Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG tín DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H

U



NGUYỄN THỊ HƢƠNG LAN

H

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG

KI

N

KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG


C

THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG

Ư




N

G

Đ

ẠI
H

VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

TR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

U




NGUYỄN THỊ HƢƠNG LAN

TẾ

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG

N

H

KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG


C

KI

THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG

ẠI
H

VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

Mã số: 8340101

TR

Ư




N

G

Đ

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI ĐỨC TÍNH

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Bùi Đức Tính. Các nội dung nghiên
cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào
trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập
trong quá trình nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu

U



của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI
H


C

KI

N

H

TẾ

H

Tác giả luận văn


i

Nguyễn Thị Hƣơng Lan


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức Phòng Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về
mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư,

U



Tiến sĩ Bùi Đức Tính đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời

TẾ

H

gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Ngoại Thương

N


H

Việt Nam chi nhánh Quảng Bình và các Phòng trực thuộc đã tạo mọi điều kiện

KI

thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình học cũng như quá trình thu thập dữ liệu


C

cho luận văn này.

ẠI
H

Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp, đồng nghiệp đã góp ý giúp tôi trong

G

Đ

quá trình thực hiện luận văn này.

TR

Ư




N

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hƣơng Lan

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ HƢƠNG LAN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Niên khóa: 2017 - 2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI ĐỨC TÍNH
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu với mục tiêu chung là phân tích, đánh giá thực trạng chất

U



lượng tín dụng KHDN giai đoạn 2016-2018, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín

H

dụng KHDN tại Vietcombank Quảng Bình trong thời gian tới với các mục tiêu cụ thể:


TẾ

(1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng KHDN tại NHTM;

H

(2) Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng KHDN tại Vietcombank Quảng

KI

N

Bình giai đoạn 2016-2018; (3) Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng KHDN

ẠI
H

tín dụng KHDN của NHTM.


C

tại Vietcombank Quảng Bình trong thời gian tới. Đối tượng nghiên cứu là chất lượng
2. Phƣơng pháp nghiên cứu

Đ

Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;

N


G

phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu nhằm giải quyết các mục tiêu



nghiên cứu đã đặt ra.

TR

Ư

3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả phân tích thực trạng cho thấy chất lượng tín dụng đối với KHDN lĩnh
vực nông lâm nghiệp, thương mại dịch vụ có chất lượng hơn KHDN lĩnh vực công
nghiệp xây dựng. Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra rằng có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến
chất lượng tín dụng KHDN như năng lực phục vụ; uy tín của Ngân hàng trong việc
cho vay; lãi suất cho vay KHDN... Để nâng cao chất lượng tín dụng Vietcombank
Quảng Bình tập trung thực hiện các giải pháp như thực hiện nghiêm túc quy trình tín
dụng; tăng cường vốn giá rẻ để cho vay; thực hiện các biện pháp phòng ngừa và hạn
chế rủi ro; tăng cường hiệu lực công tác kiểm tra, kiểm soát, giám sát trước, trong
và sau cho vay bên cạnh đó nâng cao chất lượng nhân lực làm công tác tín dụng.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa


CBTD

: Cán bộ tín dụng

CN

: Chi nhánh

CP

: Cổ phần

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTW

: Ngân hàng Trung ương

NQH


: Nợ quá hạn

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

TSĐB

: Tài sản bảo đảm

Vietcombank:

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI
H


C

KI

N

H

TẾ

H

U



Viết tắt


iv


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ........................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ...........................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .................................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................................iv
Mục lục ................................................................................................................................. v
Danh mục bảng ...................................................................................................................ix
Danh mục hình, sơ đồ ........................................................................................................xi

U



PHẦN I. MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1

TẾ

H

1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................... 2

N

H


2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................2

KI

2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2


C

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 3

ẠI
H

3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3

G

Đ

4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 3

N

4.1. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................3

Ư




4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...........................................................4

TR

5. Kết cấu luận văn .................................................................................................................. 4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 5
1.1. Hoạt động tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại................................ 5
1.1.1. Ngân hàng thương mại..................................................................................5
1.1.2. Hoạt động tín dụng Doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại ...................9
1.2. Chất lượng tín dụng ngân hàng ................................................................................... 16
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng ngân hàng ..................................................16

v


1.2.2. Khái niệm chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp .........................17
1.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng ..........................................20
1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ..21
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp ...27
1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của một
số ngân hàng và bài học rút ra đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Quảng Bình .......................................................................................................... 31
1.3.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài ..............................................31
1.3.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam ........................32

U




1.3.3. Bài học rút ra đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - chi

H

nhánh Quảng Bình.....................................................................................................34

TẾ

TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .................................................................................................35

H

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG

KI

N

DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN


C

NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ..........36

ẠI
H

2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Bình .... 36

2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ........................36

Đ

2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương - chi nhánh Quảng Bình .38

N

G

2.1.3. Các sản phẩm dịch vụ của Vietcombank Quảng Bình ...............................39



2.1.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận ..........................39

TR

Ư

2.1.5. Tình hình lao động ......................................................................................41
2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn...................................................................43
2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................................45
2.2. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Bình .......... 50
2.2.1. Tình hình dư nợ tín dụng khách hàng doanh nghiệp ..................................50
2.2.1.1. Tăng trưởng dư nợ tín dụng khách hàng doanh nghiệp ........................50
2.2.1.2. Dư nợ tín dụng khách hàng doanh nghiệp theo loại hình .....................52
2.2.1.3. Dư nợ tín dụng khách hàng doanh nghiệp theo kỳ hạn.........................54
2.2.1.4. Dư nợ tín dụng khách hàng doanh nghiệp theo ngành kinh tế .............55


vi


2.2.1.5. Dư nợ tín dụng khách hàng doanh nghiệp theo tài sản bảo đảm ..........57
2.2.2. Kết quả hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ..................58
2.2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Bình ........................................59
2.2.3.1. Vòng quay vốn tín dụng đối với cho vay khách hàng doanh nghiệp ....59
2.2.3.2. Tỷ lệ nợ quá hạn đối với cho vay khách hàng doanh nghiệp ................60
2.2.3.3. Tỷ lệ nợ xấu đối với cho vay khách hàng doanh nghiệp ......................61
2.2.3.4. Lãi cho vay chưa thu được đối với khách hàng doanh nghiệp .............63
2.2.3.5. Tình hình quỹ dự phòng rủi ro của khách hàng doanh nghiệp .............64

U



2.2.3.6. Mức độ phân tán rủi ro cho vay khách hàng doanh nghiệp ..................65

H

2.2.4. Các yếu tố, điều kiện đảm bảo chất lượng tín dụng khách hàng doanh

TẾ

nghiệp tại Vietcombank Quảng Bình ........................................................................66

H


2.2.4.1. Quy trình thủ tục dịch vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp ...............66

KI

N

2.2.4.2. Các sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp .................................67


C

2.2.4.3. Mạng lưới hoạt động, cơ sở vật chất cho vay khách hàng doanh nghiệp .... 69

ẠI
H

2.2.4.4. Nguồn nhân lực cho vay khách hàng doanh nghiệp .............................70
2.2.4.5. Chính sách chăm sóc khách hàng doanh nghiệp ...................................71

Đ

2.2.5. Đánh giá của khách hàng doanh nghiệp về chất lượng tín dụng cho vay tại

N

G

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Bình ......................72




2.2.5.1. Đặc điểm mẫu khảo sát .........................................................................72

TR

Ư

2.2.5.2. Tổng hợp đánh giá của khách hàng doanh nghiệp ................................73
2.3. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Bình ............................................. 81
2.3.1. Những kết quả đạt được ..............................................................................81
2.3.2. Những hạn chế ............................................................................................83
2.3.3. Nguyên nhân ...............................................................................................84
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................................85
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ..........................86

vii


3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - chi nhánh Quảng Bình .............................................................................................. 86
3.1.1. Mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh ..................................................86
3.1.2. Định hướng phát triển .................................................................................86
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Bình ................................... 88
3.2.1. Giải pháp về tăng cường vốn giá rẻ để cho vay..........................................88
3.2.2. Giải pháp tuân thủ thực hiện nghiêm túc quy trình tín dụng ......................90
3.2.3. Giải pháp thực hiện các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro ..............92


U



3.2.4. Giải pháp tăng cường hiệu lực công tác kiểm tra, kiểm soát, giám sát trước,

H

trong và sau cho vay ..................................................................................................95

TẾ

3.2.5. Giải pháp về tổ chức nhân sự......................................................................96

N

H

TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .................................................................................................97

KI

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................98


C

1. Kết luận ............................................................................................................................... 98


ẠI
H

2. Kiến nghị............................................................................................................................. 99
2.1. Đối với Chính phủ và các bộ ngành ..............................................................99

Đ

2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................................100

N

G

2.3. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam..................................100

Ư



TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................101

TR

PHỤ LỤC ........................................................................................................................103
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Tình hình lao động tại Vietcombank Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018.....42
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Vietcombank Quảng Bình giai đoạn
2016 - 2018 ..........................................................................................................44
Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn tại Vietcombank Quảng Bình giai đoạn 2016 2018.......................................................................................................................46
Bảng 2.4. Thị phần huy động vốn các TCTD trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2016-2018 ............................................................................................................47

U



Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Vietcombank Quảng Bình giai đoạn

TẾ

H

2016 - 2018 ..........................................................................................................49

Bảng 2.6. Tăng trưởng dư nợ KHDN tại Vietcombank Quảng Bình giai đoạn 2016 -

N

H

2018.......................................................................................................................51

KI

Bảng 2.7. Dư nợ cho vay KHDN theo loại hình doanh nghiệp tại Vietcombank


C

Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018 ...................................................................52

ẠI
H

Bảng 2.8. Dư nợ cho vay KHDN theo kỳ hạn tại Vietcombank Quảng Bình giai

Đ

đoạn 2016 - 2018 .................................................................................................54

G

Bảng 2.9. Dư nợ cho vay KHDN theo ngành kinh tế tại Vietcombank Quảng Bình




N

giai đoạn 2016 - 2018 .........................................................................................55

Ư

Bảng 2.10. Dư nợ cho vay KHDN theo tài sản đảm bảo tại Vietcombank Quảng

TR

Bình giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................57
Bảng 2.11. Thu nhập từ hoạt động cho vay KHDN tại Vietcombank Quảng Bình
giai đoạn 2016 - 2018 .........................................................................................58
Bảng 2.12. Vòng quay vốn tín dụng cho vay KHDN tại Vietcombank Quảng Bình
giai đoạn 2016 - 2018 .........................................................................................59
Bảng 2.13. Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHDN tại Vietcombank Quảng Bình giai
đoạn 2016 - 2018 .................................................................................................60
Bảng 2.14. Tỷ lệ nợ xấu của KHDN tại Vietcombank Quảng Bình giai đoạn 20162018.......................................................................................................................62

ix


Bảng 2.15. Tình hình lãi cho vay chưa thu được của KHDN tại Vietcombank Quảng
Bình giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................63
Bảng 2.16. Quỹ dự phòng rủi ro của KHDN tại Vietcombank Quảng Bình giai đoạn
2016 - 2018 ..........................................................................................................64
Bảng 2.17. Tỷ trọng cho vay 10 khách hàng lớn nhất tại Vietcombank Quảng Bình
giai đoạn 2016 - 2018 .........................................................................................65

Bảng 2.18. Thời gian thẩm định tối đa cho vay KHDN tại Vietcombank giai đoạn
2016-2018 ............................................................................................................66
Bảng 2.19. Mạng lưới hoạt động, cơ sở vật chất đối với cho vay KHDN tại

U



Vietcombank Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 .............................................69

H

Bảng 2.20. Nguồn nhân lực phục vụ cho vay KHDN tại Vietcombank Quảng Bình

TẾ

giai đoạn 2016-2018 ...........................................................................................70

N

H

Bảng 2.21. Chương trình chăm sóc KHDN tại Vietcombank Quảng Bình giai đoạn

KI

2016-2018 ............................................................................................................71


C


Bảng 2.22. Thông tin cơ bản của đối tượng khảo sát ...................................................72

ẠI
H

Bảng 2.23. Tổng hợp đánh giá chất lượng tín dụng qua yếu tố sự tin cậy .................74
Bảng 2.24. Tổng hợp đánh giá chất lượng tín dụng qua yếu tố sự đáp ứng ..............75

G

Đ

Bảng 2.25. Tổng hợp đánh giá chất lượng tín dụng qua yếu tố năng lực phục vụ ....76

N

Bảng 2.26. Tổng hợp đánh giá chất lượng tín dụng qua yếu tố sự đồng cảm ...........78

Ư



Bảng 2.27. Tổng hợp đánh giá chất lượng tín dụng qua yếu tố phương tiện hữu hình .79

TR

Bảng 2.28. Tổng hợp đánh giá chất lượng tín dụng qua yếu tố lãi suất .....................80

x



DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Tên hình, sơ đồ

Số hiệu

Trang

Hình 2.1. Logo ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ......................................37
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI
H


C


KI

N

H

TẾ

H

U



nhánh Quảng Bình...............................................................................................40

xi


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Qua những đổi mới kịp thời, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành
quả đáng khích lệ. Tăng trưởng kinh tế cao, quan hệ quốc tế được mở rộng, ổn định
chính trị và xã hội, đã có tích lũ từ nội bộ nền kinh tế, kim ngạch xuất khẩu bình
quân tăng cao. Đạt được những thành quả đó là nỗ lực của toàn Đảng, toàn dân ta
nói chung và của các thành phần kinh tế nói riêng. Những thành quả ấy có sự đóng
góp không nhỏ của các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng




trong tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực

H

U

xã hội cho đầu tư phát triển địa phương.

TẾ

Cùng với sự phát triển đó, hệ thống Ngân hàng thương mại (NHTM) đóng

H

vai trò quan trọng trong nền kinh tế, đặc biệt là đối với khách hàng doanh nghiệp

KI

N

(KHDN). Các NHTM là trung gian thanh toán, là trung gian tài chính, đóng vai trò


C

quan trọng trong cung ứng vốn cho nền kinh tế, cho các KHDN. Các KHDN đóng
vai trò là xương sống của nền kinh tế, sự phát triển của các doanh nghiệp là tiền đề

ẠI
H


cho sự tăng trưởng của nền kinh tế. Tỷ trọng dư nợ KHDN tại các NHTM thường

Đ

chiếm tỷ trọng lớn. Vì vậy, quan tâm đến chất lượng tín dụng nói chung và đối với

G

KHDN nói riêng là một vấn đề hết sức quan trọng không những đối với NHTM mà



N

còn đối với nền kinh tế.

TR

Ư

Tại tỉnh Quảng Bình, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Bình (Vietcombank Quảng Bình) là một trong những NHTM hàng đầu của
tỉnh nhà. Giai đoạn 2015-2017, hoạt động kinh doanh của Vietcombank Quảng
Bình tăng trưởng, phát triển và đã đạt được những kết quả tiến bộ vượt. Dư nợ cho
vay KHDN trên tổng dư nợ của chi nhánh đạt tỷ lệ là 60,8%, phù hợp so với tỷ lệ
chung của hệ thống và phù hợp với thực tế quy mô dư nợ. Tuy còn đối mặt với tỷ lệ
nợ xấu cao, tỷ lệ trích lập dự phòng lớn và lợi nhuận thấp. Tuy nhiên, việc
Vietcombank Quảng Bình kiên quyết xử lý nợ xấu, đưa các khoản nợ nghi ngờ có
vấn đề chuyển thành nợ xấu để xử lý thể hiện quyết tâm cao của chi nhánh trong

việc cơ cấu lại danh mục khách hàng doanh nghiệp, lựa chọn dư nợ tốt, loại bỏ dư
nợ có vấn đề. Bên cạnh đó, chi nhánh đã xây dựng được đội ngũ cán bộ có trình độ,,
1


chuyên môn, tác phong làm việc chuyên nghiệp và khả năng chịu được áp lực công
việc cao. Tuy vậy, bên cạnh những kết quả đạt được đáng ghi nhận, chất lượng tín
dụng KHDN tại Vietcombank Quảng Bình vẫn còn một số hạn chế như hoạt động
cho vay KHDN vẫn chưa tương xứng với khả năng của chi nhánh và tiềm năng thị
trường. Tỷ lệ nợ xấu KHDN cho đến 31/12/2018 tăng vọt lên mức 0,87%, một con
số bất ổn và cho thấy chất lượng tín dụng KHDN ở mức đáng lo ngại, tỷ lệ trích lập
dự phòng tăng cao, làm cho lợi nhuận chi nhánh vì thế sụt giảm mạnh. Vẫn còn một
số cán bộ tín dụng chưa thể hiện được thái độ chuyên nghiệp trong công tác phục vụ
khách hàng, còn gặp nhiều lúng túng khi giải quyết vấn đề.



Với những bài học lịch sử trong quá khứ và những biến động bất lợi của

H

U

ngành ngân hàng luôn nhắc nhở rằng, nguy cơ sụt giảm chất lượng tín dụng luôn

TẾ

luôn hiện hữu và có khả năng đe dọa lớn tới sự phát triển bền vững của

H


Vietcombank Quảng Bình. Để tồn tại và phát triển, nâng cao toàn diện chất lượng

N

tín dụng theo tiêu chuẩn quốc tế, nhanh chóng đạt được mục tiêu hòa nhập vào nền

KI

tài chính khu vực và thế giới thì vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng là một vấn đề


C

mang tính cốt lõi trong chiến lược hoạt động của chi nhánh.

ẠI
H

Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng khách

Đ

hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

G

- chi nhánh Quảng Bình” được chọn làm luận văn thạc sĩ.




N

2. Mục tiêu nghiên cứu

Ư

2.1. Mục tiêu chung

TR

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng KHDN giai
đoạn 2016-2018, luận văn đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng KHDN
tại Vietcombank Quảng Bình trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng KHDN tại
ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng KHDN tại Vietcombank
Quảng Bình giai đoạn 2016-2018.
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng KHDN tại Vietcombank
Quảng Bình trong thời gian tới.
2


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
chất lượng tín dụng KHDN tại ngân hàng thương mại.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Vietcombank Quảng Bình.

- Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2016-2018, các giải
pháp đề xuất được áp dụng đến năm 2022. Số liệu sơ cấp được điều tra trong
khoảng thời gian từ tháng 11 đến tháng 12 năm 2018.



4. Phƣơng pháp nghiên cứu

H

U

4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu

TẾ

- Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại Vietcombank Quảng

H

Bình giai đoạn 2016-2018; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu

N

được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông

KI

tin đại chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở Trung ương để định hướng.



C

- Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua khảo sát ý kiến đánh giá của

ẠI
H

KHDN về các vấn đề liên quan đến chất lượng tín dụng thông qua bảng câu hỏi

Đ

được thiết kế sẵn. Căn cứ vào số liệu KHDN tại Vietcombank Quảng Bình đến

G

31/12/2018 là 563 doanh nghiệp. Theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu trước



N

cho rằng, nếu sử dụng phương pháp ước lượng trung bình thì kích thước mẫu tối

Ư

thiểu phải từ 100 đến 150 (Hair và cộng sự, 1988). Theo Hair và Bollen (1989) thì

TR


kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho 1 tham số ước lượng.
Ngoài ra để xác định kích thước mẫu, tác giả sẽ sử dụng công thức dưới đây:

Trong đó:

n: Cỡ mẫu;
N: Số lượng tổng thể;
e: Sai số tiêu chuẩn.

Với e = 0,1 (10%), số lượng KHDN là 563 nên kích thước mẫu phải lớn hơn
hoặc bằng:

3


Để đảm bảo tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng thể, số lượng phiếu khảo
sát phát ra là 180 phiếu lớn hơn 84,9, tổng số phiếu thu về là 165 phiếu. Sau khi
nhập dữ liệu và làm sạch số liệu không phù hợp thì phiếu khảo sát hợp lệ để dùng
xử lý số liệu là 165 phiếu. Điều này phù hợp với cách thức ước lượng mẫu mà tác
giả đã đề xuất.
Toàn bộ số liệu thu thập được xử lý với sự hỗ trợ của máy tính với phần
mềm thống kê SPSS và EXCEL.
4.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu
Luận văn sử dụng các phương pháp sau để tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu:
- Phương pháp thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và

U




thống kê mô tả để tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS;

H

- Phương pháp phân tổ thống kê: Được sử dụng để phân tổ các chỉ tiêu nghiên

TẾ

cứu thành các tổ theo các tiêu thức khác nhau để so sánh và phân tích.

H

- Phương pháp so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu đánh giá

KI

N

qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến động
5. Kết cấu luận văn


C

của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).

ẠI
H

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục, Danh mục tài liệu tham khảo, luận


Đ

văn được kết cấu gồm 3 chương:

G

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng khách hàng



N

doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại;

Ư

Chương 2. Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại

TR

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình;
Chương 3. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.

4


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Hoạt động tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại

U



Ngân hàng thương mại (NHTM) là một tổ chức trung gian tài chính có vị trí

H

quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và hoạt động theo định chế trung gian mang

TẾ

tính chất tổng hợp. NHTM đã hình thành và phát triển hàng trăm năm gắn liền với

H

sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Hoạt động ngân hàng, với các nghiệp vụ truyền

KI

N

thống là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng dịch vụ thanh toán cho khách hàng, ra



C

đời khi quan hệ sản xuất và trao đổi hàng hóa của xã hội đã phát triển ở mức độ cao.

ẠI
H

Quá trình hoàn thiện các nghiệp vụ ngân hàng và sự ra đời một ngân hàng hoàn
chỉnh kéo dài hàng nghìn năm, bắt đầu từ hoạt động ngân hàng sơ khai vào khoảng

Đ

3.500 năm trước công nguyên cùng với sự khởi đầu của các thiết chế tổ chức xã hội.

N

G

Cùng với sự hoàn thiện về chức năng của các ngân hàng trung ương, các ngân hàng



trung gian cũng phát triển đa dạng về nghiệp vụ kinh doanh. Hoạt động của các

TR

Ư


ngân hàng không chỉ giới hạn ở các nghiệp vụ của NHTM truyền thống [2].
Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá
trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh
mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được
hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Thông qua hoạt
động tín dụng thì NHTM tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân
hàng thông qua chênh lệch lãi suất mà thu được lợi nhuận cho ngân hàng [5].
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:
Ở Mỹ: NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài
chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.

5


Đạo luật Ngân hàng của Pháp (1941) cũng định nghĩa, NHTM là những xí
nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng
dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho
chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính.
Ở Việt Nam, định nghĩa NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động
chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn
trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương
tiện thanh toán.
Từ những phân tích trên có thể hiểu NHTM là một trong những định chế tài
chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là

U



nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung


H

cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.

TẾ

1.1.1.2. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại

KI

a. Chức năng trung gian tín dụng

N

H

Các hoạt động hay chức năng của ngân hàng thương mại bao gồm:


C

Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của

ẠI
H

Ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng
vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng


Đ

này, NHTM vừa đóng vai trò nhận tiền gửi, vừa đóng vai trò là người cho vay và

N

G

hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và



góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay...

TR

Ư

đồng thời thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Cho vay luôn là hoạt động quan trọng nhất
của NHTM, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho NHTM [12].
- Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình
dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng còn đảm bảo
cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi.
- Đối với người đi vay, họ sẽ thỏa mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi
tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian để tìm kiếm nơi
cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
- Đối với NHTM, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận từ chênh lệch giữa lãi suất
cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính là cơ sở
để tồn tại và phát triển của NHTM.
6



- Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất
được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, NHTM
đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình
luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM vì
nó phản ánh bản chất của NHTM là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và
phát triển của ngân hàng, đồng thời là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
b. Chức năng trung gian thanh toán
Ở đây Ngân hàng thương mại đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp

U



và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ

TẾ

H

tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh

N

H


của họ. NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực hiện chức

KI

năng trung gian tín dụng. Bởi vì thông qua việc nhận tiền gửi, ngân hàng đã mở cho


C

khách hàng tài khoản tiền gửi để theo dõi các khoản thu chi. Đó chính là tiền đề để

ẠI
H

khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng, đặt ngân hàng vào vị trí làm trung
gian thanh toán. Hơn nữa việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt giữa các chủ thể

G

Đ

kinh tế có nhiều hạn chế như rủi ro trong vận chuyển tiền, chi phí thanh toán lớn,



N

đặc biệt là những khách hàng ở xa nhau, điều này đã tạo nên nhu cầu khách hàng

Ư


thực hiện thanh toán qua ngân hàng [12].

TR

Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi
như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy
theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp.
Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp
chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương
thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết
kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này
vô hình trung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ
lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không

7


dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến
tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền [12].
Đối với Ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận
cho ngân hàng thông qua việc thu phí thanh toán. Thêm nữa nó lại làm tăng nguồn
vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách
hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của NHTM.
c. Chức năng tạo tiền
Khi có sự phân hóa trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng
phát hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không còn thực




hiện chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức năng trung gian

H

U

tín dụng và trung gian thanh toán, NHTM có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền

TẾ

ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại NHTM. Đây

H

chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch.

N

Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của Ngân hàng

KI

thương mại. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự


C

tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc

ẠI

H

thù của mình đã vô hình trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.

Đ

Quá trình tạo tiền chỉ có thể thực hiện được khi có sự tham gia của cả hệ thống

G

NHTM chứ bản thân một NHTM không thể tạo ra được. Một ngân hàng riêng lẻ



N

không thể cho vay nhiều hơn số tiền dự trữ vượt mức của nó, bởi vì ngân hàng này sẽ

Ư

mất đi khoản tiền dự trữ đó khi các khoản tiền gửi được tạo ra bởi việc cho vay khoản

TR

dự trữ đó được chuyển đến ngân hàng khác do kết quả của hoạt động thanh toán. Tuy
nhiên nếu xét trên phương diện toàn hệ thống ngân hàng thì số tiền dự trữ đó không
rời khỏi hệ thống mà trở thành khoản dự trữ của một ngân hàng khác để ngân hàng
này tạo ra các khoản cho vay mới và nhờ vậy quá trình tạo tiền lại tiếp tục [12].
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM
là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín

dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại
được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên
tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền
giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng
8


này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế,
đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. NHTM tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ
dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với NHTM. Do vậy ngân
hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn.
1.1.2. Hoạt động tín dụng Doanh nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.2.1. Tổng quan về tín dụng của Ngân hàng thương mại
a. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng (TCTD) với bên đi
vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó Ngân hàng (TCTD)



chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả

TẾ

Ngân hàng (TCTD) khi đến hạn thanh toán [17].

H

U

thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho


H

Bất kỳ sự chuyển giao quyền sử dụng tạm thời (có hoàn trả) về tài sản đều

N

phản ánh quan hệ tín dụng; mối quan hệ tín dụng này lại được thể hiện dưới các

KI

hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và cho thuê tài chính. Như vậy, nội dung


C

tín dụng là rộng hơn nội dung cho vay, tuy nhiên trong hoạt động tín dụng, thì cho

ẠI
H

vay (tín dụng bằng tiền) là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất tại

G

và thay thế cho nhau.

Đ

các NHTM. Chính vì vậy, thuật ngữ tín dụng và cho vay thường được dùng đan xen




N

b. Đặc điểm tín dụng ngân hàng:

Ư

Thứ nhất, tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín

TR

dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả
và có khả năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn.
Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn. Ngân hàng
thương mại là trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng của
ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động. Để
xác định thời hạn cho vay hợp lý, ngân hàng phải căn cứ vào tính chất thời hạn
nguồn vốn của mình và quá trình luân chuyển vốn của đối tượng vay.
Thứ ba, tín dụng phải trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Nếu không có
sự hoàn trả thì không được coi là tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc

9


cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải trả
cho ngân hàng một khoản lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay.
Thứ tư, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc thu hồi
tín dụng phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng mà còn phụ thuộc vào

môi trường hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng như sự biến động về giá
cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, tăng trưởng kinh tế, thị trường, thiên tai...
Thứ năm, tín dụng phải dựa trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Quá
trình xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ như: Hợp
đồng tín dụng, Giấy nhận nợ, Hợp đồng bảo đảm tiền vay, Bảo lãnh..., trong đó bên



đi vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn.

H

U

Từ các đặc điểm trên cho thấy, tín dụng ngân hàng phải bảo đảm được hai

TẾ

nguyên tắc cơ bản: thứ nhất, vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích; thứ hai,

N

c. Vai trò của tín dụng ngân hàng:

H

vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng.

KI


- Đối với nền kinh tế: (i) Vai trò kinh tế cơ bản của tín dụng ngân hàng là


C

luân chuyển vốn từ những người (cá nhân, hộ gia đình, công ty và chính phủ) có

ẠI
H

nguồn vốn thặng dư (do chi tiêu ít hơn thu nhập) đến những người thiếu hụt (do nhu

Đ

cầu chi tiêu vượt quá thu nhập). Nhu cầu vay vốn không chỉ để đầu tư kinh doanh

G

mà còn dùng để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng trước mắt; (ii) Tín dụng ngân hàng



N

không giới hạn chỉ trong chức năng truyền thống là luân chuyển vốn từ nơi thừa đến

Ư

nơi thiếu mà còn giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế.


TR

Thông qua tín dụng ngân hàng mà vốn từ những người thiếu các dự án đầu tư hiệu
quả được chuyển tới những người có các dự án đầu tư hiệu quả hơn nhưng thiếu
vốn. Kết quả là, kinh tế tăng trưởng, tạo công ăn việc làm, và năng suất lao động
cao. (iii) Thông qua việc đầu tư vốn tín dụng vào những ngành, nghề, khu vực kinh
tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề đó, hình thành nên cơ
cấu hiện đại, hợp lý và hiệu quả. (iv) Tín dụng ngân hàng góp phần lưu thông tiền
tệ, hàng hóa, điều tiết thị trường, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình
mở rộng giao lưu kinh tế giữa các nước. (v) Tín dụng ngân hàng mang lại nguồn thu
lớn cho NSNN thông qua thuế thu nhập và lãi từ ủy thác đầu tư vốn của chính phủ.

10


(vi) Tín dụng ngân hàng là kênh truyền tải vốn tài trợ của nhà nước đến nông
nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội [17].
- Đối với khách hàng: (i) Tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số
lượng và chất lượng vốn cho khách hàng. Với các ưu điểm như an toàn, thuận tiện,
nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng được nhu cầu vốn lớn, tín dụng
ngân hàng thỏa mãn được nhu cầu đa dạng của khách hàng. (ii) Tín dụng ngân hàng
giúp nhà đầu tư nắm bắt được những cơ hội kinh doanh, doanh nghiệp có vốn để
mở rộng sản xuất, các cá nhân có đủ khả năng tài chính để trang trải cho các khoản
chi tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống. (iii) Tín dụng ngân hàng ràng buộc trách



nhiệm khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định như thỏa

H


U

thuận. Do đó, buộc khách hàng phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử

TẾ

dụng vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất, đem lại lợi nhuận cho

H

doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng.

N

- Đối với ngân hàng: (i) Tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng

KI

lớn nhất trong tổng tài sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng


C

(từ 70% đến 90%). Mặc dù tỷ trọng của hoạt động tín dụng đang có xu hướng giảm,

ẠI
H

nhưng tín dụng ngân hàng vẫn luôn là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất đối


Đ

với mỗi ngân hàng. (ii) Thông qua hoạt động tín dụng mà ngân hàng đa dạng hóa

G

được danh mục tài sản có, giảm thiểu rủi ro. (iii) Thông qua hoạt động tín dụng,



N

ngân hàng mở rộng được các loại hình dịch vụ khác như thanh toán, thu hút tiền

TR

Ư

gửi, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn...
d. Phân loại tín dụng ngân hàng:
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng: (i) Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có
thời hạn đến 1 năm và được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của
các doanh nghiệp, phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình. (ii) Tín dụng
trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm và sử dụng chủ yếu
để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới trang thiết bị, mở rộng sản
xuất và xây dựng công trình vừa và nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh. Tín dụng
trung dài hạn còn là nguồn quan trọng hình thành nên vốn lưu động thường xuyên
của các doanh nghiệp, đặc biệt là đối với doanh nghiệp mới thành lập. (iii) Tín dụng
dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đáp ứng cho nhu cầu đầu tư dài hạn

11


như: xây dựng cơ bản (nhà xưởng, dây chuyền sản xuất...), xây dựng cơ sở hạ tầng
(đường xá, cảng biển, sân bay...), cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
- Căn cứ vào bảo đảm tín dụng: (i) Tín dụng có bảo đảm: là tín dụng có tài
sản cầm cố, thế chấp hoặc có bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức tín dụng này áp
dụng đối với những khách hàng không đủ uy tín, khi vay vốn phải có tài sản bảo
đảm hoặc phải có người bảo lãnh. Tải sản bảo đảm hoặc bảo lãnh của người thứ ba
là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thu dự phòng khi nguồn thu chính
(dòng tiền) của người đi vay thiếu hụt, tạo áp lực buộc người đi vay phải trả nợ,
giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. (ii) Tín dụng không có bảo đảm: là tín dụng không



có tài sản cầm cố, thế chấp hay không có bảo lãnh của người thứ ba. Loại tín dụng

H

U

này không áp dụng cho những khách hàng mới, có hệ số tín nhiệm không cao.

TẾ

- Căn cứ mục đích tín dụng: (i) Tín dụng bất động sản: là các khoản tín dụng

H

đầu tư vào bất động sản, bao gồm: tín dụng ngắn hạn cho xây dựng và mở rộng đất


N

đai, tín dụng dài hạn để mua đất đai, nhà cửa, căn hộ, cơ sở dịch vụ, trang trại và bất

KI

động sản ở nước ngoài; (ii) Tín dụng công thương nghiệp: là các khoản cấp tín dụng


C

cấp cho các doanh nghiệp để trang trải các chi phí như mua hàng hóa, nguyên vật

ẠI
H

liệu, trả thuế và chi trả lương; (iii) Tín dụng nông nghiệp: là các khoản cấp tín dụng

Đ

cấp cho các hoạt động nông nghiệp, nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu

G

hoạch mùa màng và chăn nuôi gia súc; (iv) Tín dụng tiêu dùng: là các khoản tín



N


dụng cấp cho cá nhân, hộ gia đình để mua sắm hàng hóa tiêu dùng.

Ư

- Căn cứ vào chủ thể vay vốn: (i) Tín dụng doanh nghiệp (tín dụng bán

TR

buôn): gọi là bán buôn vì những doanh nghiệp thường vay với những khoản vay có
giá trị lớn; (ii) Tín dụng cá nhân, hộ gia đình (tín dụng bán lẻ): gọi là bán lẻ vì
những cá nhân thường vay với những khoản vay có giá trị nhỏ nhằm vào mục đích
tiêu dùng; (iii) Tín dụng cho các tổ chức tài chính: đây là các khoản tín dụng cấp
cho các ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính
khác. Những khoản đi vay này trở thành nguồn vốn của ngân hàng đi vay, nên
chúng có thể dùng để trả nợ hay cho vay lại.
- Căn cứ phương thức hoàn trả nợ vay: (i) Tín dụng trả góp: là loại tín dụng
mà KH phải hoàn trả vốn gốc và lãi vay định kỳ thành những khoản bằng nhau.
Loại tín dụng này áp dụng cho những khoản vay nhỏ và có thời hạn dài; (ii) Tín
12


×