Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

ĐẠI SỐ 8- HỌC KÌ I (3 CỘT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.72 KB, 109 trang )

Ngày soạn: 8/8/2009
Ngày dạy: 11/8/2009
Tiết :1
Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
§1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I / MỤC TIÊU:
-HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
-HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
-Có thái độ cẩn thận trong khi nhân các hệ số cùng với dấu của chúng.
II / CHUẨN BỊ:
-Thầy: Giáo án, phấn màu.
-HS : Ơn phép nhân phân phối với phép cộng đơn thức , đa thức .
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định (2 phút): GV nắm sĩ số,tình hình học tập và cán bộ lớp.
2. Kiểm tra (3 phút): GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
Nêu một số u cầu để phục vụ cho việc học Tốn ở lớp 8.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài
HĐ 1(5 phút): Giới thiệu bài
mới
GV giới thiệu sơ lược về
chương trình Đại số 8.
Cho HS nhắc lại:
+Quy tắc nhân một số với
một tổng, ghi dưới dạng cơng
thức(GV ghi ở góc bảng).
+Quy tắc nhân hai luỹ thừa
cùng cơ số: x
m


.x
n
= ?
+Quy tắc nhân các đơn thức?
Muốn nhân một đơn thức với
đa thức ta làm thế nào? GV
giới thiệu bài mới.
+HS trả lời:....
a(b+c) = ab+ac
+ HS trả lời:...
x
m
.x
n
= x
m+n

+ HS trả lời...
HĐ 2 (10 phút): Qui tắc
+Cho HS làm ?1
-Hãy cho một ví dụ về đơn
thức?
-Hãy cho một ví dụ về đa
thức?
-Hãy nhân đơn thức với từng
hạng tử của đa thức?
-Hãy cộng các kết quả tìm
được.
HS thực hiện, chẳng hạn:
+Đơn thức: 3x.

+Đa thức: 2x
2
-2x+5.
+HS thực hiện: nhân.....,
cộng... được kết quả:

1/Quy tắc: (SGK
trang 4)
3x(2x
2
-2x+5) =
=3x.2x
2
+3x.(-2x)
+3x.5
(Gọi HS trả lời miệng,GV ghi
bảng đồng thời hướng dẫn
cách ghi.
+Qua bài tâp trên, cho biết:
muốn nhân một đơn thức với
một đa thức ta làm thế nào?
-GV giới thiệu quy tắc.
- Gọi HS nhắc lại.
+HS trả lời...
HS nhắc lại quy tắc.
=6x
3
-6x
2
+15

HĐ 3 (18 phút) : Áp dụng
+Hãy áp dụng quy tắc để tính
tích sau: (-5x
2
) (2x
3
- x +
5
2
)
-Gọi một đại diện lên bảng
-GV kiểm tra vài nhóm
-Gọi HS nhận xét
-HS thực hiện nhóm
-Một đại diện nhóm lên
bảng
Các nhóm nhận xét bài
giải
2/Áp dụng:
Ví dụ: làm tính
nhân:
(-5x
2
)(2x
3
- x +
5
2
)
=(-5x

2
)2x
3
+(-5x
2
)
(-x) +(-5x
2
)
5
2
= -10x
5
+5x
3
-2x
2
+GV: Dựa vào định nghĩa đa
thức và bài tập trên,ta có thể
diễn đạt nội dung quy tắc trên
như sau:
A.(B+C) = A.B +A.C
+Cho học sinh làm ?2
-Gọi HS nhận dạng biểu
thức.
-Ta thực hiện nhân như thế
nào?
+GV thu một số bảng và cho
các nhóm nhận xét, GV sửa
sai (nếu có)

+GV lưu ý: cách nhân đon
thức với đa thức và nhân đa
thức với đơn thức là như
nhau. Ta có:
A.(B+C) = (B+C).A
+ GV cho học sinh làm ?3
- Gọi HS đọc đề.
- Gọi HS thực hiện yêu cầu
1(nếu HS thực hiện không
được, cho học sinh nhắc lại
công thức tính diện tích hình
thang)
-HS:... nhân đơn thức
với đa thức
-HS:...sử dụng tính
chất giao hoán của
phép nhân, như vậy ta
đã nhân đơn thức với
đa thức
-HS làm trên bảng
nhóm.
-HS nhận xét:...
HS đọc đề.
HS trả lời:…
Viết biểu thức, áp
dụng nhân đơn thức
với đa thức, rồi thu
?2 Làm tính nhân
323
6.

5
1
2
1
3 xyxyxyx






+−
= 18x
4
y
4
-3x
3
y
3
+
5
6
x
2
y
4
a ) Diện tích mảnh vườn
- Gọi HS thực hiện u cầu
tiếp theo

GV: Bài tập ?3 có dạng tính
giá trị của biểu thức.
Ta đã thực hiện như thế nào?
gọn.
HS: Thay giá trị của x
và y vào biểu thức đã
cho rồi thu gọn.
được tính theo x và y như
sau:
S=
2
2)].3()35[( yyxx
+++
= (8x+3+y).y
= 8xy+3y+y
2
b) Nếu x=3m; y=2m thì S
của mảnh vườn là:
4.Củng cố (5 phút)
+GV cho HS làm 1c (SGK)
+GV cho HS làm bài 3a(SGK)
5. H ướ ng d ẫ n t ự h ọ c : (2 phút)
- Học thuộc quy tắc.
- Giải các bài tập: 4, 5, 6 (SGK)
- BTLT: Tính giá trò của biểu thức:P(x)= x
7
-80x
6
+80x
5

-80x
4
+….+80x+ 15 với
x =79
V/ RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
................................
3
Ngày soạn: 8/8/2009
Ngày dạy: 11/8/2009
Tiết 2 §2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức .
- HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
- Có thái độ cẩn thận trong khi nhân các hệ số cùng với dấu của chúng.
II. CHUẨN BỊ:
-Thầy: Giáo án, phiếu học tập.
-HS: Ôn quy tắc nhân đơn thức với đa thức, giải bài tập về nhà.
Đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1)Ổn định: (1 phút)
2)Kiểm tra: (5 phút) -Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Áp dụng giải bài tập 1 a,b.
(kq: a) 5x

5
-x
3
-
2
1
x
2
b) 2x
3
y
2
-
3
2
x
4
y
+
3
2
x
2
y
2
)
3)Bài mới: GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Nội dung bài
HÑ1: (15 phuùt) Quy taéc

+GV hướng dẫn HS thực hiện ví
dụ:
Cho hai đa thức x-2 và 5x
2
+2x-1
-Hãy nhân mỗi hạng tử của đa
thức x-2 với từng hạng tử của đa
thức 5x
2
+2x-1
(thực hiện 2 bước)
-Hãy cộng các kết quả tìm được
GV nhắc nhở HS chú ý dấu của
các hạng tử
+GV: Ta nói đa thức 5x
3
-8x
2
-
5x+2 là tích của đa thức x-2 và
đa thức 5x
2
+2x-1
-Qua ví dụ trên, hãy cho biết
muốn nhân đa thức với đa thức ta
làm thế nào? Rồi GV giới thiệu
quy tắc.
-Gọi HS nhắc lại quy tắc.
-GV lưu ý HS tích của hai đa
thức là một đa thức .

+ Cho HS làm ?1
-Cả lớp cùng thực
hiện.
-HS đứng tại chỗ trả
lời miệng.
-Một HS trả lời
miệng
-HS trả lời:...
-Hai HS nhắc lại quy
tắc.
1/Quy tắc:
a)Ví dụ:
(x-2) (5x
2
+2x-1)
= x(5x
2
+2x-1)-
-2(5x
2
+2x-1)
=5x
3
+2x
2
-x-10x
2
-4x + 2
=5x
3

-8x
2
-5x+2.
b)Quy tắc:
(xem SGK trg 7)
-GV thu bài làm của vài nhóm,
kiểm tra và nhận xét .
-GV lưu ý HS có thể rút bớt bước
nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ
nhất với đa thức thứ hai
+ GV giới thiệu phần chú ý :
-GV ghi phép toán trên bảng và
hướng dẫn HS thực hiện nhân hai
đa thức đã sắp xếp.
-Em nào có thể phát biểu cách
nhaân 2 đa thức qua ví dụ trên?
-GV: Đây chính là cách nhân hai
đa thức đã sắp xếp.
-Cho HS nhắc lại cách trình bài
theo SGK
-HS làm trên bảng
nhóm.
-Kq:
2
1
x
4
y - x
3
- x

2
y
+
+ 2x - 3xy + 6.
-HS trả lời:...
-HS đọc SGK:...
*Chú ý: Khi
nhân các đa thức
một biến ta sắp
xếp đa thức theo
luỹ thừa giảm
của biến rồi thực
hiện theo cột
dọc.
-Cách thực hiện:
(Xem SGKtrg 7)
HÑ 2 (17 phuùt) Aùp duïng
+Cho HS làm ?2.
-Cho HS giải bài theo nhóm, yêu
cầu giải câu a) theo 2 cách, mỗi
dãy thực hiện 1 cách.
-Gọi 2 đại diện lên bảng, GV
kiểm tra một số nhóm.
-Cho HS nhận xét, sửa sai.
-Cho HS giải bài b)
*Lưu ý HS ở bài này đa thức
chứa nhiều biến, nên không nên
tính theo cột dọc.
-Gọi 1HS lên bảng
-GV kiểm tra một số nhóm. Cho

HS nhận xét, sửa sai.
+Cho HS làm ?3
-Gọi HS đọc đề.
-Gọi HS viết biểu thức tính S
hình chữ nhật
*GV lưu ý HS thu gọn biểu thức.
-Gọi 1 HS tính S khi:
x = 2,5m và y = 1m.
*GV lưu ý, nên viết x = 2,5 =
2
5
khi thay vào tính sẽ đơn giản
hơn.
-HS thực hiện theo
nhóm.
-2 đại diện lên bảng
giải câu a theo 2
cách.
-HS nhận xét bài làm
của bạn.
-HS làm bài vào vở.
-HS lên bảng thực
hiện.
-HS nhận xét bài làm
của bạn.
-HS lên bảng thực
hiện.
2/ Áp dụng:
-Làm tính nhân:
a)(x+3)(x

2
+3x-5)
=...
= x
3
+6x
2
+4x-15
b) (xy-1) (xy+5)
= ...
= x
2
y
2
+4xy-5.
-Thực hiện ?3
a)Biểu thức tính
S hình chữ nhật
là:
(2x+y) (2x-y)
=...
= 4x
2
-y
2
b) Khi x = 2,5m
và y = 1m thì S
hình chữ nhật là:
4.(
2

5
)
2
-1
2
=25-1
=24m
2
.
5

4/ Củng cố: (5 phút)
Cho HS làm bài tập 7 trên phiếu học tập.GV thu, chấm một số bài
GV sửa sai,trình bày bài giải hoàn chỉnh.
5/ H ướ ng d ẫ n t ự h ọ c (2 phuùt)
- Giải bài tập 8,9/trg8 (SGK), HSKG: 8,9,10/trg4(SBT)
- Xem trước các bài tập chuẩn bị cho tiết LT
V RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tiết 3
Ngày soạn : …./8/2009
Ngày dạy: …./8/2009
LUYỆN TẬP (§2)

I MỤC TIÊU:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa
thức với đa thức.
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
- Biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Hình vẽ sẵn, phấn màu.
- HS: Bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, phân tích tìm tòi.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định: (1 phút)
2). Kiểm tra: (5 phút)
HS: Phát biểu các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức?
(HS đứng tại chỗ trả lời)
3). Luyện tập:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài
HÑ1:Baøi 10,11/8 sgk
+Cho HS giải bài 10
.Gọi hai HS lên bảng giải các bài
tập 10a) và 10b)
.Cho HS nhận xét
.GV nhấn mạnh các sai lầm
thường gặp như dấu, thực hiện
xong không rút gọn...
+Cho HS giải bài 11
.Hãy nêu cách giải bài toán:
“CM giá trị của biểu thức không
phụ thuộc vào giá trị của biến”?

(Lưu ý HS ta đã gặp ở lớp 7)
.Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm
vào vở.
.Cho HS nhận xét, GV sửa s
-HS làm bài vào vở.
.2HS lên bảng thực
hiện.
.HS theo dõi bài làm
của bạn và nhận xét.
.HS trả lời:...
...kết quả sau khi rút
gọn không còn chứa
biến.
.Gọi 1 HS lên bảng,
cả lớp làm vào vở.
1) Bài 10/8.
.Thực hiện phép tính:
a)(x
2
-2x+3)(1/2x-5)
=...
=1/2x
3
-6x
2
+
2
23
x-15
b)(x

2
-2xy+y
2
)(x-y)
=...
=x
3
-3x
2
y+3xy
2
-y
3
2) Bài 11/8
Ta có:
(x-5)(2x+3)-2x(x-3)
+x+7
=...
=-8
Vậy giá trị biểu thức đã
cho không phụ thuộc
HÑ2:Cho HS làm bài 14/8 sgk.
Đọc đề.
-Hãy đạng tổng quát của 3 số
chẳn liên tiếp?
(HS thường quên a thuộc N, GV
bổ sung).
-HS đọc đề.
-HS trả lời...
..2a, 2a+2, 2a+4 với

a thuộc N
3/Bài 14 trang8:
+Gọi 3 số chẳng liên
tiếp là 2a, , 2a+4 với a

N
Ta có:(2a+2)(2a+4)-
7
-Hãy viết BTĐS chỉ mối quan hệ
tích hai số sau lơn hơn hai số đàu
là 192 ?
-GV: Tìm được a, ta sẽ tìm được
3 số cần tìm , hãy tìm a ?
-Gọi HS nhận xét bài làm của
bạn.
-Vậy 3 số cần tìm là những số
nào?
-HS làm bài vào vở,
1HS trả lời....
-1HS lên bảng, cả
lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét...
-HS đó là các số 46,
48, 50.
2a(2a+2)=192
.....
a+1=24
a =23
Vậy ba số đó là 46, 48,
50.

HÑ3:Cho HS làm bài 12/8.
-HS làm bài trên phiếu học tập.
-GV thu một số bài làm trên của
HS để chấm.
-GVnhận xét, sửa sai (nếu có).
-Hãy nêu các bước giải bài toán
“Tính giá trị biểu thức khi biết giá
trị của biến”?
-HS làm bài trên
phiếu .
HS:...gồm 2 bước:
- Thu gọn biểu thức
-Thay giá trị của
biến vào BT rồi tính
4). Hướng dẫn tự học :
-Nhận xét tình hình học tập qua tiết dạy, lưu ý một số sai lầm của HS thường mắt
phải.
-BTVN 13, 15/9 (SGK).
V.BỔ SUNG :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tiết 4
Ngày soạn : …/8/2009
Ngày dạy: …/8/2009
§3 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. MỤC TIÊU:
-HS nắm được các hằng đẳng thức: bình phương của một tống, bình phương của

một hiệu, hiệu hai bình phương.
-Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng
linh hoạt tính nhanh nhẩm.
-Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét đúng và chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
Thầy: Phiếu HT. Bảng phụ.
HS : BTVN. Đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, thuyết trình.
IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1).Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ :
HS1: -Hãy phát biểu quy tắc nhân hai đa thức?
-Giải bài tập 15a).(SGK)
HS2: -Giải bài tập 15b).
-Tính (a-b) (a+b) với a,b là hai số bất kì.
3). Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Nội dung bài
HÑ1:Bình phöông cuûa moät
toång.
+HS làm ?1
-Cho HS tính (a+b) (a+b)
-Rút ra (a+b)
2
=?
+GV giới thiệu tổng quát với A,
B là các biểu thức tuỳ ý:
(A+B)
2

=A
2
+2AB+B
2
.(ghi
bảng) và giới thiệu tên gọi Hằng
đẳng thức.
-GV dùng tranh vẽ sẵn (H1-
SGK),hướng dẫn HS nắm được
ý nghĩa hình học của công thức.
-HS làm ?2
-Quay lại BT 15
.Xác định dạng,các biểu thức
A,B.
-HS thực hiện:
(a+b)(a+b)=.....
=a
2
+2ab+b
2
.
-HS:
(a+b)
2
=a
2
+2ab+b
2
-HS Phát biểu bằng
lời:...

-HS: Bài 15a) có dạng
(A+B)
2
với A=1/2x;
B=y.
.HS đối chiếu kết quả.
-HS trả lời:...
1.Bình phương của
một tổng:
Với A,B tuỳ ý, ta có:
(A+B)
2
=A
2
+2AB+B
2
9
.Đối chiếu kết quả?
+GV cho HS làm phần áp dụng.
-Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết
quả bài a). Yêu cầu giải thích
cách làm.
-Cho HS làm bài b,c trên phiếu
học tập.
-GV gọi 2 HS lên bảng thực
hiện, kiểm tra một số em.
-Cho HS nhận xét, GV sửa sai
(nếu có).
-GV gọi 2 HS lên bảng thực
hiện, kiểm tra một số em.

-Cho HS nhận xét, GV sửa sai
(nếu có).
.2HS lên bảng. HS thực
hiện trên phiếu học tập.
.HS nhận xét...
.2HS lên bảng...
.HS nhận xét...
*.Áp dụng:
a) Tính:
(a+1)
2
=...
=a
2
+2a+1
b) x
2
+4x+4
=... =(x+2)
2
c) 51
2
=(50+1)
2
=50
2
+2.50+1
=2601
301
2

=(300+1)
2
=300
2
+2.300+1
=90601
HÑ2:Bình phöông cuûa moät
hieäu
+Hãy vận dụng HĐT trên tính:
[A+(-B)]
2
.
*GV lưu ý HS:
[A+(-B)]
2
=(A-B)
2
-GV giới thiệu hằng đẳng thức,
cách gọi tên .
*GV: ta cũng có thể tìm(A-B)
2
bằng cách tính (A-B)(A-B) hãy
tự thực hiện theo cách này và
kiểm tra.
+Cho HS làm ?4.
+Cho HS làm phần áp dụng.
.Gọi 2 HS tính 2 câu a,b.Cả lớp
theo dõi để nhận xét.
.Yêu cầu HS giải thích cách
thực hiện các bài tập trên.

.Gọi 1 HS tính câu c.
-HS thực hiện:
...=A
2
-2AB+B
2
-HS phát biểu bằng
lời...
.2HS thực hiện trên
bảng.
.HS nhận xét...
-1HS lên bảng, cả lớp
làm vào vở, nhận xét.
2.Bình phương của
một hiệu:
Với A,B tuỳ ý, ta có:
(A-B)
2
=A
2
-2AB+B
2
+Áp dụng:
a) Tính:
(x-1/2)
2
=x
2
-2.x.1/2+
+(1/2)

2
=x
2
-x+1/4
b) (2x-3y)
2
=
=(2x)
2
-2.2x.3y+(3y)
2
=4x
2
-12xy+9y
2
```
HÑ3: Hiệu của hai lập phương:
+Cho HS xem lại kết quả bài
tập kiểm tra miệng, rút ra:
a
2
-b
2
=(a+b)(a-b) .GV giới thiệu
tổng quát với Avà B là các biểu
thức tuỳ ý.
-GV ghi HĐT lên bảng và giới
thiệu tên gọi.
+Cho HS làm ?6.
+Cho HS làm phần áp dụng.

-HS phát biểu bằng
lời...
-HS làm bài vở nháp.
3) Hiệu của hai lập
phương:
Với A,B tuỳ ý, ta có:
A
2
-B
2
=(A+B)(A-B)
+Áp dụng:
a) Tính:
-Gọi 2HS làm các bài a,b.Yêu
cầu giải thích cách làm, xác
định A,B.
-Cả lớp tính nhanh câu c) .GV
gọi HS đọc kết quả và giải thích
cách tính.
-Cho HS quan sát đề bài ?7 trên
bản phụ.
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
-GV chốt lại các HĐT vừa học
và các vận dụng của nó vào việc
giải bài tập.
.1HS trả lời miệng.
-HS trả lời
.Đức và Thọ đúng
.Sơn rút ra được HĐT:
(A-B)

2
=(B-A)
2
(x+1)(x-1)=x
2
-1.
(x-2y)(x+2y)
=x
2
-(2y)
2
=x
2
-4y
2
c) Tính nhanh:
56.64=(60-4)(60+4)
=60
2
-4
2
=3600-16
=3584
4).HD tự học :
-Học thuộc các hằng đẳng thức 1,2,3
- Làm các bài tập: 16, 17, 18, 19 (SGK)
V. BỔ SUNG :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
................................
11
Ngày soạn :
Tiết 5
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng , bình
phương của một hiệu , hiệu hai bình phương.
- HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
- Phát biểu tư duy logic , thao tác phân tích , tổng hợp.
II.CHUẨN BỊ:
Thầy: Giáo án . Phiếu HT. Bảng phụ.
HS : Ôn bài cũ + làm BTVN.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1)Ổn định
2) Kiểm tra:
Gọi 1 HS lên bảng viết các hằng đẳng thức (A+B)
2
, (A-B)

2
, A
2
– B
2
3) Luyeän taäp :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Nội dung bài
+Cho HS giải bài tập 16
-Gọi 2 HS lên bảng
-Cả lớp theo dõi ,nhận xét
-GV nhận xét , sửa sai (nếu có)

-HS1 giải bài a và c
-HS1giải bài b và d
1) Bài 16/11
a/ x
2
+2x +1 = (x+1)
2
c/ 25a
2
+ 4b
2
–20ab
=....
=(5a-2b)
2
b/ 9x
2

+ y
2
+6xy = .....
=(3x +y )
2
d/ x
2
–x +1/4
=x
2 –
2.x.1/2 + (1/2)
2
+ Cho HS làm bài 18
-Gọi 1 HS lên bảng
-GV giúp 1 số HS yếu nhận
dạng hằng đẳng thức ở mỗi bài
, xác định A và B – tìm được
hạng tử phải tìm
-Gọi HS nêu đề bài tương tự ,
1 HS khác điền vào chỗ trống .
- GV mở rộng : cho các đề bài.
a) ...-12xy +... = (3x- ...)
2
b) .... + 3x + ....= (x+...)
2
c) ... +8xy + ... = (...+...)
2
. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời ,
GV ghi bảng.
. Ở câu c ta còn cách điền nào

khác.
-1HS lên bảng
- Cả lớp theo dõi
nhận xét
-1HS cho đề , HS
khác điền vào chỗ
trống
- HS trả lời
HS :
c
1
)x
2
+ 8xy + 16y
2
=(x+4y)
2
c
2
)4x
2
+8xy+4y
2
=(2x+2y)
2
2)Bài 18: Khôi phục
các hằng đẳng thức:
a) x
2
+6xy+...=(...

+3y)
2
x
2
+6xy+9y
2
=(x+3y)
2
b) ...-10xy +25y
2
=
(...-...)
2
x
2
-10xy+25y
2
=(x-y)
2
Bài tập thêm :
Kết quả:
a)9x
2
-2xy+4y
2
=(3x-
2y)
2
b)x
2

+3x+9/4
=(x+3/2)
2
+Cho HS giải bài 17
-GV ghi đề : CM rằng :
(10a+5)
2
= 100a . (a+1)+25
-Hãy nêu cách chứng minh
(GV ghi bảng , sửa sai nếu có)
-Vận dụng kết quả trên để tính:
25
2
=? 35
2
=?
65
2
=? 85
2
=?
HS trả lời
HS trả lời nhanh
25
2
= 625
35
2
= 1225
65

2
= 4225
3)Bài 17 :
Ta có :
100a.(a+1) +25
=100a
2
+100a+25
=(10a)
2
+2.10a.5 +5
2
=(10a+5)
2
+Cho HS giải bài 20
. GV ghi đẳng thức :
x
2
+2xy+4y
2
=(x+2y)
2
. Kết quả trên là đúng hay sai ,
giải thích
. GV lưu ý HS : đây là trường
hợp nhầm lẫn mà HS thường
mắc phải
+Cho HS giải bài 23
. GV ghi đề : c/minh rằng :
(a+b)

2
= (a-b)
2
+4ab
(a-b)
2
= (a+b)
2
- 4ab
. Cho HS làm theo nhóm
. Gọi 2 đại diện lên bảng giải ,
GV kiểm tra 1 số nhóm
. Cho HS nhận xét , GV đánh
giá , sửa sai(nếu có)
. Để c/minh A=B có những
cách nào ?
-Gọi HS tính phần áp dụng ,
GV ghi bảng
-Với bài tập trên ta thấy nếu
biết tổng (hiệu) và tích ta sẽ
tìm được hiệu (tổng) của 2 số
đó – ta sẽ tìm được 2 số đã cho
-Các công thức đã được
c/minh ở trên cho ta mối liên
hệ giữa bình phương của 1
tổng và bình phương của 1
hiệu , sau này còn có ứng dụng
HS suy nghĩ trả lời
.HS hoạt động nhóm
. 2 đại diện lên bảng

thực hiện
. HS nhận xét
. HS trả lời miệng
C1: Nếu có 1 vế
phức tạp , ta thu gọn
vế phức tạp
_ kết quả thu gọn
chính là vế đơn giản.
C2: Nếu có
A-B=C thì A=B
C3: Nếu có
A=C
C=B
4) Bài 20 :
Cách viết :
x
2
+2xy+4y
2
=(x+2y)
2
là sai
Vì :
(x+2y)
2
=x
2
+2x2y
+2y)
2

=x
2
+4xy+4y
2
5) Bài 23:
a)Ta có :
(a-b)
2
+4ab
=a
2
-2ab+b
2
+4ab
=a
2
+2ab+b
2
= (a+b)
2
Vậy(a+b)
2
=
(a-b)
2
+4ab
b)
(a+b)
2
- 4ab

=a
2
+2ab+b
2
- 4ab
=.....
= (a-b)
2
Vậy(a-b)
2
=
(a+b)
2
- 4ab
Áp dụng
a)Với a+b=7, a.b=12
thì (a-b)
2
=7
2
-4.12=1
b)Với a-b=20,a.b=3
thì
. GV thu , chấm nhanh 1 số
HS.
. Kết quả:
a)101
2
=(100+1)
2

=...=10201
b)199
2
=(200-1)
2
=...=39601
c)47.53=(503)(50+3)
=...=2491

13
4)HD tự học : Giải các bài tập 21,24,25/12 SGK
Hướng dẫn bài 15a:
Ta biến đổi : (a+b+c)
2
= [(a+b)+c]
2
Vận dụng hằng đẳng thức (A+B)
2
để tính với A=(a+b) , B=C
Các câu b,c,d thực hiện tương tự
IV. BỔ SUNG::
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
................................
.............................................................................................................................................
................ ............................................................................................................................
................................. ...........................................................................................................
..................................................
Ngày soạn :
Tiết:6

§4 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được các hằng đẳng thức : Lập phương của một tổng , lập phương của một
hiệu.
- Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập
- Rèn luyện kỹ năng tính toán , cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ:
Thầy: Giáo án. Phấn màu
HS : Giải bài tập về nhà. + Học thuộc các hằng đẳng thức
(A+B)
2
, (A-B)
2
, A
2
– B
2
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định : (1p)
2) Kiểm tra bc : (5p)Gọi 1 HS lên bảng
- Viết các hằng đẳng thức (A+B)
2
, (A-B)
2
, A
2
– B
2
- Tính (a+b)(a+b)
2

?
(HS : - ghi các hằng đẳng thức đã học
- (a+b)(a+b)
2
= (a+b)(a
2
+2ab+b
2
) =.....= a
3
+3a
2
b+3ab
3
+b
3
3) Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài
HÑ1: Lập phương của 1 tổng :
GV : Ta có thể rút gọn (a+b)
(a+b)
2
= (a+b)
3
(a+b)
3
= a
3
+3a
2

b+3ab
3
+b
3
Với a,b là các số tuỳ ý , đẳng
thức trên luôn đúng
-Ta có đây là một hằng đẳng
thức đáng nhớ nữa , GV giới
thiệu bài mới
- GV giới thiệu tổng quát với A
và B là các biểu thức tuỳ ý ta
- HS phát biểu bằng
lời
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng
a) A=x , B =1
4)Lập phương của 1
tổng :
Với A, B tuỳ ta có:
(A+B)
3
=
A
3
+3A
2
B+3AB
3
+B
3

(4)
*Áp dụng :
a) Tính :
(x+1)
3
=
=x
3
+3x
2
1+3x.1
3
+1
3
cũng có
(A+B)
3
= A
3
+3A
2
B+3AB
2
+B
3
. GV giới thiệu cách gọi tên hằng
đẳng thức và ghi bảng.
. Hãy phát biểu hằng đẳng thức
trên bằng lời
-Cho HS thực hiện phần áp dụng

. HS làm bài vào vở
. Gọi 2 HS lên bảng tính . Yêu
cầu HS trình bày cách làm sau
khi giải , xác định rõ A,B trong
cách áp dụng
. GV nhận xét , sửa sai (nếu có)
b) A=2x , B =y =x
3
+3x
2
+3x+1
b)Tính :
(2x+y)
3
= (2x)
3
+3.(2x)
2
y +
3.2x.y
2
+y
3
=8x
3
+12x
2
y+6xy
2
+y

3
HÑ2: Lập phương của một hiệu:
- Cho HS làm bài 23
Tính [a+(-b)]
3
(với a,b là các số
tuỳ ý )
. HS làm trên phiếu học tập
. Gọi 1 HS lên bảng thực hiện ,
GV kiểm tra 1 số HS.
. Cho HS nhận xét
. Ta có : a+(-b) = a-b
(a-b)
3
= ?
. GV giới thiệu tổng quát với
A,B tuỳ ý và cách gọi tên hằng
đẳng thức .
- Hãy phát biểu hằng đẳng thức
(5) bằng lời.
- Cho HS làm phần áp dụng
. Cả lớp cùng làm bài a,b : gọi
2HS lên bảng giải , yêu cầu trình
bày cách giải , xác định A,B.
. GV lưu ý HS thường xác định
B sai
VD: a) B= -1/3
b) B= -2y
. HS làm trên phiếu
học tập

. HS đối chiếu với bài
làm của mình và cho
nhận xét.
. HS trả lời ...
. HS phát biểu bằng
lời
. Cả lớp cùng làm
. 2 HS lên bảng giải
a) A=x , B= 1/3
b) A=x , B= 2y
5)Lập phương của
một hiệu:
Với A,B tuỳ ý , ta có
(A-B)
3
= A
3
-3A
2
B+3AB
2
-B
3
(5)
*Áp dụng :
a)Tính:
(x-1/3)
3
=x
3

-3.x
2
.1/3 +3.x.
(1/3)
2
+(1/3)
3
= x
3
-x
2
+x/3+1/27
b)Tính:
(x-2y)
3
=x
3
-3.x
2
.2y3 +3.x.
(2y)
2
+(2y)
3
=x
3
-6x
2
y+12xy
2

+8y
3
. HS thực hiện câu c trên phiếu
học tập của nhóm .
. GV kiểm tra kết quả của các
nhóm
. Chọn 1 đại diện nhóm trình bày
bài giải của nhóm .
. Cho HS nhận xét.
- HS thực hiện theo
nhóm trên phiếu h tập.
.1 đại diện nhóm trình
bày bài giải
. Các nhóm so sánh
kết quả ,nhận xét
Kq :
1),3) đúng
2),4),5) Sai
15
Nhận xét:
(A-B)
2
= (B-A)
2
(A-B)
3
= -(B-A)
3
HÑ3:Củng cố :
. Cho HS nhắc lại các HĐT đã

học
. GV lưu ý HS về sự xđ dấu
trong HĐT (a-b)
3
; khắc sâu cho
HS : dấu âm đứng trước luỹ thừa
bậc lẻ của b
. HS trả lời.
4). HD tự học :
- Học thuộc lòng 5 hằng đẳng thức đã học
- Giải các bài tập 26,27,28,29 /14 SGK
IV. BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
................................

Ngày soaïn:
Tiết 7
§5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt)
I.MỤC TIÊU:
- HS nắm được các hằng đẳng thức: Tổng hai Lập phương, hiệu hai lập phương.

- Biết vận dụng các hằng đẳng thức một cách linh hoạt để giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu
HS: Học thuộc bài cũ + giải bài tập về nhà
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : gọi 2 HS lên bảng
HS 1: - ghi hằng đẳng thức (A + B)
3
, (A – B)
3
và so sánh
- Giải bài 28a
HS 2: - ghi hằng đẳng thức lập phương của một hiệu.
- giải bài 26
3. Bài mới: GV giới thiệu nội dung tiết học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài
HÑ1: Tổng hai lập
phương
- GV yêu cầu học sinh
làm
- GV: Từ bài tập trên
ta có a
3
+ b
3
= (a + b)
(a
2
– ab + b

2
)
Tương tự, ta cũng có:
A
3
+ B
3
= (A + B) (A
2

– AB – B
2
) với A, B là
các biểu thức tuỳ ý
* GV giới thiệu tên gọi
của hằng đẳng thức
quy ước gọi (A
2
– AB
+ B
2
) là bình phương
thiếu của hiệu
* Hãy phát biểu HĐT
A
3
+ B
3
bằng lời
- Cho HS làm phần áp

dụng
a) Viết x
3
+ 8 dưới
dạng tích
Gợi ý: 8 = 2
3
Tương tự, hãy viết
27x
3
+ 1 dưới dạng
tích.
b) Viết (x + 1) (x
2
– x
+ 1) dưới dạng tổng
- Cho HS làm bài tập
30a/16 SGK:
Rút gọn biểu thức:
(x + 3) (x – 3x + 9) –
(54 + x
3
)
- GV nhắc nhở HS
phân biệt (A + B)
3
với
- Một Hs trình bày miệng
(a + b) (a
2

– ab + b
2
) = ….
= a
3
+ b
3
HS trả lời
- 1 HS thực hiện
- HS nhận xét
- HS
27x
3
+ 1 = (3x)
3
+ 1
3

= (3x + 1) (9x
2
– 3x + 1)
- HS thực hiện.
HS làm bài tập dưới sự
hướng dẫn của giáo viên
(x + 3) (x – 3x + 9) – (54
+ x
3
)
= x
3

+ 3
3
– 54 – x
3
= x
3
+ 27 – 54 – x
3
= - 27
6.
Tổng hai lập phương: với
A, B là các biểu thức tuỳ
ý, ta có:
* Áp dụng:
a) Viết dưới dạng tích:
x
3
+ 8 = x
3
+ 2
3
=(x + 2) (x
2
– 2x + 2
2
) =
(x +2) (x
2
– 2x +4)
b) Viết dưới dạng tổng

(x + 1) (x
2
– x + 1)
= x
3
+ 1
3

= x
3
+ 1
17
?1
A
3
+ B
3
= (A + B) (A
2

– AB + B
2
)
A
3
+ B
3
- HS trình bày miệng (a –
b) (a – ab + b
2

)
=…… = a
3
– b
3
- HS trả lời….
- HS trình bày miệng
- HS viết 7 HĐT đáng nhớ
vào giấy nháp.
- HS kiểm tra bài lẫn
nhau.
- HS giơ tay để GV biết số
HĐT đã thuộc
- HS hoạt động nhóm
- HS nhận xét kết quả của
các nhóm
kq:
a) (3x + y) (9x
2
– 3xy –
y
2
)
- 1HS trả lời: 8x
3
= (2x)
3
- 1 HS lên bảng trình bày
- HS lên đánh dấu X vào
ô.

Kq: x
3
+ 8
1HS thực hiện trên bảng:..
=[(2x)
3
+ y
3
]-[(2x)
3
– y
3
]
= 8x
3
+ y
3
– 8x
3
+ y
3
= 2y
3
- HS nhận xét bài giải
= 27x
2
y
3
b) (2x – 5) (4x
2

+ 10x +
25)
= 8x
2
– 25
7.
Hiệu hai lập phương:
Với A, B là các biểu thức
tuỳ ý, ta có:

*Áp dụng:
a) Tính:
(x – 1) (x
2
+ x + 1)
= x
3
– 1
3

= x
3
– 1
b)Viết dưới dạng tích:
8x
3
– y
3
= (2x)
3

– y
3
= (2x – y) [(2x)
2
+ 2x.y
+ y
2
]
= (2x – y) (4x
2
+ 2xy + y
2
)
4. HD Tự học:
- Học thuộc lòng (công thức và phát biểu thành lời) bảy hằng đẳng thức đáng
nhớ.
- Giải các bài tập 31, 33,36, 37/16 – 17 SGK + 17,18/5 – SBT
A
3
– B
3
= (A – B) (A
2
+ AB + B
2
)
IV BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
................................ ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
................................................................. ...........................................................................
.............................................................................................................................................
..................................................................................................
Ngày soạn :
Tiết 8
LUYỆN TẬP (§5)
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
- HS biết vận dụng khá thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào bài toán.
- Hướng dẫn HS cách dùng hằng đẳng thức (A ± B)
2
để xét giá trị của một số tam
thức bậc hai.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu
HS: - Học thuộc lòng 7 HĐT đáng nhớ
- Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : gọi 2 HS lên bảng
HS1: - Giải bài tập 30b
- Viết dạng tổng quát các hằng đẳng thức tổng hai lập phương, hiệu hai lập
phương.
HS2: Giải bài tập 37/17 SGK. (đề bài ghi ở bảng phụ)
(kq: HS 1: Bài 30b: 8x

3
+ y
3
– 8x
3
+ y
3
= 2y
3
- A
3
+ B
3
= …. ; A
3
– B
3
= …
HS2: dùng bút nối các biểu thức )
3. Luy eän taäp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài
HÑ1 :Cho HS làm bài 33/16
* Gọi 2 HS lên bảng HS1 các
phần a,c,e
HS2 các phần b, d, f
* GV yêu cầu HS thực hiện
từng bước theo HĐT, không bỏ
1/ Bài 33/16 (SGK)
a) (2+xy)
2

=...
= 4+4xy+x
2
y
2
b) (5-3x)
2
=...
= 25 – 30x + 9x
2
c)(5 – x
2
)( 5 + x
2
)
19
bước để tránh nhầm lẫn -HS nhận xét các bài
giải
-HS sửa bài vào vở.
=….
= 25 – x
4
d) (5x – 1)
3
= ….
= 125x
3
– 75x
2
+

15x – 1
e) (2x – y) (4x
2
+
2xy + y
2
)
= ….
= 8x
3
– y
3
f) (x + 3) (x
2
– 3x +
9) = ….
= x
3
+ 27
Cho HS giải bài 34/17
* GV yêu cầu HS chuẩn bị
khoảng 3 phút, gọi 2 HS lên
bảng
* GV: còn cách giải nào khác ở
bài tập a
-HS làm vào vở
nháp, 2 HS lên bảng
…..
-HS...
= (a + b + a – b) . (a

+ b – a + b)
= 2a . 2b = 4ab
2/ Bài 34/17 (SGK)
Rút gọn các biểu
thức
a)(a + b)
2
– (a – b)
2
= (a
2
+ 2ab + b
2
) –
(a
2
– 2ab + b
2
)
= a
2
+ 2ab + b
2
– a
2

+ 2ab – b
2
= 4ab
b) (a + b)

3
– (a- b)
3

– 2b
3
* GV yêu cầu HS quan sát kỹ
biểu thức để phát hiện ra HĐT
dạng A
2
– 2AB + B
2
- Cho HS thực hiện theo nhóm
bài 35
* Gọi HS đọc kết quả và nêu
cách tính
HS 3 lên bảng thực
hiện
- HS nhận xét bài
giải
- HS hoạt động theo
nhóm
- 1 đại diện nhóm
đọc kết quả và nêu
cách làm
kq: a) 10000
b) 2500
= (a
3
+ 3a

2
b + 3ab
2

+ b
3
) – (a
3
– 3a
2
b +
3ab
2
– b
3
) – 2b
3

= a
3
+ 3a
2
b + 3ab
2

+ b
3
– a
3
+ 3a

2
b –
3ab
2
+ b
3
– 2b
3
= 6a
2
b
c) ….. = ….
=(x+y + z – x – y)
2
= z
2

HÑ2:Cho HS giải bài 18/5
(SBT), câu a).
chứng tỏ rằng: x
2
– 6x + 10 > 0
3. Bài 18/5 SBT
a) Ta có:
x
2
– 6x + 10
với mọi x.
GV hướng dẫn:
- Xét vế trái của BÐT ta nhận

thấy:
x
2
– 6x + 10
= x
2
– 2.x.3 + 3
2
+ 1
=(x – 3)
2
+ 1
Vậy ta đã đưa các hạng tử chứa
biến vào bình phương của một
hiệu, còn lại là hạng tử tự do.
- Tới đây làm thế nào c/m được
đa thức luôn dương với mọi x.
- câu b ta cũng thực hiện tương
tự nhưng cần lưu ý: A
2
≥ 0
=> - A
2
≤ 0
- Gọi 1 HS khá lên bảng thực
hiện
- GV lưu ý: cách giải bài toán
tìm GTNN, GTLN thực hiện
tương tự bài tập này.
HS: (x – 3)

2
≥ 0 với
mọi x
=> (x – 3)
2
+1 ≥ 1
hay x
2
– 6x + 10 > 0
với mọi x
- 1 HS lên bảng giải
câu b
= x
2
– 2.x.3 + 3
2
+ 1
= (x – 3)
2
+ 1
với mọi x ta luôn

(x – 3)
2
≥ 0
=> (x – 3)
2
+ 1 ≥ 1
hay (x – 3)
2

+ 1 > 0
vậy x
2
– 6x + 0 > 0
với mọi x
Ta có: 4x – x
2
– 5
= - (x
2
– 4x + 5)
= - (x
2
–2x.2+4 + 1)
= - [(x – 2)
2
+ 1]
với mọi x thì:
(x – 2)
2
≥ 0
=> (x – 2)
2
+ 1 > 0
=>-[(x – 2)
2
+1] 0
Vậy 4x – x
2
- 5 < 0

với mọi x
4.HD Tự học :
- Thường xuyên ôn tập 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Giải các bài tập 18, 19, 20, 21/5 SBT
IV BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
................................
Ngày soạn :
Tiết 9
§6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
- Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung
21
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phụ, ghi bài tập
Trò: Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng
Tính nhanh giá trị của biểu thức

HS1: a) 85 . 12,7 + 15 . 12,7
HS2: b) 52 . 143 – 52.39 – 8.26
(Đáp: a) … = 12,7 (85 + 15) = 12,7 . 100 = 1270
b) ….= 52 . 143 – 52.39 – 4.52
= 52 (143 – 39 – 4) = 52.100 = 5200)
3. Bài mới : GV dựa vào bài kiểm tra  Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò Nội dung bài
HÑ1:VD
- GV ví dụ 1
 Gợi ý: 2x
2
= 2x.x
4x = 2x.2
 Em hãy viết:
2x
2
– 4x thành một tích
của các đa thức
 GV giới thiệu khái
niệm phân tích đa thức
thành nhân tử dựa vào ví
dụ 1.
 GV: phân tích đa thức
thành nhân tử còn gọi là
phân tích thành thừa số
- GV: cách làm như ví dụ
trên gọi là phân tích đa
thức thành nhân tử bằng
phương pháp đặt nhân tử

chung. Còn nhiều
phương pháp khác ta sẽ
học ở các tiết sau:
Cho biết nhân tử chung ở
ví dụ trên là gì?
- GV cho HS làm tiếp ví
dụ 2
 GV nhận xét, sửa sai
(nếu có)
 GV: Nhân tử chung
trong ví dụ này?
 GV phân tích:
Hệ số của nhân tử có
HS trả lời miệng
HS: 2x
 Cả lớp làm vào vở
 1 HS lên bảng giải
 HS nhận xét
1)Ví dụ:
Ví dụ 1: Hãy viết 2x
2
– 4x
thành một tích của những đa
thức
Giải:
2x
2
– 4x = 2x.x – 2x.2
= 2x (x – 2)
Cách biến đổi như ví dụ 1

gọi là phân tích đa thức
thành nhân tử
Vậy:
Phân tích đa thức thành nhân
tử (hay thừa số) là biến đổi
đa thức đó thành dạng tích
của những đa thức
Ví dụ 2: Phân tích đa thức
15x
3
– 5x
2
+ 10x thành nhân
tử.
Giải: 15x
3
– 5x
2
+ 10x
= 5x.3x
2
– 5x.x + 5x.2
= 5x (3x
2
– x + 2)
quan hệ gì với các hệ số
nguyên dương của các
hạng tử.
Luỹ thừa bằng chữ của
nhân tử chung quan hệ

như thế nào với luỹ thừa
bằng chữ của các hạng
tử?
 GV…. Lại cách tìm
nhân tử chung

 HS: 5x
HS: …. Là UCLN của
các hệ số nguyên
dương của các hạng
tử.
HS …. Là luỹ thừa có
mặt trong tất cả các
hạng tử của đa thức,
với số mũ nhỏ nhất

HÑ2: Áp dụng
Cho HS làm
- GV hướng dẫn HS tìm
nhân tử chung của mỗi
đa thức, lưu ý đổi dấu ở
câu C.
- Gọi 3 HS lên bảng làm
- GV: Ở câu Điện Biên
Phủ, nếu dừng lại ở kết
quả (x – 2y) (5x
2
– 15x)
có được không?
- Qua phần C gv giới

thiệu “Chú ý”, lưu ý tính
chất A = - (-A)
- GV: phân tích đa thức
thành nhân tử có nhiều
lợi ích đó là giải toán tìm
x.
- GV cho HS làm
GV gợi ý phân tích 3x
2

6x thành nhân tử
 HS nghe giáo viên
hướng dẫn
- 3 HS lên bảng làm
- HS nhận xét bài
giảng trên bảng.
- HS…. Chưa triệt để,
còn phân tích được
nữa.
HS làm vào vở, 1 HS
lên bảng
2. Áp dụng
Phân tích đa thức thành
nhân tử:
a) x
2
– x = x.x – x.1
= x(x – 1)
b) 5x
2

(x – 2y) – 15x(x – 2y)
= (x – 2y) (5x
2
– 15x)
= (x – 2y) 5x (x – 3)
= 5x (x – 2y) (x – 3)
c) 3.(x – y) – 5x( y – x)
= 3(x – y) + 5x (x - y)
= (x – y) (3 + 5x)
* Chú ý: Xem SGK
Tìm x:
3x
2
– 6x = 0
3x(x – 2) = 0
=> x = 0 hoặc x = 2
23
?2
?1
?2
HÑ3: Củng cố:
- Cho HS làm bài 39/19
SGK
 GV chia lớp thành 2,
một nửa giải câu b, d,
một nửa giải câu c, e
 GV nhắc nhở HS cách
tìm các số hạng viết
trong ngoặc: lấy lần lượt
các hạng tử chia cho

nhân tử chung.
 GV nhận xét bài làm
của HS
- Cho HS làm bài 40b/19
 Để tính nhanh giá trị
của biểu thức ta nên làm
thế nào?
- HS làm bài trên
bảng nhóm
kết quả:
b) x
2
(
5
2
+ 5x + y)
c) 7xy(2x – 3y + 4xy)
d)
5
2
(y –1) (x – y)
e) 2( x – y) (5x + 4y)
 HS nhận xét bài làm
của bạn
 Yêu cầu HS làm vào
vở, 1 HS lên bảng giải - HS… nên phân tích
đa thức thành nhân tử
rồi mới thay giá trị
của x và y vào tính
- HS làm vào vở, 1

HS lên bảng
Bài 40b
Ta có:
x(x – 1) – y(1 – x)
= x(x - 1) + y(x – 1)
= (x – 1) (x + y)
Thay x = 1999 vào biểu thức
ta được:
(2001 – 1) (2001 + 1999)
= 2000 . 4000
= 8000000

4. HD Tự học:
- Xem lại cách thực hiện phân tích đa thức thành nhân tử bằng nhân tử bằng
phương pháp đặt nhân tử chung, lưu ý khi phân tích phải thực hiện triệt để.
- Làm các bài tập 40a, 41, 42/ 19 SGK + các bài 22, 24, 25 trang 5 – 6 SBT
- Nghiên cứu trước §7. Ôn tập 7 HĐT đáng nhớ.
IV BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
................................ ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
................................................................. ...........................................................................
.............................................................................................................................................
.................................................................................................. ..........................................
.............................................................................................................................................

...................................................................................................................................
Ngày soạn :
Tiết 10
§7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng
hằng đẳng thức.
- HS biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành
nhân tử.
II. C HUẨN BỊ:
- Thầy:+ Bảng phụ ghi các bài tập mẫu
+ Đề kiểm tra 15phút
- HS: Bảng nhóm + ôn bài cũ.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định
2. Kiểm tra: Cho HS kiểm tra 15 phút .
3. Bài mới:
25

×