và tổ chức thực
hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.
Hầu hết mọi quyết định chiến lược và chiến thuật trong quản lý doanh nghiệp
đều được đưa ra trước hết dựa trên cơ sở kết quả rút ra từ những phân tích, đánh giá,
cân nhắc về mặt tài chính. Quản lý tài chính là một bộ phận của quản lý doanh
nghiệp thực hiện những nội dung cơ bản của quản lý tài chính đối với các quan hệ
tài chính nẩy sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện
các mục tiêu của doanh nghiệp.

U



Phân tích tài chính doanh nghiệp là một nội dung đặc trưng, chủ yếu của

H

công tác phân tích hoạt động kinh doanh, là quá trình xem xét, kiểm tra đối chiếu và

TẾ


so sánh số liệu về tình hình tài chính đã qua và hiện tại. Phân tích tình hình tài chính

N
H

của đơn vị với những chỉ tiêu trung bình của ngành, thông qua đó các nhà phân tích
có thể thấy được thực trạng tài chính hiện tại và những dự đoán cho tương lai.

KI

Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thường được thực hiện định kỳ


C

dựa trên các báo cáo tài chính (mục 13.1.1 Chương 13 Sách Tài chính doanh nghiệp

H

(tái bản lần thứ 1) Chủ biên: TS.Bùi Hữu Phước, PGS.TS.Lê Thị Lanh, TS.Phan Thị

ẠI

Nhi Hiếu).

Đ

1.1.3. Ý nghĩa và vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp


G

Mỗi báo cáo chỉ phản ánh một số chỉ tiêu về tình hình tài chính. Do đó, khi



N

phân tích từng báo cáo chỉ có thể đánh giá được một khía cạnh tài chính nào đó. Vì

Ư

vậy, sự liên kết phân tích số liệu trên các báo cáo tài chính sẽ đánh giá được một

TR

cách toàn diện về bức tranh tài chính của doanh nghiệp. Thông qua phân tích báo
cáo tài chính, giúp các nhà phân tích đánh giá chính xác sức mạnh tài chính, khả
năng sinh lãi, tiềm năng, hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh giá những triển vọng,
rủi ro trong tương lai của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra những lựa chọn, biện pháp,
quyết định thích hợp.
Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình
phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về
vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

7


Phân tích tình hình tài chính là một công cụ quan trọng trong quản lý có hiệu
quả một doanh nghiệp. Phân tích là quá trình nhận thức kinh doanh, là cơ sở đưa ra

quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức năng kiểm tra, đánh giá và
điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính là một công cụ không thể thiếu phục vụ cho
công tác quản lý của cấp trên, cơ quan tài chính như: đánh giá tình hình thực hiện
các chế độ, chính sách tài chính của Nhà nước, xem xét cho vay vốn…Báo cáo tài
chính của doanh nghiệp được nhiều nhóm người khác nhau quan tâm, và mỗi nhóm

U



người xem xét trên từng khía cạnh khác nhau về bức tranh tài chính của doanh

TẾ

 Đối với nhà quản lý:

H

nghiệp nhưng thường có liên quan với nhau.

N
H

Mối quan tâm của họ là làm sao điều hành quá trình sản xuất kinh doanh
có hiệu, tìm được lợi nhuận tối đa và đủ khả năng trả nợ. Dựa trên cơ sở phân

KI

tích, các nhà quản lý có thể định hướng hoạt động, lập kế hoạch, kiểm tra tình


H

 Đối với chủ sở hữu:


C

hình thực hiện và điều chỉnh quá trình hoạt động sao cho có lợi nhất.

ẠI

Họ cũng quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả nợ, sự an toàn của tiền

Đ

vốn bỏ ra. Thông qua phân tích sẽ giúp họ đánh giá hiệu quả điều hành hoạt động

G

của nhà quản trị để quyết định sử dụng hay bãi miễn nhà quản trị cũng như quyết



N

định phân phối kết quả kinh doanh.

Ư


Đối với chủ nợ (Ngân hàng, các nhà cho vay):

TR

Mối quan tâm chủ yếu của họ là hướng vào khả năng trả nợ của doanh

nghiệp. Do đó, họ cần chú ý tình hình và khả năng thanh toán của đơn vị cũng
như quan tâm đến lượng vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có
khả năng trả nợ được hay không trước khi quyết định cho vay hay bán chịu sản
phẩm cho đơn vị.

Đối với nhà đầu tư trong tương lai:
Điều mà nhà đầu tư quan tâm đầu tiên là sự an toàn của lượng vốn đầu tư, kế
đó là mức độ sinh lãi, thời gian hoàn vốn v.v... Vì vậy, họ cần những thông tin về

8


tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh, tiềm năng, sự tăng trưởng của doanh
nghiệp. Do đó, họ thường phân tích qua các thời kỳ để có cơ sở quyết định nên đầu
tư vào đơn vị hay không, hình thức đầu tư và đầu tư vào lĩnh vực nào.

Đối với nhà cung ứng:
Việc dựa vào bảng phân tích tình hình tài chính của đối tác, nhà cung ứng có
thể lựa chọn cho mình những khách hàng an toàn, có khả năng thanh toán hiện tại
hay trong khoản thời gian gần nhất.

Đối với các cơ quan chức năng:

U




Thông qua thông tin trên các báo cáo tài chính xác định các khoản nghĩa vụ

H

đối với Nhà nước; cơ quan thống kê tổng hợp phân tích hình thành số liệu thống kê,

TẾ

chỉ số thống kê…

N
H

1.1.4. Thông tin phục vụ phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.4.1. Các báo cáo tài chính

KI

Nhà phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và


C

thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp, phục vụ cho việc ra quyết

H


định tài chính. Nguồn thông tin bao gồm cả những thông tin nội bộ doanh nghiệp

ẠI

đến những thông tin bên ngoài doanh nghiệp như các thông tin liên quan đến môi

Đ

trường kinh tế nói chung, các thông tin liên quan đến ngành; những thông tin kế

G

toán và thông tin quản lý khác,...trong đó, các thông tin kế toán phản ánh tập trung



N

trong báo cáo tài chính doanh nghiệp là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng.

Ư

Do vậy, phân tích tài chính trên thực tế chủ yếu là phân tích các báo cáo tài chính.

TR

Báo cáo tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết

quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp
các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một

doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong
việc ra các quyết định. Để đạt mục đích này Báo cáo tài chính phải cung cấp những
thông tin về một doanh nghiệp về: Tài sản; Nợ phải trả; Vốn chủ sở hữu; Doanh
thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ; Các luồng tiền v.v…

9


Các thông tin này cùng với các thông tin trình bày trong Bảng thuyết minh
báo cáo tài chính giúp người sử dụng dự đoán được các luồng tiền trong tương lai
và đặc biệt là thời điểm và mức độ chắc chắn của việc tạo ra các luồng tiền và các
khoản tương đương tiền.
Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm: Bảng cân đối kế toán;
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bảng thuyết
minh các báo cáo tài chính.
Do báo cáo tài chính là nguồn thông tin chủ yếu và rất quan trọng phục vụ

H

độ kế toán doanh nghiệp và chuẩn mực kế toán hiện hành.

U



phân tích nên doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo đúng quy định của chế

TẾ

Bảng cân đối kế toán


N
H

Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn
bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một

KI

thời điểm nhất định.


C

Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của

H

doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản cơ cấu vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ

ẠI

vào Bảng cân đối kế toán có thể đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh

Đ

nghiệp, sự phân bổ nguồn tài chính ngắn hạn, dài hạn của doanh nghiệp có phù hợp

G


với cơ cấu tài sản của doanh nghiệp hay không? Tính thanh khoản của doanh nghiệp



N

ra sao? Từ đó đưa ra các quyết định tài chính như thế nào?

Ư

Bảng cân đối kế toán được chia làm hai phần: một phần là Tài sản và một

TR

phần là Nguồn vốn. Phần tài sản bao gồm Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn. Một
tài sản được xếp vào loại tài sản ngắn hạn, khi tài sản này: được dự tính để bán hoặc
sử dụng trong khuôn khổ của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp;
hoặc được nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại hoặc cho mục đích ngắn hạn
và dự kiến thu hồi thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc niên độ;
hoặc, là tiền, tài sản tương đương tiền mà việc sử dụng không gặp một hạn chế nào.
Tất cả các tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn được xếp vào loại tài sản dài
hạn. Tài sản dài hạn gồm: Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản

10


cố định thuê tài chính, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và tài
sản dài hạn khác.
Phần nguồn vốn cho thấy nguồn tiền nào dùng để mua tài sản. Nguồn vốn
bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả gồm nợ phải trả ngắn hạn và nợ

phải trả dài hạn. Một khoản nợ phải trả được xếp vào loại nợ ngắn hạn, khi khoản
nợ này: được dự kiến thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường
của doanh nghiệp; hoặc được thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ khi kết thúc kỳ
kế toán năm.

U



Tất cả các khoản nợ phải trả khác ngoài nợ phải trả ngắn hạn được xếp vào

H

loại nợ phải trả dài hạn. Nợ dài hạn của doanh nghiệp có thể do phát hành trái phiếu

TẾ

hay vay trực tiếp ở ngân hàng.

N
H

Phần còn lại của nguồn vốn là vốn chủ sở hữu. Vốn chủ sở hữu gồm vốn đầu
tư của chủ sở hữu, lợi nhuận giữ lại, các quỹ của doanh nghiệp,...

KI

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh



C

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tổng hợp cho biết tình hình

H

tài chính của doanh nghiệp tại những thời kỳ nhất định. Đó là kết quả hoạt động sản

ẠI

xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp, kết quả hoạt động theo từng loại hoạt động

Đ

kinh doanh (hoạt động sản xuất, kinh doanh; hoạt động tài chính; hoạt động khác).

G

Dựa vào số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, người sử dụng



N

thông tin có thể kiểm tra, phân tích và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của

Ư

doanh nghiệp trong kỳ, so sánh với các kỳ trước và với các doanh nghiệp cùng


TR

ngành để nhận biết khái quát kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ và xu
hướng vận động, nhằm đưa ra các quyết định quản lý, quyết định tài chính phù hợp.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính,
nó cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần,
cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và
khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt
động. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dùng để xem xét và dự đoán khả năng về số

11


lượng, thời gian và độ tin cậy của các luồng tiền trong tương lai; để kiểm tra lại các
đánh giá, dự đoán trước đây về các luồng tiền; kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng
sinh lời với lượng lưu chuyển tiền thuần và những tác động của thay đổi giá cả.
Doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trong kỳ trên Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ theo 3 loại hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động
tài chính.
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên quan đến các hoạt
động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp, nó cung cấp thông tin cơ bản để

U



đánh giá khả năng tạo tiền của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh để trang


H

trải các khoản nợ, duy trì các hoạt động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư

TẾ

mới mà không cần đến nguồn tài chính bên ngoài. Thông tin về các luồng tiền từ

N
H

hoạt động kinh doanh, khi được sử dụng kết hợp với các thông tin khác, sẽ người sử
dụng dự đoán được luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trong tương lai.

KI

Luồng tiền từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm,


C

xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không

H

thuộc các khoản tương đương tiền.

ẠI

Luồng tiền từ hoạt động tài chính là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi


Đ

về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. Doanh

G

nghiệp phải báo cáo các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh theo một trong hai



N

phương pháp sau: Phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. Còn đối với

Ư

luồng tiền từ hoạt động đầu tư và luồng tiền từ hoạt động tài chính thì lập theo

TR

phương pháp trực tiếp.

Thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính bao gồm các phần mô tả mang tính

tường thuật hoặc những phân tích chi tiết hơn các số liệu đã được thể hiện trong
bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển
tiền tệ cũng như các thông tin bổ sung cần thiết khác. Chúng bao gồm những thông
tin được các chuẩn mực kế toán khác yêu cầu trình bày và những thông tin khác cần

thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý.

12


Bảng thuyết minh báo cáo tài chính thường được trình bày theo thứ tự và duy
trì nhất quán nhằm giúp cho người sử dụng hiểu được báo cáo tài chính của doanh
nghiệp và có thể so sánh với báo cáo tài chính của doanh nghiệp khác: Tuyên bố về
việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam; Giải trình cơ sở đánh giá
và chính sách kế toán được áp dụng; Thông tin bổ sung cho các khoản mục được
trình bày trong mỗi báo cáo tài chính theo thứ tự trình bày mỗi khoản mục hàng dọc
và mỗi báo cáo tài chính; Trình bày những biến động trong nguồn vốn chủ sở hữu.

U

những thông tin tài chính khác; Những thông tin phi tài chính.



Những thông tin khác, gồm: Những khoản nợ tiềm tàng, những khoản cam kết và

H

1.1.4.2. Những thông tin khác

TẾ

Ngoài những thông tin quan trọng được lấy ra từ các báo cáo tài chính cần

N

H

phải thu thập thêm các thông tin khác trong nội bộ doanh nghiệp và thông tin bên
ngoài doanh nghiệp như thông tin về môi trường kinh tế, thông tin về ngành kinh tế,

KI

chúng ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.


C

Các thông tin khác trong nội bộ doanh nghiệp như: báo cáo kết quả sản xuất

H

kinh doanh năm hiện tại và phương hướng nhiệm vụ năm kế tiếp, định hướng phát

ẠI

triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từng giai đoạn, các báo cáo thường

Đ

niên,... góp phần làm rõ ràng, chi tiết hơn tình hình tài chính của doanh nghiệp.

G

Các thông tin về môi trường kinh tế: Là các thông tin về tình hình kinh tế trong




N

nước và thế giới có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nắm bắt

Ư

nhanh nhạy, kịp thời các thông tin này có nghĩa là doanh nghiệp đã nắm trong tay

TR

những cơ hội kinh doanh, làm mạnh thêm tiềm lực tài chính. Vì vậy, để đánh giá khách
quan và chính xác về tình hình tài chính của doanh nghiệp, phải xem xét cả các thông
tin từ môi trường kinh tế có liên quan như luật pháp, biến động thị trường,…
Các thông tin về ngành: Doanh nghiệp luôn có mối quan hệ chặt chẽ với các
hoạt động chung của ngành nghề mà mình đang kinh doanh. Đặc điểm của ngành
liên quan đến tính chất của các sản phẩm, quy trình kỹ thuật áp dụng, cơ cấu sản
xuất, nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh tế, sự thay đổi công nghệ, chiến lược
cạnh tranh, khuynh hướng tiêu dùng tương lai,… đặc biệt là hệ thống chỉ tiêu trung

13


bình ngành là cơ sở tham chiếu để người phân tích có thể đánh giá, kết luận chính
xác về tình hình tài chính doanh nghiệp. Vì vậy, các thông tin về ngành nghề kinh
doanh được đăng tải trên các tạp chí tài chính, sách báo,…là thật sự cần thiết cho
công tác phân tích tài chính doanh nghiệp.
1.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Phân tích tình hình chung

Để phân tích khái quát tình hình tài chính, trước hết cần xem xét sự thay đổi
của Bảng cân đối kế toán, tức là sự tăng giảm về mặt tổng số Tài sản và Nguồn vốn.

U



Điều này nói lên sự thay đổi về qui mô hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, sự

H

tăng giảm đó chỉ đơn thuần là sự thay đổi về số lượng, chưa thể giải thích điều gì về

TẾ

hiệu quả tài chính.

N
H

Tiếp đến, dùng phương pháp liên hệ cân đối, lần lượt phân tích những
nguyên nhân đã ảnh hưởng đến tình hình thay đổi trên cả hai mặt: Tài sản và Nguồn


C

sự thay đổi của Bảng cân đối kế toán.

KI


vốn. Bằng cách đó, chỉ ra được mức độ tác động khác nhau của từng khoản mục đến

H

Bảng cân đối kế toán được lập theo nguyên tắc cân bằng, Tổng tài sản

ẠI

bằng Tổng khoản nợ phải trả cộng Vốn chủ sở hữu (nói khác, Tổng tài sản bằng

Đ

Tổng nguồn vốn). Nếu giả định tổng tài sản tăng lên thì hoặc là khoản Nợ phải trả

G

tăng lên hoặc là khoản mục Vốn chủ sở hữu tăng lên.



N

Việc đánh giá khái quát Bảng cân đối kế toán được thực hiện thông qua sự

Ư

so sánh các số liệu, các chỉ tiêu tổng thể trên bảng cân đối này. Đầu tiên so sánh

TR


Tổng tài sản cuối kỳ với Tổng tài sản đầu kỳ. So sánh có thể cho thấy sự thay đổi về
qui mô cũng như khả năng huy động vốn của doanh nghiệp. Tiếp đến là xem xét cơ
cấu vốn có hợp lý hay không, hay cơ cấu vốn đã tác động như thế nào đến quá trình
hoạt động kinh doanh, để làm được điều này, cần xác định tỷ trọng của từng loại tài
sản trong tổng tài sản và so sánh các loại qua từng thời kỳ.
Ngoài ra, cần xác định mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp qua
việc so sánh từng loại nguồn vốn giữa các kỳ cả về số tuyệt đối lẫn tương đối. Đồng
thời, so sánh và xác định tỷ trọng từng loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn. Nếu

14


nguồn vốn của chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng thì điều đó cho
thấy khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của Công ty là cao, mức độ phụ thuộc về
tài chính của doanh nghiệp đối với chủ nợ là thấp và ngược lại.
1.2.2. Phân tích Bảng cân đối kế toán
1.2.2.1. Phân tích sự biến động và kết cấu tài sản
Bất kỳ doanh nghiệp nào muốn thành lập cũng như đang hoạt động đầu tiên
phải có vốn. Vốn sản xuất kinh doanh có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau

H

Tài sản lưu động

U

chia làm hai loại: Tài sản lưu động và tài sản cố định.




và hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Nhưng nhìn chung vốn của doanh nghiệp

TẾ

Vốn bằng tiền: doanh nghiệp khi lưu trữ tiền mặt cũng nhằm đến ba mục

N
H

đích: mua bán, dự phòng và đầu cơ.

 Mục đích mua bán: chủ yếu doanh nghiệp lưu trữ tiền mặt để thanh toán tiền

KI

hàng, trả lương cho công nhân viên, nộp thuế hay phân phối cổ tức.


C

 Mục đích dự phòng: Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tiền mặt có

H

điểm luân chuyển không theo nguyên tắc nào cả, do vậy doanh nghiệp phải duy trì

ẠI

một vùng đệm an toàn để thỏa mãn nhu cầu tiền mặt bất ngờ.


Đ

 Mục đích đầu cơ: doanh nghiệp lưu trữ tiền mặt để lợi dụng các cơ hội tạm thời

G

như một sự sụt giảm tức thời về nguyên vật liệu để gia tăng lợi nhuận.



N

Các khoản phải thu: là phần tài sản theo dõi các khoản phải thu nhằm xác

Ư

định đúng thực trạng của các khoản phải thu và đánh giá tính hữu hiệu của các

TR

chính sách thu tiền của doanh nghiệp.
Hàng tồn kho: để dự trữ hàng tồn kho doanh nghiệp phải tốn kém chi phí. Có

hai loại chi phí liên quan đến việc dự trữ hàng tồn kho là chi phí đặt hàng và chi phí
lưu trữ hàng tồn kho. Chi phí lưu trữ hàng tồn kho là những chi phí biến đổi tăng
giảm cùng với hàng tồn kho, tăng giảm tức là phụ thuộc vào lượng hàng tồn kho
nhiều hay ít, loại chi phí này gồm có: chi phí bảo quản, thuê mướn kho bãi, chi phí
tài chính. Chi phí đặt hàng là những chi phí cố định cho mỗi lần mua hàng, gồm chi
phí giấy tờ, chi phí vận chuyển, chi phí giao dịch, các chi phí khác.


15


×