Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Hồ sơ NCKH 2019 nguyễn đào thái ngọc 15148034

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 12 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

SVTH:

NGUYỄN ĐÀO THÁI NGỌC

MSSV:

15148034

KHÓA:

K15

NGÀNH:

CÔNG NGHỆ IN

THÁNG 8/ 2019 - TP. HỒ CHÍ MINH


Mục lục
1. Portfolio ......................................................................................................... 2
2. Đồ án tốt nghiệp(Tóm tắt + poster) ............................................................... 3
3. Tham dự hội thảo chuyên ngành ................................................................. 10
4. Tham dự chương trình dặt biệt của khoa .................................................... 10

1




1. Portfolio
Thời gian thực hiện : 22-24/8/2019
Mục đích thực hiện:
- Tổng hợp kiến thức, kinh nghiệm đã học được ở trường trong 4 năm
vừa qua dược thể hiện trong portfolio
- Kỹ năng:
Photoshop

Illustrator

2


Indesign

- Chi tiết tham khảo file đính kèm: PORTFOILIO_NGUYEN DAO
THAI NGOC – 15148034.pdf
2. Đồ án tốt nghiệp(Tóm tắt + poster)
- Tên đề tài: “Ứng dụng “fingerprint” để xây dựng đường bù trừ gia
tăng tầng thứ cho máy in Flexo”
-

Tóm tắt đề tài:

Mục đích:

Làm rõ các khái niệm, định nghĩa về “Fingerprint”, đường đặc trưng in và
các nội dung liên quan.

Hướng dẫn cách ứng dụng “Fingerprint” để xây dựng đường đặc trung in
và đường bù trừ gia tăng tầng thứ cho máy in Flexo, cùng với các lưu ý và
yêu cầu cần có.
Khách thể:

Với đề tài đã chọn, khách thể chính là nội dung nghiên cứu về “Fingerprint”;
cách tạo ra đường bù trừ gia tăng tầng thứ ứng dụng “Fingerprint” và các
yêu cầu để thực hiện.
Đối tượng nghiên cứu:

3


Đối tượng nghiên cứu chính là “Fingerprint”, ứng dụng của “Fingerprint”
trong thực tế, cụ thể là xây dựng đường bù trừ gia tăng tầng thứ.
Nhiệm vụ đề tài và phạm vi nghiên cứu:
Nhiệm vụ:
Để thực hiện các mục tiêu của đề tài, cần thực hiện các nhiệm vụ:
-

Làm rõ các khái niệm về phương pháp in Flexo, “Fingerprint”.

-

Làm rõ về khái niệm sự gia tăng tầng thứ và sự ảnh hưởng của gia tăng tầng
thứ trong in ấn.

-

Trình bày các ứng dụng của “Fingerprint” trong thực tế, cụ thể là xây dựng

đường bù trừ gia tăng tầng thứ và công dụng của nó.

-

Đưa ra quy trình và cách thực hiện xây dựng đường bù trừ gia tăng tầng thứ
ứng dụng “Fingerprint”.

-

Trình bày các yêu cầu cần có để có thể thực hiện ứng dụng “Fingerprint” để
xây dựng đường bù trừ gia tăng tầng thứ cho máy in Flexo.

Phương pháp nghiên cứu:
-

Đưa ra khái niệm về in Flexo và “Fingerprint”, phạm vi ứng dụng, và đưa ra
cách thực hiện ứng dụng “Fingerprint” để xây dựng đường bù trừ gia tăng tầng
thứ thông qua các bài viết trong nước và nước ngoài theo cũng như từ kiến
thức thu thập được qua kì thực tập theo quan điểm nghiên cứu cá nhân, đưa ra
quy trình sơ lược.
- Tham khảo hình ảnh, video để có cái nhìn sơ lược khi không có khả năng quan
sát trực tiếp.
- Tìm hiểu về ứng dụng của “Fingerprint” kết hợp với việc xây dựng đường bù
trừ gia tăng tầng thứ cho máy in Flexo.
- Tổng kết lại và rút ra quy trình cải tiến nếu cần.
Nguyên lý bù trừ để xây dựng đường Curve:

Để tạo được đường bù trừ sự gia tăng tầng thứ, phần mềm áp dụng phương
pháp đối chiếu tọa độ trên hệ trục tọa độ với các trục tung, hoành là các giá
trị tầng thứ đo được trên bản in, trên bài in Fingerprint, hay trên bản in và

thông số muốn bù trừ… với các tọa độ điểm lần lượt là A(x1; y1), B(x2; y2),
C(x3; y3),… là các tọa độ giá trị tầng thứ đo được với các giá trị “x”, “y” là
các giá trị tầng thứ tương ứng trên trục tung và hoành. Từ thông số trên ta

4


sẽ tiến hành bù trừ bằng cách xác định các ngưỡng giá trị gia tăng tầng thứ
bằng cách nhìn vào số liệu đối chiếu và biểu đồ đường gia tăng tầng thứ,
sau đó lần lượt đảo ngược giá trị “x” ,”y” trên trục tung, hoành với nhau để
có được tọa độ của điểm bù trừ với các tọa độ mới, lúc này A, B, C,... lần
lượt thành A1(y1, x1), B1(y2, x2), C1(y3, x3),... từ đó với mỗi giá trị tầng thứ
đã bù trừ trên bản in ta thu được một giá trị tầng thứ phù hợp trên tờ in.
Xây dựng đường “Curve”:

Áp dụng nguyên lý bù trừ gia tăng tầng thứ, ta lần lượt đảo toạ độ từng
giá trị đo được của tờ in thực tế, ví dụ như điểm A(10, 48.2) đổi toạ độ
thành A’(48.2,10), thì ta sẽ thu được một đường bù trừ gia tăng tầng thứ.
Nhưng trên thực tế đường bù trừ có thể không mượt do gia tăng tầng thứ
không đồng đều nên ta có thể canh chỉnh lại các đường bù trừ trong
khoảng sai số cho phép để thu được đường bù trừ mượt và đồng đều hơn
như [Hình 4.2].
Dựa vào [Hình 4.3] ta có thể thấy được sự liên hệ giữa đường gia tăng
tầng thứ và đường bù trừ gia tăng tầng thứ. Cụ thể là nếu ta muốn đạt
được tầng thứ 48.2% trên bài in thì giá trị tầng thứ trên film phải là 10%.

Hình 1: Biểu đồ thể hiện sự gia tăng tầng thứ.

5



Hình 2: Biểu đồ thể hiện đường bù trừ gia tăng tầng thứ.

Hình 3: Mối liên hệ giữa đường gia tăng tầng thứ và đường bù trừ gia
tăng tầng thứ.
Kết quả sau khi áp dụng Fingerprint:
-

Giảm được ảnh hưởng của sự gia tăng tầng trong kỹ thuật in Flexo (kiểm soát
được tầng thứ từ vùng 20% trở lên với sai số trong khoảng ± 5 với tất cả các
màu).

-

Cải thiện được chất lượng, khả năng tái tạo các chi tiết như chữ viết, các đường
nét mảnh (khi in bằng kỹ thuật in Flexo với kích thước tối thiểu là 2pt (chữ
dương bản), 3pt (chữ âm bản), khi in chữ với kỹ thuật in lưới là 5pt (chữ âm
bản), 2pt (chữ dương bản), đối với in ống đồng là 2pt (chữ dương bản), 4pt
(chữ âm bản) còn với kỹ thuật in Offset là 2pt đối với cả chữ âm bản và chữ
dương bản).

6


-

-

-


-

Nâng cao được chất lượng in barcode, các kí hiệu đặc biệt nhỏ của các phương
pháp in Flexo và in lưới vốn là các phương pháp in khó áp dụng cho barcode
cũng như các kí tự nhỏ đặc biệt (ở độ phóng dại 110% đã có thể nhìn rõ được
các chữ “©” và “®” với phương pháp in Flexo, đối với lụa chỉ nhìn rõ các kí
tự “©” và “®” ở 160%).
Xác định được khoảng trapping phù hợp từ phần đánh giá kết quả trapping cho
từng phương pháp in khác nhau khi kết hợp chúng trong bài in (ở khoảng
trapping 2mm khi in chồng màu kết hợp các kỹ thuật in khác nhau thì đạt kết
quả in tốt nhất).
Kiểm soát được khả năng tái tạo màu sắc, khả năng in của máy in dùng để thực
hiện mẫu Fingerprint. Như với máy Nilpeter MO3300 thì màu sắc tái tạo là
khá đậm nhưng mật độ vẫn trong mức cho phép do bị ảnh hưởng bởi sự gia
tăng tầng thứ và sau khi áp dụng bù trừ đã giúp màu sắc thể hiện tốt hơn không
còn bị đậm.
Kiểm soát được tình trạng của máy in dùng để chạy mẫu Fingerprint từ đó có
thể xây dựng được kế hoạch làm việc, định hướng bảo trì, bảo dưỡng và sữa
chữa cần thiết. Cụ thể trên máy in Nilpeter MO3300 tại công ty CCL Label
Vietnam qua sự thể hiện trên mẫu Fingerprint thì có thể phát hiện được tình
trạng các bánh răng kết nối cassette với máy in bị biến dạng, và giúp đề xuất
được biện pháp khắc phục để tránh ảnh hưởng đến quá trình sản xuất.

%

C

M

Y


K

1

16.1

17.9

24.3

16.4

2

15.8

18

24

15.2

3

16.6

18.4

24.5


15.8

4

17.5

17.3

25

15.7

5

16.9

17.2

23.4

15.3

10

16.5

18.1

24.4


17.3

20

23.3

20.3

27

19.8

30

33.4

29.7

33.7

28.1

40

41

41.6

40.3


38.8

7


50

52

50.9

53.3

48.2

60

58

59.3

56.1

59.4

70

68.8


71.8

68.1

68.6

80

77.4

82.8

79.8

78.3

90

88.9

93.5

93.2

90

95

94.7


97.3

97.2

94.5

100

100

100

100

100

Bảng 1: Kết quả đo sau khi đã bù trừ sự gia tăng tầng thứ trên máy in.
Kết luận:

Đề tài đã làm rõ các khái niệm, định nghĩa về “Fingerprint”, đường đặc trưng
in và cũng như đã đưa ra được cách bù trừ sự gia tăng tầng thứ bằng cách
ứng dụng Fingerprint, với nguyên lý bù trừ gia tăng tầng thứ được rút ra từ
cách bù trừ của phần mềm chuyên dụng, cụ thể đề tài đã nghiên cứu phần
mềm “ Esko IntelliCurve” và rút ra nguyên lý. Với nguyên lý mà đề tài đưa
ra có thể thực hiện bù trừ gia tăng tầng thứ với sai số thấp và dễ dàng áp
dụng. Bên cạnh đưa ra nguyên lý bù trừ gia tăng tầng thứ, đề tài nghiên cứu
còn hướng dẫn ứng dụng Fingerprint vào trong sản xuất bằng cách chỉ ra
quy trình thực hiện, các yêu cầu tối thiểu nhà in cần đáp ứng và hướng dẫn
trình tự đánh giá sau khi thực hiện lấy mẫu Fingerprint.
Với các hiệu quả, lợi ích từ việc áp dụng Fingerprint vào trong sản xuất, có

thể thấy được qua nội dung và quá trình thực hiện của đề tài, cụ thể vào việc
ứng dụng để xây dựng và bù trừ gia tăng tầng thứ trong in ấn, bên cạnh đó
còn giúp nắm bắt được tình trạng và điều kiện vận hành của các đơn vị bộ
phận liên quan tới sản xuất thực tế để có được biện pháp, kế hoạch thực hiện
bào trì bảo dưỡng, điều chỉnh phù hợp,…đây chỉ mới là một trong những
ứng dụng phổ biến, thiết thực nhất mà qua đó phần nào có thể thấy được sự
quan trọng và hiệu quả mà việc thực hiện áp dụng và khai thác Fingerprint
trong sản xuất giúp đạt được.
Qua thực tế cho thấy, để có thể thực hiện áp dụng Fingerprint và tận dụng
được những lợi ích mà Fingerprint mang lại có thể thấy là khá đơn giản nếu
so với hiệu quả cao mà nó mang lại cho nhà in chỉ với các điều kiện sản xuất

8


có sẵn, không cần phải đầu tư với chi phí quá lớn chỉ để phục vụ cho nhu
cầu sản xuất không quá nhiều đặc biệt như ở các nhà in mới còn non trẻ đặc
biệt các công ty sử dụng phương pháp in Flexo là phương pháp in chính cho
sản xuất tại các nước đang phát triển. Có thể nhận định Fingerprint sẽ là xu
thế và là điều mà sẽ rất phổ biến trong tương lai đặc biệt là trong thời đại
mà phương pháp in ngày càng chiếm vị thế trên thị trường với các mặt hàng
chủ lực của mình, và chất lượng sản phẩm in ngày càng được nâng cao và
hướng tới các tiêu chuẩn quốc tế, và Fingerpint là một chìa khóa giúp các
nhà in có thể đạt được.
Poster:

Minh chứng sản phẩm:
Tệp đính kèm: ĐATN_KNQT_Ứng dụng “fingerprint” để xây dựng
đường bù trừ gia tăng tầng thứ cho máy in flexo.pdf


9


3. Tham dự hội thảo chuyên ngành
Hội thảo ứng dụng nhủ trong bảo mật và nhủ kỷ thuật số(Kurz)
- Thời gian:26/4/2017
- Đơn vị tổ chức: Khoa dào tạo chất lượng cao + công ty MV Liên Minh
- Hình ảnh minh chứng:

4. Tham dự chương trình dặt biệt của khoa
Làm cây thông Noel
- Thời gian: 2017
- Địa điểm: Trường ĐH SPKT TP.HCM
- Đơn vị tổ chức: Khoa In và Truyền thông
Minh chứng tham dự:

10


11



×