Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIÁO ÁN LÍ 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.89 KB, 32 trang )

Nguyễn Khắc Hoài Trờng THCS Tuyết Nghĩa
Tiết 19
Công suất
I, Mục tiêu
- Hiểu đợc công suất là công thực hiện đợc trong 1s là đại lợng đặc trng cho khả năng
thực hiện công nhanh hay chậm của con ngời, con vật, hay máy móc. Biết lấy ví dụ minh
hoạ
- Viết đợc biểu thức tính công suất đơn vị và vận dụng để giải các bài tập định lợng đơn
giản
II, Chuẩn bị
Tranh vẽ hình 15.1
III, Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: KTBC- Tổ chức THHT
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* KT Phát biểu định luật
về công
* Tổ chức- cùng 1 công việc
nh nhau, ngời thứ 1 làm
trong 1h. Ngời thứ 2 làm
trong 1h30 vạy ai làm việc
nhanh hơn
- Để biết mức độ làm việc
nhanh hay chậm ngời ta đa
ra khái niệm công suất
Hoạt động 2: Tìm hiểu ai làm việc khoẻ hơn
- Nêu bài toán nh SGK.
Chia học sinh thành các
nhóm yêu cầu giải bài toán
- Gọi học sinh trả lời kết
quả câu 1
- Cho học sinh tiếp tục thảo


luận câu2
- Theo em vậy ai làm việc
khoẻ hơn ai?
- Gợi ý cho học sinh tính
trong mỗi giây mỗi ngời
làm đợc công là bao nhiêu
- Giáo viên có thể tổ chức
cho cả lớp cùng làm
- Để thực hiện cùng 1 công
thì:
+ Anh An mất 1 khoảng
thời gian:
- Giải bài tập theo yêu cầu
định hớng câu 1,2
HG dự đoán
I.Ai làm việc khoẻ hơn.
Câu 1:
Công của anh An.
A
1
= 10.16.4 = 640J
Công của anh Dũng
A
2
= 15.16.4 = 960J
Câu 2: Phơng án c,d
- Cùng cả lớp tham gia làm
nhận xét thời gian t
2
< t

1
1
Nguyễn Khắc Hoài Trờng THCS Tuyết Nghĩa
t
1
= 50/640 = 0,078s
+ Anh Dũng mất 1 khoảng
thời gian:
t
2
= 60/ 960 = 0,0625s
- Cho học sinh so sánh thời
gian
- Nếu xét thời gian cùng 1s
thì:
Công của anh An : A
1
=
640/50 = 12,8J
Công của anh Dũng: A
2
=
960/60 = 16J
Vậy ai làm việc khoẻ hơn
ai?
HS thảo luận trả lời
* Nhận xét:
(1) Dũng (2)để thực hiện
cùng 1 công là 1J thì anh
Dũng mất ít thời gian hơn.

Hoạt động 3: Thông báo kháI niệm công suất
- Yêu cầu học sinh đọc SGK - Đọc SGK nêu KN và công
thức tính.
đơn vị là J/s còn gọi là W
1 W = 1J/s
1KW = 1000W
1MW = 1000KW =
1000000W
II. Công Suất
1. Khái niệm
2. Công thức
P = A/t
Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị công suất
GV dẫn dắt HS tìm hiểu đơn
vị đo công suất
HS tìm hiểu theo sgk
III> Đơn vị công suất
Nếu A = 1J, t = 1s thì
P = 1J/1s
đơn vị là J/s còn gọi là W
(oát )
1 W = 1J/s
1KW = 1000W
1MW = 1000KW =
1000000W
2
Nguyễn Khắc Hoài Trờng THCS Tuyết Nghĩa
Hoạt động 5: Vận dụng - củng cố- hớng dẫn về nhà
- Cho học sinh tính câu 4
- Hớng dẫn cho học sinh về

nhà câu 5 làm cho học sinh
câu 6.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
SGK
- Hớng dẫn HS làm các bài
tập SBT
- Làm câu 4
Theo dõi giáo viên hớng
dẫn
Cùng tham gia giải bài tập
Đọc SGK
IV. Vận dụng
C6
V = 9km/h
F= 200N
a, công của ngựa
A = F. s = 200.9000 =
1.800.000J
Công suất của ngựa
P = A/t = 1.800.000/3.600 =
500W
b, CM: ta có P = A/t = F.s/t
= F.v
Tiết 20: Cơ năng
I, Mục tiêu
- Tìm đợc VD minh hoạ cho các khái niệm có năng, thể năng , động năng
- Thấy đợc 1 cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với
mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lợng và vận tốc của vật
- Tìm đợc VD minh hoạ
II, Chuẩn bị

Thí nghiệm hình 16.2,16.3, tranh vẽ 16.1a,b(nếu có)
III, Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Tổ chức THHT
Khi nào thì có công cơ học?
Vậy khi 1 vật có khả năng
thực hiện công ta gọi là gì?
Hoạt động2: Tìm hiểu khái niệm cơ năng
- Cho học sinh đọc thông tin
SGK vcà hỏi:
- Cơ năng là gì? đơn vị cơ
năng là gì?
- Đọc thông tin SGK và trả
lời câu hỏi:
I. Cơ năng
- Khi 1 vật có khả năng thực
hiện công ta nói vật đó có
cơ năng
- Vật có khả năng thực hiện
công càng lớn thì cơ năng
3
Nguyễn Khắc Hoài Trờng THCS Tuyết Nghĩa
- Cho học sinh lấy 1 vàI VD
chứng tỏ vật có cơ năng
càng lớn
- Đơn vị cơ năng là Jun:J
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm thế năng
- Treo tranh hình 16.1a,b
- Cho học sinh đọc thông tin
SGK
- Yêu cầu học sinh đọc câu

1 và trả lời
- Thông báo: cơ năng của
vật trong trờng hợp nay là
thế năng
- Cho học sinh so sánh
cùng 1 vật ở 2 vị trí cao thấp
khác nhau thì ở vị trí nào
vật có khả năng thực hiện
công lớn hơn
Thông báo về thế năng hấp
dẫn và khi vật ở trên mặt đất
thì thế năng hấp dẫn của vật
bằng 0
Cho học sinh giảI thích
-Lấy VD về thế năng hấp
dẫn phụ thuộc vào khối lợng
đê học sinh so sánh
- Thông báo chú y
- Cho học sinh đọc SGK
phần 2 (thế năng đàn hồi)
- Yêu cầu học sinh trả lời
câu 2 và dự đoán kết quả
- Cho học sinh làm thí
nghiệm kiểm tra
- Thông báo về thế năng đàn
hồi
- Đọc SGK và quan sát
tranh để biết trờng hợp nào
không có ẩn năng sinh công
- Đọc câu 1 và trả lời

- Có vì vật có khả năng thực
hiện công
- So sánh
- Lắng nghe , ghi vở
- Giải thích: Vì vật không
có khả năng thực hiện công
- So sánh
- Đọc SGK và trả lời câu 2
- Nêu kết quả làm thí
nghiệm để kiểm tra
II. Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
Vật ở vị trí càng cao so với
mặt đất thì công mà vật có
khả năng thực hiện đợc càng
lớn, nghĩa là thế năng của
vật càng lớn.
2. Thế năng đàn hồi
Hoạt động 4: Hình thành khái niệm động năng
- Đặt vấn đè và thông báo
thí nghiệm
- đọc thí nghiệm SGk
- Tiến hành thí nghiệm
III. Động năng
1.Khi nào vật có động năng
4
Nguyễn Khắc Hoài Trờng THCS Tuyết Nghĩa
- Cho học sinh tra rlời câu 3
và làm thí nghiẹm kiểm tra
- Tiếp tục cho học sinh trả

lời câu 4,5
- Thông báo về động năng
- Thông báo về thí nghiệm
2,3 và cho học sinh so sánh
với thí nghiệm 1 để thấy sự
phụ thuộc của đông năng
vào khối lợng và vận tốc
làm thí nghiệm kiểm tra
- Nêu chú y và lấy VD để
học sinh nắm vững.
- Trả lời câu 3,4,5
- So sánh
- Làm thí nghiệm kiểm tra
- Trả lời các câu hỏi câu
6,7,8
Cơ năng của vật có đợc do
chuyển động mà có đợc gọi
là động năng.
2.Động năng của vật phụ
thuộc những yếu tố nào?
Động năng phụ thuộc vào
khối lợng và vận tốc của vật.
Hoạt động 5: Vận dụng - củng cố- hớng dẫn về nhà
- Nêu câu hỏi câu 9,10 cho
học sinh trả lời
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
cuối bài
- Còn thời gian cho học sinh
đọc mục có thể em cha
biết

- Hớng dẫn HS làm bài tập
SBT
- Trả lời câu 9,10
- Đọc SGK
IV. Vận dụng
Tiết 21: Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng
I, Mục tiêu
- Phát biểu đợc định luật bảo toàn cơ năngở mức độ biểu đạt, biết nhận ra, lấy VD về sự
chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế
II, Chuẩn bị
Bóng cao su, tranh vẽ 17.1, con lắc đơn, giá treo
III, Các hoạt động dạy và học
5
Nguyễn Khắc Hoài Trờng THCS Tuyết Nghĩa
Hoạt động 1: KTBC- tổ chức THHT
* KT: - Khi nào 1 vật có cơ
năng
- Cơ năng tồn tại ở
những dạng nào? lấy VD
* Tổ chức: Làm thí nghiệm
cho quả bóng cao su từ 1 độ
cao nhất định để học sinh
thấy sự chuyển hoá từ thề
năng thành động năng và
ngợc lại
1 HS trả lời
Hoạt động2: Tiến hành thí nghiệm. Nghiên cứu sự chuyển hoá cơ năng
trong quá trình cơ học
- Cho học sinh quan sát
tranh và phân tích

- Yêu cầu học sinh trả lời
câu 1,2,3,4
- Làm lại thí nghiệm hình
17.1 cho học sinh quan sát
- Giải thích
- Hớng dẫn học sinh làm thí
nghiệm2
kéo con lắc lệch khỏi vị trí
cân bằng tới vị trí A rồi thả
tay hình 17.2 ta tháy vị trí B
làm mốc tính độ cao
- Yêu cầu các nhóm làm thí
nghiệm và quan sát
- Cho học sinh trao đổi đẻ
trả lời câu 5,6,7,8
- Yêu cầu từng nhóm trả lời
câu hỏi và cho lớp thảo luận
- Quan sát giáo viên làm thí
nghiệm
- Làm việc theo nhóm trả lời
các câu hỏi
- Làm thí nghiệm và quan
sát
- Thảo luận trả lời các câu
hỏi
I. Sự chuyển hoá của các
dạng cơ năng.
1.Thí nghiệm 1: Quả bóng
rơi
Câu 1(1) giảm (2) tăng

Câu 2:(1) giảm (2) tăng
Câu 3(1) giảm (2) tăng
(3) giảm (4) tăng
Câu 4: (1) A
(2) B
(3) B
(4) A
2. Thí nghiệm 2: con lắc dao
động.
Câu 5:a, vận tốc tăng dần
b, vận tốcgiảm dần
Câu 6:a,A B thế năng
động năng
b, B C động năng
thế năng
6
Nguyễn Khắc Hoài Trờng THCS Tuyết Nghĩa
- Lần lợt gọi học sinh trả lời
và thảo luận chung cả lớp để
có câu trả lời đúng
- Nhắc lại kết luận rút ra sau
2 thí nghiệm SGK
- Cho học sinh đọc SGK
- đọc SGK phần kết luận
Câu 7- ở vị trí A,C thế năng
lớn nhất
- ở vị trí B,C thế năng
nhỏ nhất
câu 8; - ở vị trí A,C động
năng = 0

- ở vị trí B,C thế năng
= 0
*Kết luận: sgk-60
Hoạt động 3: Thông báo ĐLBT cơ năng
- Thông báo định luât
- Gọi học sinh đọc SGK
định luật
- Nêu chú ý SGK
- Có thể làm thêm thí
nghiệm con quay móc xoan
cho học sinh nắm rõ
- Gọi học sinh lấy 1 vàI VD
về sự chuyển hoá thế năng
thành động năng và ngợc lại
- Ghi vở
- Lấy VD thực tế
II. Bảo toàn cơ năng
-sgk: 61-
*Chú ý: sgk-61
Hoạt động4: củng cố - vận dụng- hớng dẫn về nhà
- Yêu cầu học sinh làm câu
9
- Lần lợt cho từng trờng hợp
cho học sinh trả lời và nhận
xét
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
- Còn thới gian cho học sinh
đọc mục có thể em cha
biết
- Yêu cầu học sinh về nhà

trả lời 17 câu hỏi sau bài
- Làm việc cá nhân với câu
9
III> Vận dụng
C9:
A, Thế năng của cánh cung
chuyển hoá động năng
của mũi tên
B, thế năng động
năng
C, Khi vật đi lên động năng
thế năng khi vật rơi xuống
W
t
W
đ
Tiết 22 - Tổng kết chơng I: Cơ học
7
Nguyễn Khắc Hoài Trờng THCS Tuyết Nghĩa
I, Mục tiêu
- Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức cơ bản đã học trong chơng và trả lời các câu hỏi ôn tập
- Vận dụng kiến thức đẫ học để giải các bài tập trong phần vận dụng
II, Chuẩn bị
Kẻ bảng chò chơi ô chữ, học sinh trả lời 17 câu hỏi ôn tập
III, Các hoạt động dạy và học
Hoạt động1: Ôn tập
- Kiểm tra việc ôn tập của
học sinh ở nhà bằng cách
gọi học sinh trả lời 17 câu
hỏi

- Trả lời lần lợt các câu hỏi
từ 1 đến 17
A- Ôn tập
Hoạt động 2: Vận dụng
- Gọi học sinh trả lời nhanh
các câu hỏi từ 1 đến 6
- Gọi học sinh trả lời
- Trả lời các câu hỏi vận
dụng
B- Vận dụng
I-Khoanh tròn chữ cái đứng
đầu phơng án trả lời mà em
cho là đúng
1:D
2:C
3:B
4:A
5:D
6:D
Hoạt động 3; Làm bàI tập
- Đặt câu hỏi cgho học sinh
trả lời từ câu 1 đến câu 6
trong phần II
- Yêu cầu học sinh làm bài
tập phần III
- Yêu cầu học sinh tóm tắt
- Gợi y cho học sinh giải
- Hớng dẫn cho học sinh
giảI bàI còn lại về nhà làm
- Trả lời câu hỏi

1 HS nêu cách giải
II. Trả lời câu hỏi
III. Bài tập
- Làm bài tập 1
S
1
= 100m
t
1
= 25s
S
2
= 50m
t
2
= 20s
v
1
= ?
v
2
= ?
v
TB
= ?
Giải
Vận tốc trung bình của xe
trên đoạn đờng thứ nhất
v
1

= S
1
/ t
1
= 100/25 = 4 m/s
8
Nguyễn Khắc Hoài Trờng THCS Tuyết Nghĩa
tiếp Vận tốc trung bình của xe
trên đoạn đờng thứ hai
v
2
= S
2
/ t
2
= 50/20 = 2,5 m/s
Vận tốc trung bình trên cả
đọan đờng
v
TB
= S
1
+ S
2
/ t
1
+ t
2
=
100+50/25+20 = 150/45 =

3,3 m/s
Hoạt động 4; Trò chơI ô chữ
- Treo bảng phụ trò chơi
thông báo luật chơi
+ Trả lời đúng hàng ngang 7
điểm / câu
+ Trả lời đúng hàng dọc 10
điểm
Chia theo 4 nhóm chơi
Lần lợt đọc câu hỏi cho học
sinh
Theo số câu
học sinh
- Tham gia trò chơi và trả
lời câu hỏi
C- Trò chơi ô chữ
Hàng ngang
1, Cung
2,Không đổi
3,Bảo toàn
4,Công suất
5,Acsimét
6,Tơng đối
7,Bằng nhau
8,Dao động
9,Lực cân bằng
Hàng dọc: Công cơ học
Hoạt động 5: Nhận xét
- Nhận xét về mức độ nắm kiến thức của học sinh trong chơng
- Nhận xét về y thức học tập của học sinh trong giờ học

- Nhắc nhở học sinh về chuẩn bị trớc bài sau.
Chơng II: Nhiệt học
Tiết 23 -Các chất đợc cấu tạo nh thế nào.
I, Mục tiêu
- Kể đợc 1 hiện tợng chứng tỏ vật chất đợc cấu tạo 1 cách gián đoạn từ các hoạt động
riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
- Bớc đầu nhận biết đợc thì nghiệm mô hình và chỉ ra đợc sự tơng tự giữa thí nghiệm mô
hình và hiện tợng cần phân tích.
- Dùng hiểu biết về cấu rạo hạt của vật chất để giải thích 1 số hiện tợng đơn giản
II, Chuẩn bị
Thí nghiệm hình 19.1, 3 ống thuỷ tinh hình trụ có chia thể tích, ít cát, ngô.
III, Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Tổ chức THHT
9
Nguyễn Khắc Hoài Trờng THCS Tuyết Nghĩa
- Gọi học sinh nêu mục tiêu
của chơng II
- Nhắc lại và vào bài
- Thông báo thí nghiệm đầu
bài và làm cho học sinh
quan sát và hỏi tại sao lại có
hiện tợng này
1 HS nêu các nd chính của
chơng

Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất
- Cho học sinh đọc thông tin
SGK và hỏi các chất đợc
cấu tạo nh thế nào?
Nhắc lại về cấu tạo chất nêu


- Nói rõ về các hạt chất
- Cho học sinh quan sát ảnh
của nguyên tử Silíc đợc
phóng qua kính hiển vi hiện
đại và phân tích
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi
- Quan sát ảnh
I- Các chất có đợc cấu tạo
từ các hạt riêng biệt không
?
- Các chất đợc cấu tạo từ các
hạt nhỏ bé riêng biệt mà mắt
thờng ta không thể nhìn
thầy đợc gọi là phân tử,
nguyên tử
- Nguyên tử là hạt chất nhỏ
nhất còn phân tử là 1 nhóm
nguyên từ hợp lại
Hoạt động3 : Tìm hiểu giữa các phân tử có khoảng cách hay không ?
- GV phát dụng cụ cho HS
các nhóm làm TN mô hình
ở SGK.
? Hãy giải thích kết quả thí
nghiệm
HS làm thí nghiệm theo
nhóm- giải thích kết quả
thu đợc
II- Giữa các phân tử có
khoảng cách hay không?

1. Thí nghiệm mô hình: SGK
2. Giữa các nguyên tử, phân tử
có khoảng cách
Giải thích: Giữa các phân tử n-
ớc và phân tử rợu có khoảng
cách khi trộn rợu với nớc các
phân tử rợu đã xen vào khoảng
cách giữa các phân tử nớc và
ngợc lại.
Hoạt động4 : Vận dụng Củng cố Hớng dẫn về nhà
._ GV hiớng dẫn HS thảo
III. Vận dụng:
10
Nguyễn Khắc Hoài Trờng THCS Tuyết Nghĩa
luận trả lời C3,4,5.
- Giáo viên gọi từng HS giải
thích và bổ sung.
- GV thống nhất.
_ Hớng dẫn làm bải tập SBT
- HS thảo luận trả lời các
câu hỏi phần vận dụng.
C3: Phân tử đứng xen giữa
các phân tử nớc và ngợc lại.
C4: Phân tử không khí chui
qua các khoảng cách giữa
các phân tử của bóng.
C5: Phân tử không khí xen
giữa phân tử nớc -> cá sống
đợc.
Tiết 24-nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên

I, Mục Tiêu
- HS nắm đợc các phân tử, nguyên tử chuyển động (không ngừng, nhiệt độ của vật
càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh).
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích.
II, Chuẩn bị
- Tranh 20.2; 20.3.
- dd CuSO
4
; Nớc
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động1 : KTBC TCTH học tập
? Vật chất đợc cấu tạo nh
thế nào
- GV: Các nguyên tử, phân
tử cấu tạo nên vật chuyển
động hay đứng yên?
- 1 HS trả lời
Hoạt động2 : Tìm hiểu thí nghiệm của Bơ-rao
-Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu thí nghiệm .
- Đọc sgk tìm hiểu thí
nghiệm
- 1 HS nêu thí nghiệm của
Bơ-rao
I.Thí nghiệm của Bơrao
Hoạt động3 : Tìm hiểu sự chuyển động của các nguyên tử phân tử
II-Các nguyên tử, phân tử
chuyển động không ngừng
11
Nguyễn Khắc Hoài Trờng THCS Tuyết Nghĩa

-GV đặt vấn đề nh sgk -HS thảo luận cho C123
-HS tìm hiểu thông tin sgk
nêu nguyên nhân gây ra
chuyển động của các hạt
phấn hoa trong thí nghiệm
của Bơ-rao
C1: Hạt phấn hoa
C2: Phân tử nớc
C3: Đọc trong SGK
Kết luận: Các phân tử nớc
không đứng yên mà chuyển
động không ngừng.
Hoạt động4 : Tìm hiểu chuyển động của phân tử và nhiệt độ của vật
? trong TN của bơ rao nếu
ta tăng nhiệt độ của nớc các
hạt phấn hoa sẽ chuyển
động nh thế nào -> hãy dự
đoán.
-GV viên thông báo về
chuyển động nhiệt.
-HS dự đoán
III. Chuyển động phân tử
và nhiệt độ.
- Nhiệt độ càng cao thì các
nguyên tử, phân tử chuyển
động càng nhanh.
- Chuyển động này liên
quan đến nhiệt độ nên đợc
gọi là chuyển động nhiệt.
Hoạt động5 : Vận dụng- củng cố- hớng dẫn về nhà

- GV làm thí nghiệm về
hiện tợng khuyếch tán.
? Tại sao có hiện tợng
khuyếch tán trên.
-GV củng cố bài theo nội
dung ghi nhớ
Trả lời câu hỏi C5 -> C7.
IV. Vận dụng:
C5: Do các phân tử không
khí chuyển động không
ngừng về mọi phía.
C6: Có vì các phân tử
chuyển động nhanh hơn.
C7: Cốc nớc nóng...
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×