Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Minh thùy tóm tắt đồ án tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.19 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(Bản tóm tắt)

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CƠ SỞ IN NHANH
VỚI NGUỒN VỐN THẤP
SVTH: CAO MINH THÙY

MSSV: 15148049

NGUYỄN VĂN TRỌNG

MSSV: 15148056

TRẦN ANH TUẤN

MSSV: 15148061

Khóa: 2015 – 2019
Ngành: CÔNG NGHỆ IN
GVHD: TS. NGUYỄN LONG GIANG

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2019


Mục lục
Chương 1: TỔNG QUAN .................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................... 1
1.2. Mục tiêu đề tài ............................................................. 1


Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................... 2
2.1. Tổng quan về in nhanh ............................................... 2
2.1.1. Ưu điểm và nhược điểm của in nhanh ....................... 2
Chương 3: THỰC TRẠNG CỦA CÁC CƠ SƠ IN
NHANH HIỆN NAY .......................................................... 3
3.1. Thực trạng của ngành công nghiệp in nhanh hiện
nay ........................................................................................ 3
3.1.1. Nhu cầu thị trường in nhanh....................................... 3
3.1.2. Xu hướng thị trường in nhanh .................................... 3
Chương 4: XÂY DỰNG CƠ SỞ IN NHANH VỚI
NGUỒN VỐN THẤP ......................................................... 4
4.1. Kế hoạch xây dựng cơ sở in nhanh với nguồn vốn
thấp ...................................................................................... 4
4.1.1. Giai đoạn I: Kế hoạch................................................. 6
4.1.2. Giai đoạn II: Khởi động ............................................. 8
4.1.3. Giai đoạn III: Ổn định .............................................. 10
Chương 5: ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ
SỞ IN NHANH VỚI NGUỒN VỐN THẤP ................... 12


5.1. Đánh giá kế hoạch xây dựng cơ sở in nhanh với
nguồn vốn thấp ................................................................. 12
5.2.1. So sánh kế hoạch với tình trạng hoạt động của Công
ty cổ phần in An Nhân khi mới bắt đầu thành lập .............. 12
5.2.2. So sánh kế hoạch với tình trạng của công ty cổ phần
in An Nhân ở thời điểm hiện tại ......................................... 13
5.3. Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt ......... 15
Chương 6: KẾT LUẬN .................................................... 16
6.1. Phương án tối ưu nhất để xây dựng cơ sở in nhanh
với nguồn vốn thấp ........................................................... 16

6.2. Kết quả đạt được sau khi thực hiện đề tài .............. 17
6.3. Ý nghĩa đề tài ............................................................. 18


Chương 1: TỔNG QUAN
1.1.Lý do chọn đề tài
Là sinh viên ngành Công nghệ In và nuôi nấng ước
mơ xây dựng một cơ sở in nhanh, nhóm chọn đề tài “Nghiên
cứu xây dựng cơ sở in nhanh với nguồn vốn thấp” để có thể
áp dụng cho bản thân trong các dự định sắp tới khi chưa có
nền tảng kinh tế vững chắc, đồng thời mong muốn giúp ích
cho các bạn sinh viên mới ra trường có cùng lý tưởng và cùng
điều kiện có thêm tự tin để bắt đầu sự nghiệp. Công nghệ in
ấn trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang ngày
một phát triển, in truyền thống đang dần nhường chỗ cho in
kỹ thuật số bởi các ưu điểm mà nó mang lại đáp ứng nhu cầu
thị trường. Dự đoán được xu hướng phát triển mạnh mẽ của
ngành in kỹ thuật số cũng như lợi nhuận khi đầu tư kinh doanh
cho cơ sở in nhanh đã khiến cho đề tài nghiên cứu này trở nên
có giá trị và tính thực tế cao.
1.2.Mục tiêu đề tài
-

Nghiên cứu về lĩnh vực in nhanh (quy mô, sản phẩm, khả
năng cạnh tranh, xu hướng phát triển, vật tư, thiết bị…).
Nghiên cứu đưa ra kế hoạch đầu tư, phát triển và quy trình
làm việc tại cơ sở in nhanh.
Đề xuất quy trình sản xuất cho các sản phẩm tại cơ sở in
nhanh, các thiết bị và nguyên vật liệu sử dụng.
So sánh, đánh giá kế hoạch và quy trình đề ra với quy

trình cụ thể tại một nhà in.
Kết luận tính thực thi của đề tài và đưa ra phương án xây
dựng cơ sở in nhanh tối ưu nhất.
1


Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Tổng quan về in nhanh
In nhanh có nghĩa là thời gian từ lúc bắt đầu sản xuất
đến khi hoàn thiện sản phẩm trong một khoảng thời gian
ngắn. Việc in ấn được thực hiện thông qua thiết kế trên máy
tính và in ra ngay các máy in kỹ thuật số chỉ bằng các lệnh in
ngay trên máy không phải thông qua các thao tác xuất film,
tạo kẽm, canh chỉnh chồng màu trên máy in.
Một số sản phẩm in nhanh thông dụng trên thị trường
là: danh thiếp, tem nhãn decal, bao thư, menu, poster, tờ rơi,
giấy tiêu đề, folder, brochure, lịch, bao lì xì, các dạng sản
phẩm POSM, hóa đơn – biểu mẫu, thiệp cưới….
2.1.1. Ưu điểm và nhược điểm của in nhanh
-

-

Ưu điểm
Nhược điểm
Tạo ra sản phẩm in nhanh - Chi phí in ấn lớn cho
chóng.
những bài in số lượng lớn,
Thời gian chuẩn bị cho in số lượng in thích hợp bị
ngắn.

giới hạn trong khoảng
Ít chất độc thải ra gây nguy dưới 1000 sản phẩm (đối
hiểm cho môi trường.
với sản phẩm lớn hơn khổ
Chất lượng giữa các bài in A4).
- Đôi khi bị hạn chế khi in
tương đối giống nhau.
Chi phí in ấn sẽ rẻ hơn in trên các loại vật liệu đặc
truyền thống khi in số biệt.
- Bị giới hạn kích thước sản
lượng ít.
Khả năng biến đổi dữ liệu. phẩm in.

2


Chương 3: THỰC TRẠNG CỦA CÁC CƠ SƠ IN
NHANH HIỆN NAY
3.1. Thực trạng của ngành công nghiệp in nhanh hiện nay
3.1.1. Nhu cầu thị trường in nhanh
 Thực hiện khảo sát trên 50 người về cách thức tiếp cận cơ
sở in nhanh khi có nhu cầu in ấn.
5%

Thông qua trên mạng và gần cơ sở

15%

Người quen giới thiệu
50%


Thông qua mạng tại cơ sở quen
biết, uy tín
Gặp trên đường

30%

Biểu đồ 3.1. Các cách thức tiếp cận cơ sở in nhanh
3.1.2. Xu hướng thị trường in nhanh
 Thực hiện khảo sát trên 100 người về các yếu tố quan
trọng ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn cơ sở in nhanh.
Số người

50
38
28

25

29
12

11

Chất Chất
Nổi Thiết bị Gần
lượng lượng tiếng hiện đại
tốt, giá sản
cả hợp phẩm in


đẹp

Chỗ
quen

25

13

Nhiều Nhanh Lý do
khác
khách
ra vào

Biểu đồ 3.2. Lý do lựa chọn cơ sở in nhanh của khách hàng
3


Chương 4: XÂY DỰNG CƠ SỞ IN NHANH VỚI
NGUỒN VỐN THẤP
4.1. Kế hoạch xây dựng cơ sở in nhanh với nguồn vốn thấp
 Xác định nguồn vốn thấp
10% 17%
46%

27%

Dưới 50 triệu
Từ 50 triệu đến 100 triệu
Từ trên 100 triệu đến 150 triệu

Trên 150 triệu

Biểu đồ 4.1. Khảo sát về nguồn vốn thấp khi xây dựng cơ sở
in nhanh đối với 30 sinh viên mới ra trường
 Nguồn vốn thấp để xây dựng cơ sở in nhanh: Từ trên
100 đến 150 triệu
Dựa trên cơ sở khảo sát nguồn vốn thấp, nhóm lựa chọn
phương án xây dựng phù hợp gồm 3 giai đoạn:
Giai đoạn I

Giai đoạn II

Giai đoạn III

KẾ HOẠCH

KHỞI ĐỘNG

ỔN ĐỊNH

Bảng 4. 1: Mô tả công việc thực hiện trong mỗi giai đoạn
Chi phí
Giai
Thiết bị
Công việc thực hiện
đầu tư
đoạn
đầu tư
dự kiến
- Tham khảo cách thức

Kế
hoạt động của các công
hoạch
ty in nhanh và nguồn
vốn hiện có để xác định:
4


-

Khởi
động
-

Ổn
định

• Vị trí đặt cơ sở
• Đối tượng khách hàng
• Đối tác liên kết gia
công
• Sản phẩm sản xuất
• Thiết bị và vật tư dự
kiến đầu tư
• Chiến lược kinh doanh
Xây dựng văn phòng
làm dịch vụ.
Liên kết với các xưởng
in và xưởng gia công
thành phẩm.

Thực hiện chiến lược
quảng cáo để tìm kiếm
khách hàng.
Nhận thiết kế và xử lý
file tất cả các sản phẩm
in nhanh cho khách
hàng.
Đưa cơ sở vào hoạt
động chính thức.
Tiếp tục đẩy mạnh
quảng cáo thu hút khách
hàng.
Đầu tư các thiết bị gia
công thành phẩm khổ
nhỏ, chi phí thấp, dễ vận
hành.

- Máy tính
Ít hơn
văn phòng
50 triệu
- Máy
in
VNĐ
văn phòng

- Máy tính
văn phòng
- Máy
in

màu KTS

- Các thiết
bị
gia

Ít hơn
150
triệu
VNĐ
5


- Tiếp tục nhận thiết kế và
xử lý file.
- Sản xuất sản phẩm trực
tiếp và gia công tại
xưởng đối với các sản
phẩm chưa đầu tư thiết
bị gia công.

công
thành
phẩm đơn
giản

4.1.1. Giai đoạn I: Kế hoạch
4.1.1.1. Sản phẩm sản xuất

Nhóm

1
Nhóm 2
-

Sản phẩm sản xuất trực tiếp
Sản phẩm
Vật tư
Thiết bị
- Máy tính
- Decal
- Máy in KTS
Tem nhãn
- Màng
- Máy cán màng
- Máy cắt decal
Danh thiếp
Giấy tiêu đề
- Máy tính
Tag treo
- Máy in KTS
Tờ rơi – Tờ - Giấy
- Máy cán màng
gấp
- Màng
- Máy cắt
Voucher, vé
- Máy cắt demi
vào cổng,
- Máy bo góc
giấy khen…


6


Nhóm 3
-

Nhóm
4
-

Nhóm
5
-

- Máy tính
- Máy in KTS
Menu
- Giấy
- Máy cán màng
Catalouge
- Màng
- Máy cắt
Sổ tay
- Lò xo
- Máy cấn bìa
Lịch để bàn - Ghim bấm
- Máy đóng lò xo
- Máy đóng ghim
Sản phẩm sản xuất gián tiếp

Sản phẩm
Vật tư
Thiết bị
- Giấy
- Máy tính
- Carton
Hộp
- Máy in KTS
- Màng
Túi xách
- Máy cán màng
- Nhũ
Folder
- Máy ép nhũ
- Khuôn cấn
Tag treo có
- Máy cắt
bế
hình dạng
- Máy bồi giấy
- Khuôn
đặc biệt
- Máy gấp dán
nhũ
Bao lì xì
hộp
- Keo hồ
- Máy dập lỗ
- Dây xỏ túi
- Máy tính

- Giấy
- Máy in KTS
- Carton
- Máy cán màng
- Vật liệu
- Máy ép nhũ
Sách truyện
bọc
bìa
- Máy cắt
Kỷ yếu
(da, vải,
- Máy gấp
Portfolio
nhựa…)
- Máy cấn bìa
- Màng
- Máy đóng lò xo
- Nhũ
- Máy đóng ghim
- Lò xo
- Máy bồi
7


- Kẽm đóng - Máy vào bìa
ghim
- Máy khâu chỉ
- Băng keo
2 mặt

- Keo hồ
- Chỉ đánh
dấu trang
- Băng chỉ
đầu
4.1.2. Giai đoạn II: Khởi động
4.1.2.1. Quy trình làm việc giai đoạn II

Hình 4. 1: Quy trình làm việc giai đoạn II
8


4.1.2.2. Chi phí đầu tư giai đoạn II
Tên chi phí

Xây dựng
cơ sở

Thiết kế
Website

Thiết bị

Mặt bằng
Bàn làm việc
Ghế nhân viên
Ghế khách hàng
Máy lạnh
Kệ sản phẩm
Bảng hiệu

Xây dựng, thi công

Số
Thành tiền
lượng
(VNĐ)
1
2
2
5
21.850.000
1
1
1
1

Tên miền

1

Hosting

1

Thiết kế website

1

Máy tính HP
EliteDisplay E243 CPU HP 280 G4


1

Máy in văn phòng HP
1
LaserJet M1319f
Giấy fort 80 gsm khổ
Vật tư
1 ram
A4
Tổng chi phí đầu tư giai đoạn II

5.280.000

20.360.000

70.000
47.560.000

9


4.1.3. Giai đoạn III: Ổn định
4.1.3.1. Quy trình làm việc giai đoạn III

Hình 4. 2: Quy trình làm việc giai đoạn III
4.1.3.2. Chi phí đầu tư giai đoạn III
Tên chi phí
Máy in Ricoh MPC6501
Thiết cũ

bị Máy cắt decal Graphtec
CE6000 – 40 Plus

Số
lượng

Thành
tiền
(VNĐ)

1

17.000.000

1

24.000.000
10


Vật


Máy cắt Sure 45
Máy bo góc S100
Máy đục lỗ giấy Binmaxx
– H39
Máy cán màng khổ nhỏ RL
360
Máy cấn đường gấp giấy

HD-4030
Máy đóng ghim tay KWTriO 5000
Máy đóng lò xo TD – 1200
Giấy couche matt 80, 100,
120, 150, 170, 200, 250,
300 (gsm).
Giấy couche gloss 80, 100,
120, 150, 170, 200, 250,
300 (gsm).
Giấy fort 80, 100, 120,
150, 200 (gsm).
Decal giấy
Decal trong
Màng bóng nhiệt BOPP
Màng mờ nhiệt BOPP
Màng nguội OPAT bóng
Màng nguội OPAT mờ
Lò xo sắt đóng gáy
Ghim đóng sách

1
1

12.000.000
2.700.000

1

2.300.000


1

14.000.000

1

3.500.000

1

1.200.000

1

2.100.000

1 ram
mỗi loại

1.855.000

1 ram
mỗi loại

1.855.000

1 ram
mỗi loại
1 ram
1 ram

2 cuộn
2 cuộn
1 cuộn
1 cuộn
5 hộp
8 hộp

Tổng chi phí đầu tư giai đoạn III

1.027.500
425.000
660.000
300.000
300.000
750.000
750.000
375.000
156.000
86.437.500
11


Chương 5: ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ
SỞ IN NHANH VỚI NGUỒN VỐN THẤP
5.1. Đánh giá kế hoạch xây dựng cơ sở in nhanh với nguồn
vốn thấp
5.2.1. So sánh kế hoạch với tình trạng hoạt động của Công
ty cổ phần in An Nhân khi mới bắt đầu thành lập
Tiêu chí


Kế hoạch đề ra

Quy mô

Nhỏ
Tự sản xuất gia
công các sản phẩm
đơn giản như danh
thiếp, tờ rơi, menu,
tem nhãn…
Các sản phẩm khác
hay các đơn hàng
cùng loại với số
lượng lớn và hình
dạng đặc biệt sẽ
được đặt sản xuất ở
cơ sở ngoài.
Các dịch vụ thiết kế
báo giá đơn giản.
Máy tính
Máy cắt
Máy in laser cũ
Máy đóng ghim
Máy đóng lò xo

-

Sản phẩm
cung cấp


-

Thiết bị đầu
tư sử dụng

-

Công ty Cổ phần in
An Nhân
Vừa
- Thiết kế
- Sản phẩm in
offset: tờ rơi,
folder,
catalog,
biểu mẫu, menu,
bao đũa, phiếu giữ
xe…

-

Máy tính
Máy cắt
Máy in phun
Máy đóng ghim
Máy đóng lò xo
12


- Máy bo góc

- Máy cán màng
- Máy bế decal
Tổng chi
phí đầu tư

150.000.000 VNĐ

- Máy bo góc
- Máy cán plastic
- Máy cán màng
200.000.000 VNĐ

Kết luận
Với tổng số vốn đầu tư sau khi quy đổi về cùng thời điểm
chênh lệch giữa kế hoạch và thời điểm Công ty Cổ phần in An
Nhân bắt đầu hoạt động, bảng kế hoạch đề ra vẫn đảm bảo khả
năng đầu tư thiết bị, vật tư cần thiết để sản xuất và cung cấp
ra thị trường các sản phẩm phổ biến.
5.2.2. So sánh kế hoạch với tình trạng của công ty cổ phần
in An Nhân ở thời điểm hiện tại
Tiêu chí

Kế hoạch đề ra

- Quy mô cơ sở nhỏ.
Công nghệ, - Thiết bị sử dụng
quy mô cơ sở
đơn giản

Sản phẩm

cung cấp

- Các nhóm sản
phẩm có thể tự sản
xuất ít, tập trung
những sản phẩm
đơn giản không yêu
cầu cao về gia
công.
- Hạn chế về số
lượng sản phẩm và

Công ty Cổ phần in
An Nhân
- Quy mô công ty
lớn.
- Thiết bị sử dụng
hiện đại
- Các nhóm sản
phẩm đa dạng, có
thể sản xuất tại
công ty tất cả các
sản phẩm trên thị
trường.
- Số lượng và thời
gian sản xuất luôn
đảm bảo.
13



Quản lý

Kế hoạch đầu
tư phát triển

Chênh lệch
về công nghệ,
quy mô, sản
phẩm, quản
lý và hướng
phát triển rút
ngắn khoảng

thời gian sản xuất
do ít nhân công và
thiết bị.
- Quản lý ở cấp độ - Hoàn thiện, quản lý
đơn giản, chưa có
thông qua phần
hệ thống phần mềm
mềm hỗ trợ và nhân
hay nhân viên phụ
viên giám sát riêng.
trách.
- Kế hoạch đề ra bị - Kế hoạch đầu tư
bó hẹp do lượng
được phát triển cụ
khách hàng và tình
thể, luôn sẵn sàng
hình kinh tế thị

đầu tư để đáp ứng
trường.
được nhu cầu của
- Khi cơ sở đi vào
khách hàng.
hoạt động ổn định, - Kế hoạch đầu tư
không bị bó hẹp do
nền tảng kinh tế đã
vững sẽ có thể tiến
thiếu kinh phí.
hành thực hiện các
kế hoạch phát triển
trong tương lai.
- Khác biệt chủ yếu do nguồn kinh phí đầu tư
vào cơ sở.
- Công ty Cổ phần in An Nhân đã thành lập
và đi vào hoạt động với thời gian dài và rất
thành công nên việc quản lý, hoàn thiện
công ty, kinh nghiệm sản xuất, mối quan hệ
với khách hàng tốt hơn.

14


chênh - Cần tăng tính thực nghiệm của đề tài, bổ
sung thêm nguồn vốn và đặc biệt thu thập
kinh nghiệm từ những người đi trước để dần
hoàn thiện hơn.
Kết luận
- Bảng kế hoạch đề ra so với quy mô hoạt động của Công ty

Cổ phần in An Nhân hiện tại có nhiều sự chênh lệch về công
nghệ, thiết bị sử dụng, quy mô, nguồn vốn đầu tư nhưng nhìn
chung vẫn đáp ứng được mục tiêu khi thành lập là thu về
nguồn lợi nhuận bằng các hoạt động sản xuất và kinh doanh
dịch vụ trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm in nhanh.
cách
lệch

5.3. Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt
-

Kinh nghiệm: Nhóm thực hiện đề tài là sinh viên năm
cuối, chưa có kinh nghiệm làm việc thực tế.

-

Vốn: Nguồn vốn thấp được quy định trong đề tài chỉ có
khả năng xây dựng cơ sở nhỏ và đầu tư thiết bị ở mức độ
trung bình.

-

Trang thiết bị: Thiết bị được lựa chọn theo chủ yếu theo
chi phí đầu tư để phù hợp với nguồn vốn thấp nên có chức
năng đơn giản phù hợp với cơ sở in nhanh nhỏ.

-

Quy mô công ty: Mặt bằng được lựa chọn có diện tích nhỏ
để phù hợp với nguồn vốn thấp, mô hình kinh doanh đơn

giản nên chưa thể phát triển mạnh và vươn xa trong thị
trường in nhanh.

-

Khách hàng: Cơ sở mới thành lập, chưa có nhiều mối
quan hệ trong ngành, chưa có chỗ đứng ổn định trên thị
trường in nhanh nên chưa có nguồn khách hàng ổn định
15


Chương 6: KẾT LUẬN
6.1. Phương án tối ưu nhất để xây dựng cơ sở in nhanh
với nguồn vốn thấp
-

Hình thức kinh doanh:


Sản xuất trực tiếp đối với các sản phẩm có công đoạn
thành phẩm đơn giản như danh thiếp, tờ rơi, giấy tiêu
đề, tag treo, bằng khen…



Liên kết gia công đối với các sản phẩm có kiểu thành
phẩm phức tạp như hộp giấy, túi xách, sách, kỷ yếu,
bao thư…

-


Phương hướng kinh doanh gồm 3 giai đoạn: Kế hoạch –
Khởi động - Ổn định.

-

Thiết bị đầu tư:
Loại thiết bị

Màn

Thiết
kế
In

Thành

Máy tính

Giá (VNĐ)

Tên thiết bị
hình

HP

EliteDisplay E243

4.170.000


CPU HP 280 G4

14.690.000

Máy in

Ricoh MPC6501 cũ

17.000.000

Máy cắt

Sure 45

12.000.000

Graphtec CE6000 –
Máy bế demi

phẩm
Máy cán màng
Máy bo góc

40 Plus

24.000.000

RL 360

14.000.000


S100

2.700.000
16


Máy đục lỗ

Binmaxx – H39

2.300.000

HD-4030

3.500.000

Máy đóng ghim

KW-TriO 5000

1.200.000

Máy đóng lò xo

TD – 1200

2.100.000

Máy cấn


-

Vật tư sử dụng:
Các loại vật tư sử dụng
- Giấy couche matt định lượng 80,
100, 120, 150, 170, 200, 250, 300
(gsm).
- Giấy couche gloss định lượng: 80,
Giấy
100, 120, 150, 170, 200, 250, 300
(gsm).
- Giấy Fort định lượng 80, 100, 120,
150, 200 (gsm).
Decal
- Decal giấy, decal trong
- Màng bóng/mờ nhiệt BOPP.
Các loại màng
- Màng nguội bóng/mờ OPAT.
- Lò xo sắt đóng sách
Lò xo
- Lò xo kẽm dạng cuộn
- Loại 23/6, 23/8, 23/10, 23/13,
Ghim
23/15, 23/17, 23/20, 23/23

6.2. Kết quả đạt được sau khi thực hiện đề tài
-

Đưa ra được phương hướng xây dựng cơ sở in nhanh với

nguồn vốn thấp.

-

Xây dựng quy trình hoạt động của cơ sở và quy trình sản
xuất của các sản phẩm.
17


-

Đề xuất các thiết bị và vật tư sử dụng.

-

Đánh giá được kế hoạch xây dựng cơ sở in nhanh với
nguồn vốn thấp so với tình trạng hoạt động ban đầu của
Công ty Cổ phần in An Nhân.

6.3. Ý nghĩa đề tài
Đề tài có thể được dùng dưới dạng tài liệu tham khảo cho
việc thành lập cơ sở in nhanh, phù hợp cho các cá nhân muốn
xây dựng cơ sở in nhanh với nguồn vốn thấp. Đưa ra các tiêu
chí, đề xuất, đánh giá, quy trình hoạt động của cơ sở cũng như
chọn lọc vật tư và thiết bị phù hợp tạo điều kiện thuận lợi cho
việc tiếp cận kế hoạch đầu tư và xây dựng cơ sở in nhanh. Đề
tài cũng góp phần thống kê thị trường in nhanh và sự phát
triển của các cơ sở, công ty in nhanh trong khu vực.

18




×