Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN lý dự án đầu tư xây DỰNG tại BAN QUẢN lý dự án các CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỈNH QUẢNG TRỊ min

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



LÊ VĨNH PHÖ

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
TỈNH QUẢNG TRỊ

Ư




N

G

Đ

ẠI

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 34 04 10

TR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRƢƠNG TẤN QUÂN

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Trương Tấn Quân. Các nội dung nghiên cứu,
kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước
đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong
quá trình nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu


H

U



của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N

H

TẾ

Tác giả luận văn

i

Lê Vĩnh Phú


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới tất
cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công chức
Phòng Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.



Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc Phó Giáo sư, Tiến sĩ

H

U

Trương Tấn Quân, Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã trực

TẾ


tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành

N
H

luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Ban QLDAĐTXD các công trình giao


C

KI

thông tỉnh Quảng Trị và các Phòng chức năng trực thuộc Ban đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình học cũng như quá trình thu thập dữ liệu cho

ẠI

H

luận văn này.

G

thực hiện luận văn này.

Đ


Cuối cùng, xin cảm ơn đồng nghiệp, các bạn đã góp ý giúp tôi trong quá trình

TR

Ư



N

Tác giả luận văn

Lê Vĩnh Phú

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LÊ VĨNH PHÖ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2017 - 2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRƢƠNG TẤN QUÂN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ban Q D ĐT D các công trình giao thông là Ban thực hiện công tác quản



lý dự án giao thông về bảo trì công trình đường bộ, đường bộ thủy nội đ a; chủ đ u


H

U

tư các dự án đ u tư xây dựng các công trình giao thông trên đ a bàn t nh. Giai đoạn

TẾ

2013-2017, Ban đã điều hành 41 dự án, trong đó hoàn thành 9 dự án, 32 dự án đang

N
H

thi công và chưa hoàn thành. Quá trình thực hiện nhiệm vụ, Ban đã triển khai nhiều
biện pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng công trình và các công đoạn của dự

KI

án như chuẩn b đ u tư, giải phóng mặt bằng, lựa chọn nhà th u; quản lý chi phí,


C

bảo đảm tiến độ và chất lượng. Tuy vậy, trong quá trình triển khai thực hiện vẫn còn

H

những tồn tại, bất cập. Việc hoàn thiện công tác quản lý dự án đ u tư xây dựng tại


Đ

ẠI

Ban là hết sức cấp thiết, đáp ứng với yêu c u thực tiễn. Vì vậy, nghiên cứu đề tài:

G

“Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án các

N

công trình giao thông tỉnh Quảng Trị” có ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc.

Ư



2. Phƣơng pháp nghiên cứu

TR

Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;
tổng hợp và xử lý số liệu: Thống kê mô tả, phương pháp phân tổ và phương pháp so
sánh nhằm hướng đến mục tiêu nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và
thực tiễn về công tác quản lý dự án đ u tư xây dựng. Đánh giá thực trạng công tác
quản lý dự án đ u tư xây dựng giai đoạn 2013-2017; Ch ra những kết quả đạt được,
tồn tại hạn chế và nguyên nhân của chúng. Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm

hoàn thiện công tác quản lý dự án đ u tư xây dựng tại Ban Q D ĐT D các công
trình giao thông t nh Quảng Tr trong những năm tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Giải thích

ANQP

: n ninh quốc phòng

BXD

: Bộ xây dựng

CTGT

: Công trình giao thông

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KTXH

: Kinh tế xã hội

NSNN


: Ngân sách nhà nước

PTKT

: Phát triển kinh tế

Q D ĐT D

: Quản lý dự án đ u tư xây dựng

TMĐT

: Tổng mức đ u tư

TT

: Thông tư

UBND

: Ủy ban nhân dân

XDCB

: ây dựng cơ bản

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



Viết tắt


iv


MỤC LỤC
Trang
ời cam đoan ............................................................................................................... i
ời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................v
Danh mục bảng ....................................................................................................... viii
Danh mục sơ đồ...........................................................................................................x

U



PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1

H

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2

N
H


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2

KI

4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3


C

5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................5

ẠI

H

CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ

Đ

DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG .................................................................................5

G

1.1. ý luận về dự án đ u tư xây dựng ........................................................................5



N


1.1.1. Dự án đ u tư xây dựng ......................................................................................5

Ư

1.1.2. Đặc điểm của dự án đ u tư xây dựng ................................................................6

TR

1.1.3. Phân loại dự án đ u tư xây dựng .......................................................................7
1.1.4. Các giai đoạn hình thành dự án đ u tư xây dựng ............................................10
1.2. Quản lý dự án đ u tư xây dựng ..........................................................................13
1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đ u tư xây dựng ......................................................13
1.2.2. Mục tiêu của quản lý dự án đ u tư xây dựng ..................................................15
1.2.3. Nguyên tắc quản lý dự án đ u tư xây dựng ....................................................17
1.2.4. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đ u tư xây dựng .....................................17
1.2.5. Nội dung quản lý dự án đ u tư xây dựng ........................................................20
1.2.6. Các ch tiêu đánh giá công tác quản lý dự án đ u tư xây dựng.......................28

v


1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đ u tư xây dựng ............30
1.3. Kinh nghiệm về công tác quản lý dự án đ u tư xây dựng tại một số đ a phương
ở Việt Nam và bài học rút ra đối với Ban Q D ĐT D các công trình giao thông
t nh Quảng Tr ...........................................................................................................33
1.3.1. Kinh nghiệm của Ban Q D ĐT D các công trình giao thông t nh TT-Huế ......33
1.3.2. Kinh nghiệm của Ban Q D ĐT D các công trình giao thông TPĐà Nẵng .....34
1.3.3. Kinh nghiệm của Ban Q D ĐT D các công trình giao thông t nh Nghệ n .....35
1.3.4. Bài học rút ra đối với Ban Q D ĐT D các công trình giao thông t nh

Quảng Tr ..................................................................................................................35



TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ..........................................................................................37

H

U

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY

TẾ

DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

N
H

TỈNH QUẢNG TRỊ.................................................................................................38
2.1. Tổng quan về Ban Quản lý dự án các công trình giao thông t nh Quảng Tr ....38

KI

2.1.1. Giới thiệu Ban Quản lý dự án các công trình giao thông t nh Quảng Tr .......38


C

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ................................................................38


H

2.1.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................41

ẠI

2.1.4. Tình hình nhân lực của Ban Q D ĐT D các công trình giao thông t nh

G

Đ

Quảng Tr ..................................................................................................................43

N

2.1.4. Cơ sở vật chất và trang thiết b của Ban Q D ĐT D các công trình giao

Ư



thông t nh Quảng Tr .................................................................................................45

TR

2.1.5. Kết quả quản lý dự án đ u tư xây dựng của Ban Q D ĐT D các công trình
giao thông t nh Quảng Tr .........................................................................................46
2.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đ u tư xây dựng tại Ban Q D ĐT D các

công trình giao thông t nh Quảng Tr ........................................................................47
2.2.1. Các dự án đ u tư xây dựng giai đoạn 2013-2017 trên đ a bàn t nh Quảng Tr ....... 47
2.2.2. Tình hình thực hiện công tác quản lý dự án đ u tư xây dựng tại Ban
Q D ĐT D các công trình giao thông t nh Quảng Tr ..........................................50
2.3. Đánh giá của các bên liên quan về về công tác quản lý dự án đ u tư xây dựng
tại Ban quản lý dự án đ u tư xây dựng các công trình giao thông t nh Quảng Tr ...69
2.3.1. Đánh giá của chủ đ u tư về công tác quản lý dự án ........................................70

vi


2.3.2. Đánh giá của cán bộ thuộc Ban Q D về công tác quản lý dự án ................75
2.3.3. Đánh giá của bên nhà th u thi công về công tác quản lý dự án ......................81
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đ u tư xây dựng tại Ban quản lý dự
án đ u tư xây dựng các công trình giao thông t nh Quảng Tr .................................84
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................84
2.4.2. Tồn tại và hạn chế ...........................................................................................85
2.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................................86
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ..........................................................................................87
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN



ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG

H

U

CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỈNH QUẢNG TRỊ ................................88


TẾ

3.1. Đ nh hướng trong công tác quản lý dự án đ u tư xây dựng tại Ban Quản lý dự

N
H

án đ u tư xây dựng các công trình giao thông t nh Quảng Tr .................................88
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đ u tư xây dựng tại Ban Quản lý

KI

dự án đ u tư xây dựng các công trình giao thông t nh Quảng Tr ............................89


C

3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án đ u tư xây dựng ...............89

H

3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện các nội dung quản lý dự án đ u tư xây dựng ......92

Đ

ẠI

TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ..........................................................................................98


G

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................99

N

1. Kết luận .................................................................................................................99

Ư



2. Kiến ngh .............................................................................................................100

TR

2.1. Đối với Nhà nước/Bộ .......................................................................................100
2.2. Đối với t nh Quảng Tr .....................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................101
PHỤ LỤC ...............................................................................................................103
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii



DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 2.1.

Tên bảng

Trang

Tình hình nhân lực của Ban Q D ĐT D các công trình giao thông
t nh Quảng Tr giai đoạn 2013-2017 .................................................44

Bảng 2.2.

Cơ sở vật chất và trang thiết b của Ban Q D ĐT D các công trình
giao thông t nh Quảng Tr giai đoạn 2013-2017 ...............................45

Bảng 2.3.

Kết quả tổng hợp các dự án đ u tư xây dựng giai đoạn 2013-2017 .46

Bảng 2.4.

Các dự án đ u tư xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng do

U

Các dự án đ u tư xây dựng đang được triển khai do Ban D ĐT D

H


Bảng 2.5.



Ban D ĐT D các công trình giao thông t nh Quảng Tr quản lý 48

TẾ

các công trình giao thông t nh Quảng Tr quản lý giai đoạn 20132017 ...................................................................................................49
Quản lý tiến độ thực hiện các dự án tại Ban Q D ĐT D các công

N
H

Bảng 2.6.

KI

trình giao thông t nh Quảng Tr giai đoạn 2013-2017 ......................51
Công tác quản lý chi phí đ u tư xây dựng tại Ban Q D ĐT D các


C

Bảng 2.7.

H

công trình giao thông t nh Quảng Tr giai đoạn 2013-2017 .............55


ẠI

Tình hình quản lý chi phí dự án tại Ban Q D ĐT D các công trình

Đ

Bảng 2.8.

N

Chênh lệch giá trúng th u và dự toán gói th u của các hình thức lựa



Bảng 2.9.

G

giao thông t nh Quảng Tr .................................................................57

Ưu, nhược điểm của các phương thức lựa chọn nhà th u .................60

TR

Bảng 2.10.

Ư

chọn nhà th u ....................................................................................59


Bảng 2.11.

Tình hình chất lượng công trình của các dự án tại Ban Q D ĐT D
các công trình giao thông t nh Quảng Tr ............................................61

Bảng 2.12.

Các lỗi thường trong quản lý mua sắm vật tư cho dự án tại Ban
Q D ĐT D các công trình giao thông t nh Quảng Tr ..................63

Bảng 2.13.

Các rủi ro liên quan đến an toàn lao động tại Ban Q D ĐT D các
công trình giao thông t nh Quảng Tr giai đoạn 2013-2017 .............64

Bảng 2.14.

Tình hình rủi ro trong quản lý tại Ban Q D ĐT D các công trình
giao thông t nh Quảng Tr giai đoạn 2013-2017 ...............................66

viii


Bảng 2.15.

Tình hình quản lý nghiệm thu thanh toán, quyết toán tại Ban
Q D ĐT D các công trình giao thông t nh Quảng Tr giai đoạn
2013-2017 .........................................................................................68
Một số thông tin của chủ đ u tư ........................................................70


Bảng 2.17.

Đánh giá về công tác chuẩn b dự án ................................................71

Bảng 2.18.

Đánh giá về công tác giải phóng mặt bằng .......................................72

Bảng 2.19.

Đánh giá về công tác điều hành dự án ..............................................73

Bảng 2.20.

Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm toán, quyết toán công trình ....75

Bảng 2.21.

Một số thông tin của cán bộ của Ban Quản lý dự án ........................76

Bảng 2.22.

Đánh giá về công tác giải phóng mặt bằng .......................................77

Bảng 2.23.

Đánh giá về công tác tư vấn đấu th u, lựa chọn nhà th u .................78

Bảng 2.24.


Đánh giá về công tác giám sát chất lượng công trình .......................79

Bảng 2.25.

Đánh giá về công tác quản lý hợp đồng các gói th u tư vấn, xây lắp ...80

Bảng 2.26.

Một số thông tin của nhà th u thi công .............................................81

Bảng 2.27.

Đánh giá về công tác nghiệm thu và đưa vào sử dụng .....................82

Bảng 2.28.

Đánh giá về công tác kiểm soát hồ sơ quản lý chất lượng công trình...83

Bảng 2.29.

Đánh giá về công tác giám sát chất lượng công trình .......................84

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



Bảng 2.16.

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1. Các giai đoạn thực hiện dự án đ u tư xây dựng ......................................10
Sơ đồ 1.2. Chu trình quản lý dự án ...........................................................................15
Sơ đồ 1.3. Tổng hợp ba chiều tiến độ - chi phí - chất lượng.....................................16
Sơ đồ 1.4. Các chủ thể tham gia quản lý dự án .........................................................18
Sơ đồ 1.5. Phương pháp xác đ nh tổng mức đ u tư dự án ........................................22

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C


KI

N
H

TẾ

H

U



Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Ban Q D ĐT D ....................................................41

x


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đ u tư xây dựng là một trong những chính sách có vai trò quan trọng trong
việc phát triển hệ thống kết cấu hạ t ng kỹ thuật, kinh tế và xã hội, tạo động lực
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Để hoạt động đ u tư có hiệu quả thì việc hoàn
thiện công tác quản lý dự án đ u tư ngày càng được chú trọng và có ý nghĩa hết sức
quan trọng. Công tác quản lý dự án đ u tư xây dựng là một quá trình phức tạp,



không có sự lặp lại, đòi hỏi sử dụng tương đối lớn nguồn lực tài chính cũng như con


H

U

người. Mỗi dự án có đ a điểm khác nhau, không gian và thời gian khác nhau, thậm

TẾ

chí trong quá trình thực hiện dự án còn có sự thay đổi mục tiêu, ý tưởng từ chủ đ u
tư. Vì vậy, việc điều hành quản lý dự án cũng luôn thay đổi linh hoạt, không có

N
H

công thức nhất đ nh và không có dự án nào giống dự án nào.

KI

Ban Quản lý dự án đ u tư xây dựng các công trình giao thông t nh Quảng Tr


C

(Ban Q D ĐT D các công trình giao thông) là Ban thực hiện công tác quản lý dự

H

án giao thông về bảo trì công trình đường bộ, đường bộ thủy nội đ a; chủ đ u tư các


Đ

ẠI

dự án đ u tư xây dựng các công trình giao thông trên đ a bàn t nh, được UBND t nh

G

giao quản lý sử dụng vốn để đ u tư xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn,



N

trách nhiệm của chủ đ u tư theo quy đ nh của pháp luật. Với nhiệm vụ quyền hạn

Ư

được giao, vì vậy công tác quản lý dự án đ u tư xây dựng của Ban có vai trò đặc biệt

TR

quan trọng nhằm đảm bảo việc thực hiện dự án mang lại hiệu quả cao. Giai đoạn
2013-2017, Ban đã điều hành 41 dự án, trong đó hoàn thành 9 dự án, 32 dự án đang
thi công và chưa hoàn thành. UBND t nh giao quản lý sử dụng vốn giai đoạn 20132017 g n 3.000 tỷ đồng để đ u tư xây dựng các công trình giao thông trên đ a bàn
t nh. Trong quá trình quản lý, Ban Q D ĐT D đã triển khai nhiều biện pháp nâng
cao công tác quản lý chất lượng công trình và các công đoạn của dự án như chuẩn b
đ u tư, giải phóng mặt bằng, lựa chọn nhà th u; quản lý chất lượng trong quá trình thi
công thực hiện theo đúng quy đ nh, chuyên môn hóa và chú trọng bảo đảm tiến độ và
chất lượng. Tuy vậy, trong quá trình triển khai thực hiện dự án vẫn còn những tồn tại,


1


bất cập như một số công trình thi công kéo dài do nguyên nhân sau khi dự án được duyệt
mới thực hiện giải phóng mặt bằng; kế hoạch phân bổ vốn hằng năm đối với một số dự
án không đủ; chất lượng công trình chưa đảm bảo, các hình thức và phương pháp

quản lý còn lỏng lẽo ảnh hưởng đến chi phí quản lý. Hoạt động quản lý các dự án đ u
tư xây dựng đã trở thành hạt nhân cơ bản trong cơ chế quản lý của Ban Quản lý dự án
các công trình giao thông nhằm nâng cao chất lượng công trình, rút ngắn thời gian thi
công, giảm chi phí, an toàn lao động, vệ sinh môi trường. Việc hoàn thiện công tác
quản lý dự án đ u tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án các công trình giao thông t nh
Quảng Tr là hết sức cấp thiết, đáp ứng với yêu c u thực tiễn.

U



uất phát từ những lý do trên, đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý dự án

H

đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án các công trình giao thông tỉnh Quảng

TẾ

Trị” được chọn làm luận văn tthạc sĩ.

N

H

2. Mục tiêu nghiên cứu

KI

2.1. Mục tiêu chung


C

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đ u tư xây

H

dựng, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đ u tư xây dựng tại Ban

Đ

2.2. Mục tiêu cụ thể

ẠI

Q D ĐT D các công trình giao thông t nh Quảng Tr trong thời gian tới.



đ u tư xây dựng;

N


G

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án

TR

Ư

- Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đ u tư xây dựng tại Ban
Q D ĐT D các công trình giao thông t nh Quảng Tr giai đoạn 2013-2017; Ch ra
những kết quả đạt được, tồn tại hạn chế và nguyên nhân của chúng.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đ u
tư xây dựng tại Ban Q D ĐT D các công trình giao thông t nh Quảng Tr trong
những năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý dự án đ u tư xây dựng tại Ban
Q D ĐT D các công trình giao thông t nh Quảng Tr .

2


3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ban Q D ĐT D các công
trình giao thông t nh Quảng Tr .
- Về thời gian: Phân tích, đánh giá giai đoạn 2013-2017; Các giải pháp được
đề xuất áp dụng cho những năm tiếp theo. Số liệu sơ cấp được điều tra trong tháng
12 năm 2018.
- Về nội dung: Đánh giá công tác quản lý dự án đ u tư xây dựng đối với các

dự án đ u tư xây dựng giao thông (dự án đã hoàn thành thuộc nhóm B, nhóm C) do
Ban Quản lý dự án các công trình giao thông t nh Quảng Tr trực tiếp quản lý.

U



4. Phƣơng pháp nghiên cứu

H

4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu

TẾ

- Đối với số liệu thứ cấp:

N
H

Được thu thập từ các báo cáo của Ban Q D ĐT D các công trình giao

KI

thông t nh Quảng Tr giai đoạn 2013-2017 và các văn bản pháp lý của các công


C

trình, dự án. Ngoài ra, tác giả còn tham khảo các loại tài liệu, sách, báo, tạp chí, các


H

công trình khoa học đã công bố có liên quan trên các phương tiện thông tin đại

ẠI

chúng, internet cũng như từ các cơ quan ban ngành để đ nh hướng.

G

Đ

- Đối với số liệu sơ cấp:

N

Để có cơ sở đánh giá công tác quản lý dự án đ u tư xây dựng công trình giao

Ư



thông một cách khách quan, tác giả tiến hành thu thập thông tin sơ cấp thông qua

TR

việc khảo sát bằng bảng hỏi các bên liên quan đến công tác quản lý dự án đ u tư
xây dựng trên đ a bàn t nh, cụ thể khảo sát Chủ đ u tư, Ban Q D ĐT D, Nhà th u
thi công dự án. Công tác điều tra được tiến hành theo 2 hướng: gặp trực tiếp lấy

thông tin khảo sát; gởi email và nhận phản hồi. Cụ thể, khảo sát 41 dự án đang thực
hiện sắp kết thúc; Ban Quản lý dự án: 24 người; Nhà th u thi công: 40 người.
4.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu
uận văn sử dụng các phương pháp sau để xử lý và phân tích số liệu:
- Thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê t n số và thống kê mô tả
để tính toán và phân tích các ch tiêu đánh giá bằng ph n mềm SPSS;

3


- Phương pháp phân tổ: Nghiên cứu này sử dụng các ch tiêu, tiêu thức để chia
ch tiêu nghiên cứu thành các tổ khác nhau nhằm so sánh, đánh giá và phân tích.
- Phương pháp phân tích so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các ch tiêu
đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến
động của các ch tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).
5. Kết cấu luận văn
Ngoài Ph n Mở đ u, Kết luận, Phụ lục và Danh mục tài liệu tham khảo, kết
cấu luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đ u tư xây dựng;

H

lý dự án các công trình giao thông t nh Quảng Tr ;

U



Chương 2. Thực trạng công tác quản lý dự án đ u tư xây dựng tại Ban Quản


TẾ

Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đ u tư xây dựng tại

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

Ban Quản lý dự án các công trình giao thông t nh Quảng Tr .


4


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.1. Lý luận về dự án đầu tƣ xây dựng
1.1.1. Dự án đầu tƣ xây dựng
Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về dự án đ u tư xây dựng, phải xem



xét ở các góc độ khác nhau.

H

U

Về mặt hình thức, dự án đ u tư xây dựng là một tập hồ sơ tài liệu trình bày

TẾ

một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt

N
H

được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất đ nh trong tương lai.


KI

Về góc độ quản lý, dự án đ u tư xây dựng là một công cụ quản lý việc sử dụng


C

vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả kinh tế tài chính trong một thời gian dài.

H

Về góc độ kế hoạch hóa, dự án đ u tư xây dựng là một công cụ thể hiện kế

ẠI

hoạch chi tiết của một công cuộc đ u tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế - xã

Đ

hội, làm tiền đề cho các quyết đ nh đ u tư và tài trợ. Dự án đ u tư xây dựng là một hoạt

N

G

động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hóa nền kinh tế nói chung.



uật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 đ nh nghĩa: “Dự


TR

Ư

án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến
hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ
trong thời gian và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng, dự án
được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”.
Dù xét theo bất kỳ góc độ nào thì một dự án đ u tư xây dựng cũng đều bao
gồm: mục tiêu của dự án, các kết quả, các hoạt động và các nguồn lực. Các kết quả
được xem là cột mốc đánh dấu tiến độ của dự án. Vì vậy, trong quá trình thực hiện
dự án phải thường xuyên theo dõi các đánh giá kết quả đạt được.

5


Từ những phân tích trên có thể khái quát, dự án đ u tư xây dựng là tổng thể
các hoạt động với các nguồn lực và chi phí c n thiết được bố trí theo một kế hoạch
chặt chẽ với quy trình thời gian và đ a điểm xác đ nh nhằm đạt đươc mục tiêu đã
đ nh trước.
1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng
Dự án đ u tư xây dựng có các đặc điểm cơ bản sau đây:
Dự án đ u tư xây dựng có sản phẩm cuối cùng là công trình xây dựng hoàn
thành đảm bảo các mục tiêu ban đ u đã đặt ra về thời gian, chi phí, chất lượng, an
toàn, vệ sinh và bảo vệ môi trường… Sản phẩm là công trình của dự án đ u tư xây

U




dựng mang tính đơn chiếc, độc đáo và không phải là sản phẩm của một quá trình

H

sản xuất liên tục, hàng loạt.

TẾ

Dự án đ u tư xây dựng có chu kỳ riêng trải qua các giai đoạn hình thành và phát

N
H

triển, có thời gian tồn tại hữu hạn, nghĩa là có thời điểm bắt đ u xuất hiện ý tưởng về

KI

xây dựng công trình dự án và kết thúc khi công trình xây dựng hoàn thành đưa vào khai


C

thác sử dụng, khi công trình dự án hết niên hạn khai thác và chấm dứt tồn tại.

H

Dự án đ u tư xây dựng có sự tham gia của nhiều chủ thể, đó là chủ đ u tư,


ẠI

chủ công trình, đơn v thiết kế, đơn v quản lý dự án, đơn v giám sát, đơn v thi

G

Đ

công, nhà cung ứng…Các chủ thể này có lợi ích khác nhau, quan hệ giữa họ thường

N

mang tính đối tác. Môi trường làm việc mang tính đa phương và dễ xảy ra xung đột

Ư



quyền lợi giữa các chủ thể. Vì vậy, khi tiến hành hoạt động đ u tư xây dựng c n

TR

phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các chủ thể trong quản lý quá trình đ u tư.
Dự án đ u tư xây dựng luôn b hạn chế bởi các nguồn lực là tiền vốn, nhân lực,
công nghệ, kỹ thuật, vật tư thiết b … kể cả thời gian, ở góc độ là thời gian cho phép.
Dự án đ u tư xây dựng thường yêu c u một lượng vốn đ u tư lớn, thời gian thực
hiện dài, phụ thuộc vào quy mô, tính chất sản phẩm và có tính chất bất đ nh rủi ro cao.
Dự án đ u tư xây dựng luôn trong môi trường hoạt động phức tạp và có tính
rủi ro cao chủ yếu là do thời gian của quá trình đ u tư kéo dài. Trong thời gian này

các yếu tố kinh tế, chính tr và của tự nhiên biến động sẽ gây nên những thất thoát,
lãng phí, gọi chung là những tổn thất mà nhà đ u tư không lường trước được hết khi

6


lập dự án. Ch u tác động từ nhiều yếu tố khách quan khác nhau mà con người không
thể làm chủ được như nắng, mưa, bão…Vì vậy, điều kiện sản xuất xây dựng thiếu
tính ổn đ nh, luôn luôn biến động và thường b gián đoạn. Sự thay đổi cơ chế chính
sách của nhà nước như thay đổi chính sách thuế, thay đổi nguồn nhiên liệu, nhu c u
sử dụng cũng có thể gây nên thiệt hại cho hoạt động đ u tư.
1.1.3. Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng
Phân loại đ u tư xây dựng là sắp xếp các dự án đ u tư theo từng nhóm dựa
trên các tiêu thức nhất đ nh. Việc phân loại các dự án là tiền đề để xác đ nh chu
trình thích hợp, giúp việc quản lý các dự án được dễ dàng và khoa học. Theo Điều

U



5, ngh đ nh 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý

H

dự án đ u tư xây dựng thì phân loại đ u tư xây dựng như sau:

TẾ

1.1.3.1. Theo nguồn vốn đầu tư


N
H

- Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;

KI

- Dự án sử dụng vốn Nhà nước ngoài ngân sách, gồm: Dự án sử dụng vốn tín


C

dụng do Nhà nước bảo lãnh; Dự án sử dụng vốn tín dụng đ u tư phát triển của Nhà

H

nước; Dự án sử dụng vốn đ u tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước; Dự án sử

ẠI

dụng vốn đ u tư phát triển của các đơn v hành chính sự nghiệp công.

Đ

Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp

N

G


nhiều nguồn vốn.



1.1.3.2. Theo quy mô dự án

TR

Ư

Tùy theo tính chất và quy mô đ u tư của dự án, các dự án được chia ra gồm dự
án quan trọng quốc gia và 3 nhóm , B, C theo các tiêu chí quy đ nh của pháp luật về
đ u tư công.
Dự án quan trọng quốc gia: Các dự án đ u tư xây dựng có sử dụng vố đ u tư
công từ 10.000 tỷ đồng trở lên. Các dự án đ u tư xây dựng có mức độ ảnh hưởng
đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường,
bao gồm: nhà máy điện hạt nhân; sử dụng đất có yêu c u chuyển mục đích sử dụng
đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên
cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đ u nguồn từ 50 héc
ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi

7


trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên; sử dụng đất có
yêu c u chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ
500 héc ta trở lên; di dân tái đ nh cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000
người trở lên ở các vùng khác; dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc
biệt c n được Quốc hội quyết đ nh. Các dự án này không tính đến mức vốn đ u tư.
Dự án nhóm A: Các dự án đ u tư xây dựng: tại đ a bàn có di tích quốc gia

đặc biệt; đ a bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo
quy đ nh của pháp luật về quốc phòng, an ninh; thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng,
an ninh có tính chất bảo mật quốc gia; các dự án đ u tư xây dựng: sản xuất chất độc

U



hại, chất nổ; hạ t ng khu công nghiệp, khu chế xuất. Các dự án này không tính đến

H

mức vốn đ u tư.

TẾ

Các dự án đ u tư xây dựng: giao thông (bao gồm c u, cảng biển, cảng sông,

N
H

sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), công nghiệp điện, khai thác d u khí; hóa chất,

KI

phân bón, xi măng; chế tạo máy, luyện kim; khai thác, chế biến khoáng sản, xây


C


dựng khu nhà ở có vốn đ u tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên.

H

Các dự án đ u tư xây dựng: giao thông (trừ các dự án c u, cảng biển, cảng

ẠI

sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), thủy lợi, cấp thoát nước và công trình hạ

Đ

t ng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết b thông tin, điện tử, hóa dược, sản xuất vật

N

G

liệu (trừ các dự án hóa chất, phân bón, xi măng), công trình cơ khí (trừ các dự án chế



tạo máy, luyện kim), bưu chính, viễn thông có vốn đ u tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên.

TR

Ư

Các dự án đ u tư xây dựng: sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, hạ t ng kỹ thuật khu đô th mới,

công nghiệp có vốn đ u tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên.
Các dự án đ u tư xây dựng: y tế, văn hóa, giáo dục, nghiên cứu khoa học, tin
học, phát thanh, truyền hình, kho tàng, du l ch, thể dục thể thao, xây dựng dân dụng
(trừ xây dựng khu nhà ở) có vốn đ u tư từ 800 tỷ đồng trở lên.
Dự án nhóm B: Các dự án đ u tư xây dựng: giao thông (bao gồm c u, cảng
biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), công nghiệp điện, khai thác
d u khí; hóa chất, phân bón, xi măng; chế tạo máy, luyện kim; khai thác, chế biến
khoáng sản, xây dựng khu nhà ở có vốn đ u tư từ 120 đến 2.300 tỷ đồng.

8


Các dự án đ u tư xây dựng: giao thông (trừ các dự án c u, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), thủy lợi, cấp thoát nước và công trình hạ
t ng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết b thông tin, điện tử, hóa dược, sản xuất vật
liệu (trừ các dự án hóa chất, phân bón, xi măng), công trình cơ khí (trừ các dự án chế
tạo máy, luyện kim), bưu chính, viễn thông có vốn đ u tư từ 80 đến 1.500 tỷ đồng.
Các dự án đ u tư xây dựng: sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, hạ t ng kỹ thuật khu đô th mới,
công nghiệp có vốn đ u tư từ 60 đến 1.000 tỷ đồng.
Các dự án đ u tư xây dựng: y tế, văn hóa, giáo dục, nghiên cứu khoa học, tin

U



học, phát thanh, truyền hình, kho tàng, du l ch, thể dục thể thao, xây dựng dân dụng

H


(trừ xây dựng khu nhà ở) có vốn đ u tư từ 45 đến 800 tỷ đồng.

TẾ

Dự án nhóm C: Các dự án đ u tư xây dựng: giao thông (bao gồm c u, cảng

N
H

biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), công nghiệp điện, khai thác

KI

d u khí; hóa chất, phân bón, xi măng; chế tạo máy, luyện kim; khai thác, chế biến


C

khoáng sản, xây dựng khu nhà ở có vốn đ u tư dưới 120 tỷ đồng.

H

Các dự án đ u tư xây dựng: giao thông (trừ các dự án c u, cảng biển, cảng

ẠI

sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), thủy lợi, cấp thoát nước và công trình hạ

G


Đ

t ng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết b thông tin, điện tử, hóa dược, sản xuất

N

vật liệu (trừ các dự án hóa chất, phân bón, xi măng), công trình cơ khí (trừ các dự án

Ư



chế tạo máy, luyện kim), bưu chính, viễn thông có vốn đ u tư từ dưới 80 tỷ đồng.

TR

Các dự án đ u tư xây dựng: sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, hạ t ng kỹ thuật khu đô th mới,
công nghiệp có vốn đ u tư dưới 60 tỷ đồng.
Các dự án đ u tư xây dựng: y tế, văn hóa, giáo dục, nghiên cứu khoa học, tin
học, phát thanh, truyền hình, kho tàng, du l ch, thể dục thể thao, xây dựng dân dụng
(trừ xây dựng khu nhà ở) có vốn đ u tư dưới 45 tỷ đồng.
+ Dự án đ u tư xây dựng công trình ch c n yêu c u lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đ u tư xây dựng:
- Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;

9


- Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đ u tư

dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
Nghiên cứu phân loại dự án đ u tư xây dựng có ý nghĩa cho việc quản lý dự
án như: quy đ nh về thẩm quyền, điều kiện năng lực của tổ chức và cá nhân, quản lý
về thời gian, chi phí, những điểm c n chú ý trong quản lý dự án (phạm vi quản lý, tổ
chức thực hiện,...)
1.1.4. Các giai đoạn hình thành dự án đầu tƣ xây dựng
Đối với dự án, trình tự đ u tư là thứ tự các công việc của dự án được sắp xếp
và thực hiện theo một trình tự nhất đ nh nhằm đảm bảo cho việc thực hiện thuận lợi

U



và hiệu quả thực hiện cao nhất. Dự án đ u tư xây dựng và quá trình đ u tư xây dựng

H

của bất kỳ dự án nào cũng bao gồm 3 giai đoạn: Chuẩn b đ u tư; Thực hiện đ u tư;

TẾ

Kết thúc xây dựng và đưa công trình vào khai thác sử dụng. Quá trình thực hiện dự

Thiết kế

N

G

ập báo cáo thiết kế kỹ thuật


Thi công

Nghiệm thu

Đ

Đối với dự án quan trọng quốc gia

Đấu th u

H

ập dự án
đ u tư

ẠI

ập báo cáo
đ u tư


C

KI

N
H

án đ u tư được trình bày ở sơ đồ sau.


Kết thúc
dự án
đ u tư

Thực hiện đ u tư

Ư



Chuẩn b đ u tư

TR

Sơ đồ 1.1. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng
Nguồn: Trịnh Quốc Thắng, 2013

1.1.4.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án
Từ khi có ý đồ đ u tư đến một dự án đ u tư được phê duyệt: nghiên cứu cơ
hội đ u tư; nghiên cứu tiền khả thi: tổ chức lập, thẩm đ nh, phê duyệt báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi (ch thực hiện đối với dự án nhóm

); nghiên cứu khả thi:

lập, thẩm đ nh, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đ u tư xây dựng để xem xét, quyết đ nh đ u tư; thẩm đ nh và phê duyệt dự án; thực
hiện các công việc c n thiết khác liên quan đến chuẩn b dự án.

10



Đối với các dự án quan trọng quốc gia theo Ngh quyết số 49/2010/QH12
ngày 19 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội thì chủ đ u tư phải lập Báo cáo đ u tư trình
Chính phủ xem xét để trình Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đ u tư. Đối
với dự án nhóm

không có trong quy hoạch ngành được cấp có thẩm quyền phê

duyệt thì chủ đ u tư phải báo cáo Bộ quản lý ngành để xem xét, bổ sung quy hoạch
theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch
trước khi lập dự án đ u tư xây dựng công trình. V trí, quy mô xây dựng công trình
phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nếu chưa
có trong quy hoạch xây dựng thì phải được Ủy ban nhân dân cấp t nh chấp thuận.

U



1.1.4.2. Giai đoạn thực hiện dự án

H

Giai đoạn thực hiện dự án là toàn bộ các công việc từ khi có quyết đ nh đ u

TẾ

tư cho đến khi hoàn thành các công trình, hạng mục các công trình đi vào khai thác.

N

H

Sau khi báo cáo đ u tư được phê duyệt dự án đ u tư được chuyển sang giai

KI

đoạn tiếp theo - giai đoạn thực hiện đ u tư.


C

Vấn đề đ u tiên là lựa chọn đơn v tư vấn, phải lựa chọn được những chuyên

H

gia tư vấn, thiết kế giỏi trong các tổ chức tư vấn, thiết kế giàu kinh nghiệm, có năng

ẠI

lực thực thi việc nghiên cứu từ giai đoạn đ u, giai đoạn thiết kế đến giai đoạn quản

Đ

lý giám sát xây dựng- đây là nhiệm vụ quan trọng và phức tạp. Trong khi lựa chọn

N

G

đơn v tư vấn, nhân tố quyết đ nh là cơ quan tư vấn này phải có kinh nghiệm qua


Ư



những dự án đã được họ thực hiện trước đó. Một phương pháp thông thường dùng

TR

để chọn là đòi hỏi các cơ quan tư vấn cung cấp các thông tin về năng lực tài chính,
kinh nghiệm, tổ chức sau đó xem xét lựa chọn rồi tiến tới đấu th u. Việc lựa chọn
nhà th u tư vấn xây dựng công trình được thực hiện theo Ngh đ nh 59/2015/NĐCP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ.
Sau khi lựa chọn được nhà th u thiết kế, trên cơ sở dự án được phê duyệt,
nhà th u thiết kế tổ chức thực hiện các công việc tiếp theo của mình. Tuỳ theo quy
mô, tính chất công trình xây dựng, việc thiết kế có thể thực hiện theo một bước, hai
bước hay ba bước.
- Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với công trình ch
lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật.

11


- Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công áp
dụng đối với công trình quy đ nh phải lập dự án đ u tư.
- Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ
thi công áp dụng đối với công trình quy đ nh phải lập dự án và có quy mô là cấp đặc
biệt, cấp I và công trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do người quyết đ nh đ u tư
quyết đ nh.
Sau khi sản phẩm thiết kế được hình thành, chủ đ u tư tổ chức thẩm đ nh hồ
sơ thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán và trình lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cụ

thể là người có thẩm quyền ra quyết đ nh đ u tư) phê duyệt. Trường hợp chủ đ u tư

U



không đủ năng lực thẩm đ nh thì thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện

H

năng lực để thẩm tra dự toán thiết kế công trình làm cơ sở cho việc phê duyệt. Trên

TẾ

cơ sở kết quả thẩm đ nh thiết kế kỹ thuật - dự toán người có thẩm quyền quyết đ nh

N
H

đ u tư sẽ ra quyết đ nh phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán. Khi đã có quyết đ nh

KI

phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán, chủ đ u tư tổ chức đấu th u xây dựng


C

nhằm lựa chọn nhà th u có đủ điều kiện năng lực để cung cấp các sản phẩm d ch vụ


H

xây dựng phù hợp, có giá dự th u hợp lý, đáp ứng được yêu c u của chủ đ u tư và

ẠI

các mục tiêu của dự án.

Đ

Sau khi lựa chọn được nhà th u thi công, chủ đ u tư tổ chức đàm phán ký kết

N

G

hợp đồng thi công xây dựng công trình với nhà th u và tổ chức quản lý thi công xây

Ư



dựng công trình. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm quản lý

TR

chất lượng xây dựng, quản lý tiến độ xây dựng, quản lý khối lượng thi công xây
dựng, quản lý an toàn lao động trên công trường và quản lý môi trường xây dựng.
Tóm lại, trong giai đoạn này chủ đ u tư ch u trách nhiệm đền bù, giải phóng
mặt bằng xây dựng theo tiến độ và bàn giao mặt bằng xây dựng cho nhà th u xây

dựng; trình duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật - dự toán; tổ chức đấu th u; đàm phán ký kết
hợp đồng, quản lý chất lượng kỹ thuật công trình trong suốt quá trình thi công và ch u
trách nhiệm toàn bộ các công việc đã thực hiện trong quá trình triển khai dự án.
1.1.4.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa vào khai thác sử dụng
Sau khi công trình được thi công xong theo đúng thiết kế đã được phê duyệt,
đảm bảo các yêu c u về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, chủ đ u tư thực hiện công

12


tác bàn giao công trình cho cơ quan quản lý, sử dụng thực hiện khai thác, vận hành
công trình với hiệu quả cao nhất.
Như vậy, các giai đoạn của quá trình đ u tư có mối liên hệ hữu cơ với nhau,
mỗi giai đoạn có t m quan trọng riêng của nó cho nên không đánh giá quá cao hoặc
xem nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn sau.
Việc thực hiện các công việc của dự án có thể theo phương pháp tu n tự,
phương thức kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện và kết thúc xây
dựng nhằm rút ngắn thời gian thực hiện dự án.
Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, người quyết đ nh đ u tư quyết đ nh việc

U



thực hiện tu n tự hoặc kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện dự án

H

và kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng.


TẾ

Riêng đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm

gồm nhiều dự án

N
H

thành ph n mà mỗi dự án có thể vận hành độc lập hoặc được phân kỳ đ u tư để thực

KI

hiện thì dự án thành ph n được quản lý thực hiện như một dự án độc lập. Việc phân


C

chia dự án thành ph n hoặc phân kỳ đ u tư phải được quy đ nh cụ thể trong quyết

H

đ nh đ u tư.

ẠI

1.2. Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng

G


Đ

1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tƣ xây dựng

N

Quản lý là hoạt động mà mọi tổ chức bao gồm: xây dựng kế hoạch, tổ chức

Ư



thực hiện, ch đạo thực hiện, điều ch nh và kiểm soát thực hiện.

TR

Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng
thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu c u đã đ nh về
kỹ thuật và chất lượng sản phẩm d ch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt
nhất cho phép.
Quản lý dự án là một quá trình phức tạp, bao gồm công tác hoạch đ nh, theo
dõi và kiểm soát tất cả những khía cạnh của một dự án và kích thích mọi thành ph n
tham gia vào dự án đó nhằm đạt được những mục tiêu của dự án đúng thời hạn với
các chi phí, chất lượng và khả năng thực hiện chuyên biệt. Hoặc có thể hiểu quản lý

13


dự án là công việc áp dụng các chức năng và hoạt động của quản lý vào suốt vòng

đời của dự án nhằm đạt được những mục tiêu đặt ra.
Quản lý dự án đ u tư xây dựng là toàn bộ những hoạt động có mục đích của
chủ đ u tư thông qua hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách và các công cụ quản lý
nhằm tác động lên đối tượng quản lý dự án đ u tư xây dựng, là toàn bộ các công việc
của dự án và các bên có liên quan nhằm hoàn thành tốt nhất các mục tiêu đã đặt ra.
Quản lý dự án đ u tư xây dựng là sự điều hành các công việc theo một kế
hoạch đã đ nh hoặc các công việc phát sinh xảy ra trong quá trình hoạt động xây
dựng, với các điều kiện ràng buộc nhằm đạt được các mục tiêu đề ra một cách tối

U



ưu. Các ràng buộc bao gồm: Quy phạm pháp luật ( uật, quy chuẩn, tiêu chuẩn,…),
tổng mặt bằng xây dựng).

N
H

Quản lý dự án bao gồm ba giai đoạn:

TẾ

H

ngân sách (nguồn vốn, tài chính), thời gian (tiến độ thực hiện), không gian (đất đai,

KI

- ập kế hoạch: đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác đ nh công việc, dự



C

tính nguồn lực c n thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch

H

hành động thống nhất, theo trình tự logic.

ẠI

- Điều phối thực hiện dự án: đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm

G

Đ

tiền vốn, lao động, thiết b và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ

N

thời gian. Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập trình cho từng công việc và toàn

Ư



bộ dự án (khi nào bắt đ u, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân lực


TR

và thiết b phù hợp.
- Giám sát là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình
thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc
trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án
giữa kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng thể rút kinh nghiệm, kiến ngh các pha sau
của dự án.
Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án hình thành một chu trình năng
động từ việc lập kế hoạch điều phối thực hiện và giám sát, sau đó phản hồi cho việc
tái lập kế hoạch dự án được trình bày ở hình sau.

14


×