Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HOÀNG ANH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN - CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS-TS Đỗ Anh Tài

THÁI NGUYÊN - 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất
phát từ tình hình thực tế của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Hồng Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn, đề tài:
“Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nơng Nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ” Tơi ln
nhận được sự giúp đỡ tận tình quý báu của các nhà trường, các thầy, cô giáo,
bạn bè, gia đình và đồng nghiệp.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến:
Ban Giám hiệu trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại
học Thái Nguyên, các quý thầy cô giáo đã tạo điều kiện cùng với sự tận tình
giảng dạy, giúp đỡ động viên tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và
hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, tơi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Đỗ Anh Tài đã tận tình
hướng dẫn trong q trình tơi thực hiện đề tài
Trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trường Cao đẳng
chế biến thực phẩm, Ban Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ đã tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt
cho tơi được tham gia và hồn thành khóa đào tạo thạc sỹ chuyên ngành Quản
lý kinh tế.
Trong quá trình nghiên cứu, dù đã cố gắng thật nhiều, nhưng do khả
năng và kinh nghiệm nghiên cứu còn hạn chế, nên đề tài khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự cảm thơng và góp ý của quý

thầy, cô giáo, đồng nghiệp và những người quan tâm đến đề tài này.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2012
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Anh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................ ix
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG .................................................................................... 4

1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ...........4
1.1.2. Khái niệm tín dụng cá nhân ...................................................................5
1.1.3. Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại .......................................................................................... 13
1.2. Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân của một số Ngân hàng
thương mại nước ngoài và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng

Thương mại Việt Nam .......................................................................... 22
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân của một số Ngân
hàng thương mại nước ngoài ............................................................ 22
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Thương mại Việt Nam......... 29
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 30

2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 30
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 30
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .................................................. 30
2.2.2. Phương pháp thu thập thơng tin.......................................................... 31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iv

2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................ 32
2.2.4. Phương pháp phân tích thơng tin ........................................................ 32
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 33
2.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ .............................................................. 33
2.3.2. Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng cá nhân ...................................... 34
2.3.3. Tỷ lệ dư nợ cho vay cá nhân/tổng dư nợ ........................................... 34
2.3.4. Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng cá nhân/tổng lợi nhuận
từ hoạt động tín dụng ......................................................................... 34
2.3.5. Đánh giá của khách hàng về dịch vụ cho vay cá nhân .................... 34
Chƣơng 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DÀNH

CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH

PHÚ THỌ ..................................................................................... 35

3.2. Sơ lược về NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ .......... 36
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Việt NamChi nhánh tỉnh Phú Thọ ....................................................................... 36
3.2.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Phú Thọ ................................ 37
3.3. Tình hình kết quả kinh doanh đạt được tại NHNo&PTNT Việt
Nam chi nhánh Tỉnh Phú Thọ trong thời gian qua ............................... 42
3.4. Đánh giá chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...... 45
3.4.1. Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh
Phú Thọ (Ngân hàng nông nghiệp Phú Thọ) .................................. 45
3.4.2. Đánh giá chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân ............. 61
3.4.3. Những kết quả đạt được ..................................................................... 72
3.4.4. Những tồn tại và nguyên nhân ............................................................ 73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




v

Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ ...................................................... 77

4.1. Định hướng phát triển của ngân hàng và định hướng nâng cao
chất lượng tín dụng của ngân hàng năm 2012 ...................................... 77

4.1.1. Phương hướng chung ........................................................................... 77
4.1.2. Phương hướng hoạt động tín dụng cá nhân....................................... 79
4.2 Giải pháp chủ yếu để phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thơn chi nhánh tỉnh
Phú Thọ ................................................................................................. 81
4.2.1. Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay cá nhân mà NHNo&PTNT
chi nhánh tỉnh Phú Thọ đang áp dụng.................................................. 81
4.2.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ, cải tiến quy trình thủ tục cho vay........ 81
4.2.3. Tăng cường công tác thẩm định, quản lý tín dụng, phịng
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cá nhân .......................................... 83
4.2.4. Đẩy mạnh hoạt động Marketing ......................................................... 84
4.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................ 87
4.2.6. Mở rộng hoạt động liên doanh liên kết .............................................. 89
4.2.7. Cần có kế hoạch khảo sát mức độ hài lịng của khách hàng
đối với sản phẩm dịch vụ ngân hàng................................................ 90
4.3. Kiến nghị ............................................................................................... 90
4.3.1. Với ngân hàng Nhà nước..................................................................... 90
4.3.2. Với chính quyền địa phương ............................................................... 91
4.3.3. Với ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ....................... 92
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 94
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 96
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ngân hàng nhà nước

NHNN

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHNo&PTNT

Ngân hàng thương mại

NHTM

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

BIDV

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Agribank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương

Vietinbank

Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng Sông Cửu Long

MHB

Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội


MB

Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

VPbank

Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương

Techcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế

VIB

Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương

Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải

Martimebank

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín

Sacombank

Ngân hàng phát triển

VDB


Ngân hàng chính sách xã hội

VBSP

Ngân hàng kiến thiết Trung Quốc

CCB

Ngân hàng thương mại và cơng nghiệp Trung Quốc

ICBC

Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương

CCF

Thương mại cổ phần

TMCP

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình nhân sự của chi nhánh .................................................... 41
Bảng 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNTVN Chi

nhánh Phú Thọ năm 2009 - 2011 .................................................... 43
Bảng 3.3. Biên độ lãi suất ............................................................................... 48
Bảng 3.4. Thời hạn cho vay mua xe trả góp ................................................... 56
Bảng 3.5. Doanh số cho vay - thu nợ đối với khách hàng cá nhân tại
NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2009 -2011 ...... 58
Bảng 3.6. Tình hình cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng vốn ................. 59
Bảng 3.7. Dư nợ cá nhân trong tổng dư nợ ..................................................... 61
Bảng 3.8. Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng cá nhân giai đoạn 2009 -2011 ........ 63
Bảng 3.9. Tỷ lệ nợ quá hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Phú Thọ
giai đoạn 2009 -2011 ...................................................................... 64
Bảng 3.10. Tỷ lệ nợ quá hạn khách hàng cá nhân tại NHNo&PTNT Chi
nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2009 -2011 theo mục đích sử
dụng vốn .......................................................................................... 65
Bảng 3.11. Tỷ trọng thu lãi cho vay cá nhân trong tổng thu lãi vay giai
đoạn 2009 -2011 của NHNo&PTNT - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ......... 67
Bảng 3.12. Cơ cấu nghề nghiệp của khách hàng trả lời.................................. 68
Bảng 3.13. Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người trả lời
về chất lượng tín dụng thơng qua yếu tố Cơ chế, chính sách
tín dụng ........................................................................................... 69
Bảng 3.14. Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người khảo
sát về chất lượng tín dụng của ngân hàng thông qua yếu tố
sản phẩm và quy trình cung ứng sản phẩm..................................... 70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




viii

Bảng 3.15 Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người khảo

sát về chất lượng tín dụng của ngân hàng thông qua yếu tố
đội ngũ cán bộ ................................................................................. 71
Bảng 3.16. Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người khảo
sát về chất lượng tín dụng của ngân hàng thông qua yếu tố
Công nghệ ....................................................................................... 71
Bảng 3.17. Tổng hợp đánh giá của người trả lời về chất lượng tín dụng ....... 72
Bảng 4.1 Tổng hợp các phương tiện quảng cáo.............................................. 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Tín dụng trực tiếp ............................................................................ 8
Sơ đồ 1.2. Tín dụng gián tiếp ............................................................................ 9
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Phú Thọ ................... 39
Sơ đồ 3.2. Quy trình cho vay cá nhân tại NHNo&PTNT Phú Thọ ................ 49
Biểu đồ 3.2. Dư nợ cá nhân trong tổng dư nợ tại NHNo&PTNT Chi
nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2009 -2011...................................... 62
Biểu đồ 3.3. Độ tuổi của nhóm người trả lời .................................................. 68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng là chức năng quan trọng nhất, là lĩnh vực mang lại nguồn lợi
nhuận chủ yếu cho hoạt động kinh doanh ngân hàng (chiếm 70-80% lợi nhuận
của ngân hàng). Hoạt động tín dụng ngân hàng thường được chia ra làm hai
lĩnh vực chính đó là: tín dụng doanh nghiệp và tín dụng cá nhân. Xu hướng
kinh doanh của hầu hết các ngân hàng thương mại hiện nay là phát triển kinh
doanh ngân hàng bán lẻ bởi với dân số khoảng 86 triệu dân thì đây là một
nguồn khách hàng dồi dào cho các ngân hàng khai thác và mở rộng phạm vi,
quy mơ hoạt động của mình. Đặc biệt khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu giao
dịch của nhóm khách hàng cá nhân ngày càng nhiều và đa dạng hơn, do đó
việc quan tâm đúng mức đến đối tượng khách hàng cá nhân là yêu cầu tất yếu
trong chiến lược cạnh tranh của các ngân hàng thương mại.
Nhận biết được tầm quan trọng của vấn đề này, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đã không ngừng hoàn thiện và đưa
ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng đa dạng hơn nhằm đáp ứng ngày một tốt
hơn nhu cầu của khách hàng cá nhân. Là một thành viên trong hệ thống Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Phú Thọ đã rất tích cực
trong việc phát triển hoạt động tín dụng cá nhân, tuy nhiên trong q trình
thực hiện vẫn cịn một số tồn tại nhất định.
Với mong muốn góp phần nhỏ bé của mình vào sự phát triển hoạt động
kinh doanh nói chung và sự phát triển hoạt động tín dụng cá nhân của chi
nhánh Phú Thọ nói riêng, tơi đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng
tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu của mình.



2

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài nhằm đánh giá chất lượng tín dụng khách
hàng cá nhân của ngân hàng, từ đó đề xuất một số giải pháp phát huy điểm
mạnh, khắc phục những hạn chế nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách
hàng cá nhân của ngân hàng trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng
ngân hàng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Phú Thọ.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Phú Thọ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu triển khai tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Chi nhánh Phú Thọ trong giai đoạn từ 2009 đến năm 2011. dưới các góc
độ như: tỷ lệ nợ xấu, các nhân tố ảnh hưởng.
Để thực hiện đề tài sẽ tiếp cận đến 02 nhóm đối tượng chủ yếu bao
gồm: cán bộ làm cơng việc tín dụng và khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch
vụ tín dụng của ngân hàng.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa thiết thực về mặt khoa học
cũng như thực tiễn. Về mặt khoa học, đề tài đặt vấn đề và phân tích về khái
niệm chất lượng tín dụng, một khái niệm tưởng chừng như quen thuộc nhưng



3

thực tế rất khó tìm thấy một tài liệu nào định nghĩa cụ thể chất lượng tín dụng
là gì? Đề tài nghiên cứu sẽ góp phần hình thành một khái niệm cụ thể về chất
lượng tín dụng dựa trên cơ sở chắt lọc và tổng hợp nhiều ý kiến khác nhau từ
các nguồn tài liệu, sách báo về các vấn đề có liên quan và cả theo quan điểm
của cá nhân người thực hiện đề tài.
Về mặt thực tiễn, đề tài cung cấp cho nhà quản trị ngân hàng một cách
nhìn tích cực về vấn đề quản trị chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay
đối với đối tượng khách hàng cá nhân. Đồng thời đề tài nghiên cứu sẽ cung
cấp một số các giải pháp được xem như là công cụ để nâng cao chất lượng
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng chọn làm đối tượng
nghiên cứu là NHNo&PTNT - Chi nhánh Phú Thọ.
Đối với khách hàng họ sẽ thu được lợi ích trực tiếp từ đề tài do việc
nâng cao chất lượng dịch vụ của ngân hàng hiện nay.
Đối với tác giả hiện là cán bộ của ngân hàng đang làm nhiệm vụ tại bộ
phận tín dụng cho khách hàng cá nhân có thể nhân cơ hội này hoàn thành tốt
hơn nhiệm vụ của mình.
Đối với các nhà nghiên cứu khác sẽ có thể sử dụng nghiên cứu này như
một tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu sau này.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày trong 4 chương:
Chƣơng 1: Một số vấn đề cơ bản về tín dụng cá nhân tại ngân hàng
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng dành cho khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh
tỉnh Phú Thọ
Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách

hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh
tỉnh Phú Thọ


4

Chƣơng 1

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng là nơi biểu hiện tập trung nhất mọi hoạt động kinh tế của
đất nước. Những thông tin có liên quan đến hoạt động ngân hàng ln là mối
quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, chính phủ và các tầng lớp dân cư.
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế, hoạt động trên lĩnh
vực tiền tệ. Trong đó, hoạt động tài trợ cho khách hàng trên cơ sở tín
nhiệm (tín dụng) là hoạt động chủ yếu đem lại lợi nhuận cho Ngân hàng
thương mại. Qui mơ, chất lượng tín dụng ảnh hưởng quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của ngân hàng.
Tín dụng ngân hàng là một khái niệm dùng để chỉ mối quan hệ
kinh tế giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và
bên đi vay. Trong đó bên cho vay chuyển giao cho bên đi vay sử dụng một
lượng giá trị (thường dưới hình thái tiền) trong một thời gian nhất định
theo những điều kiện mà hai bên đã thoả thuận (thời gian, phương thức
thanh toán lãi- gốc, thế chấp...)
Qua đó ta thấy:
Tín dụng là sự cung cấp một lượng giá trị dựa trên cơ sở lòng tinngười cho vay tin tưởng người đi vay sử dụng vốn vay có hiệu quả sau một
thời gian nhất định và do đó có khả năng trả được nợ. Với ngân hàng, để có
thể tin được vào khách hàng, ngân hàng luôn thẩm định định giá khách hàng

trước khi cho vay. Nếu khâu này thực hiện một cách khách quan, chính xác
thì việc cho vay của ngân hàng gặp ít rủi ro và ngược lại.
Tín dụng là sự chuyển nhượng một lượng giá trị có thời hạn. Đặc
trưng này của tín dụng xuất phát từ tính chuyển nhượng tạm thời. Để đảm


5

bảo thu hồi nợ đúng hạn, ngân hàng xác định thời hạn cho vay dựa vào quá
trình luân chuyển vốn của khách hàng và tính chất vốn của ngân hàng.
Nếu ngân hàng định kỳ hạn nợ một cách phù hợp với khách hàng thì khả
năng trả nợ đúng hạn cao và ngược lại.
Tín dụng dựa trên ngun tắc hồn trả cả gốc và lãi. Sở dĩ như vậy
là vì vốn hoạt động của ngân hàng chủ yếu là huy động từ bên ngồi, vốn
chủ sở hữu ít khi được sử dụng để sản xuất kinh doanh mà được sử dụng
chủ yếu để đầu tư vào tài sản cố định. Chính vì vậy, sau một thời gian nhất
định ngân hàng phải trả lại cho người gửi ngân hàng. Mặt khác ngân hàng
cần phải có nguồn để bù đắp chi phí như trả lương, khấu hao… Do đó,
người vay ngồi việc trả gốc còn phải trả cho ngân hàng một khoản lãi. Đó
là nguồn thu nhập chính của ngân hàng, là cơ sở để ngân hàng tồn tại và
phát triển.
Khi cho vay, cái mà ngân hàng thu được là lợi nhuận sau khi đã trừ đi
tất cả các khoản phí. Đồng thời đi kèm với lợi nhuận dự kiến có rủi ro. Rủi
ro tín dụng sẽ xảy ra khi khách hàng khơng thực hiện đầy đủ những cam
kết trong hợp đồng tín dụng (Không trả đúng hạn hoặc không trả). Ngân
hàng luôn phải xem xét mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro để định ra một
mức lãi suất phù hợp. Rõ ràng, với một dự án có độ rủi ro cao hơn thì chi
phí nợ của doanh nghiệp đó phải cao hơn và ngược lại.
1.1.2. Khái niệm tín dụng cá nhân
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng cá nhân

Tín dụng cá nhân có thể hiểu là một hình thức cấp tín dụng, theo đó
ngân hàng giao cho đối tượng khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng
vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc hồn trả
cả gốc và lãi.
1.1.2. 2. Đặc điểm tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là một bộ phận của tín dụng ngân hàng, do đó tín dụng cá
nhân cũng mang những đặc điểm cơ bản của tín dụng ngân hàng, đó là:


6

Thứ nhất: Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng có tính tạm thời. Thời
gian chuyển nhượng là kết quả của sự thỏa thuận giữa người đi vay và người
cho vay. Thực chất của sự chuyển nhương này là chuyển nhượng tạm thời
quyền sử dụng chứ không chuyển nhượng quyền sở hữu.
Thứ hai: Tính hồn trả. Lượng vốn được chuyển nhượng phải được
hoàn trả vào một ngày xác định bao gồm cả gốc và lãi. Lãi là phần dôi ra
thêm so với lượng giá trị ban đầu và đó là giá trả cho quyền sử dụng vốn tạm
thời. Nói cách khác, nó là giá trả cho sự hy sinh quyền sử dụng vốn hiện tại
của người sở hữu vì thế nó phải đủ hấp dẫn để người sở hữu có thể sẵn sàng
hy sinh quyền sử dụng đó.
Thứ ba: Quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở có sự tin tưởng giữa người đi
vay và người cho vay. Có thể nói đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập quan
hệ tín dụng. Người cho vay tin tưởng rằng vốn sẽ được hoàn trả đầy đủ khi
đến hạn. Người đi vay cũng tin tưởng vào khả năng phát huy hiệu quả của vốn
vay. Sự gặp gỡ giữa người đi vay và người cho vay về điểm này sẽ là điều
kiện hình thành quan hệ tín dụng. Cơ sở của sự tin tưởng này có thể do uy tín
của người đi vay, do giá trị tài sản thế chấp và do sự bảo lãnh của bên thứ ba.
Ngoài những đặc điểm chung như trên, tín dụng cá nhân cịn mang
những đặc điểm riêng sau đây:

Thứ nhất: Quy mô của từng khoản vay cá nhân không lớn, hồ sơ vay
vốn không phức tạp.
Thứ hai: Tư cách khách hàng vay là một yếu tố khó xác định song lại
rất quan trọng, quyết định khả năng hồn trả nợ vay.
Thứ ba: Tín dụng cá nhân có rủi ro cao vì trong q trình thẩm định
cho vay, ngân hàng có ít thơng tin mang tính định lượng để làm cơ sở ra quyết
định. Những yếu tố quan trọng có tính quyết định đến khả năng hồn trả nợ
vay của khách hàng cá nhân phần nhiều mang tính định tính và khó xác định,
ví dụ như: tư cách khách hàng, khả năng tài chính…


7

Thứ tƣ: Tín dụng cá nhân có chi phí cao vì quy mơ của từng khoản vay
khơng lớn, số tiền cho vay nhỏ, trong khi số lượng các khoản vay nhiều khiến
cho chi phí hành chính, chi phí quản lý tín dụng lớn.
1.1.2.3. Phân loại tín dụng cá nhân
a. Phân loại tín dụng cá nhân căn cứ theo mục đích
Có 2 loại:
Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu cá nhân,
hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp
người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như nhà ở,
phương tiện, vận chuyển, xây dựng.
Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh: là hình thức tín dụng được
cung cấp để tài trợ các nhu cầu bổ sung vốn lưu động thiếu hụt trong q trình
sản xuất kinh doanh, thanh tốn tiền vật tư ngun liệu, hàng hóa và các chi
phí sản xuất kinh doanh cần thiết; hoặc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh,
mua sắm máy móc thiết bị, phuơng tiện vận chuyển…của các hộ kinh doanh
cá thể.
b. Phân loại tín dụng cá nhân căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ

Tín dụng trực tiếp: Tín dụng trực tiếp là các khoản cho vay trong đó
ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ
từ người này.
Thơng thường tín dụng trực tiếp được thực hiện theo các bước sau đây:
Bƣớc 1: Ngân hàng và người tiêu dùng ký kết hợp đồng vay.
Bƣớc 2: Người tiêu dùng trả trước một phần tiền cho công ty bán lẻ.
Bƣớc 3: Ngân hàng thanh tốn số tiền cịn lại cho công ty bán lẻ.
Bƣớc 4: Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng.
Bƣớc 5: Người tiêu dùng thanh toán tiền vay cho ngân hàng.


8

(1)
Người tiêu dùng

Ngân hàng
(5)
(3)

(2)

(4)

Cơng ty bán lẻ

Sơ đồ 1.1: Tín dụng trực tiếp
Tín dụng trực tiếp có một số ưu điểm như: ngân hàng tận dụng được sở
trường của nhân viên tín dụng- là người được đào tạo bài bản, có chun
mơn, kiến thức nghiệp vụ nên các quyết định tín dụng trực tiếp của ngân hàng

thường có chất lượng cao hơn so với tín dụng gián tiếp. Ngồi ra, các nhân
viên tín dụng ngân hàng có xu hướng chú trọng đến việc tạo ra các khoản vay
có chất lượng tốt trong khi nhân viên của các công ty bán lẻ thường chú trọng
đến việc bán được nhiều hàng.
Tín dụng gián tiếp: Tín dụng gián tiếp là hình thức cho vay trong đó
ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do những cơng ty bán lẻ đã bán chịu
hàng hóa hay dịch vụ cho người tiêu dùng.
Tín dụng gián tiếp thường được thực hiện theo các bước như sau:
Bƣớc 1: Ngân hàng và công ty bán lẻ ký kết hợp đồng mua bán nợ.
Trong hợp đồng ngân hàng thường đưa ra các điều kiện về đối tượng
khách hàng được bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu.v.v.
Bƣớc 2: Công ty bán lẻ và người tiêu dùng ký kết hợp đồng mua bán
chịu hàng hóa.Thơng thường người tiêu dùng phải trả trước một phần
giá trị tài sản.
Bƣớc 3: Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng.


9

Bƣớc 4: Công ty bán lẻ bán bộ chứng từ bán chịu hàng hóa cho
ngân hàng.
Bƣớc 5: Ngân hàng thanh tốn tiền cho cơng ty bán lẻ.
Bƣớc 6: Người tiêu dùng thanh tốn tiền trả góp cho Ngân hàng

(6)
Ngân hàng

(5)

(1)


(4)

Người tiêu dùng

(2)

(3)

Cơng ty bán lẻ

Sơ đồ 1.2. Tín dụng gián tiếp
Tín dụng gián tiếp có một số ưu điểm đó là: cho phép ngân hàng nhanh
chóng tăng doanh số cho vay cá nhân và giảm chi phí cho vay, đây cũng là
nguồn gốc của việc mở rộng quan hệ với khách hàng và các hoạt động ngân
hàng khác, trong trường hợp có quan hệ với những cơng ty bán lẻ tốt thì tín
dụng gián tiếp an tồn hơn tín dụng trực tiếp.
Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm kể trên thì tín dụng gián tiếp cũng
có những nhược điểm như sau: ngân hàng không tiếp xúc trực tiếp với người
tiêu dùng đã được bán chịu hàng hóa, ngân hàng khó kiểm sốt được cơng ty
bán lẻ trong việc bán chịu hàng hóa, kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng gián tiếp có
tính phức tạp cao. Chính vì những nhược điểm này mà các NHTM thường
khơng khuyến khích phát triển hình thức này.
c. Phân loại tín dụng cá nhân căn cứ vào phương thức hoàn trả
Căn cứ vào phương thức hoàn trả, tín dụng cá nhân được chia thành 3 loại:


10

Cho vay trả góp: là hình thức người đi vay trả nợ cho ngân hàng (gồm

cả gốc và lãi) thành nhiều lần theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho
vay mà bên vay và ngân hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Đối với loại cho vay này, ngân hàng cần chú ý một số vấn đề cơ bản, có
tính ngun tắc sau:
 Loại tài sản được tài trợ: thiện chí của người đi vay sẽ tốt hơn nếu tài
sản hình thành từ tiền vay đáp ứng nhu cầu thiết yếu đối với họ lâu dài
trong tương lai.
 Số tiền phải trả trước: thông thường ngân hàng yêu cầu người vay
thanh toán trước một phần giá trị cho mục đích sử dụng vốn và ngân
hàng sẽ cho vay phần còn lại. Số tiền trả trước cần phải đủ lớn để hạn
chế rủi ro cho ngân hàng.
 Chi phí tài trợ: là chi phí mà người đi vay phải trả cho ngân hàng cho
việc sử dụng vốn. Chi phí tài trợ chủ yếu bao gồm lãi vay và các chi phí
khác có liên quan. Chi phí tài trợ phải trang trải được chi phí vốn tài
trợ, chi phí hoạt động, rủi ro đồng thời mang lại một phần lợi nhuận
thỏa đáng cho ngân hàng.
 Điều khoản thanh toán: khi xác định các điều khoản liên quan đến việc
thanh toán nợ của khách hàng, ngân hàng thường chú ý tới một số vấn
đề sau:
- Số tiền thanh toán mỗi kỳ phải phù hợp với khả năng tài chính của
người vay
- Giá trị của tài sản tài trợ không được thấp hơn số tiền tài trợ chưa
được thu hồi.
- Kỳ hạn trả nợ phải thuận lợi cho việc trả nợ của khách hàng.
- Thời hạn tài trợ không nên quá dài vì khi đó gía trị tài sản tài trợ
giảm nhiều và rủi ro ngân hàng tăng cao


11


 Vấn đề trả nợ trước hạn: thông thường người đi vay có quyền thanh
tốn tiền vay trước hạn mà khơng bị phạt. Tuy nhiên việc có bị phạt
hay khơng và cơ chế phạt như thế nào tùy thuộc vào quy định của từng
ngân hàng và điều này được ghi rõ trong hợp đồng tín dụng.
Cho vay phi trả góp: là hình thức người đi vay thanh tốn cho ngân
hàng chỉ một lần khi đến hạn. Với hình thức này thường là các khoản vay có
giá trị nhỏ và thời gian vay ngắn.
Cho vay thấu chi: là các khoản tín dụng trong đó ngân hàng cho phép
khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc thấu chi trên tài khoản vãng lai của
khách hàng.
d. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Tín dụng cá nhân được chia thành 2 loại:
Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như
thế chấp, cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của người thứ 3. Sự bảo đảm này là căn
cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu thứ 2, bổ sung cho nguồn thu
nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của nguời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, có khả năng tài
chính cao và lành mạnh thì ngân hàng có thể sử dụng hình thức cho vay này.
1.1.2.4. Vai trị của hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại
Hoạt động tín dụng cá nhân đóng vai trị vơ cùng quan trọng tại các
NHTM. Cụ thể như sau:
 Hoạt động tín dụng cá nhân góp phần tăng doanh thu, lợi nhuận và đa
dạng hóa kinh doanh giúp các NHTM phát triển bền vững.
 Hoạt động tín dụng cá nhân góp phần mở rộng quan hệ với khách hàng
từ đó NHTM có điều kiện tăng thêm nguồn vốn huy động.


12


 Việc cung cấp tín dụng của các NHTM ln kèm theo các điều kiện tín
dụng để hạn chế rủi ro, do đó thơng qua hoạt động cấp tín dụng giúp
cho nguồn vốn được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả hơn
Ngồi các vai trị như trên đối với NHTM, hoạt động tín dụng cá nhân
có vai trị khác như:
 Hoạt động tín dụng cá nhân góp phần nâng cao mức sống của dân cư:
thông qua hoạt động tín dụng cá nhân của các NHTM mà người dân có
cơ hội sở hữu được sản phẩm có giá trị trong khi năng lực tài chính
chưa đủ thơng qua hình thức cho vay trả góp, ví dụ như: vay mua ơ tơ
trả góp, mua nhà trả góp.v.v.
 Hoạt động tín dụng cá nhân giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh của
các hộ kinh doanh cá thể diễn ra liên tục, hiệu quả.
 Tín dụng cá nhân là một trong những kênh truyền tải tác động của các
chính sách của nhà nước. Các mục tiêu vĩ mô của nền kinh tế bao gồm
ổn định giá cả, tăng trưởng kinh tế và tạo công ăn việc làm. Việc đảm
bảo đạt được mục tiêu kinh tế vĩ mơ hài hịa phụ thuộc một phần vào
khối lượng và cơ cấu tín dụng xét cả về mặt thời hạn cũng như đối
tượng tín dụng. Vấn đề này đến lượt nó lại phụ thuộc vào các điều kiện
tín dụng như lãi suất, điều kiện vay, yêu cầu thế chấp cũng như chủ
trương mở rộng tín dụng được quy định trong chính sách tín dụng từng
thời kỳ. Như vậy thông qua việc thay đổi và điều chỉnh các điều kiện
tín dụng, Nhà nước có thể thay đổi quy mơ tín dụng hoặc chuyển
hướng vận động của nguồn vốn tín dụng, nhờ đó mà ảnh hưởng đến
tổng cầu của nền kinh tế cả về quy mô cũng như kết cấu. Sự thay đổi
tổng cầu dưới tác động của chính sách tín dụng sẽ tác động ngược lại
tới tổng cung và các điều kiện sản xuất khác. Điểm cân bằng cuối cùng


13


giữa tổng cung và tổng cầu dưới tác động của chính sách tín dụng sẽ
cho phép đạt được các mục tiêu vĩ mơ cần thiết.
 Tín dụng cá nhân là cơng cụ thực hiện các chính sách xã hội. Các chính
sách xã hội về mặt bản chất được đáp ứng bằng nguồn tài trợ khơng
hồn lại từ ngân sách Nhà nước. Song phương thức tài trợ khơng hồn
lại thường bị hạn chế về quy mô và thiếu hiệu quả. Để khắc phục hạn
chế này, phương thức tài trợ khơng hồn lại có xu hướng bị thay thế bởi
phương thức tài trợ có hồn lại của tín dung nhằm duy trì nguồn cung
cấp tài chính và có điều kiện mở rộng quy mơ tín dung chính sách.
Chẳng hạn việc tài trợ vốn cho người nghèo ngày nay được thực hiện
phổ biến bằng tín dụng đối với người nghèo với lãi suất thấp. Thông
qua phương thức tài trợ này, các mục tiêu chính sách được đáp ứng một
cách chủ động và hiệu quả hơn. Khi các đối tượng chính sách buộc phải
quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn để đảm bảo hồn trả đúng thời hạn
thì kỹ năng lao động của họ cũng sẽ được cải thiện từng bước. Đây là
sự đảm bảo chắc chắn cho sự ổn định tài chính của các đối tượng chính
sách và từng bước khiến họ có thể tồn tại độc lập với nguồn tài trợ. Đó
chính là mục đích của việc sử dụng phương thức tài trợ các mục tiêu
chính sách bằng con đường tín dụng.
1.1.3. Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Quan niệm về chất lượng tín dụng
Có thể nói, chất lượng của một sản phẩm hay một dịch vụ đều được
biểu hiện ở mức độ thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng và lợi ích về mặt
tài chính cho người cung cấp. Theo cách đó, trong kinh doanh tín dụng ngân
hàng, chất lượng tín dụng cho vay được thể hiện ở sự thoả mãn nhu cầu vay
vốn của khách hàng, phù hợp với sự phát triển kinh tế- xã hội của đất nước,
đồng thời đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.



14

Với cách định nghĩa như vậy, xét trong phạm vi hẹp ta thấy chất lượng
tín dụng ở đây được đánh giá trên 2 góc độ: ngân hàng, khách hàng
Đối với NHTM: chất lượng tín dụng cho vay thể hiện ở phạm vi, mức
độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp khả năng thực lực của bản thân ngân hàng
và đảm bảo được tính cạnh tranh trên thị trường với nguyên tắc hồn trả đúng
hạn và có lãi.
Đối với khách hàng: do nhu cầu vay vốn tín dụng của khách hàng là để
đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng cá nhân nên chất
lượng tín dụng cho vay được đánh giá theo tính chất phù hợp với mục đích sử
dụng của khách hàng với mức lãi suất và kỳ hạn hợp lí. Thêm vào đó thủ tục
vay đơn giản, thuận lợi, thu hút được nhiều khách hàng nhưng vẫn đảm bảo
nguyên tắc tín dụng.
Hiểu đúng về bản chất của chất lượng tín dụng, phân tích và đánh giá
đúng chất lượng tín dụng hiện tại cũng như xác định các nguyên nhân của
những tồn tài về chất lượng sẽ giúp cho ngân hàng tìm được biện pháp quản
lý thích hợp để có thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường.
Như vậy, chất lượng tín dụng cho vay là một chỉ tiêu tổng hợp và được
xác định qua nhiều yếu tố như lãi, mức độ an toàn vốn của kinh doanh, khả
năng đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng… Nó vừa thể hiện qua các chỉ tiêu
tính toán như kết quản kinh doanh, nợ quá hạn... lại vừa trừu tượng thể hiện
qua năng lực thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế
1.1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân
a. Nhóm chỉ tiêu định lượng
Thứ nhất: Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dƣ nợ
Là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn và tổng dư nợ của NHTM tại một
thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm. Đây là chỉ
tiêu phản ánh một cách cụ thể về chất lượng tín dụng của một ngân hàng.



15

Tỷ lệ nợ quá hạn có khả năng thu hồi = Nợ quá hạn có khả năng thu
hồi / Nợ q hạn
Tỷ lệ nợ q hạn khơng có khả năng thu hồi = Nợ q hạn khơng có
khả năng thu hồi / Nợ quá hạn
Hai chỉ tiêu này cho chúng ta biết được bao nhiêu phần trăm trong
tổng nợ quá hạn có khả năng thu hồi, bao nhiêu phần trăm khơng có khả
năng thu hồi. Do vậy sử dụng thêm chỉ tiêu này cho phép đánh giá chính
xác hơn chất lượng tín dụng.
Nguyên tắc quan trọng nhất của cho vay là sự hồn trả, do đó tính an
tồn là yếu tố quan trọng bậc nhất để cấu thành chất lượng cho vay. Khi một
khoản vay khơng được hồn trả đúng hạn như đã cam kết, mà khơng có lý do
chính đáng thì nó sẽ vi phạm ngun tắc cho vay quan trọng nhất của Ngân
hàng và nó bị chuyển sang nợ quá hạn với lãi suất cao hơn lãi suất bình
thường. Trên thực tế phần lớn các khoản nợ quá hạn là các khoản nợ có vấn
đề, có khả năng mất vốn lớn, có nghĩa là tính an tồn thấp.
Trong nền kinh tế thị trường, rủi ro trong hoạt động kinh doanh là một
tất yếu, có nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro gồm cả nguyên nhân khách quan
và nguyên nhân chủ quan. Nguyên nhân khách quan là do khách hàng vay
khơng có khả năng trả nợ được, hoặc khơng muốn trả nợ. Nguyên nhân chủ
quan là do sự yếu kém của bản thân Ngân hàng thương mại. Do đó nợ quá
hạn của Ngân hàng thương mại luôn tồn tại, rất khó tránh khỏi. Nhưng nếu
Ngân hàng thương mại có nhiều khoản nợ quá hạn hay tỷ lệ nợ quá hạn quá
cao sẽ gặp khó khăn trong kinh doanh, sẽ có nguy cơ mất vốn, dễ dẫn đến mất
khả năng thanh tốn, thậm chí làm phá sản. Ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn
cao sẽ bị đánh giá là chất lượng cho vay thấp.



×