Tải bản đầy đủ (.doc) (175 trang)

Ngữ văn 8. Học kì I.(3 cột chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 175 trang )

Trờng THCS Mỹ Thuỷ
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết : 1-2
Bài 1 văn bản TôI đI học
(thanh tịnh)
a. mục tiêu cần đạt.
Giúp Hs : - cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở buổi
tựu trờng đầu tiên trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm.
b. chuẩn bị.
G/v: Giáo án, tranh minh họa.
H/s: ôn lại kiến thức về kiểu văn bản nhật dụng đã học ở lớp 7.
c. lên lớp.
1. ổ n định tổ chức .
2. k iểm tra bài cũ .
Trong các văn bản đã học ở lớp 7 dới đây, văn bản nào là kiểu văn bản nhật dụng?
A. Cổng trờng mở ra.
B. Cuộc chia tay của những con búp bê.
C. Sống chết mặc bay.
D. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu.
3. Bài mới. G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động G Hoạt động H ND ghi bảng
Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s
đọc, chú thích, bố cục.
- G/v nêu yêu cầu đọc, giọng
chậm, hơi buồn, lắng sâu; chú ý
giọng nói của nhân vật''tôi'', ng-
ời mẹ và ông đốc.
- G/v đọc mẫu. Gọi h/s đọc tiếp
? Yêu cầu h/s nhận xét cách đọc


của bạn ?
? Đọc thầm chú thích? Nêu ngắn
gọn về tác giả Thanh Tịnh?
(Học sinh yếu)
? Cho h/s hỏi - đáp chú thích, lu
ý chú thích 2, 6, 7. ?
(Học sinh yếu)
? Câu chuyện đợc kể theo trình
tự bố cục ntn? Câu chuyện đợc
kể theo trình tự thời gian của
buổi tựu trờng (theo dòng hồi t-
ởng của nhân vật '' tôi'')
H/s lắng nghe
3-4 h/s đọc
Hs nhận xét
cách đọc.
-1911 - 1988,
quê ở Huế. Từ
năm 1933 vào
nghề dạy học
và bắt đầu viết
văn, làm thơ....
H/s tự hỏi đáp
chú thích.
Truyện đợc kể
theo ngôi thứ I.
Ngôi kể này
I. Đọc, chú thích.
1. Tác giả :
( 1911-1988) ở Huế.

Từ năm 1933 vào nghề dạy học và bắt
đầu viết văn, làm thơ
2. Văn bản :
In trong tập ''Quê mẹ '' 1941.
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ
mấy ? Tác dụng của ngôi kể ?
Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn
bản.
? Đọc thầm ''Từ đầu... tng bừng
rộn rã''. Nỗi nhớ về buổi tựu tr-
ờng của tác giả đợc khơi nguồn
từ thời điểm nào? Quang cảnh ra
sao?
G/v: Thời điểm gợi nhớ: cuối
thu (hàng năm) - ngày khai tr-
ờng.
- Cảnh thiên nhiên: lá rụng
nhiều, mây bàng bạc.
- Cảnh sinh hoạt: mấy em bé
rụt rè cùng mẹ đến trờng.
? Kỉ niệm về buổi tựu trờng đợc
diễn tả theo trình tự nào? Tìm
những từ ngữ diễn tả tâm trạng
nhân vật '' tôi''? Phân tích giá trị
biểu cảm của những từ ngữ ấy?
G/v : Diễn tả theo trình tự thời
gian: từ hiện tại mà nhớ về quá
khứ.

- Các từ láy diễn tả tâm trạng,
cảm xúc: nao nức, mơn man, t-
ng bừng, rộn rã. Đó là những
cảm giác trong sáng nảy nở
trong lòng. Góp phần rút ngắn
khoảng cách thời gian giữa quá
khứ và hiện tại. Chuyện đã xảy
ra từ bao năm rồi mà dờng nh
vừa mới xảy ra hôm qua.
? Hãy tìm những hình ảnh, chi
tiết chứng tỏ tâm trạng (nhân vật
''tôi'' trên con đờng cùng mẹ tới
trờng) hồi hộp, cảm giác ngỡ
ngàng của nhân vật ''tôi'' khi
cùng mẹ đi trên đờng tới trờng?
? Em có nhận xét gì về sự thay
đổi trong tâm trạng nhân vật
''tôi'' khi cùng mẹ đi trên đờng ?
G/v giảng: Lần đầu tiên đợc
đến trờng, đợc tiếp xúc với một
giúp cho ngời
kể chuyện dễ
dàng bộc lộ
cảm xúc, tình
cảm của mình
một cách chân
thực nhất.
Đọc thầm, trả
lời.
Diễn tả theo

trình tự thời
gian: từ hiện tại
mà nhớ về quá
khứ.
Cảm thấy trang
trọng, đứng
đắn. Vừa muốn
thử sức muốn
khẳng định
mình khi xin
mẹ đợc cầm
bút, thớc nh
các bạn khác.
H/s nhận xét,
bổ sung và trả
lời.
II. đ ọc- hiểu văn bản.
1. Diễn biến tâm trạng và cảm giác
nhân vật ''tôi'' trong buổi tựu tr ờng.
a, Khơi nguồn kỉ niệm.

+ Cuối thu (hàng năm) - ngày khai tr-
ờng.
+ Cảnh thiên nhiên: lá rụng nhiều, mây
bàng bạc.
+ Cảnh sinh hoạt: mấy em bé rụt rè
cùng mẹ đến trờng.

- Trình tự :
+ Từ hiện tại quá khứ.

+ Các từ láy diễn tả tâm trạng, cảm xúc:
nao nức, mơn man, tng bừng, rộn rã.
* Đó là những cảm giác trong sáng nảy
nở trong lòng.
b. Trên con đ ờng cùng mẹ tới tr ờng
- Con đờng này tôi đã quen đi lại lắm
lần.... Cảnh vật chung quanh tôi đều
thay đổi.
- Cảm thấy trang trọng và đứng đắn với
bộ quần áo, với mấy quyển vở mới trên
tay.
- Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở
* Cảm thấy trang trọng, đứng đắn
Vừa muốn thử sức và khẳng định mình
Háo hức
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
thế giới hoàn toàn khác lạ
không chỉ nô đùa, rong chơi,
thả diều ngoài đồng nữa, cho
nên ''tôi'' cảm thấy tất cả dờng
nh trang trọng và đứng đắn.
Tôi muốn thử sức và khẳng
định mình trong việc cầm bút,
thớc và 2 quyển vở. Đó chính
là tâm trạng và cảm giác rất tự
nhiên của một đứa bé lần đầu
tiên đợc đến trờng. Tất cả
những cử chỉ ấy giúp ta hình
dung t thế ngộ nghĩnh, đáng

yêu của chú bé.
? Hãy tìm những chi tiết chứng
tỏ tâm trạng và cảm giác của
nhân vật ''tôi'' khi đến trờng
nghe ông đốc gọi tên...? Hãy
phân tích ?
G/v: Từ tâm trạng háo hức,
hăm hở trên đờng tới trờng
chuyển sang tâm trạng lo sợ
vẩn vơ, rồi bỡ ngỡ, ngập
ngừng, đây là sự chuyển biến
tâm lí rất phù hợp của một đứa
trẻ lần đầu tiên đợc đến trờng.
? Vì sao khi nghe ông đốc gọi
tên h/s nhân vật ''tôi'' lại bất giác
dúi đầu vào lòng mẹ nức nở
khóc? Em có cảm thấy chú bé
này là ngời yếu đuối hay không?
- G/v giảng: Khi nghe ông đốc
gọi đến tên thì bất giác dúi đầu
vào lòng mẹ khóc nức nở tâm
trạng lúng túng, sợ sệt khi phải
rời xa bàn tay dịu dàng của mẹ.
- Thật ra thì chẳng có gì đáng
khóc cả. Chúng ta có thể thông
cảm vì đó chỉ là cảm giác nhất
thời của một đứa bé nhút nhát
ít khi đợc tiếp xúc với đám
đông mà thôi khi phải rời tay
mẹ, cậu bé cảm thấy hụt hẫng

Lắng nghe
- Sân trờng hôm
nay dày đặc ng-
ời. Ai cũng quần
áo sạch sẽ...
- Ngôi trờng vừa
xinh xắn vừa oai
nghiêm khác th-
ờng... lòng tôi
đâm ra lo sợ
vẩn vơ.
- Nghe gọi đến
tên tôi giật mình
và lúng túng
tâm trạng hồi
hộp, lo lắng.
Hs thảo luận
theo nhóm
Lắng nghe
c. Tâm trạng và cảm giác của ''tôi'' khi
đến tr ờng và khi nghe ông đốc gọi tên
và phải rời bàn tay mẹ b ớc vào lớp .
- Sân trờng hôm nay dày đặc ngời. Ai
cũng quần áo sạch sẽ...
- Ngôi trờng vừa xinh xắn vừa oai
nghiêm khác thờng... lòng tôi đâm ra lo
sợ vẩn vơ.
- Nghe gọi đến tên tôi giật mình và lúng
túng.
* Bỡ ngỡ, lo sợ vẩn vơ, hồi hộp lo lắng,

lúng túng sợ sệt.
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
lo sợ cho nên việc dúi đầu vào
lòng mẹ khóc nức nở là một tất
yếu sẽ xảy ra.
- Hớng dẫn Hs tự do thảo luận
theo nhóm. Cử đại diện trình
bày.
? Gọi h/s đọc nhẩm đoạn cuối
cùng. Hãy phân tích tâm trạng
và cảm giác của ''tôi'' khi bớc
vào chỗ ngồi lạ lùng ntn ?
Câu hỏi thảo luận nhóm :
N1: Tại sao ở phần cuối truyện
tác giả đa hình ảnh'' con chim
liệng... bay cao'' có ý nghĩa gì? -
gọi h/s các nhóm thảo luận và
trình bày.
- G/v giảng: Hình ảnh một
con chim non liệng đến...'' có ý
nghĩa tợng trng sự nuối tiếc
quãng đời tuổi thơ tự do nô
đùa, thả diều đã chấm dứt để b-
ớc vào giai đoạn mới đó là làm
học sinh, đợc đến trờng, đợc
học hành, đợc làm quen với
thầy cô, bạn bè sống trong một
môi trờng có sự quản lí chặt
chẽ hơn.

N2: Dòng chữ '' Tôi đi học '' kết
thúc truyện có ý nghĩa gì ?
- G/v giảng: Cách kết thúc
truyện rất tự nhiên và bất ngờ.
Dòng chữ '' Tôi đi học '' nh mở
ra một thế giới, một khoảng
không gian mới, một giai đoạn
mới trong cuộc đời đứa trẻ.
Dòng chữ chậm chạp, nguệch
ngoạc đầu tiên trên trang giấy
trắng tinh là niềm tự hào, khao
khát trong tuổi thơ của con ng-
ời và dòng chữ cũng thể hiện rõ
chủ đề của truyện ngắn này.
- G/v bổ sung, sửa chữa và chốt
- Bớc vào lớp tôi
nhìn bao quát
xung quanh thấy
cái gì cũng mới
lạ và hay hay.
Nhìn chỗ ngồi
của mình thật kĩ
rồi tự lạm nhận
đó là chỗ của
riêng mình sau
đó nhìn ngời
bạn mới cha
quen mà đã thấy
quyến luyến. Tất
cả đó là sự biến

đổi rất tự nhiên
trong tâm lí
nhân vật. Có thể
chỗ ngồi kia, ng-
ời bạn mới ấy sẽ
là nơi mà mình
gắn bó, gần gũi
trong suốt cả
năm học.
Hs tự do thảo
luận theo
nhóm. Cử đại
diện trả lời.

HS nhận xét,
bổ sung, trả lời.
Lắng nghe
d. Tâm trạng và cảm giác của nhân vật
''tôi'' khi ngồi vào chỗ của mình và đón
nhận giờ học đầu tiên.
- Nhìn bao quát xung quanh thấy cái gì
cũng mới lạ và hay hay.
- Tự lạm nhận chỗ ngồi đó là chỗ của
riêng mình.
- Nhìn ngời bạn mới cha quen mà đã
thấy quyến luyến.
* Đó là sự biến đổi rất tự nhiên trong
tâm lí nhân vật.
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ

lại vấn đề đã nêu.
? Em có cảm nhận gì về thái độ
cử chỉ của những ngời lớn (ông
đốc, thầy giáo đón nhận học trò
mới, các bậc phụ huynh) đối với
các em bé lần đầu đi học?
- Các phụ huynh đều chuẩn bị
chu đáo cho con em trong buổi
tựu trờng đầu tiên, đều trân
trọng tham dự buổi lễ này. Có
lẽ các vị cũng đang lo lắng hồi
hộp cùng con em mình.
- Ông đốc là hình ảnh ngời
thầy, ngời lãnh đạo nhà trờng
rất từ tốn, hiền hậu bao dung
đối với h/s.
- Thầy giáo trẻ với gơng mặt tơi
cời đón h/s vào lớp cũng là một
ngời vui tính thơng yêu h/s.
G/v: Những h/ả về ngời lớn cho
thấy trách nhiệm, tấm lòng của
nhà trờn, gia đình đối với các
em h/s. Đây thực sự là những
dấu ấn tốt đẹp, những kỉ niệm
trong sáng, ấm áp không thể
phai nhoà trong kí ức tuổi thơ,
giúp các em tự tin, vững vàng
hơn. Đó còn là môi trờng giáo
dục ấm áp, nơi nuôi dỡng tâm
hồn trí tuệ và tình cảm của

những thế hệ tơng lai của đất n-
ớc.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/s
tổng kết.
? Hãy tìm và phân tích những
h/ả so sánh đợc nhà văn sử dụng
trong truyện ngắn này ?
- G/v giảng: Đây là những so
sánh giàu h/ả, giàu sức gợi cảm
ddợc gắn với những cảnh sắc
thiên nhiên tơi sáng; trữ tình.
Những so sánh này góp phần
diễn tả cụ thể, rõ ràng những
cảm giác, ý nghĩ của nhân vật
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Lắng nghe
Lắng nghe
'' Tôi quên thế
nào đợc........''
'' ý nghĩ ấy
thoáng
qua.........''
''Họ nh con
chim
2. Thái độ, cử chỉ của ng ời lớn đối với
các em.
- Các bậc phụ huynh: Chuẩn bị chu đáo
cho con em trong buổi tựu trờng đầu
tiên, đều trân trọng tham dự buổi lễ này

- Ông đốc: Là hình ảnh ngời thầy, ngời
lãnh đạo nhà trờng rất từ tốn, hiền hậu
bao dung đối với h/s.
- Thầy giáo trẻ: Gơng mặt tơi cời đón
h/s vào lớp cũng là một ngời vui tính
thơng yêu h/s.
* Trách nhiệm, tấm lòng của nhà tr-
ờng, gia đình đối với các em h/s. Là
những dấu ấn tốt đẹp, những kỉ niệm
trong sáng, ấm áp không thể phai
nhoà trong kí ức tuổi thơ, giúp các em
tự tin, vững vàng hơn. Đó còn là môi
trờng giáo dục ấm áp, nơi nuôi dỡng
tâm hồn trí tuệ và tình cảm của những
thế hệ tơng lai của đất nớc.
III. Tổng kết.
a. Đặc sắc nghệ thuật :
+ Truyện ngắn đợc bố cục theo dòng
hồi tởng, cảm nghĩ của nhân vật ''tôi''
theo trình tự thời gian của buổi tựu tr-
ờng.
+ Sự kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
''tôi'' trong buổi đầu tien đi
học, góp phần tạo nên chất thơ
mang mác và cảm giác nhẹ
nhàng êm dịu cho truyện ngắn.
? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật
và sức cuốn hút của tác phẩm ?

Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK / 9.
Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện
tập
? Yêu cầu h/s làm bài tập 1
( Nhóm 1 )
? Viết bài văn ngắn ghi lại ấn t-
ợng của em trong buổi khai
giảng lần đầu tiên ? ( Nhóm 2 )
con..........''

Hs đọc ghi
nhớ.
Hs thảo luận
làm theo nhóm
Yêu cầu: Có
thể nêu cảm
nghĩ về một
đoạn văn hoặc
cả bài.
- Cảm xúc
chân thực,
thiết tha.
- Nên chọn
những chi tiết
sâu sắc, ấn t-
ợng nhất.
với bộc lộ cảm xúc, tâm trạng.
b. Sức cuốn hút của tác phẩm :
- Tình huống truyện '' buổi đầu tiên đi
học '' có dấu ấn sâu đậm, chứa đựng

cảm xúc thiết tha.
- Sự quan tâm chăm sóc trìu mến yêu
thơng của những ngời lớn đối với các
em h/s trong buổi đầu tiên đi học.
- Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trờng và
các h/ả so sánh giàu sức gợi cảm của
tác giả.
c. Ghi nhớ: (SGK)
IV. Luyện tập.
Bài tập 1.
IV. H ớng dẫn về nhà .
- Học bài theo nội dung phần ghi nhớ.
+ cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu trờng
đầu tiên trong đời.
+ Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
- Soạn bài : '' Trong lòng mẹ ''
- Đọc trớc bài Tiếng Việt :
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết : 3 tiếng việt
cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
A. mục tiêu.
Giúp h/s : - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ.
- Thông qua bài học, rèn luyện t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và
cái riêng, về phạm vi nghĩa rộng và hẹp.
B. chuẩn bị.
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ

G/v: Giáo án, bảng phụ.
H/s: Đọc và xem phần tìm hiểu bài.
C. lên lớp.
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ.
ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. Em hãy nhắc lại một số ví dụ về
từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa ?
3. Bài mới. Giới thiệu bài:
Hoạt động giáo viên Hoạt động Hs nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Hình thành khái
niệm từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ
nghĩa hẹp.
- G/v treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ
trong SGK / 10.
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn
hay hẹp hơn nghĩa của từ thú,
chim, cá. Tại sao ?
(Học sinh yếu)
? Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp
hơn nghĩa của từ ''voi, hơu ''. Từ
chim rộng hay hẹp hơn nghĩa
củatừ ''tu hú, sáo''. Từ cá rộng hay
hẹp hơn nghĩa của từ '' cá rô, cá
thu ''. Vì sao ?
? Các từ '' thú, chim, cá''rộng hơn
nghĩa của những từ nào? Đồng
thời hẹp hơn nghĩa của những từ
nào ?
G/v: Nh vậy từ'' động vật'' là từ
có nghĩa rộng. Từ'' voi, hơu, tu

hú, sáo'' là từ có nghĩa hẹp.
? Vậy em hoi thế nào là một từ
ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp?
? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa
rộng, vừa có nghĩa hẹp đợc
không? Tại sao ?
Gọi hs đọc ghi nhớ SGK / 10
(Học sinh yếu)
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s
luyện tập.
Hs quan sát sơ
đồ.
HS trả lời, nhận
xét, bổ sung.
HS trả lời, nhận
xét, bổ sung.
HS trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Lắng nghe.
Trả lời
Đọc ghi nhớ
HS làm bài tập
1.
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa
hẹp.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
- Nghĩa của từ Động vật rộng hơn
nghĩa của từ '' thú, chim, cá ''.
Vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao

hàm nghĩa của ba từ'' thú, chim, cá ''.
- Các từ '' thú, chim, cá ''có phạm vi
nghĩa rộng hơn các từ '' voi, hơu, tu
hú, sáo....''. Vì các từ '' thú, chim, cá ''
có phạm vi nghĩa bao hàm nghĩa của
các từ.....
* Các từ '' thú, chim, cá '' có phạm vi
nghĩa rộng hơn các từ '' voi, hơu, tu hú
'' và có phạm vi nghĩa hẹp hơn từ
''động vật ''.
3. Kết luận:
- Một từ nngữ có nghĩa rộng khi phạm
vi nnghĩa của nó bao hàm phạm vi
nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi
nghĩa đợc bao hàm trong phạm vi
nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng,
vừa có nghĩa hẹp vì tính chất rộng, hẹp
của nghĩa từ ngữ chỉ là tơng đối.
* Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập
Bài tập 1
a. Y phục
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
Gv hớng dẫn h/s tự làm bài 1.
? Đọc yêu cầu bài 2. Làm cá
nhân
Làm cá nhân

Quần áo
quần dài, quần đùi áo dài, áo sơ mi
b. Vũ khí
Súng Bom
súng trờng, đại bác bom bi, ba càng
Bài tập 2.
a. Chất đốt c. Thức ăn e. Đánh.
b. Nghệ thuật d. Nhìn
Bài tập 3 : Chia hai nhóm. Nhóm nào nhanh, chính xác ( 3 từ trở lên ) nhóm đó thắng.
a, Xe cộ: xe đạp; xe máy; ô tô.
b, Kim loại: sắt; đồng; chì; thiếc.
c, Hoa quả: cam; chanh; chuối; mít.
d, Họ hàng: chú; dì; cô; bác.
e, Mang: xách; khiêng; gánh.
Bài tập 4 : Loại bỏ những từ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ :
a, Thuốc lào. c, Bút điện.
b, Thủ quỹ. d, Hoa tai.
Bài tập 5: Ba động từ thuộc một phạm vi nghĩa: khóc, nức nở, sụt sùi.khóc: nghĩa rộng
nức nở, sụt sùi: nghĩa hẹp
IV. H ớng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài:
Trờng từ vựng.

Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết : 4 Tập làm văn
tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. mục tiêu.
Giúp h/s : - Nắm đợc chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác định, lựa chọn, sắp

xếp các phần trong văn bản nhằm nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
B. chuẩn bị.
G/v: Giáo án, bảng phụ.
H/s: Tìm hiểu trớc phần tìm hiểu bài.
C. Lên lớp.
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
1. ổ n định tổ chức .
2. k iểm tra bài cũ .
3. b ài mới . Giới thiệu bài :
Chúng ta đã đợc tìm hiểu rất nhiều văn bản. Vậy chủ đề trong văn bản là gì? Tại sao
trong văn bản phải đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. Để trả lời cho những câu hoỉo ấy
chúng ta cùng tìm hiểu bài học.
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s tìm
hiểu về chủ đề của văn bản.
G/v yêu cầu h/s đọc thầm văn
bản
'' Tôi đi học '' của Thanh Tịnh.
? Trong văn bản tác giả nhớ lại
những kỉ niệm sâu sắc nào trong
thời thơ ấu của mình ? Sự hồi t-
ởng ấy gợi lên những ấn tợng gì
trong lòng tác giả ?
? Hãy nêu lên chủ đề của văn
bản ? (Học sinh yếu)
? Vậy em hiểu chủ đề của văn
bản là gì ?
Gọi h/s đọc ghi nhớ 1
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s

hình thành khái niệm tính thống
nhất về chủ đề của văn bản.
? Để tái hiện những kỉ niệm về
ngày đầu tiên đi học, tác giả
đãđặt nhan đề của văn bản và sử
dụng từ ngữ câu ntn ?
? Tìm các từ ngữ, các chi tiết
nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn
bỡ ngỡ của nhân vật'' tôi '' khi
cùng mẹ đi đến trờng, khi cùng
Hs đọc thầm văn
bản.
Tác giả nhớ lại
kỉ niệm về buổi
đầu tiên đi học.
Sự hồi tởng ấy
gợi lên cảm
giác bâng
khuâng, xao
xuyến không thể
nào quên về
tâm trạng náo
nức, bỡ ngỡ của
nhân vật'' tôi''
trong buổi tựu
trờng.
Đọc ghi nhớ 1
- Hôm nay tôi đi
học.
- Hằng năm cứ

vào cuối thu....
lòng tôi lại nao
nức những kỉ
niệm mơn man
của buổi tựu tr-
ờng.
- Hai quyển vở
mới đang ở trên
tay tôi đã bắt
đầu thấy nặng.
- Tôi bặm tay
ghì thật chặt,
nhng một quyển
vở cũng xệch ra
và chênh đầu
chúi xuống.
I. Chủ đề của văn bản.
* Chủ đề của văn bản: Những kỉ niệm
sâu sắc về buổi tựu trờng đầu tiên.
* Chủ đề của văn bản là những vấn đề
chủ chốt đợc tác giả nêu lên, đặt ra
trong văn bản.
II. Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
- Nhan đề '' Tôi đi học '' giúp chúng ta
hiểu ngay nội dung của văn bản nói về
chuyện đi học.
+ Các câu đều nhắc đến những kỉ niệm

của buổi tựu trờng đầu tiên trong đời.
- Khi cùng mẹ tới trờng :
Con đờng quen đi lại lắm lần nay thấy
lạ, cảnh vật xung quanh đều thay đổi
thấy mình trang trọng và đứng dắn
trong bộ quần áo mới, cố làm ra vẻ nh
một học trò thực sự '' tay bặm ghì hai
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
các bạn vào lớp ?
G/v: Tất cả các chi tiết trên đều
tập trung khắc họa tâm trạng
của nhân vật'' tôi ''trong buổi
tựu trờng đầu tiên.
? Vậy tính thống nhất về chủ đề
thể hiện ở những phơng diện nào
trong văn bản ?
? Làm thế nào để có thể viết một
văn bản đảm bảo tính thống nhất
về chủ đề ?
Gọi h/s đọc phần ghi nhớ.
(Học sinh yếu)
Hoạt động 3 : Hớng dẫn học
sinh luyện tập.
? Văn bản trên viết về vấn đề
gì ? Các đoạn văn đã trình bày
vấn đề theo thứ tự nào? Theo em
có thể thay đổi trật tự sắp xếp
này đợc không? Vì sao ?
? Nêu chủ đề của văn bản trên ?

? Chủ đề ấy đợc thể hiện trong
toàn văn bản. Hãy chứng minh?
Lắng nghe.
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Trả lời.
Đọc thông tin
phần ghi nhớ.
Đọc yêu cầu bài
tập 1.
Trả lời, bổ sung,
nhận xét.
Trả lời, nhận
xét.
Trả lời, nhận
xét.
Trả lời, nhận
quyển sách, đòi mẹ cầm bút thớc ''.
- Khi quan sát ngôi trờng : cao ráo
sạch sẽ hơn các nhà trong làng, xinh
xắn, oai nghiêm, sân rộng... đâm ra lo
sợ vẩn vơ. Nghe trống thúc thấy chơ
vơ, toàn thân run run, đợc mọi ngời
nhìn thì tỏ ra lúng túng, nghe gọi tên
mình thì giật mình, lúng túng.
- Khi xếp hàng vào lớp; thấy nặng nề,
dúi đầu vào lòng mẹ khóc nức nở.
- Trong lớp học: cảm thấy xa mẹ nhớ
nhà.
3. Kết luận:

* Văn bản có tính thống nhất về chủ
đề khi chỉ nói tới chủ đề đã xác định,
không xa rời hay lạc sang chủ đề
khác.
* Để viết đợc một văn... cần xác định
rõ chủ đề của văn bản. Chủ đề của văn
bản đợc thể hiện trong đề bài, đề mục,
trong quan hệ giữa các phần của văn
bản và ở các từ ngữ then chốt lặp đi
lặp lại.
4. Bài học (SGK)
III. Luyện tập.
Bài 1. - Văn bản nói về cây cọ ở vùng
sông Thao quê hơng của tác giả.
- Thứ tự trình bày: miêu tả hình dáng
cây cọ, sự gắn bó của cây cọ với tuổi
thơ tác giả, tác dụng của cây cọ, tình
cảm gắn bó của cây cọ với ngời dân
sông Thao.
- Khó thay đổi đợc trật tự sắp xếp vì
các ý này đã rành mạch, liên tục.
+ Chủ đề: Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng
cọ quê tôi.
+ Chủ đề đợc thể hiện qua nhan đề
của văn bản, các ý miêu tả hình dáng,
sự gắn bó của cây cọ với tuổi thơ tác
giả, tác dụng của cây cọ và tình cảm
giữa cây với ngời.
* Các từ ngữ lặp lại nhiều lần: rừng cọ,
lá cọ và các chi tiết miêu tả về:

+ Hình dáng của cây cọ.
+ Sự gắn bó của cây cọ với tác giả.
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
? Tìm các từ ngữ, các câu tiêu
biểu thể hiện chủ đề của văn bản
?
Yêu cầu thảo luận theo nhóm.
Gv yêu cầu thảo luận theo
nhóm.
xét.
Hs thảo luận
nhóm và cử đại
diện trình bày.
Đại diện nhóm
trình bày.
- Có những ý lạc
chủ đề: c, g.
- Có những ý
hợp với chủ đề
nhng do cách
diễn đạt cha tốt
nên thiếu sự tập
trung vào chủ
đề: b,e.
+ Công dụng của cây cọ đối với đời
sống.
* Căn cứ vào chủ đề của văn bản thì ý
b) và d) làm cho bài lạc đề vì nó
không phục vụ cho việc chứng minh

luận điểm '' Văn chơng làm cho tình
yêu quê hơng.... ''
a, Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các
em nhỏ... xốn xang.
b, Cảm thấy con đờng'' thờng đi lại
lắm lần'' tự nhiên cũng thấy lạ, cảnh
vật đều thay đổi.
c, Muốn thử sức mình bằng việc tự
mang sách vở nh một cậu học trò thực
sự.
d, Cảm thấy ngôi trờng vốn qua lại
nhiều lần cũng có nhièu biến đổi.
e, Lớp học và những ngời bạn mới trở
nên gần gũi, thân thơng.
D. H ớng dẫn về nhà .
- Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập 2.
- Chuẩn bị bài: Bố cục của văn bản.

Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết: 5 - 6
bài 2 văn bản trong lòng mẹ
( trích: những ngày thơ ấu )
(nguyên hồng)
a. mục tiêu:
Giúp h/s: - Hiểu đợc tình cảnh đắng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng,
cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Hiểu đợc những đặc sắc của thể văn hồi kí qua cách viết của nhà văn Nguyên Hồng; lối
tự truyện chân thành, truyền cảm, thấm đợm chất trữ tình.
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật, phân tích cách kể chuyện.
b. chuẩn bị.

G/v: Tập truyện ''Những ngày thơ ấu'' và chân dung nhà văn Nguyên Hồng, bảng phụ.
H/s: Soạn bài.
c. lên lớp.
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
1. ổ n định tổ chức .
2. k iểm tra bài cũ .
H1: Phân tích tâm trạng và cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật''tôi''trong buổi tựu trờng đầu
tiên.
H2: Nhận xét nào đúng nhất những yếu tố góp phần tạo nên chất thơ của tác phẩm ?
A. Truyện đợc bố cục theo dòng hồi tởng, cảm nghĩ của nhân vật''tôi''theo trình tự thời
gian của buổi tựu trờng.
B. Có sự kết hợp hài hoà giữa các phơng thức tạo lập văn bản nh tự sự, miêu tả, biểu cảm.
C. Tình huống truyện chứa đựng chất thơ kết hợp với việc sử dụng các hình ảnh so sánh
giàu chất trữ tình.
D. Cả A,B,C đều đúng.
3. Bài mới G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn h/s đọc, tìm
hiểu chú thích, bố cục.
- G/v nêu yêu cầu đọc: giọng chậm,
tình cảm , chú ý các từ ngữ hình ảnh
thể hiện cảm xúc của nhân vật '' tôi
''.
- Các từ ngữ, h/ả, lời nói của bà cô
đọc với giọng đay đả, bộc lộ sắc thái
châm biếm, cay nghiệt.
- Gv đọc mẫu, gọi 3-4 h/s đọc tiếp.
? Dựa trên phần soạn bài hãy nói
vắn tắt về nhà văn Nguyên Hồng?

(Học sinh yếu)
? Gv cho h/s hỏi đáp chú thích theo
2 nhóm: 6,8,12,13,14,17?
? Đoạn trích'' Trong lòng mẹ ''có thể
chia làm mấy phần?
Hoạt động 2: Hớng dẫn h/s đọc -
hiểu văn bản.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
? Chú bé Hồng đợc sinh ra trong
hoàn cảnh gia đình ntn ?
G/v: Rõ ràng hoàn cảnh gia đình nh
vậy cho nên chú bé Hồng sống dựa
vào những ngời họ hàng thân thích
bên nội trong đó có bà cô.
? Ngay ở phần đầu truyện bà cô xuất
hiện với cử chỉ ''cời hỏi''bé Hồng.
Vậy cử chỉ và nội dung câu hỏi có
thể hiện đợc tình yêu thơng của bà
Lắng nghe
Hs nối nhau đọc
truyện. Nhận xét
cách đọc của
bạn.
Hs tự hỏi - đáp
chú thích dựa
vào SGK / 19.
Đọc thông tin
sgk
Bố chết, cha
đoạn tang, mẹ

phải đi làm ăn
xa và cũng
chẳng khá giả
gì, đã lâu rồi chú
bé không đợc
gặp mẹ.
I. Đọc, chú thích, bố cục.
1. Đọc.
2. Tác giả.
- 1918- 1982, quê ở Nam Định
nhng sống chủ yếu ở Hải Phòng.
- Là nhà văn lớn của nền văn
học VN.
3. Tác phẩm:
Chơng 4 của tác phẩm.
* Bố cục:
P1: Từ đầ... ngời ta hỏi đến chứ:
Cuộc đối thoại giữa ngời cô và
chú bé Hồng ý nghĩ, cảm xúc
của bé Hồng về ngời mẹ.
P2: Còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa
hai mẹ con bé Hồng.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Nhân vật bà cô
(qua cái nhìn và tâm trạng của
bé Hồng).
- Ngời cô ''cời hỏi'' chứ không
phải lo lắng, nghiêm nghị hỏi
lại, không phải là âu yếm hỏi lại.
Ngời soạn: Võ Đức Liến

Trờng THCS Mỹ Thuỷ
cô với đứa cháu hay không?
? Em hiểu '' cời rất kịch ''có nghĩa là
gì ? (Học sinh yếu)
- G/v: Rất kịch: giống nh đóng kịch
trên sân khấu, nhập vai, biểu diễn
nghĩa là rất giả dối. Bà cô cời, hỏi
ngọt ngào, dịu dàng nhng không có
ý định tốt đẹp mà đang có dắp tâm
xấu đối với ngời cháu của mình.
Câu hỏi thảo luận:
? Sau lời từ chối của bé Hồng cuộc
đối thoại tởng chừng chấm dứt, nhng
ngời cô đâu đã chịu buông tha. Vậy
bà hỏi lại bé Hồng nhữg gì? Nét mặt
và thái độ của bà thay đổi ra sao.
Hãy phân tích ?
* Cô tôi hỏi luôn, giọng vẫn ngọt: hai
con mắt long lanh nhìn cháu chằm
chặp. Lời nói và cử chỉ càng chứng tỏ
sự giả dối và độc ác của bà. Bà vẫn
tiếp tục đóng kịch, tiếp tục diễu cợt, lôi
kéo đứa cháu đáng thơng vào một trò
chơi độc ác đã dàn tính sẵn.
* Cô tôi liền vỗ vai tôi cời mà nói
rằng'' Mày dại quá...''Rõ ràng cử chỉ
ấy không chỉ lộ rõ sự giả dối, độc ác
mà còn chuyển sang chiều hớng châm
chọc , nhục mạ. Quả không gì cay
đắng hơn khi vết thơng lòng lại bị

chính ngời cô ruột của mình săm soi,
hành hạ. Hai tiếng'' em bé ' mà cô tôi
ngân dài ra.....
* Cô tôi vẫn cứ tơi cời kể các chuyện
cho tôi nghe. Tình cảnh túng quẫn,
dáng vẻ gầy guộc, rách rới của mẹ chú
bé đợc ngời cô miêu tả một cách tỉ mỉ
với vẻ thích thú rõ rệt. Đối lập với tâm
trạng đau đớn, xót xa nh bị gai cào,
muối xát của đứa cháu là sự vô cảm
sắc lạnh đến ghê rợn của ngời cô.
* Cô tôi bỗng đổi giọng, vỗ vai , nhìn
vào mặt tôi nghiêm nghị. Cử chỉ và lời
nói tiếp theo của bà cô phải chăng là
sự thay đổi đấu pháp tấn công. Dờng
nh đã đánh đến miếng đòn cuối cùng
bà ta muốn làm cho đứa cháu đau khổ
hơn , thê thảm hơn nữa. Khi thấy đứa
cháu đau đớn, phẫn uất đến đỉnh điểm,
bà ta mới tỏ ra ngậm ngùi, xót thơng
ngời đã mất. Đến đây sự giả dối, thâm
Lẽ thờng, câu
hỏi đó sẽ đợc trả
lời rằng có, nhất
là đối với chú bé
vốn đã thiếu
thốn tình yêu th-
ơng ấp ủ. Nhng
vốn nhạy cảm,
nặng tình thơng

yêu và lòng kính
mến mẹ chú bé
Hồng lập tức
nhận ra những ý
nghĩ cay độc
trong giọng nói
và trên nét mặt
khi cời rất kịch
của.
Hs thảo luận
nhóm.
Trả lời, nhận xét
Hs lắng nghe
- Cô tôi hỏi luôn, giọng vẫn
ngọt, hai con mắt long lanh nhìn
cháu chằm chặp. Lời nói và cử
chỉ càng chứng tỏ sự giả dối và
độc ác của bà.
- Cô tôi liền vỗ vai tôi cời mà
nói rằng'' Mày dại quá...''
- Hai tiếng em bé mà cô tôi
ngân dài ra....
- Tình cảnh túng quẫn, dáng vẻ
gầy guộc, rách rới của mẹ chú
bé đợc ngời cô miêu tả một cách
tỉ mỉ với vẻ thích thú rõ rệt.
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
hiểm mà trơ trẽn của ngời cô đã phơi
bày toàn bộ.

Đó là ngời đàn bà lạnh lùng, độc ác,
thâm hiểm. Đó là hình ảnh mang ý
nghĩa tố cáo hạng ngời sống tàn nhẫn,
khô héo cả tình máu mủ ruột thịt trong
xã hội thực dân, nửa phong kiến lúc
bấy giờ.
? Qua việc phân tích trên em thấy bà
cô bé Hồng là ngời nh thế nào?
G/v: Hình ảnh bà cô gây cho ngời đọc
sự khó chịu, căm ghét nhng cũng chính
là hình ảnh tơng phản giúp tác giả thể
hiện hình ảnh ngời mẹ và tình cảm của
bé Hồng với mẹ mạnh mẽ hơn mãnh
liệt hơn.
? Hãy cho biết hoàn cảnh sống hiện
tại của chú bé Hồng?
? Diễn biến tâm trạng của bé Hồng
khi lần lợt nghe những câu hỏi và
thái độ cử chỉ của bà cô ntn?
Chia nhóm thảo luận:
N1: Khi nghe câu hỏi đầu tiên của
ngời cô''Hồng! Mày có muốn vào
Thanh Hoá...''.
N2: Lời hỏi thứ hai của ngời cô.
N3: Khi nghe ngời cô kể về tình
cảnh tội nghiệp của mẹ mình.
- Gọi HS trả lời
N1: Mới đầu nghe ngời cô hỏi , lập
tức trong kí ức chú bé sống dậy
hình ảnh ngời mẹ với vẻ mặt rầu

rầu và sự hiền từ. Từ ''cúi đầu
không đáp rồi cời và từ chối dứt
khoát là một phản ứng thông minh
xuất phát từ sự nhạy cảm và lòng
tin yêu ngời mẹ của chú bé. Bé
Hồng đã sớm nhận ra những ý nghĩ
cay độc trong giọng nói và trên nét
mặt của ngời cô mình.
N2: Trớc những câu hỏi, lời khuyên
nh xát muối vào lòng nhng lại chứa
đầy sự mỉa mai, nhục mạ của ngời
cô, lòng bé Hồng càng thắt lại vì
đau đớn, vì tủi nhục, xúc động vì
thơng mẹ, thơng thân khiến khoé
mắt em đã cay cay, rồi'' nớc mắt
ròng ròng rớt xuống hai bên mép,
chan hoà đầm đìa ở cằm và cổ''
Hs trả lời, nhận
xét, bổ sung.
Đó là ngời đàn bà
lạnh lùng, độc
ác, thâm hiểm.
Lắng nghe.
- Bố chơi bời
nghiện ngập,
mất sớm.
- Mẹ bỏ nhà tha
hơng cầu thực,
gần năm trời
không có tin tức

gì ?
- Hồng phải
sống với bà cô
trong sự cô đơn,
buồn tủi.
Hs thảo luận
theo nhóm, cử
đại diện trình
bày.
Lắng nghe.
- Cô tôi bỗng đổi giọng, vỗ vai ,
nhìn vào mặt tôi nghiêm nghị,
phải chăng là sự thay đổi đấu
pháp tấn công.
* Đó là ngời đàn bà lạnh lùng,
độc ác, thâm hiểm. Đó là hình ảnh
mang ý nghĩa tố cáo hạng ngời
sống tàn nhẫn, khô héo cả tình
máu mủ ruột thịt trong xã hội thực
dân, nửa nửa phong kiến lúc bấy
giờ.
2. Tình yêu th ơng của chú bé
Hồng đối với ng ời mẹ .
a. Tâm trạng của bé Hồng khi
lần l ợt nghe những câu hỏi và
thái độ cử chỉ của bà cô
- Mới đầu từ từ ''cúi đầu không
đáp rồi cời và từ chối dứt khoát.
- Những câu hỏi tiếp theo lòng
bé Hồng càng thắt lại vì đau

đớn, vì tủi nhục, xúc động vì th-
ơng mẹ, thơng thân khiến khoé
mắt em đã cay cay, rồi'' nớc mắt
ròng ròng rớt xuống hai bên
mép, chan hoà đầm đìa ở cằm
và cổ''
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
Nỗi đau xót tức tởi đang dâng lên
trong lòng.
N3: Tâm trạng đau đớn, uất ức của
chú bé dâng đến cực điểm khi nghe
ngời cô cứ tơi cời kể về tình cảnh
tội nghiệp của mẹ mình. Nguyên
Hồng đã bộc lộ lòng căm tức tột
cùng ấy bằng các chi tiết đầy ấn t-
ợng. Lời văn lúc này dồn dập bằng
các hình ảnh so sánh, các động từ
mạnh:'' Giá những cổ tục...''.
Những câu nói cuối cùng bày tỏ sự
ngậm ngùi của bà ta đối với ngời
anh ruột cũng chỉ là lời vuốt đuôi,
giả nhân giả nghĩa mà thôi.
Gv nêu vấn đề thảo luận: Tiếng gọi
thảng thốt, bối rối: Mợ ơi! của bé
Hồng và giả thiết tác giả đặt ra qua
hình ảnh so sánh độc đáo. Em hãy
thử hình dung tâm trạng bé Hồng
lúc đó ra sao và tác dụng của biện
pháp so sánh ấy ?

Giáo viên giảng: -Tiếng gọi ''Mợ ơi !
'' bối rối, mừng tủi , xót xa, đau đớn,
hi vọng. Chỉ là bóng của một ngời
trông giống mẹ thôi nhng bé Hồng đã
cất tiếng gọi vang lên giữa đờng thể
hiện niềm khao khát gặp mẹ đang cháy
lên trong tâm hồn non nớt của đứa trẻ
mồ côi.
- Hình ảnh so sánh ở đây chỉ mang
tính giả định nhng lại rất độc đáo phù
hợp với việc bộc lộ tâm trạng thất vọng
rồi đến tuyệt vọng của bé Hồng. Tột
cùng hạnh phúc, tột cùng đau khổ, cảm
giác gần với cái chết. Đó là
phong cách văn chơng riêng của
Nguyên Hồng.
? Cử chỉ, hành động và tâm trạng
của bé Hồng khi bất ngờ gặp đúng
mẹ mình ntn?
(Học sinh yếu)
G iảng : Giọt nớc mắt lần này khác
hẳn với lần trớc(khi trả lời bà
cô)dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tởi
mà mãn nguyện.
- Cảm giác sung sớng đến cực điểm
của đứa con khi ở trong lòng mẹ đ-
ợc Nguyên Hồng diễn đạt bằng
Hs thảo luận,
lắng nghe
* Có đặt cái thất

vọng cùng cực tr-
ớc khi chết khát
nh vậy mới thấy
niềm vui sớng,
hạnh phúc trần
gian vô hạn của
đứa con đang
khao khát tình
mẹ, đợc gặp mẹ
và đợc nằm trong
lòng mẹ.
- Tâm trạng đau đớn, uất ức của
chú bé dâng đến cực điểm khi
nghe ngời cô cứ tơi cời kể về
tình cảnh tội nghiệp của mẹ
mình.
b. Tâm trạng của bé Hồng khi
gặp mẹ.
- Cuống cuồng đuổi theo xe mẹ,
thở hồng hộc, ríu cả chân lại, oà
khóc nức nở.
- Cảm giác sung sớng đợc
Nguyên Hồng diễn đạt bằng
những rung động rất tinh tế, cảm
nhận bằng nhiều giác quan:
+ Cảm nhận gơng mặt mẹ, đôi
mắt, nớc da, hai gò má.
+ Cảm giác ấm áp, êm dịu mơn
man khắp da thịt.
Ngời soạn: Võ Đức Liến

Trờng THCS Mỹ Thuỷ
những rung động rất tinh tế, cảm
nhận bằng nhiều giác quan.
+ Cảm nhận gơng mặt mẹ, đôi mắt,
nớc da, hai gò má.
+ Cảm giác ấm áp, êm dịu mơn
man khắp da thịt
+ Hơng thơm: hơi quần áo, mùi
trầu nhai: vừa lạ lùng, vừa gần gũi.
Tất cả là hình ảnh về một
thế giới đang bừng nở, hồi sinh,
một thế giới dịu dàng kỉ niệm và
ấm áp tình mẫu tử.
G bình: Chú bé Hồng bềnh trôi
trong cảm giác vui sớng, rạo rực,
không mảy may nghĩ ngợi gì.
Những lời cay độc của ngời cô,
những tủi cực vừa qua bị chìm đi
giữa dòng cảm xúc miên man ấy.
Câu hỏi thảo luận: Có ý kiến cho
rằng đoạn văn cuối bài tả lại cảm
giác trong lòng mẹ của bé Hồng là
một đoạn văn hay, một bài ca chân
thành, cảm động về tình mẫu tử
thiêng liêng, bất diệt? ý kiến của
em ra sao?
Hoạt động 3: Hớng dẫn h/ s tổng
kết.
? Qua đoạn trích, hãy chứng minh
rằng văn Nguyên Hồng giàu chất trữ

tình ?
? Qua phần tìm hiểu ( chơng
truyện ) đoạn trích em hiểu thế nào
là hồi kí ?
Gọi h/s đọc phần ghi nhớ / sgk ?
(Học sinh yếu)
Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập.
? Có nhà nghiên cứu nhận định
Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ
và nhi đồng. Qua đoạn trích''Trong
Lắng nghe.
Hs thảo luận,
nêu vấn đề.
Hs thảo luận,
nêu vấn đề:
Đoạn văn đã
diễn tả niềm
sung sớng vô bờ
khi đợc nằm
trong lòng mẹ.
Đó là những giây
phút thần tiên
hạnh phúc đẹp
nhất của con ng-
ời. Ngời mẹ,
trong lòng đứa
con trở nên vĩ đại
biết bao. Đợc
sống trong lòng
mẹ những sầu

đau, phiền muộn,
tủi hổ dờng nh
tan biến hết chỉ
còn lại tình mẫu
tử thiêng liêng,
bất diệt.
Hs đọc ghi nhớ.
+ Hơng thơm: hơi quần áo, mùi
trầu nhai: vừa lạ lùng, vừa gần
gũi.
Tất cả là hình ảnh về một
thế giới đang bừng nở , hồi sinh,
một thế giới dịu dàng kỉ niệm và
ấm áp tình mẫu tử.
III. Tổng kết.
+ Chất trữ tình.
+ Tình huống và nội dung câu
chuyện
+ Diễn biến tâm trạng của chú
bé Hồng trong suốt đoạn trích.
- Các hình ảnh thể hiện tâm
trạng, các so sánh gây sinh động
và ấn tợng.
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể
với bộc lộ cảm xúc.
- Lời văn ( nhất là phần cuối ch-
ơng ) đợc viết trong dòng cảm
xúc dạt dào.
* Hồi kí là một thể của kí, ở đó
ngời viết kể lại những chuyện,

những điều chính mình đã trải
qua, đã chứng kiến.
* Ghi nhớ.
IV. Luyện tập .
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
lòng mẹ'' hãy chứng minh nhận định
trên ?
Học sinh thảo
luận, chuẩn bị ở
nhà.
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
D. H ớng dẫn về nhà .
- Học thuộc ghi nhớ.
- phân tích diễn biến tâm trạng bé Hồng trong đoạn trích.
- Soạn bài mới:
Tức nớc vỡ bờ.



Ngày soạn: Ngày giảng
Tiết:7 tiếng việt
trờng từ vựng
a. mục tiêu.
Giúp h/s:- Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết cách xác lập các trờng từ vựng đơn giản.
- Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng nngôn ngữ đã học
nh đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ nhân hoá.
- Rèn luyện kĩ năng lập trờng từ vựng và sử dụng trong nói, viết.

b. chuẩn bị.
G/v: Giáo án , bảng phụ.
H/s: Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài.
c. lên lớp.
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ.
a. Khi nào một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng? Khi nào một từ ngữ đợc coi là có nghĩa
hẹp? Lấy ví dụ minh họa ?
b. từ nào có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ sau đây: h/s, sinh viên, giáo viên,
bác sĩ, kĩ s, luật s, nông dân, công nhân, nội trợ.
A. Con ngời . C. Nghề nghiệp.
B. Môn học . D. Tính cách.
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
3. Bài mới. giới thiệu bài.
Tất cả những từ h/s, sinh viên, bác sĩ.... đều bị bao hàm trong từ nghề nghiệp.
Những từ đó đều có điểm chung về nghĩa, nằm trong một trờng từ vựng. Vậy trờng từ
vựng là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

Hoạt động Gv Hoạt động Hs nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hình thành cho h/s
khái niệm trờng từ vựng.
G chép đoạn văn bảng phụ. Yêu
cầu h/s đọc kĩ đoạn văn trên.
? Các từ in đậm trong đoạn văn
trên dùng để chỉ đối tợng nào ?
? Các từ in đậm có nét chung nào
về nghĩa ? (Học sinh yếu)
? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy
thành một nhóm từ thì cúng ta có

một trờng từ vựng. Vậy theo em
trờng từ vựng là gì ?
G/v: Cơ sở hình thành trờng từ
vựng là đặc điểm chung về nghĩa
không có đặc điểm chung về
nghĩa thì không có trờng từ.....
? Gọi h/s đọc ghi nhớ / sgk ?
Bài tập nhanh: Hãy đặt tên trờng
từ vựng cho dãy từ dới đây: nồi,
chảo, bếp, đũa nấu.
Hoạt động 2: Hớng dẫn h/s một
số lu ý về trờng từ vựng.
Cho h/s chơi điền nối dãy từ phù
hợp với trờng từ vựng.
Trờng từ vựng ''mắt'' có những tr-
ờng nhỏ sau:
- Bộ phận của mắt.
- Đặc điểm của mắt.
- Cảm giác của mắt.
- Bệnh về mắt.
- Hoạt động của mắt.
G/v: Một trờng từ vựng có thể
gồm nhiều trờng từ vựng nhỏ
hơn.
? Các từ thuộc trờng từ vựng trên
thuộc từ loại gì ?
? Trong một trờng từ vựng có thể
tập hợp những từ có từ loại khác
nhau đợc không ?
Hs đọc kĩ đoạn

văn và chú ý các
từ in đậm.
- Ngời mẹ của
bé Hồng.
- Chỉ bộ phận cơ
thể của con ng-
ời.
- Trờng từ vựng
là tập hợp các từ
có ít nhất một
nét.
Hs đọc ghi nhớ.
Dụng cụ nấu n-
ớng.
Trả lời
Hs điền các dãy
từ phù hợp theo
gợi ý sgk.
Từ loại DT chỉ
sự vật, ĐT chỉ
hoạt động, TT
chỉ tính chất.
I. Thế nào là tr ờng từ vựng.
1.Ví dụ.
2. Nhận xét:
- Ngời mẹ của bé Hồng.
- Chỉ bộ phận cơ thể của con ng-
ời.
3. Kết luận:
Trờng từ vựng là tập hợp các từ

có ít nhất một nét.
II. L u ý .
a. Một trờng từ vựng có thể bao
gồm nhiều trờng từ vựng nhỏ
hơn.
b. Một trờng từ vựng có thể bao
gồm những từ ngữ khác biệt nhau
về từ loại.
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
G/v: Treo bảng phụ ghi sẵn VD:
Trờng mùi vị; cay ,đắng
Ngọt Trờng âm thanh: the thé
Trờng thời tiết: rét ngọt.
? Qua VD em rút ra nhận xét gì?
G/v cho quan sát VD sgk trên
bảng phụ.
? Hãy cho biết đoạn văn trên tác
giả dùng phép nghệ thuật gì ?
? Hãy tìm những từ chỉ suy nghĩ,
hành động, cách xng hô của con
ngời ? (Học sinh yếu)
G/v: Trong đoạn văn tác giả đã
chuyển các từ trờng từ vựng về
ngời sang trờng từ vựng về động
vật.
? Cách chuyển trờng từ vựng nh
vậy có tác dụng gì ?
G/v chốt: - Thờng có hai bậc tr-
ờng từ vựng: là lớn và nhỏ.

- Các trờng từ vựng khác nhau về
từ loại.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều trờng từ vựng khác nhau.
- Cách chuyển trờng từ vựng làm
tăng sức gợi cảm.
Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện
tập
? Cho h/s làm bài tập: hình thức
cá nhân.
? Cho h/s làm bài 2 theo nhóm:
chia 2 nhóm đặt tên sau đó đọc
đáp án, nhóm nào đủ đúng thì th-
ởng?
? Đọc yêu cầu bài tập 4 ( làm cá
nhân )?
? Chia nhóm làm bài tập 5. Mỗi
nhóm làm 1 từ?
? Trong đoạn thơ sau, tác giả đã
chuyển các từ in đậm từ trờng từ
vựng nào sang trờng từ vựng nào?
? Trong đoạn thơ sau, tác giả đã
Có thể tập hợp
những từ khác
nhau trong một
trờng từ vựng.
Hs quan sát ví
dụ.
Nhân hoá con
chó Vàng của

lão Hạc có suy
nghĩ, hành động
nh con ngời.
- Suy nghĩ của
con ngời: tởng,
ngỡ.
- Hành động của
con ngời: mừng,
chực.
- Cách xng hô:
cậu.
- Làm tăng thêm
tính nghệ thuật
của ngôn từ và
khả năng diễn
đạt cho bài văn.
Trờng từ vựng
''ngời ruột thịt'':
thầy, mẹ, cô.
a. Dụng cụ đánh
bắt thuỷ sản.
b. Dụng cụ để
đựng.
c. Hoạt động
của chân.
d. Trạng thái
tâm lí.
e. Tính cách.
g. Dụng cụ để
viết (đồ dùng

học tập).
c. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc nhiều trờng từ vựng khác
nhau.
d. Trong thơ văn, trong cuộc sống
ngời ta thờng dùng cách chuyển
trờng từ vựng làm tăng sức gợi
cảm.
* Ghi nhớ.
III. Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2: Đặt tên trờng từ vựng.
Bài 4:
Khứu giác: mũi, thơm , thính
Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ
Bài 5:
a. Lới ( N1)
- Trờng dụng cụ đánh bắt thuỷ
sản: lới, nơm, vó, câu
- Trờng các hoạt động săn bắt của
con ngời: lới, bẫy, bắn, đâm.
b. Lạnh ( N2 ).
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
chuyển các từ in đậm từ trờng từ
vựng nào sang trờng từ vựng
nào ?
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
- Trờng thời tiết và nhiệt độ: lạnh,

nóng, hanh, ẩm, mát.
- Trờng tính chất của thực phẩm:
lạnh( đồ lạnh, nóng )
- Trờng tính chất tâm lí hoạch
tình cảm của con ngời: lạnh , ấm.
c. Tấn công: ( N3 ).
- Trờng tự bảo vệ bằng sức mạnh
của chính mình: tấn công, phòng
thủ, cố thủ.
- Trờng các chiến lợc, chiến thuật
hoặc phơng án tác chiến: phản
công, tấn công, tổng tấn công.
Những từ in đậm đợc chuyển từ
trờng quân sự sang trờng chiến sĩ.
D. H ớng dẫn về nhà .
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3, 7.
- Chuẩn bị bài mới: Từ tợng hình, từ tợng thanh.


Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết: 8
tập làm văn bố cục của văn bản
a. mục tiêu.
giúp h/s: - Nắm đợc bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần
thân bài.
- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời đọc.
b. chuẩn bị.
G/v: Giáo án, bảng phụ.
H/s: Trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu bài.

c. lên lớp.
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ.
- Chủ đề của văn bản là gì? Một văn bản có tính thống nhất về chủ đề phải đảm bảo những
yêu cầu gì?
3. Bài mới. Giới thiệu bài.
Trong tiết trớc chúng ta đã đợc tìm hiểu về chủ đề của văn bản. Vậy chủ đề của văn bản có
liên quan gì đến bố cục của văn bản. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan
hệ ấy và ôn tập lại bố cục trong văn bản.
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
Hoạt động GV Hoạt động HS nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hớng dẫn ôn tập
lại bố cục của văn bản.
? Gọi h/s đọc văn bản ''Ngời
thầy đạo cao đức trọng''.? Văn
bản trên có thể chia làm mấy
phần? Chỉ ra cụ thể từng phần?
? Hãy cho biết nhiệm vụ của
từng phần trong văn bản trên?
? Phân tích mối quan hệ giữa
các phần trong văn bản?
? Qua việc phân tích hãy cho
biết bố cục của văn bản gồm
mấy phần? Nhiệm vụ của từng
phần? Mối quan hệ giữa các
phần trong văn bản?
Gọi h/s đọc ghi nhớ 1-2.
(Học sinh yếu)
Hoạt động 2: Hớng dẫn cách bố

trí, sắp xếp nội dung phần thân
bài.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
? Phần thân bài văn bản '' Tôi đi
học''của Thanh Tịnh kể về
những sự kiện nào? Các sự kiện
ấy đợc sắp xếp theo thứ tự nào?
? Văn bản'' Trong lòng mẹ ''của
Nguyên Hồng chủ yếu trình bày
diễn biến tâm trạng của bé
Hồng. Hãy chỉ ra diễn biến tâm
trạng của cậu bé trong phần thân
bài?
Hs đọc văn bản.
Nhận xét cách
đọc.
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
Hs đọc ghi nhớ.
Đọc thông tin
sgk.
Thảo luận, trả lời.
Trả lời, nhận xét.
- Tình thơng mẹ và
thái độ căm ghét
cực độ những cổ tục

đã đày đoạ mẹ của
bé Hồng khi nghe
bà cô cố tình bịa
chuyện nói xấu mẹ
em.
- Niềm vui sớng cực
độ của cậu bé Hồng
khi đợc ở trong lòng
I. Bố cục của văn bản
1. Ví dụ.
2. Nhận xét. Chia làm ba phần:
P1: Từ đầu...không màng danh
lợi. Giới thiệu về Chu Văn An
P2: Tiếp... không cho vào thăm.
Công lao, uy tín, tính cách của
Chu Văn An.
P3: Còn lại. Tình cảm của mọi
ngời đối với Chu Văn An.
- Các phần luôn gắn bó chặt chẽ
với nhau, phần trớc là tiền đề cho
phần sau, phần sau là sự nối tiếp
phần trớc.
- Các phần đều tập trung làm rõ
chủ đề của văn bản là''Ngời thầy
đạo cao đức trọng''.
Bố cục của văn bản gồm 3 phần:
MB, TB, KB. Mở bài có nhiệm vụ
nêu ra chủ đề của văn bản. Thân
bài có nhiệm vụ làm rõ nội dung
mà chủ đề nêu ra. Kết bài tổng

kết chủ đề của văn bản. Có
quan hệ chặt chẽ với nhau để tập
trung làm rõ chủ đề của văn bản.
II. Cách bố trí, sắp xếp nội
dung phần thân bài của văn
bản.
- Phần thân bài của văn bản kể về
2 sự kiện: cảm xúc của tác giả
trong thời điểm hiện tại và hồi
ức về buổi đầu tiên đi học.
- Sự hồi tởng về buổi đầu tiên đi
học đợc sắp xếp theo trình tự
thời gian, cảm xúc khi cùng mẹ
trên đờng đến trờng, cảm xúc khi
đứng trong sân trờng, cảm xúc
khi rời bàn tay mẹ bớc vào lớp
học và bắt đầu buổi học đầu
tiên...
+ Cảm xúc trong thời điểm hiện
tại của tác giả đợc sắp xếp theo
sự liên t ởng đối lập với cảm xúc
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
? Khi tả ngời, vật, con vật,
phong cảnh em sẽ lần lợt miêu
tả theo trình tự nào? Hãy kể một
số trình tự thờng gặp mà em
biết?
? Phần thân bài của văn bản
''Ngời thầy đạo cao...'' nêu các

sự việc để thể hiện chủ đề
''Ngời thầy đạo cao đức trọng''.
Hãy cho biết trình tự sắp xếp các
sự việc ấy?
? Qua bài tập trên hãy cho biết
cách sắp xếp nội dung phần thân
bài của văn bản?
Gọi h/s đọc ghi nhớ.
(Học sinh yếu)
Hoạt động 3: Hớng dẫn h/s
luyện tập.
? Đọc yêu cầu bài 1. Phân tích
cách trình bày các ý trong đoạn
trích.
Chia 3 nhóm, mỗi nhóm một
phần.
- Nhận xét, bổ sung.
? Trình bày lòng thơng mẹ của
chú bé Hồng ở văn bản'' Trong
lòng mẹ''?
- Nhận xét, bổ sung.
mẹ.
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
- Các sự việc nói
về Chu Văn An là
ngời tài cao.
- Các sự việc nói
về Chu văn An là
ngời đạo đức, đợc

học trò kính
trọng.
Trả lời, nhận xét
Đọc ghi nhớ
Các nhóm lần lợt
trình bày.
MB: Nêu khái quát
tình cảm của chú bé
Hồng đối với mẹ.
TB: - Hình ảnh
đáng thơng của chú
bé Hồng và sự khoa
khát tình yêu thơng
của mẹ.
- Sự cay nghiệt của
bà cô và phản ứng
quyết liệt của chú
bé Hồng trớc thái
cùng về mùa thu trong buổi tựu
trờng trớc đây.
- Tả ngời, vật, con vật theo trình
tự thời gian, theo quan hệ tình
cảm, cảm xúc, quan hệ chủ thể -
bộ phận.
- Tả phong cảnh: sắp xếp theo thứ
tự không gian.
* Nội dung phần thân bài thờng
đợc sắp xếp theo thứ tự tuỳ thuộc
vào kiểu văn bản, chủ đề văn bản,
ý đồ giao tiếp của ngời viết.

- Các ý trong phần thân bài thờng
sắp xếp theo trình tự thời gian,
không gian, sự phát triển của sự
việc.
* Ghi nhớ.
III. Luyện tập.
Bài 1:
N1:
a, Trình bày theo thứ tự không
gian: nhìn xa- đến gần - đến tận
nơi - đi xa dần.
N2:
b, Trình bày theo thứ tự thời gian:
về chiều, lúc hoàng hôn.
N3:
c, Các ý trong đoạn trích đợc sắp
xếp theo cách diễn giải: ý sau
làm rõ bổ sung cho ý trớc.
- Bàn về mối quan hệ giữa sự thật
lịch sử và truyền thuyết.
- Luận chứng về lời bàn trên.
- Phát triển lời bàn và luận chứng.
Bài 2:
- Niềm sung sớng hạnh phúc của
bé Hồng khi đợc ở trong lòng mẹ.
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
độ của bà cô khi nói
về mẹ mình.
............................................................................................................................................................................................................................................................................

D. H ớng dẫn về nhà .
- học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm tiếp bài tập 3.
- chuẩn bị bài mới:
Xây dựng đoạn văn trong văn bản.

Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết: 9
bài 3 văn bản tức nớc vỡ bờ
( trích: tắt đèn ) Ngô Tất Tố
a. mục tiêu.
Giúp h/s qua đoạn trích thấy đợc: - Bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ XH đơng thời và
tình cảnh khốn khổ cùng cực của ngời nông dân trong xã hội cũ.
+ Cảm nhận đợc quy luật của hiện thực: có áp bức có đấu tranh.
+ Thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của ngời phụ nữ nông dân.
- Thấy đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật qua đối thoại, cử chỉ, hành động, qua biện pháp đối lập,
tơng phản.
b. chuẩn bị.
- G/v: ảnh chân dung Ngô Tất Tố, tác phẩm'' Tắt đèn''- Giáo án.
- H/s: Bài soạn, đọc và tóm tắt tác phẩm'' Tắt đèn''.
c. lên lớp.
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ.
? Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi nằm trong lòng mẹ?
? Em hiểu gì về chú bé Hồng qua đoạn trích'' Trong lòng mẹ''?
A. Là chú bé phải chịu nhiều nỗi đau mất mát.
B. Là chú bé dễ xúc động, tinh tế và nhạy cảm.
C. Là chú bé có tình thơng yêu vô bờ đối với mẹ.
D. Cả A, B, C đều đúng.

3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Ngô Tất Tố là một trong những nhà văn xuất sắc nhất của trào lu văn học hiện thực trớc cách mạng. Đề
tài trong các tác phẩm văn học của ông chủ yếu viết về ngời nông dân, cho nên ông đợc mệnh danh là''
nhà văn của nông dân''.'' Tắt đèn'' là tác phẩm tiêu biểu trong sự nghiệp văn học của Ngô Tất Tố. Tác
phẩm đã phản ánh đợc những nỗi cơ cực, khốn khổ của ngời nông dân trong vụ thuế ở làng quê đồng
bằng Bắc Bộ.
Hoạt động thầy Hoạt động Hs nội dung ghi bảng
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
Hoạt động 1: Hớng dẫn h/s đọc,
tìm hiểu chú thích, bố cục.
- G/v nêu yêu cầu đọc: rõ ràng,
chú ý lời đối thoại của các nhân
vật. G đọc mẫu. Gọi h/s đọc
tiếp.
- Gọi h/s đọc chú thích*
? Nêu ngắn gọn về tác giả, tác
phẩm ?
- G/v:'' Tắt đèn'' là tác phẩm tiêu
biểu trong sự nghiệp văn học
của Ngô Tất Tố, đồng thời là
một trong những tác phẩm tiêu
biểu nhất của trào lu văn học
hiện thực trớc cách mạng.'' Tắt
đèn'' đợc Vũ Trọng Phụng gọi
là'' một thiên tiểu thuyết có
luận đề xã hội... hoàn toàn
phụng sự dân quê, một áng
văn có thể gọi là kiệt tác tòng
lai cha từng thấy''.

- Cho h/s kiểm tra chú thích
bằng cách hỏi - đáp.
(Học sinh yếu)
( Hs giải thích dựa vào SGK).
Gọi h/s tóm tắt lại đoạn trích.
? Tìm bố cục của văn bản?
Hoạt động 2: Hớng dẫn h/s đọc
- hiểu văn bản.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
? Khi bọn tay sai xông vào nhà
chị Dậu, tình thế của chị ntn?
? Trong tình thế ấy chị Dậu
mong muốn điều gì ?
G/v: Chị Dậu ngời đàn bà đảm
đang, nghèo xác xơ này còn
biết làm gì hơn ngoài sự lo
lắng, hi vọng cơ may đến để
làm sao bảo vệ đợc ngời chồng
đang ốm nặng.
Hs nối nhau đọc
tiếp văn bản.
Nhận xét phầ đọc
của bạn.
( 1893 - 1954 )
quê ở Đông Anh
- HN.
Lắng nghe.
Chú thích: su, cai
lệ, xái, lực điền,
hầu cận.

- Cảnh buổi sáng ở
nhà chị Dậu.
- Cuộc đối mặt với
bọn cai lệ; ngời
nhà lí trởng chị
Dậu vùng lên
chống cự lại.
- Tình thế của chị
Dậu trong buổi sáng
sớm:
+ Vụ thuế đang
trong thời điểm gay
gắt nhất: quan sắp
về tận làng để đốc
thuế, bọn tay sai
xông vào tận nhà
để đánh trói, đem ra
đình cùm kẹp....
+ Chị Dậu phải bán
con, bán chó, cả
gánh khoai nhng
vẫn không đủ tiền
để nộp cả xuất su
I. Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Đọc.
2. Tác giả , tác phẩm
ngô tất tố (1893 - 1954), Đông
Anh - Hà Nội.
- Là nhà văn xuất sắc nhất của
trào lu VHHT trớc cách mạng.

- Đề tài trong các sáng tác của
ông chủ yếu viết về ngời nông
dân.
- Đoạn trích nằm ở chơng XVIII
của tác phẩm.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Tình thế của gia đình chị
Dậu khi bọn tay sai xông đến.
+ Tiền su thuế cha trả đợc.
+ Anh Dậu ốm có thể bị bắt.
- Tình thế thật thê thảm đáng th-
ơng và nguy cấp.
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
? Có thể gọi đoạn này 1 cách
hình ảnh là thế tức n ớc đầu tiên
đợc không?
G/v: Tình thế này có thể coi là
thế'' tức nớc đầu tiên'' đợc tác giả
xây dựng và dồn tụ. Qua đây thấy
rõ tình yêu thơng của chị Dậu đối
với chồng mình. Chính tình thơng
yêu này và quyết định phần lớn
thái độ và hành động của chị trong
đoạn tiếp theo.
? Em hiểu'' cai lệ'' có nghĩa là
gì? Tên cai lệ có mặt ở làng
Đông Xá với vai trò gì?
? Khi đến nhà chị Dậu, tên cai lệ
đợc miêu tả ntn? Lời nói, cử chỉ,

hành động của y đối với anh
Dậu, bản chất, tính cách của y
bộc lộ ra sao?
G/v: Hắn cứ nhằm vào anh Dậu
mà không bận tâm đến việc
hôm qua anh ốm nặng tởng
chết. Hắn bỏ ngoài tai mọi lời
van xin, trình bày lễ phép có lí
có tình của chị Dậu. Trái lại,
hắn đã đáp lại chị Dậu bằng
những lời lẽ thô tục, hành động
đểu cáng, hung hãn, táng tận l-
ơng tâm.
? Chỉ là tên tay sai mạt hạng nh-
ng tại sao hắn lại có quyền đánh
trói ngời vô tội vạ nh vậy? Qua
nhân vật cai lệ em hiểu ntn về
chế độ xã hội đơng thời?
- G/v: Có thể nói, tên cai lệ vô
danh không chút tình ngời là
hiện thân đầy đủ nhất, rõ nét
nhất của xã hội thực dân phong
cho em chồng đã
chết từ năm ngoái.
+ Anh Dậu đang ốm
đau rề rề vẫn có thể
bị bắt trói, đánh
đập, hành hạ bất cứ
lúc nào.
ở làng Đông Xá,

cai lệ đợc coi là
tên tay sai đắc
lực của quan phủ,
giúp quan tróc nã
những ngời
nghèo cha nộp đủ
tiền su thuế. Có
thể nói đánh trói
ngời là nghề của
hắn, đợc hắn làm
với một kĩ thuật
thành thạo và sự
say mê.
Trả lời, nhận xét,
bổ sung
- Cai lệ chỉ là gã
tay sai mạt hạng
nhng núp dới bóng
quan phủ hắn tha
hồ tác oai tác quái.
Hắn hung dữ, sẵn
sàng gây tội ác mà
không hề chùn
tay, cũng không
hề bị ngăn chặn vì
hắn đại diện cho''
nhà nớc'' nhân
2. Nhân vật cai lệ
- Cai lệ: viên cai chỉ huy một tốp
lính, là chức quan thấp nhất trong

quân đội thực dân phong kiến.
- Đại diện cho nhà nớc phong
kiến.
* Khi đến nhà anh Dậu:
- Cử chỉ, hành động của cai lệ:
sầm sập tiến vào với roi song, tay
thớc và dây thừng trợn ng ợc hai
mắt quát, giật phắt cái dây thừng
và chạy sầm sập đến chỗ anh
Dậu, bịch luôn vào ngực chị Dậu,
tát vào mặt chị một cái đánh
bốp....
- Lời nói: hắn chỉ biết quát, thét,
hầm hè, nham nhảm giống nh
tiếng sủa, rít, gầm của thú dữ.
Bản chất cai lệ đợc bộc lộ:
đó là kẻ tàn bạo, không chút tình
ngời
Ngời soạn: Võ Đức Liến

×