Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (966.13 KB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

nh

PHAN HỒNG HẢI


́H


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Ki

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢNG BÌNH



Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2017

i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ


́H

PHAN HỒNG HẢI


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

nh

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ


ho

̣c

Ki

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢNG BÌNH

ại

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

̀ng

Đ

Mã số: 60.34.04.10

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ

HUẾ, 2017

ii



LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã


́

được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh



́H

Tác giả luận văn

iii

Phan Hồng Hải


LỜI CẢM ƠN

Trước hết tôi xin trân trọng cámơn Trường Đại họcKinh tế - Đại học Huế
cùng toàn thểcác thầy giáo, cô giáo đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý
báu, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn


́

khoa học PGS.TS.Bùi Dũng Thể - Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Thầy đã
dành nhiều tâm huyết,thời gian, tận tình hướng dẫn chỉ bảo tôi trong suốt quá trình


́H

nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng
ngànhNông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quảng Bình đã tạo điều kiện giúp đỡ


nh

tôi trong suốt quá trình thu thập tài liệu cho đề tài.

Ki

Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sựgiúp
đỡ, động viên, khích lệ rất nhiều từ phía gia đình và bạn bè. Tôi xin chân thành cảm

ho

̣c

ơn sự giúp đỡ và ghi nhận những tình cảm quý báu đó.

ại

Xin chân thành cảm ơn!

Tr

ươ

̀ng

Đ

Tác giả luận văn


Phan Hồng Hải

iv


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên: PHAN HỒNG HẢI

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H



́

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ - Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ
Tên đề tài:HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NGÀNH NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý
DAĐTXD trong điều kiện hiện nay. Trên cơ sở đó, đánh giá thực trạng công tác
quản lý DAĐTXD của Ban QLDA đầu tư xây dựng ngành NN&PTNT Quảng Bình,
rút ra những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại hạn chế đó. Xây
dựng hệ thống những quan điểm cơ bản và đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm
hoàn thiện công tác quản lý DAĐTXD của Ban QLDA đầu tư xây dựng ngành
NN&PTNT Quảng Bình. Qua đó góp phần nâng cao hiệu quả các DAĐTXD.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản lý DAĐTXD của Ban
QLDA đầu tư xây dựng ngành NN&PTNT Quảng Bình trong giai đoạn 2011 2015.
2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Quá trình nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp thu thập số liệu:
Điều tra, phỏng vấn theo bảng hỏi được thiết kế sẵn với số phiếu điều tra là
150 phiếu.
Thu thập số liệu từ các báo cáo kết quả công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn từ năm 2011-2015.
- Phương pháp phân tích số liệu: Sử dụng các phương pháp thống kê mô tả
và thống kê so sánh; phương pháp chuyên gia tham khảo, tổng hợp, khái quát hóa,
số liệu thu thập được xử lý bằng một số phần mền máy tính như Excel, SPSS.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

Về cơ sở khoa học: Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về
quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Về cơ sở thực tiễn: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng của Ban QLDA đầu tư xây dựng ngành Nông nghiệp và PTNT
Quảng Bình. Từ đó chỉ ra những tồn tại trong công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng và nguyên nhân những tồn tại đó.
 Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn đã xây dựng hệ thống các quan
điểm và đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng của Ban QLDA đầu tư xây dựng ngành NN&PTNT trong điều kiện
hiện nay. Các quan điểm được xây dựng cùng với những tồn tại đã phân tích là định
hướng để hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng.

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Chữ cái viết tắt

Chữ viếtđầy đủ
An toàn lao động

BVTC

Bản vẽ thi công

CBVC

Cán bộ viên chức


CP

Cổ phần

DA

Dự án

DAĐTXD

Dự án đầu tư xây dựng

DAĐTXDCT

Dự án đầu tư xây dựng công trình

DT

Dự toán

ĐTXDCT

Đầu tư xây dựng công trình


́H

nh

Đền bù giải phóng mặt bằng


Ki

ÐBGPMB
KH

Kế hoạch

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

QLDA

Quản lý dự án

QLDAĐT

Quản lý dự án đầu tư

QT

Quyết toán

TDT

Tổng dự toán

TK

Thiết kế


TKKT

Thiết kế kỹ thuật

TMĐT

Tổng mức đầu tư

TT

Thanh toán

UBND

Ủy ban nhân dân

XD

Xây dựng

Đ

NN&PTNT

̀ng
ươ

Lao động

ại


ho

̣c



Tr


́

ATLĐ

vi


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iv
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ..........................................................................................v
MỤC LỤC................................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... vi


́

DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1



́H

1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:...............................................................................................2

nh

3. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
5. Kết cấu luận văn......................................................................................................5

Ki

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..6

̣c

1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng.....................................................6

ho

1.1. Khái niệm và thuật ngữ ........................................................................................6

ại

1.2. Những vấn đề chung về dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng.......................7
1.2.1. Tổng quan về dự án...........................................................................................7


Đ

1.2.2.Quản lý dự án .....................................................................................................9
1.2.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng. ......................................................................13

̀ng

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NGÀNH NÔNG

ươ

NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢNG BÌNH ..................................30
2.1. Tình hình cơ bản của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ngành Nông nghiệp

Tr

và Phát triển nông thôn Quảng Bình ........................................................................30
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển . .................................................................30
2.1.2. Vị trí và chức năng:.........................................................................................30
2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn: .................................................................................31
2.1.4. Cơ cấu tổ chức:................................................................................................32
2.1.5 Về biên chế:......................................................................................................32
2.2. Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý đầu tư và xây dựng

vii


ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình. .......................................33
2.2.1. Quản lý trình tự, thủ tục lập dự án đầu tư xây dựng. ......................................33

2.2.2. Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng......................38
2.2.3. Quản lý công tác thi công xây dựng công trình. .............................................45
2.2.4. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình....................................................59
2.2.5. Quản lý nguồn nhân lực tham gia dự án. ........................................................70
2.2.6. Đánh giá của đối tượng khảo sát về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng


́

tại Ban Quản lý đầu tư và Xây dựng ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quảng Bình. ..............................................................................................................77


́H

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY

nh

DỰNG NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
QUẢNG BÌNH..........................................................................................................87
3.1. Định hướng.........................................................................................................87

Ki

3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản
lý đầu tư và xây dựng ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình. ...87

̣c


3.2.1. Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ của Ban quản lý dự án. .....................87

ho

3.2.2. Nâng cao chất lượng các công việc trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư..............89
3.2.3. Nâng cao chất lượng các công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư. ...........90

Đ

ại

3.2.4. Xác định rõ cơ chế phối hợp và kiểm tra giữa các bên liên quan trong quá
trình đầu tư xây dựng công trình...............................................................................94
3.2.5. Nâng cao chất lượng các công việc trong giai đoạn kết thúc đầu tư. .............95

̀ng

3.2.6. Sử dụng các kỹ thuật và công cụ quản lý dự án đầu tư xây dựng...................96
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................98

ươ

3.1. Kết luận ..............................................................................................................98

Tr

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................101
PHỤ LỤC................................................................................................................103


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Kết quả phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình giaiđoạn.............37

Bảng 2.2:

Bảng tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu giai đoạn 2011 2015 .........42

Bảng 2.3:

Tổng hợp kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu một số gói điển hình
năm 2014 ...............................................Error! Bookmark not defined.
Tổng hợp kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu một số gói điển hình


́

Bảng 2.4:

năm 2015 ...............................................Error! Bookmark not defined.
Tổng hợp kết quả kiểm tra công tác thi công xây dựng các gói thầu giai
đoạn 2011-2015 .....................................................................................48

Bảng 2.6:

Tổng hợp kết quả kiểm tra công tác thi công xây dựng một nhà thầu

điển hình giai đoạn 2011-2015 ..............................................................51

Bảng 2.7:

Tổng hợp kết quả kết quả tiến độ thi công các gói thầu xây lắp, thiết bị
giai đoạn 2011-2015. .............................................................................53

Bảng 2.8:

Kết quả kiểm tra công tác an toàn lao động trên công trường xây dựng
của một số nhà thầugiai đoạn 2011-2015 ..............................................57

Bảng 2.9:

Tổng hợp kết quả thực hiện Tổng mức đầu tư, Dự toán xây

ho

̣c

Ki

nh


́H

Bảng 2.5:

dựng các công trình giai đoạn 2011-2015 .............................................63


ại

Bảng 2.10: Tổng hợp kết quả thực hiện vốn đầu tư xây dựng công trình hàng năm
giai đoạn 2011 – 2015 ...........................................................................66

Đ

Bảng 2.11. Bố trí nhân lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

̀ng

của Ban giai đoạn (2011-2015) .............................................................71

ươ

Bảng 2.12: Mức độ hạn chế trong công tác quản lý trình tự lập dự án đầu tư xây
dựng công trình tại Ban QLDA .............................................................78
Bảng 2.13: Đánh giá công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng
công trình...............................................................................................80

Tr

Bảng 2.14: Mức độ hạn chế trong công tác quản lý thi công xây dựng công trình tại
Ban QLDA.............................................................................................82
Bảng 3.1:

Kết quả khảo sát về một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công
tác lựa chọn nhà thầu .............................................................................90


Bảng 3.2:

Kết quả khảo sát về một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công
tác lựa chọn nhà thầu .............................................................................91

Bảng 3.3:

Kết quả khảo sát về một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công
tác quản lý thi công công trình xây dựng ..............................................93

ix


DANH MỤC HÌNH

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


nh


́H


́

Hình 1.2: Chu trình quản lý dự án[1] ....................................................................10

x


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Khung lý thuyết .....................................................................................3

Sơ đồ 1.2.

Nội dung quản lý dự án .......................................................................12

Sơ đồ 1.3:

Quản lý đấu thầu .................................................................................25

Sơ đồ 1.4:

Nội dung quản lý chất lượng ...............................................................20


Sơ đồ 1.5:

Quản lý tiến độ ....................................................................................21

Sơ đồ 1.6:

Quản lý chi phí ....................................................................................24

Sơ đồ 1.7:

Nội dung quản lý nguồn nhân lực .......................................................26

Sơ đồ: 2.1:

Tổ chức bộ máy...................................................................................33

Sơ đồ 2.2:

Quy trình quản lý công tác lập dự án ĐTXD tại Ban..........................34

Sơ đồ 2.3 :

Quy trình lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng tại Ban .........39

Sơ đồ 2.4:

Quy trình quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban

Ki


nh


́H


́

Sơ đồ 1.1:

QLDA........................................................................................................................46

̣c

Quy trình quản lý Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình tại

ho

Sơ đồ 2.5.

Ban QLDA................... .............................................................................................61
Quy trình quản lý công tác thanh quyết toán vốn đầu tư ....................65

Sơ đồ 3.1 :

Tổ chức phối hợp các bên tham gia dự án ..........................................94

Tr

ươ


̀ng

Đ

ại

Sơ đồ 2.6:

xi


PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đầu tư xây dựng là một trong những chính sách có vai trò quan trọng
trong việc phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, kinh tế và xã hội, tạo
động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nói chung và của


́

Quảng Bình nói riêng.


́H

Nhìn lại quá trình thực hiện công tác quản lý đầu tư xây dựng trong những
năm qua, chúng ta nhận thấy nổi lên những vấn đề như: Đầu tư xây dựng còn dàn
trải, thực hiện dự án chậm, vốn bố trí cho nhiều dự án đầu tư xây dựng còn thiếu và


nh

chậm so với yêu cầu, các dự án ODA khả năng giải ngân thấp so với cam kết đối
với Nhà tài trợ, công tác thanh quyết toán kéo dài, công trình chậm được đưa vào sử

Ki

dụng dẫn đến hiệu quả đầu tư hạn chế. Một số dự án xây dựng chưa nhận được
nhiều sự đồng thuận của người dân. Vấn đề này có thể do thông tin dự án chưa đến

̣c

hoặc thông tin chưa đầy đủ cho nhân dân, có thể do mẫu thuẫn giữa các nhóm lợi

ho

ích khác nhau nhưng cũng có thể có dự án chưa thực sự khả thi và chưa hẳn đã
thuyết phục về hiệu quả tổng hợp không chỉ kinh tế mà còn là môi trường và xã

ại

hội...các nguyên nhân khách quan có thể nêu ra như: Chính sách, chế độ của Nhà

Đ

nước về xây dựng cơ bản ban hành chậm, thiếu, không đồng bộ; Sự phối hợp giữa

̀ng


các Bộ, Ngành và Tỉnh... trong quá trình chuẩn bị dự án đặc biệt là sự chậm trễ
trong công tác đền bù GPMB. Những nguyên nhân chủ quan có thể bao gồm:

ươ

Năng lực của các Ban quản lý đầu tư và xây dựng còn những bất cập, lề lối làm

việc trong nhiều dự án còn thiếu khoa học. Điều này thể hiện ở gần như mọi "công

Tr

đoạn" từ chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc dự án. Một số bộ phận còn thực
hiện công việc theo tư duy rất cũ mặc dù môi trường đầu tư (chế độ, chính sách... được
đổi mới thường xuyên). Tính thụ động trong công việc còn khá phổ biến, trách nhiệm
các tổ chức, cá nhân còn chưa được làm minh bạch nên dễ dẫn đến tình trạng “mọi
người đều quan tâm một việc nhưng trách nhiệm thì không ai là người chịu chính”.
Năng lực của các chủ đầu tư còn bị hạn chế bởi các quy định, quy chế vận
hành hệ thống.

1


Năng lực của các nhà thầu Tư vấn, nhà thầu Xây dựng còn chưa đáp ứng được
yêu cầu cả về lượng và chất. Hệ quả của sự yếu kém này ảnh hưởng trực tiếp đến
tiến độ thực hiện dự án cũng như chất lượng và hiệu quả của dự án.Tư vấn yếu kém
sẽ dẫn đến sản phẩm không tốt cho xã hội, ảnh hưởng đến sự phát triển chung của
xã hội, của ngành.Tình trạng yếu kém của các nhà thầu xây dựng nói chung và nhà
thầu thủy lợi nói riêng cũng là nguyên nhân ảnh hưởng tới công tác đầu tư xây dựng



́

của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Thời gian qua do nhiều lý do, trong đó có lý do thuộc về quản lý đầu tư của nhà


́H

nước, dẫn đến nhiều nhà thầu xây dựng, nhất là các nhà thầu xây dựng thuỷ lợi đã và
đang bị suy yếu, những người có năng lực kinh nghiệm ra đi, máy móc không được
tăng cường, công nghệ lạc hậu, quản lý yếu kém... Từ những lý do trên đòi hỏi nhu cầu

nh

tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng là một nhiệm vụ cấp thiết.
Xuất phát từ thực tiễn đó tôi đã chọn đề tài " Hoàn thiện công tác quản lý dự

Ki

án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ngành Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Quảng Bình”

ho

2.1 Mục tiêu chung

̣c

2. Mục tiêu nghiên cứu


Đánh giá được thực trạng hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban

ại

quản lý dự án đầu tư xây dựng ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn từ đó

Đ

đưa ra một số xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây

̀ng

dựng trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

ươ

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng

công trình;

Tr

- Phân tích thực trạng hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản

lý dự án đầu tư xây dựng ngành Nông nghiệp và PTNT trong những năm qua;
- Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trong
thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu

- Hoạt động quản lý của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ngành Nông

2


nghiệp và phát triển nông thôn Quảng Bình.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Địa điểm: Đề tài nghiên cứu tại Ban quản lý dự án ĐTXD ngành NN&
PTNT Quảng Bình, số 195 Trần Hưng Đạo, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Thời gian: Đề tài nghiên cứu nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng của
Ban quản lý dự án ĐTXD ngành NN&PTNT Quảng Bình từ năm 2011 đến 2015.


́

4. Phương pháp nghiên cứu:

Ki

̣c

Quản lý chi
phí đầu tư
xây dựng
công trình

Quản lý
nhân lực
tham gia
dự án


̀ng

Đ

ại

Quản lý công
tác lựa chọn
nhà thầu
trong hoạt
động xây
dựng

Quản lý thi công
xây dựng công
trình
- Quản lý chất
lượng, quản lý
tiến độ, quản lý
an toàn lao
động, quản lý
môi trường XD.

ho

Quản lý
trình tự, thủ
tục lập dự án
đầu tư xây

dựng công
trình

nh

Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình


́H

4.1.Khung lý thuyết: Sơ đồ 1.1: Khung lý thuyết

Tr

ươ

Thực trạng quản lý dự án
đầu tư xây dựng tại Ban
QLDA đầu tư xây dựng
ngành Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.

Những vấn đề đặt ra:
- Tồn tại trong quản lý trình tự, thủ tục lập dự án đầu
tư xây dựng;
- Tồn tại trong công tác lực chọn nhà thầu trong hoạt
động xây dựng;
- Tồn tại trong quản lý thi công xây dựng công trình;
- Tồn tại trong công tác quản lý chi phí;

- Tồn tại trong quản lý nhân lực tham gia DA.

Một số giải pháp hoàn thiện quản lý dự án

3


4.2 Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu
4.2.1. Thu thập tài liệu sơ cấp
Thu thập tài liệu sơ cấp tập trung vào các vấn đề về quản lý đầu tư và xây
dựng công trình và các thông tin khác có liên quan tới nghiên cứu của đề tài; Điều
tra, phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với các thành viên trong Ban quản lý đầu tư xây
dựng ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, bao gồm: Giám đốc, các Phó giám


́

đốc, các trưởng phòng, các chuyên viên quản lý dự án, các cán bộ giám sát tại hiện
trường và các chuyên gia về quản lý dự án đầu tư xây dựng ở các tổ chức, đơn vị có


́H

liên quan theo bảng hỏi được thiết kế sẵn, số phiếu điều tra là150 phiếu .
4.2.2. Thu thập tài liệu thứ cấp

Thu thập các báo cáo kết quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban

nh


quản lý dự án đầu tư xây dựng ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn từ năm

Ki

2011-2015 như: Các báo cáo giám sát đánh giá lựa chọn nhà thầu, Báo cáo thanh
quyết toán vốn đầu tư hàng năm, các báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn

ho

̣c

thành, báo cáo tổng kết các năm 2011, 2012, 2013, 2014, 2015; Các báo cáo thống
kê, kế hoạch hàng năm, báo cáo giám sát đánh giá đầu tư…

ại

4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích

Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu là phương pháp dùng lý luận và dẫn

Đ

chứng cụ thể để tiến hành phân tích theo chiều hướng biến động của các sự vật, hiện

̀ng

tượng, tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả của hiện tượng trong phạm vi
nghiên cứu từ đó tìm ra biện pháp để giải quyết.

ươ


Các phương pháp sử dụng là:

Tr

- Phương pháp thống kê : Thống kê mô tả và thống kê so sánh.
- Phương pháp chuyên gia tham khảo.
- Phương pháp xử lý thông tin: Số liệu thu thập được xử lý bằng một số phần

mền máy tính như Excel, SPSS 20.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục.
Nội dung chính của Luận văn bao gồm 3 chương cụ thể như sau:

4


Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Chương 2: Thực trạng hoạt động QLDAĐTXD tại Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng ngành Nông nghiệp và PTNT Quảng Bình.
Chương 3: Định hướng, giải pháp nâng cao năng lực QLDAĐTXD tại Ban

Tr

ươ

̀ng

Đ


ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

quản lý dự án đầu tư xây dựng ngành Nông nghiệp và PTNT Quảng Bình.

5


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng.


́


1.1. Khái niệm và thuật ngữ
Khái niệm về dự án đầu tư theo định nghĩa của Luật Xây dựng; Luật Đầu tư công:


́H

Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn
để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong

nh

thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể
hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu

Ki

khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng 6.
Đầu tư là hoạt động sử dụng tiền vốn, tài nguyên trong một thời gian dự án

̣c

nhằm thu về lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tế xã hội.[6 ]

ho

Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng
vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình

ại


xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm,

Đ

dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây

̀ng

dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật

ươ

đầu tư xây dựng. [6 ]
Vốn đầu tư công bao gồm vốn ngân sách nhà nước; công trái quốc gia, trái

Tr

phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính
thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;
vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh;
vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh
nghiệp nhà nước; giá trị quyền sử dụng đất. [ 7]
Người quyết định đầu tư là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp có thẩm quyền phê duyệt dự án và quyết định đầu tư xây dựng.[7]

6



Chủ đầu tư xây dựng là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được
giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng. [7]
- Khái niệm về quản lý, quản lý dự án, quản lý đầu tư xây dựng:
Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức đều có, nó gồm 05 yếu tố tạo thành
là: Kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo thực hiện, điều chỉnh và kiểm soát thực
hiện ấy.
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và


́

giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng


́H

thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về
kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt
nhất cho phép.[2]

Quản lý dự án (Project Management – PM) là một quá trình phức tạp, bao

nh

gồm công tác hoạch định, theo dõi và kiểm soát tất cả những khía cạnh của một dự

Ki

án và kích thích mọi thành phần tham gia vào dự án đó nhằm đạt được những mục
tiêu của dự án đúng thời hạn với các chi phí, chất lượng và khả năng thực hiện


̣c

chuyên biệt. Nói một cách khác, Quản lý dự án (QLDA) là công việc áp dụng các
những mục tiêu đặt ra.

ho

chức năng và hoạt động của quản lý vào suốt vòng đời của Dự án nhằm đạt được

ại

Quản lý đầu tư xây dựng là quản lý Nhà nước về quá trình đầu tư và xây
dựng từ bước xác định dự án đầu tư để thực hiện đầu tư và cả quá trình đưa dự án

Đ

vào khai thác, sử dụng đạt mục tiêu đã định. [6]

̀ng

Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng
cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn

ươ

nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công
tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh

Tr


bạch và hiệu quả kinh tế [8]
1.2. Những vấn đề chung về dự án và quản lý dự án đầu tư xâydựng.
1.2.1. Tổng quan về dự án
Trên phương diện quản lý: “Dự án là những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra
một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”. [1]
Định nghĩa này nhấn mạnh hai đặc tính: (1) Nỗ lực tạm thời, nghĩa là mọi dự
án đầu tư đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định. Dự án kết thúc khi mục tiêu của

7


dự án đã đạt được hoặc dự án bị loại bỏ, (2) Sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất. Sản
phẩm hoặc dịch vụ duy nhất là sản phẩm hoặc dịch vụ khác biệt so với những sản
phẩm tương tự đã có hoặc dự án khác.
Những đặc trưng cơ bản của dự án:
Một là, dự án có mục đích, kết quả xác định: Tất cả các dự án đều phải có kết
quả được xác định rõ. Kết quả này có thể là một tòa nhà, một dây chuyền sản xuất
hiện đại… Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiều nhiệm vụ cần được thực hiện.


́

Mỗi nhiệm vụ cụ thể lại có một kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả cụ thể


́H

của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án. Nói cách khác, dự án là
một hệ thống phức tạp, được phân chia thành nhiều bộ phận khác nhau để thực hiện

và quản lý nhưng đều phải thống nhất đảm bảo các mục tiêu chung về thời gian, chi

nh

phí và việc hoàn thành với chất lượng cao.[2]

Hai là, dự án có chu kì phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn: Dự án

Ki

là một sự sáng tạo, giống như các thực thể sống, dự án cũng trải qua các giai đoạn:
hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu, kết thúc… Dự án không kéo dài mãi

̣c

mãi. Mọi dự án đều có chu kì sống, nó bắt đầu khi một mong muốn hoặc một nhu

ho

cầu của người, tổ chức yêu cầu và nếu mọi việc tốt đẹp nó sẽ được kết thúc sau khi
bàn giao cho người, tổ chức yêu cầu một sản phẩm hoặc dịch vụ như là một sự thỏa

ại

mãn cho nhu cầu của họ.[2]

Đ

Ba là, sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo (mới lạ): Khác


̀ng

với quá trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản
phẩm sản xuất hàng loạt, mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án

ươ

đem lại là duy nhất, hầu như không lặp lại.[2]
Bốn là, dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ

Tr

phận quản lý chức năng với quản lý dự án. Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều
bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ
quan quản lý nhà nước… Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự
tham gia của các thành phần trên cũng khác nhau. Giữa các bộ phận quản lý chức năng
và bộ phận quản lý dự án thường xuyên có quan hệ với nhau và cùng phối hợp thực
hiện nhiệm vụ nhưng mức độ tham gia của các bộ phận không giống nhau. Tính chất
này của dự án dẫn đến hai hậu quả nghiêm trọng: (i) không dễ các bên tham gia có

8


cùng quyền lợi, định hướng và mục tiêu; (ii) khó khăn trong việc quản lý, điều phối
nguồn lực… để thực hiện thành công mục tiêu của dự án, các nhà quản lý dự án cần
duy trì thường xuyên mối liên hệ với các bộ phận quản lý khác.[2]
Năm là, môi trường hoạt động “va chạm”. Quan hệ giữa các dự án là quan hệ
chia nhau cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh”lẫn nhau
và với các hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị… Do đó,



́

môi trường quản lý dự án có nhiều quan hệ phức tạp nhưng năng động.[2]
Sáu là, tính bất định và rủi ro cao. Hầu hết các dự án đòi hỏi quy mô tiền


́H

vốn, vật tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định.
Mặt khác, thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư phát triển
thường có độ rủi ro cao. Tuy nhiên các dự án không chịu cùng một mức độ không

nh

chắc chắn, nó phụ thuộc vào: Tầm cỡ của dự án, mức độ hao mòn của dự án, công
nghệ được sử dụng, mức độ đòi hỏi của các ràng buộc về chất lượng, thời gian, chi

Ki

phí, tính phức tạp và tính không thể dự báo được của môi trường dự án…[2]
1.2.2. Quản lý dự án

̣c

Quản lý dự án bao gồm ba giai đoạn chủ yếu đó là việc lập kế hoạch, điều

ho

phối thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và thực

hiện giám sát các công việc dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác định.[1]

ại

Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự

Đ

tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch

̀ng

hành động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng các sơ đồ hệ
thống hoặc theo các phương pháp lập kế hoạch truyền thống.[1]

ươ

Điều phối thực hiện: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao

động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Giai đoạn

Tr

này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng công việc và toàn bộ dự án (khi nào bắt
đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân lực và thiết bị phù hợp.[1]
Giám sát: là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình
thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc
trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án
giữa kỳ cuối và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến
nghị, đưa ra các giải pháp thực hiện hiệu quả dự án.[2]


9


Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án hình thành một chu trình năng
động từ việc lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau đó phản hồi cho
việc tái lập kế hoạch dự án như trình bày trong hình:






Điều phối thực hiện
Bố trí tiến độ thời gian
Phân phối nguồn lực
Phối hợp các hoạt động
Khuyến khích động viên


́H

Giám sát
Đo lường kết quả
So sánh mục tiêu
Báo cáo
Giải quyết các vấn đề

Ki


nh







́

Lập kế hoạch
 Thiết lập mục tiêu
 Dự tính nguồn lực
 Xây dựng kế hoạch

Hình 1.2: Chu trình quản lý dự án[1]

ho

̣c

1.2.2.1. Mục tiêu của quản lý dự án

Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án nói chung là hoàn thành các công việc dự
án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt

ại

và theo tiến độ thời gian cho phép.


Đ

Ba yếu tố: Thời gian, chi phí và mức độ hoàn thiện công việc có quan hệ chặt

̀ng

chẽ với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể khác nhau giữa các dự án, giữa
các thời kỳ đối với cùng một dự án, nhưng nói chung, đạt được kết quả tốt đối với mục

ươ

tiêu này thường phải “hy sinh” một hoặc hai mục tiêu kia. Trong quá trình quản lý dự
án thường diễn ra hoạt động đánh đổi mục tiêu, đánh đổi mục tiêu dự án là việc hy sinh

Tr

một mục tiêu nào đó để thực hiện tốt hơn mục tiêu kia trong điều kiện thời gian và
không gian cho phép, nhằm thực hiện tốt nhất tất cả các mục tiêu dài hạn của quá trình
quản lý dự án. Nếu công việc dự án diễn ra theo đúng kế hoạch thì không phải đánh đổi
mục tiêu. Tuy nhiên, kế hoạch thực thi công việc dự án thường có những thay đổi do
nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan khác nhau nên đánh đổi là một kỹ năng
quan trọng của nhà quản lý dự án. Việc đánh đổi mục tiêu diễn ra trong suốt quá trình
quản lý, từ khi bắt đầu đến khi kết thúc dự án. Ở mỗi giai đoạn của quá trình quản lý dự

10


án, có thể một mục tiêu nào đó trở thành yếu tố quan trọng nhất cần phải tuân thủ,
trong khi các mục tiêu khác có thể thay đổi, do đó, việc đánh đổi mục tiêu đều có ảnh
hưởng đến kết quả thựchiện các mục tiêu khác.[1]

Trong quá trình quản lý dự án, các nhà quản lý mong muốn đạt được một
cách tốt nhất tất cả các mục tiêu đặt ra. Tuy nhiên, thực tế không đơn giản. Dù phải
đánh đổi hay không đánh đổi mục tiêu, các nhà quản lý kỳ vọng đạt được sự kết hợp


́

tốt nhất giữa các mục tiêu của quản lý dự án.
1.2.2.2. Đặc điểm của quản lý dự án


́H

- Tổ chức quản lý dự án là một tổ chức tạm thời; Tổ chức quản lý dự án được
hình thành để phục vụ dự án trong một thời gian hữu hạn; trong thời gian tồn tại dự án,
nhà quản lý dự án thường hoạt động độc lập với các phòng ban chức năng. Sau khi kết

nh

thúc dự án, cần phải tiến hành phân công lại lao động, bố trí lại máy móc thiết bị.
- Quan hệ giữa chuyên viên quản lý dự án với phòng chức năng trong tổ chức.

Ki

Công việc của dự án đòi hỏi có sự tham gia của nhiều phòng chức năng. Người đứng
đầu dự án và những người tham gia quản lý dự án, là những người có trách nhiệm phối

̣c

hợp mọi nguồn lực, mọi người từ các phòng chuyên môn nhằm thực hiện thắng lợi


ho

mục tiêu của dự án. Tuy nhiên, giữa họ thường nảy sinh mâu thuẫn về vấn đề nhân sự,
chi phí, thời gian và mức độ thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật.[1]

ại

1.2.2.3. Nội dung của quản lý dự án

Đ

* Quản lý kế hoạch dự án

̀ng

Là một bộ phận của quản lý dự án, nó bao gồm các quy trình cần thiết để
đảm bảo rằng các thành phần khác nhau của dự án được phối hợp hoàn toàn thích

ươ

đáng. Nó đảm bảo dung hòa giữa các mục tiêu (xung đột lẫn nhau) của dự án và các
lựa chọn để thỏa mãn mong chờ của các bên liên quan đến dự án.[1]

Tr

* Quản lý phạm vi dự án
Quản lý phạm vi dự án bao gồm các quy trình đòi hỏi để đảm bảo rằng dự án

bao gồm tất cả các công việc yêu cầu để hoàn thành dự án một cách xuất sắc.

- Phạm vi của sản phẩm: Các đặc tính và chức năng mà sản phẩm phải có.
- Phạm vi dự án: Các công việc phải làm để bàn giao sản phẩm có các đặc
tính và chức năng đã được xác định.[1]

11


Quản lý dự án

Quản lý phạm vi

Xác định phạm vi DA
Lập kế hoạch phạm vi
Quản lý thay đổi phạm vi

Quản lý chi phí
Lập kế hoạch nguồnlực
Tính toán chi phí
Lập dự toán
Quản lý chi phí

Quản lý thời gian
Xác định công việc
Dự tính thời gian
* Quản lý tiến độ

Quản lý nhân lực
Lập kế hoạch nhân
lực, tiền lương
Tuyển dụng, đào tạo

Phát triển nhóm

ươ

ho

Quản lý hoạt động
cung ứng, mua bán
Kế hoạch cung ứng
Lựa chọn nhà thầu,
tổ chức đấu thầu
Quản lý hợp đồng,
tiến độ cung ứng

ại

̀ng

Đ

Quản lý thông tin
Lập kế hoạch quản lý
thông tin
Xây dựng kênh và
phân phối thông tin
Báo cáo tiến độ

̣c

Ki


nh


́H

Quản lý chất lượng
Lập kế hoạch chất
lượng
* Đảm bảo chất lượng
Quản lý chất lượng


́

Lập kế hoạch tổng quan
Lập kế hoạch
Thực hiện kế hoạch
Quản lý những thay đổi

Quản lý rủi ro dự án
Xác định rủi ro
* Đánh giá rủi ro
Xây dựng chương
trình quản lý rủi ro
đầu tư

Sơ đồ 1.2. Nội dung quản lý dự án [1]

* Quản lý thời gian


Tr

Quản lý thời gian bao gồm các quy trình cần thiết để đảm bảo dự án hoàn

thành đúng lúc. [1]
* Quản lý chi phí dự án
Quản lý chi phí bao gồm các quy trình cần thiết để đảm bảo rằng dự án được
hoàn thành với kinh phí đã được phê duyệt. Chi phí của dự án quyết định bởi chi
phí các nguồn cần thiết để hoàn thành tất cả các nhiệm vụ của dự án.[1]

12


* Quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng bao gồm các quy trình cần thiết để đảm bảo rằng dự án sẽ
thỏa mãn những sự cần thiết phải thực hiện dự án (lý do tồn tại). Nó bao gồm toàn
bộ các hoạt động của chức năng quản lý chung như xác định chính sách chất lượng,
mục tiêu về chất lượng và trách nhiệm quản lý thực hiện các mục tiêu này bằng
cách lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảmbảo chất lượng và cải tiến


́

chất lượng với hệ thống chất lượng.[1]
* Quản lý nguồn nhân lực


́H


Quản lý nguồn nhân lực bao gồm các quy trình cần thiết để đạt được hiệu
quả nhất việc sử dụng nhân lực tham gia dự án, bao gồm tất cả các bên tham gia dự
án: Nhà tài trợ, khách hàng, nhà thầu, cá nhân tham gia.[1]

nh

* Quản lý thông tin

Quản lý thông tin bao gồm các quá trình cần thiết để đảm bảo tính kịp thời từ

Ki

việc phát thông tin, phổ biến thông tin, thu thập thông tin, lưu trữ thông tin và việc

̣c

sẵn sàng cung cấp thông tin của dự án. Nó cung cấp những liên kết giữa mọi người.

ho

Tất cả mọi người có liên quan đến dự án đều phải được chuẩn bị để giữ và nhận
thông tin của dự án, phải hiểu được những thông tin nào liên quan đến họ.[1]

ại

* Quản lý rủi ro

Đ

Quản lý rủi ro bao gồm các quy trình liên quan đến việc xây dựng, phân tích

đối phó lại rủi ro của dự án. Nó bao gồm việc làm tăng lên đến tột độ các kết quả

̀ng

của những sự kiện có tác động tốt đến dự án và làm giảm tối thiểu hậu quả của

ươ

những sự kiện có ảnh hưởng xấu đến dự án.[1]
* Quản lý đấu thầu

Tr

Quản lý đấu thầu bao gồm các quy trình cần thiết để được cung cấp các hàng

hóa và dịch vụ từ bên ngoài tổ chức thực hiện dự án.[1]
1.2.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
1.2.3.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian,
nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn
thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu

13


đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và
điều kiện tốt nhất cho phép.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là quá trình thực hiện các công việc quản lý
có mục tiêu.
1.2.3.2. Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư dựng

Căn cứ quy mô, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án,


́

người quyết định đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ chức quản lý
dự án sau [10] :

Áp dụng trong trường hợp:
+ Dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước.


́H

- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, khu vực

nh

+ Dự án theo chuyên ngành sử dụng vốn Nhà nước ngoài Ngân sách của Tập

Ki

đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước.

ho

Trường hợp áp dụng:

̣c


- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
+ Dự án sử dụng vốn Nhà nước quy mô Nhóm A có công trình cấp đặc biệt;

bằng văn bản.

ại

có áp dụng công nghệ cao được Bộ trưởng Bộ khoa học và Công nghệ xác nhận

Đ

+ Dự án về Quốc phòng, An ninh có yêu cầu bí mật Nhà nước.

̀ng

- Thuê Tư vấn quản lý dự án

ươ

Trường hợp áp dụng:
+ Dự án sử dụng nguồn vốn Nhà nước ngoài Ngân sách, vốn khác.

Tr

+ Dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
Trường hợp áp dụng:
+ Dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ.
+ Dự án có sự tham gia của cộng đồng


1.2.3.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng .
* Quản lý trình tự thủ tục lập dự án đầu tư xây dựng công trình:

14


×