Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Tóm tắt DATN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
------------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(TÓM TẮT)

ỨNG DỤNG “FINGERPRINT” ĐỂ XÂY DỰNG
ĐƯỜNG BÙ TRỪ GIA TĂNG TẦNG THỨ
CHO MÁY IN FLEXO
SVTH:

MSSV

- Trương Thiện Khải

15148019

- Nguyễn Đào Thái Ngọc

15148034

- Nguyễn Hữu Quý

15148042

- Văn Tấn Tiền

15148051

Khóa: K15


Ngành: Công Nghệ In
GVHD: ThS. Chế Quốc Long
\
Tp. HỒ CHÍ MINH, Tháng 08, Năm 2019

1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT TP.HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
**********

PHIẾU CHẤM ĐIỂM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Tên đề tài:
ỨNG DỤNG “FINGERPRINT” ĐỂ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BÙ TRỪ GIA TĂNG
TẦNG THỨ CHO MÁY IN FLEXO.
Tên sinh viên 1:

MSSV: 15148019

Trương Thiện Khải

Chuyên ngành: Công nghệ In


Tên sinh viên 2:

MSSV: 15148034

Nguyễn Đào Thái Ngọc

Chuyên ngành: Công nghệ In

Tên sinh viên 3:

MSSV: 15148042

Nguyễn Hữu Quý

Chuyên ngành: Công nghệ In

Tên sinh viên 4:

MSSV: 15148051

Văn Tấn Tiền

Chuyên ngành: Công nghệ In

Tên GVHD: Chế Quốc Long

Chức danh:

Học vị: Thạc sĩ


Đơn vị công tác:

Tên GV đánh giá: Trương Thế Trung

Chức danh:

Đơn vị công tác:

Học vị: Thạc sĩ

A. ĐÁNH GIÁ

Mục đánh giá

TT
1.

Hình thức và kết cấu luận án

Điểm

Điểm đạt được

tối đa

SV1 SV2 SV3 SV4

30

Đúng format với đầy đủ cả hình thức và nội 5


2


Mục đánh giá

TT

Điểm

Điểm đạt được

tối đa

SV1 SV2 SV3 SV4

dung của các mục

2.

Mục tiêu nghiên cứu

5

Nhiệm vụ nghiên cứu

5

Tổng quan của đề tài


5

Phương pháp nghiên cứu

5

Tính cấp thiết của đề tài

5

Nội dung nghiên cứu

50

Khả năng ứng dụng kiến thức toán học, khoa 10
học và kỹ thuật, khoa học xã hội,…
Khả năng thực hiện/phân tích/tổng hợp/đánh 10
giá
Khả năng thiết kế chế tạo một hệ thống, thành 10
phần, hoặc quy trình đáp ứng yêu cầu đưa ra
với những ràng buộc thực tế.
Khả năng cải tiến và phát triển

10

Khả năng sử dụng công cụ kỹ thuật, phần 10
mềm chuyên ngành,…

3.


Kỹ năng thuyết trình

20

Thuyết trình hiệu quả, tự tin, trình bày rõ 5
ràng, mạch lạc, truyền cảm hứng cho người
nghe,có khả năng làm việc nhóm,…
Trả lời câu hỏi phản biện với kiến thức về các 10
vấn đề liên quan, hiểu được ảnh hưởng của
các giải pháp của mình
Hiểu được trách nhiệm nghề nghiệp và đạo 3
đức nghề nghiệp
Trang phục chỉnh tề và nghiêm túc

2

Tổng điểm

100

3


B. CÁC Ý KIẾN NHẬN XÉT KHÁC (nếu có)
1. Về hình thức và kết cấu:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2. Về nội dung nghiên cứu:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------3. Về kỹ năng thuyết trình:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------C. KẾT LUẬN (Ghi rõ cần phải bổ sung, chỉnh sửa những mục gì trong ĐATN)-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày……tháng……năm……...
Người nhận xét
(Ký và ghi rõ họ tên)

4



MỤC LỤC
Chương 1: Dẫn nhập .................................................................................................6
1.1.Lý do chọn đề tài: ................................................................................................6
1.2.Mục đích, khách thể, đối tượng nghiên cứu: ....................................................6
1.2.1.Mục đích: ..........................................................................................................6
1.2.2.Khách thể: .........................................................................................................6
1.2.3.Đối tượng nghiên cứu: .....................................................................................7
1.3.Nhiệm vụ đề tài và phạm vi nghiên cứu: ..........................................................7
1.3.1.Nhiệm vụ: ..........................................................................................................7
1.3.2.Phạm vi đề tài: ..................................................................................................7
1.4.Giới hạn của đề tài: .............................................................................................7
1.5.Phương pháp nghiên cứu: ..................................................................................8
Chương 2: Cơ sở lý luận ...........................................................................................8
2.1.Sơ lược đề tài: ......................................................................................................8
2.1.1.Các thành tựu và ứng dụng thực tiễn của Fingerprint: ...............................8
2.1.2.Xu hướng phát triển trong tương lai: ............................................................9
2.2.Cơ sở lý thuyết:....................................................................................................9
2.2.1.Kỹ thuật in Flexo:.............................................................................................9
2.2.2.Sự gia tăng tầng thứ:......................................................................................11
2.2.3.Fingerprint và đường Curve: ........................................................................15
Chương 3: Ứng dụng “Fingerprint” để xây dựng đường “Curve” ....................17
3.1.Phân tích và hướng dẫn sử dụng Fingerprint dành cho in Flexo: ...............17
3.1.1.Mục đích: ........................................................................................................17
3.2.Quy trình thực hiện Fingerprint. .....................................................................18
3.3.Tiến trình phân tích, kiểm tra: ........................................................................19
3.4.Xây dựng đường “Curve” ................................................................................20
3.4.1.Các tiêu chí để tạo ra đường “Curve”: ........................................................20
3.4.2.Xây dựng đường “Curve”: ............................................................................21
3.5.Kết quả sau khi áp dụng Fingerprint: ............................................................24

3.6.Đánh giá kết quả thực hiện: .............................................................................26
Chương 4: Kết luận .................................................................................................27
4.1.Kết luận: .............................................................................................................27
4.2.Đề xuất: ..............................................................................................................28

5


Chương 1: Dẫn nhập
1.1. Lý do chọn đề tài:
Ngày nay trong thời kì phát triển của các ngành dịch vụ, tiêu dùng ngày càng
phát triển thì các sản phẩm liên quan đến các sản phẩm của các ngành hàng này
cũng chiếm một phần lớn thị trường ngành công nghiệp in ấn, đặc biệt là các loại
nhãn hàng, sticker, bao bì mềm,… Chính điều này là tiền đề phát triển lớn mạnh của
một công nghệ in có lợi thế khi sản xuất các mặt hàng này, chính là công nghệ in
Flexo.
Trong thời buổi công nghệ in Flexo ngày càng phát triển thì các yếu tố giúp
gia tăng chất lượng sản phẩm nhưng vẫn tối ưu chi phí sản xuất là ưu tiên hàng đầu
tại các nhà in ứng dụng phương pháp in Flexo. Điều này đòi hỏi các nhà in phải áp
dụng các chuẩn trong ngành in để đạt được mục tiêu vừa in được sản phẩm chất
lượng, chi phí hợp lý, thu hút được khách hàng. Đối với các nhà in có công nghệ
hiện đại, điều kiện sản xuất lý tưởng phù hợp với các yêu cầu, điều kiện gắt gao của
các chuẩn quốc tế yêu cầu thì đạt được các tiêu chuẩn là điều tất yếu, nhưng với các
xí nghiệp, nhà in có điều kiện thấp hơn như ở các nước đang phát triển sẽ là một
vấn đề vì chi phí để thỏa mãn các điều kiện là rất lớn bên cạnh việc duy trì chất
lượng sản phẩm làm ra. Chính vì vậy, ứng dụng “Fingerprint” trong in Flexo sẽ là
công cụ giúp các nhà in có thể tối ưu sản xuất, duy trì, gia tăng chất lượng khi in
bằng cách xây dựng, chỉ ra và hiểu được đặc tính của các máy in của mình bằng
việc xây dựng đường cong đặc trưng in (đường “Curve”) của máy in từ đó có các
biện pháp cải thiện chất lượng theo điều kiện sản xuất tại nhà xưởng của mình với

chi phí thấp hơn khi cố gắng thỏa mãn các điều kiện của các tiêu chuẩn in quốc tế.
Nhận thấy được sự thiết yếu của việc áp dụng công nghệ để đạt được chất
lượng trong ngành in mà đề tài “Ứng dụng Fingerprint để xây dựng đường bù trừ
gia tăng tầng thứ cho máy in Flexo” đã được lựa chọn làm đề tài nghiên cứu.
1.2. Mục đích, khách thể, đối tượng nghiên cứu:
1.2.1. Mục đích:
Làm rõ các khái niệm, định nghĩa về “Fingerprint”, đường đặc trưng in và
các nội dung liên quan.
Hướng dẫn cách ứng dụng “Fingerprint” để xây dựng đường đặc trung in
và đường bù trừ gia tăng tầng thứ cho máy in Flexo, cùng với các lưu ý và
yêu cầu cần có.
1.2.2. Khách thể:

6


Với đề tài đã chọn, khách thể chính là nội dung nghiên cứu về
“Fingerprint”; cách tạo ra đường bù trừ gia tăng tầng thứ ứng dụng
“Fingerprint” và các yêu cầu để thực hiện.
1.2.3. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu chính là “Fingerprint”, ứng dụng của “Fingerprint”
trong thực tế, cụ thể là xây dựng đường bù trừ gia tăng tầng thứ.
1.3. Nhiệm vụ đề tài và phạm vi nghiên cứu:
1.3.1. Nhiệm vụ:
Để thực hiện các mục tiêu của đề tài, cần thực hiện các nhiệm vụ:
-

Làm rõ các khái niệm về phương pháp in Flexo, “Fingerprint”.

-


Làm rõ về khái niệm sự gia tăng tầng thứ và sự ảnh hưởng của gia
tăng tầng thứ trong in ấn.

-

Trình bày các ứng dụng của “Fingerprint” trong thực tế, cụ thể là xây
dựng đường bù trừ gia tăng tầng thứ và công dụng của nó.

-

Đưa ra quy trình và cách thực hiện xây dựng đường bù trừ gia tăng
tầng thứ ứng dụng “Fingerprint”.

-

Trình bày các yêu cầu cần có để có thể thực hiện ứng dụng
“Fingerprint” để xây dựng đường bù trừ gia tăng tầng thứ cho máy in
Flexo.

1.3.2. Phạm vi đề tài:
Đề tài tập trung các nội dung về khái niệm, nguyên lý và các vấn đề liên
quan về công nghệ in Flexo và “Fingerprint”, cũng như ứng dụng thực tế của
“Fingerprint” cụ thể là xây dựng đường bù trừ gia tăng tầng thứ cho máy in
Flexo.
1.4. Giới hạn của đề tài:
Tài liệu nghiên cứu: chủ yếu từ các nguồn tài nguyên mạng như bách khoa
toàn thư điện tử, các tiêu chuẩn trong ngành in dành cho phương pháp in Flexo và
các trang chuyên về kiến thức ngành in và dịch vụ cung cấp các phần mềm trong
nước và quốc tế.

Hoạt động được nghiên cứu: tập trung tìm hiểu các khái niệm, nguyên lý,
kiến thức thông qua các trang thông tin trên mạng, kiến thức từ kì thực tập tốt

7


nghiệp tại công ty TNHH CCL Label Vietnam, đồng thời kết hợp với các video,
hình ảnh từ các tài liệu hướng dẫn để đưa ra nội dung trong nghiên cứu.
1.5. Phương pháp nghiên cứu:
-

-

Đưa ra khái niệm về in Flexo và “Fingerprint”, phạm vi ứng dụng, và đưa ra
cách thực hiện ứng dụng “Fingerprint” để xây dựng đường bù trừ gia tăng
tầng thứ thông qua các bài viết trong nước và nước ngoài theo cũng như từ
kiến thức thu thập được qua kì thực tập theo quan điểm nghiên cứu cá nhân,
đưa ra quy trình sơ lược.
Tham khảo hình ảnh, video để có cái nhìn sơ lược khi không có khả năng
quan sát trực tiếp.
Tìm hiểu về ứng dụng của “Fingerprint” kết hợp với việc xây dựng đường bù
trừ gia tăng tầng thứ cho máy in Flexo.
Tổng kết lại và rút ra quy trình cải tiến nếu cần.

Chương 2: Cơ sở lý luận
2.1. Sơ lược đề tài:
2.1.1. Các thành tựu và ứng dụng thực tiễn của Fingerprint:
-

Nhờ vào đặc tính vốn có của Fingerprint nên nhà in có thể ứng dụng để

cải thiện chất lượng đầu ra, gia tăng năng xuất của máy in.

-

Xây dựng đường curve để giải quyết được vấn đề muôn thuở của các nhà
in trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng đó là sự gia tăng tầng
thứ khi in.

-

Giúp kiểm soát được tình trạng của máy in để hạn chế và khắc phục các
lỗi ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng in như:
+ Bù trừ dotgain cho từng đơn vị in.
+ Kiểm soát được độ giãn dài, độ méo giữa các đơn vị in.
+ Kiểm soát những lỗi in có thể xảy ra mang tính chu kỳ.
+ Nắm bắt được sự ổn định của máy in như khả năng định vị chồng
màu.

-

Giúp công đoạn trước in biết được khả năng và sự ổn định của máy in,
giúp bù trừ trapping, độ giãn dài và độ méo gây ra bởi máy in. Giúp biết
được và kiểm soát giới hạn nhỏ nhất của các đường line và text mà máy
in có thể tái tạo được.

8


-


Nhờ vào biết được tình trạng của máy in mà có thể giúp cho nhà in điều
độ sản xuất và bảo trì sao cho hợp lí nhất.

2.1.2. Xu hướng phát triển trong tương lai:
Các sản phẩm bao bì mềm, vật dụng tiêu dùng, tem nhãn ngày càng
được ưa chuộng thì kỹ thuật in Flexo sẽ ngày càng trở thành xu hương phát
triển của ngành in, việc ứng dụng Fingerprint trong phương pháp in Flexo sẽ
trở thành xu hướng phổ biến trong tương lai ở các nước đang phát triển.
2.2. Cơ sở lý thuyết:
2.2.1. Kỹ thuật in Flexo:
2.2.1.1. Khái niệm:
Phương pháp in Flexo hay còn gọi là Flexographic là kỹ thuật in
cao trong đó các phần tử in cao hơn các phần tử không in và được tạo trên
cao su mềm (dễ uốn cong theo chu vi trục ống bản) hay bản
Photopolyme.
2.2.1.2. Nguyên lý:
Nguyên lý của kỹ thuật in Flexo khá đơn giản, một hệ thống in
Flexo về cơ bản bao gồm các bộ phận:
- Hệ thống cấp mực.
- Trục “Anilox”.
- Trục ống bản.
- Trục ép in.
Trong đó trục “Anilox”
có bề mặt bao gồm các
cell nhỏ li ti có chức năng
lấy mực từ hệ thống cấp
mực sau đó chà mực lên
các phần tử in cao trên bề
mặt bản in được gắn trên
Hình 2.1: Nguyên lý in Flexo.

trục ống bản, các phần tử
in khi đã có mực sẽ truyền mực lên bề mặt vật liệu in nhờ lực ép của trục
ép in.
2.2.1.3. Ưu và nhược điểm:
- Ưu điểm:
Công nghệ in Flexo là công nghệ in mang trong mình các điểm
mạnh của các công nghệ in tiêu biểu như Offset, ống đồng, Letterpress,
lưới,… vì về cơ bản khi nói về in Flexo thì đó là phương pháp có thể kết

9


hợp nhiều phương pháp in khác nhau vào cùng một dây chuyền sản xuất.
Chính điều này cho phép một máy in Flexo có thể:
+ In với tốc độ cao.
+ Chất lượng in cao.
+ In được nhiều hiệu ứng phức tạp.
+ In được trên nhiều loại vật liệu (thấm hút và không thấm hút).
+ Chi phí hợp lý.
+ Độ ổn định và đồng đều cao.
+ In các mảng lớn rất tốt.
- Nhược điểm:
+ Chỉ thích hợp in với số lượng lớn.
+ Khi in các nét, đường mảnh rất dễ mất chi tiết.
+ Dễ gây hiện tượng gia tăng tầng thứ.
+ Khi in hình ảnh chuyển tông không mượt như Offset.
2.2.1.4. Ứng dụng:
Với các thế mạnh của mình, phương pháp in Flexo thường được
ứng dụng trong sản xuất in bao bì mềm, nhãn hàng trên nhiều loại vật
liệu, thường được dùng trong sản xuất bao bì mềm và nhãn hàng cho các

lĩnh vực như tiêu dùng, thực phẩm, dược phẩm,…

Hình 2.2 Các sản phẩm đặc trưng của in Flexo.
2.2.1.5. Xu hướng phát triển:
Trong tương lai, bên cạnh nhu cầu phải nhanh và các đơn hàng
ngày càng ngắn, mẫu mã các sản phẩm bao bì, nhãn hàng ngày càng đa
dạng, bắt mắt nhưng lại có vòng đời không cao nên đòi hỏi phải có các
công nghệ theo kịp để chạy đua trên thị trường khốc liệt. Với các thế
mạnh của mình về tốc độ in nhanh, chất lượng in cao, có thể in tích hợp
nhiều phương pháp in khác nhau để tận dụng các thế mạnh của từng
phương pháp in qua đó có thể thấy được rằng phương pháp in Flexo đã,
đang và sẽ trở thành xu hướng được các nhà in lựa chọn để đầu tư và phát
10


triển mạnh, có thể chiếm thị phần lớn trên thị trường in ấn trong tương
lai, đặc biệt là ở các quốc gia đang phát triển.
2.2.2. Sự gia tăng tầng thứ:
2.2.2.1. Khái niệm:
Sự gia tăng tầng thứ (dotgain) là sự thay đổi kích thước hạt trame
trên tờ in so với trị số trên phim hay trên bản in, là hiện tượng luôn xảy ra
trong quá trình in.
Dotgain là một tính chất của quá trình phục chế các phần tử in và
có thể nhận biết được sự gia tăng tầng thứ qua các dấu hiệu sau đây:
- Sự tăng/giảm các giá trị tông trame.
- Sự biến dạng của điểm trame.

Hình 2.3: Minh họa hiện tượng gia tăng tầng thứ.
2.2.2.2. Nguyên nhân:
Các nguyên nhân có thể gây ra hiện tượng gia tăng tầng thứ như:

- Vật liệu in có độ thấm hút mực khác nhau có thể gây ra sự gia tăng
tầng thứ khác nhau.
- Áp lực in không phù hợp có thể gây ra sự gia tăng tầng thứ.
- Độ nhớt của mực cũng là yếu tố gây ra hiện tượng gia tăng tầng
thứ.
- Ảnh hưởng của ống cao su, hay bản in mềm cũng là nguyên nhân
gây ra sự gia tăng tầng thứ.
- Phần lớn nguyên nhân gây ra sự gia tăng tầng thứ đều không phải
do yếu tố con người, nhưng vẫn có thể xảy ra khi người thợ in thực
hiện điều chỉnh việc cấp mực.
Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng gia tăng tầng thứ thì có rất nhiều, nhưng
chủ yếu là 2 yếu tố chính, đó là:
- Áp lực in.
- Mực in.
11


Khi mực được truyền lên bài in thì áp lực in đóng vai trò rất lớn đến độ
gia tăng tầng thứ, áp lực in sẽ làm lớp mực “lem” ra làm gia tăng tầng
thứ. Bên cạnh đó độ nhớt và lượng mực cũng ảnh hưởng đến vấn đề này,
lượng mực càng lớn và độ nhớt càng thấp thì gia tăng tầng thứ càng cao.
Riêng đối với in Flexo thì vật liệu in cũng là một yếu tố ảnh hưởng rất
nhiều đến sự gia tăng tầng thứ, vì với phương pháp in này thường được
ứng dụng trên nhiều vật liệu có tính thấm hút, và đặc tính quang học khác
nhau.

Hình 2.4: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng dotgain.
2.2.2.3. Sự ảnh hưởng của anilox đến sự gia tăng tầng thứ:
Nhiệm vụ quan trọng nhất của lô anilox là truyền một lượng mực
nhất định lên bề mặt bản in photopolymer.

Do vậy sự truyền mực có thể bị ảnh hưởng bởi loại trục anilox
được sử dụng trong sản xuất và các loại mực khác nhau kết hợp với các
anlilox có đặc tính khác nhau có thể gây ra hiện tượng gia tăng tầng thứ
trong khi in. Các trục anilox khác nhau thì lượng mực được truyền lên
bản in khác nhau, do vậy lớp mực truyền lên trên bề mặt vật liệu cũng
khác nhau làm ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
Yếu tố chính gây nên sự gia tăng tầng thứ bởi trục anilox chính là
sự truyền mực nhiều hay ít của anilox, nếu lượng mực truyền xuống
nhiều, lớp mực dày khi truyền qua khuôn in photopolymer có tính đàn
hồi, khi bị tác động thêm lực ép in từ ống ép sẽ gây nên sự gia tăng tầng
thứ, đặc biệt các loại mực có độ nhớt khác nhau cũng sẽ gây ảnh hưởng
gia tăng tầng thứ khi kết hợp với anilox, mực có độ nhớt càng thấp thì sự
gia tăng tầng thứ càng nhiều và ngược lại. Đặc trưng có thể gây ra hiện
tượng dotgain của các trục anilox được thể hiện ở ba thông số chính:
- Mật độ cell.
- Cấu trúc cell.
- Góc của cell.

12


Hình 2.5: Trục anilox trong in Flexo.
Cấu trúc của cell trên bề mặt lô anilox có ảnh hưởng lớn đến sự
gia tăng tầng thứ vì với mỗi hình dạng các ô chứa khác nhau thì sẽ có các
tính chất khác nhau về độ lớn của thể tích chứa mực cũng như độ thoát
mực khác nhau, tức là nó ảnh hưởng đến lượng mực sẽ được truyền lên
bề mặt vật liệu bởi anilox, với lượng mực nhiều kèm theo việc điều chỉnh
áp lực không tốt sẽ gây nên hiện tượng gia tăng tầng thứ trên tờ in.

Hình 2.6: Cấu trúc các ô chứa mực trên anilox.

Góc của cell cũng là một yếu tố ảnh hưởng lớn đến sự gia tăng
tầng thứ vì nó quyết định đến việc lựa chọn hình dạng vi lỗ và định
hướng của chiều rộng cell sao cho hợp lý, nếu chiều rộng của cell rộng
hơn theo hướng của trục quay thì mực sẽ thoát ra và truyền dễ dàng hơn,
ngược lại nếu chiều rộng của cell hẹp hơn theo hướng trục quay, lượng
mực truyền được sẽ rất ít.
Với lô anilox mật độ cell cũng sẽ quyết định lượng mực được
truyền đi, mật độ càng lớn đồng nghĩa độ phân giải lớn thì lượng mực
chứa của mỗi cell sẽ ít, truyền đi cũng sẽ ít hơn và ngược lại, nhưng với
mật độ lớn các ô sẽ nằm rất khít nhau làm cho các hạt trame khi xuất hiện
cũng sẽ rất nhiều và sát nhau nên dễ gây gia tăng tầng thứ khi bị ép in.
Với các anilox có mật độ cell xác định, nếu thể tích của vi lỗ trên bề mặt
lô anilox càng lớn thì lượng mực mà lô anilox truyền lên bản càng lớn, do
đó làm cho lượng mực truyền lên màng vật liệu tăng lên, có thể anh
13


hưởng đến quá trình sấy khô. Nếu màu in trước chưa đủ độ khô cần thiết
để có thể in chồng màu tiếp theo sẽ làm ảnh hưởng đến khả năng nhận
màu thứ hai hoặc các màu này sẽ pha trộn lại với nhau làm thay đổi màu
sắc của sản phẩm, hay màu mực trước sẽ làm cho khả năng bám dính của
mực màu tiếp theo bị giảm.
Bên cạnh đó nếu thể tích vi lỗ nhỏ tức là lượng mực truyền lên bản
ít hơn, do đó mật độ mực trên bề mặt vật liệu cũng giảm, lượng mực này
có thể không đủ để phủ kín chữ, hình ảnh cần thiết đặc biệt là vùng nền
của ảnh, làm cho hình ảnh thiếu độ sắc nét, không đủ độ no mực, cường
độ màu giảm... Kết quả là tờ in tạo ra không đạt chất lượng như mong
muốn.

Hình 2.7: Mật độ ô chứa trên anilox ảnh hưởng đến lượng mực in.

Trong quá trình in, lượng mực trong các cell trên bề mặt lô anilox
không truyền hoàn toàn tới bề mặt bản in, tuy nhiên phần trăm lượng mực
mà các cell này truyền đi lại phụ thuộc vào cấu trúc của cell. Do đó khi
lượng mực được truyền lên bề mặt bản in ít có thể là do mật độ của cell
trên bề mặt lô anilox cao do đó các lỗ này nhỏ hơn, vì vậy chỉ cần một
lượng nhỏ mực bị khô trong lỗ, hay chỉ với một thành phần của mực vào
dưới đáy của vi lỗ hay các chất lạ khác rơi vào dưới đáy lỗ cũng đủ để
làm bít các lỗ này lại, làm ảnh hưởng đến lượng mực được truyền đến bản
in.
2.2.2.4. Đặc điểm:
Giá trị dotgain đo được là tổng hợp của hai thành phần:
- Dotgain liên quan tới quá trình phục chế (mechanical dotgain):
+ Trong quá trình in (quá trình truyền đạt hình ảnh từ bản – cao
su – giấy). Trong các quá trình chế bản, kích thước điểm trame
thay đổi không nhiều và dễ kiểm soát, điều chỉnh. Với bản âm,
kích thước điểm trame trên bản lớn hơn kích thước điểm trame

14


-

trên phim, với bản dương kích thước điểm trame trên bản
thường nhỏ hơn trên phim.
+ Khi in, kích thước trame trên giấy lớn hơn trên bản in rất nhiều
do áp lực in, tính chất vật liệu in, các điều kiện in, máy in...
Dotgain do hiệu ứng quang học (optical dotgain): Kích thước hạt
trame quan sát hoặc đo được phục thuộc vào lượng ánh sáng chiếu
lên tờ in bị hấp thụ bởi các hạt trame. Lượng ánh sáng chiếu xung
quanh hạt trame cũng có một phần tán xạ vào hạt trame bị hấp thụ.

Do vậy, kích thước hạt trame quan sát hoặc kích thước hạt trame
đo được lớn hơn kích thước thực của nó. Nếu hạt trame càng nhỏ
thì hiệu ứng dotgain quang học càng lớn. Dotgain tăng khi tần số
trame tăng, khi sử dụng trame FM sự gia tăng tầng thứ cao hơn khi
sử dụng trame in AM.

Hình 2.8: Đặc điểm của gia tăng tầng thứ.
2.2.2.5. Ảnh hưởng:
Khi hiện tượng gia tăng tầng thứ xảy ra sẽ khiến các màu sắc có sự
chồng lấn không mong muốn lên nhau, điều này sẽ làm cho màu sắc bài
in sẽ tối hơn, các chi tiết tái tạo kém hơn dẫn đến sản phẩm in ra có chất
lượng và màu sắc khác hẳn với mong muốn hay khi so với bài in mẫu.
2.2.3. Fingerprint và đường Curve:
2.2.3.1. Khái niệm:

Hình 2.10: Đường curve của máy in.
15


Hình 2.12: Mẫu Fingerprint của FIRST.
- Curve: đường cong đặc trưng in thể hiện sự gia tăng tầng thứ của máy
in.
- Fingerprint: là thuật ngữ dành cho in Flexo chỉ tờ in được in bằng máy
in dùng cho sản xuất, nó bao gồm các thang đo và kiểm tra để kiểm
tra khả năng in thực tế của một máy in Flexo như text, line, dotgain.
2.2.3.2. Mục đích:
Từ mẫu in Fingerprint mà ta có thể xây dựng đường curve để bù
trừ sự gia tăng tầng thứ trên máy in Flexo và nắm được các thông số khác
để có sự điều chỉnh phù hợp phục vụ cho sản xuất.
2.2.3.3. Sự quan trọng:

Đối với ngành in thì sự gia tăng tầng thứ là điều khó tránh khỏi và
luôn là vấn đề hàng đầu gây ảnh hưởng đến chất lượng in. Vấn đề này
luôn được các nhà in cố gắng giảm thiểu và ngăn ngừa. Và khi tiến hành
áp dụng Fingerprint để xây dựng đường curve ta có thể biết được các giá
trị gia tăng tầng thứ, từ đó đưa ra các biện pháp bù trừ thích hợp.
2.2.3.4. Mối liên hệ giữa Fingerprint và đường Curve:
Fingerprint và đường curve có mối liên hệ khá chặt chẽ với nhau
vì để có thể xác định được đường đặc trưng của máy in một cách rõ ràng,
cụ thể thì có thể xác định bằng cách áp dụng chạy mẫu Fingerprint trên
máy in, sau đó dùng các thiết bị đo để lấy các giá trị gia tăng tầng thứ từ
16


đó thể hiện thành đường đặc trưng của máy in, và từ đường thể hiện sự
gia tăng tầng thứ có thể xây dựng đường bù trừ dotgain cho máy in đó.
2.2.3.5. Ưu điểm và hạn chế:
- Ưu điểm:
+ Dễ dàng áp dụng với điều kiện hiện có tại nhà xưởng.
+ Có thể kiểm soát được tốt tình trạng của máy in.
+ Có thể có được biện pháp bù trừ hiện tượng gia tăng tầng thứ.
+ Không cần đầu tư quá lớn về cơ sở, vật chất để thực hiện.
- Hạn chế:
+ Cần nguồn nhân lực có trình độ, am hiểu về Fingerprint.
+ Phải tạm dừng quá trình sản xuất để lấy mẫu Fingerprint.
+ Phải định kỳ thực hiện Fingerprint để đạt hiệu quả tốt nhất.
Chương 3: Ứng dụng “Fingerprint” để xây dựng đường “Curve”
3.1. Phân tích và hướng dẫn sử dụng Fingerprint dành cho in Flexo:
3.1.1. Mục đích:
Các thang kiểm tra thường được sử dụng với ba mục đích chính dù là
cho phương pháp in nào di nữa thì các mục đích đều như nhau, đều được

dùng để:
- Chuẩn đoán
- Hiệu chỉnh
- Kiểm soát quá trình in
Các khả năng giúp cho việc chuẩn đoán của thang kiểm tra Fingerprint bao
gồm:
- Độ phân giải, độ phân giải của các thiết bị xuất (máy ghi, máy
hiện,…) của công đoạn chế bản được thể hiện trên mẫu Fingerprint và
được đo trong giới hạn điểm ảnh (pixel) và ở mức độ micron với cả
hai dạng âm bản và dương bản.
-

Hướng in, độ phân giải của các hình ảnh kiểm tra được đo theo chiều
ngang và chiều dọc của cuộn in để có thể nắm bắt được sự ổn định khi
in theo hai chiều dọc và ngang của máy in để có thể biện pháp bù trừ
sự biến dạng hay chọn được hướng in phù hợp theo từng sản phẩm
khác nhau.

-

Các dải kiểm tra, một dải với đầy đủ các thang kiểm tra có hoạ tiết và
hình minh hoạ được dùng cho tất cả các màu khi in, từ các dải kiểm
tra này có thể có được nhiều thông tin chuẩn đoán khác nhau phục vụ
cho công đoạn chế bản và in.
17


-

Kéo dịch hoặc đúp nét, các vấn đề của máy in có thể nhận diện dễ

dàng qua các thang tích hợp trong bộ kiểm tra.

-

Chồng màu, chồng màu sai hay không ổn định ở bất kỳ đơn vị nào
trong các đơn vị in đều được thể hiện trên các ô thể hiện sự chồng
màu trên mẫu Fingerprint.

Các khả năng giúp cho việc hiệu chỉnh của thang kiểm tra Fingerprint gồm:
-

Độ tương phản và phục chế tông, thang tông độ với các mức tăng dần
được dùng để đo đặc tuyến và phục chế tông của hệ thống in.

-

Các điểm sáng/tối, khả năng phục chế các điểm nhỏ nhất và lớn nhất
của mỗi màu được kiểm tra bằng thang sáng/tối trong bộ thang kiểm
tra.

-

Cân bằng xám, các đặc điểm về cân bằng xám của hệ thống in được
đo bằng biểu đồ cân bằng xám có thể xác định trong dải thang xám ba
màu trong mẫu Fingerprint.

-

Quản lý màu, với các nhà in muốn áp dụng các tiêu chuẩn quản lý
màu vào trong sản xuất thì mẫu Fingerprint có thể giúp thiết lập cơ sở

dữ liệu màu có trong bộ kiểm tra, cho phép hiệu chỉnh gamut màu
giữa các thiết bị xuất (đầu ra) khác nhau như màu của màn hình, máy
in...
Các chức năng giúp kiểm tra của Fingerprint bao gồm:
-

Xử lý dữ liệu điện tử, tạo các thành phần PostScrip và đặt chính xác
vào vị trí trên bộ kiểm tra và đặt tên cho chúng như RIP, mức độ
PostScrip, khổ dài và rộng, hướng ghi ảnh, độ phân giải trame, hình
dáng hạt trame và góc xoay.

Phơi bản, bộ kiểm tra ghi bản được tích hợp trong thang đo dưới dạng
các đường tế vi cho bản dương và bản âm. Các thang đo cho bản in có
thể được cung cấp riêng, được dùng để đo một số thuộc tính in quan
trọng trong ghi bản (CTP).
- Hiệu chỉnh mẫu màu, Các phần tử trong bộ kiểm tra có các phần tử để
kiểm soát chất lượng của các thiết bị dùng chẩn đoán và hiệu chỉnh hệ
thống in, so sánh mẫu in digital với màn hình theo các mẫu tương
ứng.
3.2. Quy trình thực hiện Fingerprint.
-

18


Lệnh sản xuất

Cassette

Vật tư


Chuẩn bị file
kiểm tra
uất
Xử lý file

Kẽm thô

In
Lấy mẫu

Lưu trữ số liệu

Đạt

Đo và đánh giá

Không đạt
Bộ phận bảo trì khắc
phục lỗi máy in

Bộ phận trước in
xử lý lại dữ liệu

Kẽm
uất

Quy trình thực hiện và đánh giá Fingerprint tại nhà in
3.3.


Tiến trình phân tích, kiểm tra:

Sau khi in và có được mẫu Fingerprint thì ta cần phân tích mẫu theo
một tiến trình từng bước để có thể có được hiệu quả khi phân tích:

19


1. Kiểm tra tờ mẫu có bị nhăn hay gấp không.
2. Xem xét thang kiểm tra sự tái tạo màu sắc trên hướng vuông góc với hướng
in có khoảng cách bằng nhau và áp lực có đồng đều không.
3. Kiểm tra cẩn thận toàn bộ tờ in, tìm các dấu hiệu dư mực, tông hay màu sắc.
4. Kiểm tra boong chồng màu và độ chồng khít của hình ảnh in.
5. Xem xét tỉ mỉ để tìm các lỗi như ké, đốm bụi hay các hư hại trên bế mặt vật
liệu in.
6. Đo mật độ tông nguyên dọc theo thang kiểm tra sự tái tạo màu (nằm ở cạnh
đuôi vuông góc với hướng in)
7. Đo gia tăng tầng thứ ở các vùng.
8. Kiểm tra, đánh giá độ tương phản in.
9. Xem xét các ô hình sao để kiểm tra kéo dịch và đúp nét.
10. Đánh giá dải thước đo nằm hai bên hông.
11. Xem xét các ô hoa văn và hoạ tiết để đánh giá độ mịn khi chuyển tông.
3.4. Xây dựng đường “Curve”
3.4.1. Các tiêu chí để tạo ra đường “Curve”:
- Để tạo ra đường bù trừ gia tăng tầng thứ cho một máy in cần dựa trên đường
đặc trưng in của máy in đó để có thể bù trừ sao cho tối ưu nhất để đạt được
kết quả in tốt nhất với máy in đó.
- Các số liệu đo được sau khi in sẽ được điền vào phần mềm sẽ được điều
chỉnh trong khoảng ±15% như một điều kiện lý tưởng để đạt được đường
curve mong muốn.

- Việc điều chỉnh đường bù trừ gia tăng tầng thứ có thể thông qua nhiều lần
thực hiện in và điều chỉnh lại số liệu bù trừ của đường curve sao cho chất
lượng tờ in sau cùng thỏa mãn các tiêu chí, chất lượng của nhà in đặt ra và
mong muốn đạt được.
- Có thể áp dụng được đường curve đã tạo để dùng cho các lần làm bản in tiếp
theo cho máy in đã chạy lấy mẫu Fingerprint mà không cần thực hiện lại các
bước bù trừ gia tăng tầng thứ.

20


3.4.2. Xây dựng đường “Curve”:
 Nguyên lý bù trừ để xây dựng đường Curve:
Để tạo được đường bù trừ sự gia tăng tầng thứ, phần mềm áp dụng
phương pháp đối chiếu tọa độ trên hệ trục tọa độ với các trục tung, hoành là
các giá trị tầng thứ đo được trên bản in, trên bài in Fingerprint, hay trên bản
in và thông số muốn bù trừ… với các tọa độ điểm lần lượt là A(x1; y1), B(x2;
y2), C(x3; y3),… là các tọa độ giá trị tầng thứ đo được với các giá trị “x”, “y”
là các giá trị tầng thứ tương ứng trên trục tung và hoành. Từ thông số trên ta
sẽ tiến hành bù trừ bằng cách xác định các ngưỡng giá trị gia tăng tầng thứ
bằng cách nhìn vào số liệu đối chiếu và biểu đồ đường gia tăng tầng thứ, sau
đó lần lượt đảo ngược giá trị “x” ,”y” trên trục tung, hoành với nhau để có
được tọa độ của điểm bù trừ với các tọa độ mới, lúc này A, B, C,... lần lượt
thành A1(y1, x1), B1(y2, x2), C1(y3, x3),... từ đó với mỗi giá trị tầng thứ đã bù
trừ trên bản in ta thu được một giá trị tầng thứ phù hợp trên tờ in.
Ví dụ: Từ bảng giá trị đo gia tăng tầng thứ trên tờ Fingerprint ta có thể vẽ
được biểu đồ gia tăng tầng thứ như [Hình 4.1] với cạnh đứng là giá trị của
film và cạnh ngang là giá trị của print và job.
Áp dụng nguyên lý bù trừ gia tăng tầng thứ, ta lần lượt đảo toạ độ từng giá trị
đo được của tờ in thực tế, ví dụ như điểm A(10, 48.2) đổi toạ độ thành

A’(48.2,10), thì ta sẽ thu được một đường bù trừ gia tăng tầng thứ. Nhưng
trên thực tế đường bù trừ có thể không mượt do gia tăng tầng thứ không
đồng đều nên ta có thể canh chỉnh lại các đường bù trừ trong khoảng sai số
cho phép để thu được đường bù trừ mượt và đồng đều hơn như [Hình 4.2].
Dựa vào [Hình 4.3] ta có thể thấy được sự liên hệ giữa đường gia tăng tầng
thứ và đường bù trừ gia tăng tầng thứ. Cụ thể là nếu ta muốn đạt được tầng
thứ 48.2% trên bài in thì giá trị tầng thứ trên film phải là 10%.

Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện sự gia tăng tầng thứ.
21


Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện đường bù trừ gia tăng tầng thứ.

Hình 4.3: Mối liên hệ giữa đường gia tăng tầng thứ và đường bù trừ gia
tăng tầng thứ.
 Tiến hành xây dựng đường Curve:
- Để xây dựng đường Curve trong thực tế ta cần sử dụng 1 số phần
mềm chuyên dụng và ngay trong bài này thì phần mềm mà nhóm sẽ áp
dụng vào là Intellicurve.
- Để tạo đường Curve trong phầm mềm Intellicurve ta sẽ làm như sau:
 Bước 1: Mở File => New rồi chọn DGC (DGC là viết tắt từ
Dotgain Compensation Curve) hoặc sử dụng tổ hợp phím
Ctrl+N. Sau đó, bạn sẽ nhận được một cửa số không có bất
cứ giá trị nào ngoài (0%, 0%) (100%, 100%) như dưới [Hình
4.4] các phép đo được sử dụng để tính đường DGC.
 Bước 2: Chọn File => Save or sử dụng tổ hợp phím Ctrl+S và
save đường Curve ở mục MyCurve.
22



 Bước 3: Trong mục Show Curve, hãy đảm bảo là đã bỏ chọn
Compensation Curve và chọn Dot gain curve.
 Bước 4: Nhập dữ liệu đo được trên bài in vào mục Measured
Point, tại cột Film% ta sẽ nhập những giá trị thiết lập trước
khi in, tại cột Print% nhập dữ liệu mà ta đo được tại các giá
trị đã thiết lập trước đó và ta sẽ có được 1 đường cong như
[Hình 4.5] và [Hình 4.6].
 Bước 5: Trong mục Compensation Values ta sẽ điền thông số
đã được bù trừ vào các cột Film% và Job% tương tự “Bước
4”. Ta sẽ thu được.
Chú ý: Nếu muốn thay đối dữ liệu, ta chỉ cần chọn vào ô chứa dữ
liệu cần thay đổi và thay đổi nội dung của ô đó. Nếu muốn xóa
dữ liệu của ô đó ta vào Edit => Delete or nhấn Ctrl+D.
 Bước 6: Trong mục “Smoothness Margin”, đây là tùy chọn
giúp ta có thể điều chỉnh được độ mịn hay có thể hiểu là
chỉnh độ cong của đường Curve bằng cách điều chỉnh các
khoảng sai số bù trừ cho phép trong khoảng 1% đến 10%.
 Bước 7: Save lại lần nữa trên cùng 1 file.

Hình 4.4: Cửa sổ làm việc của phần mềm Intellicurve.
23


Hình 4.5: Cửa sổ làm việc sau khi đã nhập dữ liệu.

3.5.
-

Hình 4.6: Cửa số làm việc của “Intellicurve” sau khi đã điền

các thông số bù trừ và đã dùng “Smoothness Margin”.
Kết quả sau khi áp dụng Fingerprint:

Giảm được ảnh hưởng của sự gia tăng tầng trong kỹ thuật in Flexo (kiểm
soát được tầng thứ từ vùng 20% trở lên với sai số trong khoảng ± 5 với tất cả
các màu).

24


-

Cải thiện được chất lượng, khả năng tái tạo các chi tiết như chữ viết, các
đường nét mảnh (khi in bằng kỹ thuật in Flexo với kích thước tối thiểu là 2pt
(chữ dương bản), 3pt (chữ âm bản), khi in chữ với kỹ thuật in lưới là 5pt
(chữ âm bản), 2pt (chữ dương bản), đối với in ống đồng là 2pt (chữ dương
bản), 4pt (chữ âm bản) còn với kỹ thuật in Offset là 2pt đối với cả chữ âm
bản và chữ dương bản).

-

Nâng cao được chất lượng in barcode, các kí hiệu đặc biệt nhỏ của các
phương pháp in Flexo và in lưới vốn là các phương pháp in khó áp dụng cho
barcode cũng như các kí tự nhỏ đặc biệt (ở độ phóng dại 110% đã có thể nhìn
rõ được các chữ “©” và “®” với phương pháp in Flexo, đối với lụa chỉ nhìn
rõ các kí tự “©” và “®” ở 160%).
Xác định được khoảng trapping phù hợp từ phần đánh giá kết quả trapping
cho từng phương pháp in khác nhau khi kết hợp chúng trong bài in (ở khoảng
trapping 2mm khi in chồng màu kết hợp các kỹ thuật in khác nhau thì đạt kết
quả in tốt nhất).


-

-

-

Kiểm soát được khả năng tái tạo màu sắc, khả năng in của máy in dùng để
thực hiện mẫu Fingerprint. Như với máy Nilpeter MO3300 thì màu sắc tái
tạo là khá đậm nhưng mật độ vẫn trong mức cho phép do bị ảnh hưởng bởi
sự gia tăng tầng thứ và sau khi áp dụng bù trừ đã giúp màu sắc thể hiện tốt
hơn không còn bị đậm.
Kiểm soát được tình trạng của máy in dùng để chạy mẫu Fingerprint từ đó có
thể xây dựng được kế hoạch làm việc, định hướng bảo trì, bảo dưỡng và sữa
chữa cần thiết. Cụ thể trên máy in Nilpeter MO3300 tại công ty CCL Label
Vietnam qua sự thể hiện trên mẫu Fingerprint thì có thể phát hiện được tình
trạng các bánh răng kết nối cassette với máy in bị biến dạng, và giúp đề xuất
được biện pháp khắc phục để tránh ảnh hưởng đến quá trình sản xuất.
%
C
M
Y
K
1
16.1
17.9
24.3
16.4
2
15.8

18
24
15.2
3
16.6
18.4
24.5
15.8
4
17.5
17.3
25
15.7
5
16.9
17.2
23.4
15.3
10
16.5
18.1
24.4
17.3
20
23.3
20.3
27
19.8
30
33.4

29.7
33.7
28.1
40
41
41.6
40.3
38.8
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×