TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN TRẦN PHÚ
Giáo viên hướng dẫn: Th.s TRẦN THANH HÀ
Sinh viên thực hiện: CAO NGỌC DUNG
Mã số sinh viên: 15148006
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6, năm 2019
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN TRẦN PHÚ
Giáo viên hướng dẫn: Th.s TRẦN THANH HÀ
Sinh viên thực hiện: CAO NGỌC DUNG
Mã số sinh viên: 15148006
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6, năm 2019
THÔNG TIN SINH VIÊN THỰC TẬP
Stt
Thông tin sinh viên thực tập
1
Họ và tên
Cao Ngọc Dung
2
MSSV
15148006
3
Thời gian thực tập
Thứ 2-7 hằng tuần (15h-21h)
5 tuần (2/5/2019-1/6/2019)
4
Nơi thực tập
Phân xưởng chế bản (Công ty CP In Trần Phú)
(Số 6, Thi Sách, P Bến Nghé, Q. 1)
5
Người phụ trách
Anh Nguyễn Bình Bắc (quản đốc phân xưởng
chế bản)
Sđt: 090 871 6167
6
Người giám sát
Chú Phúc (trưởng ca sản xuất)
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành kì thực tập sản xuất tại Công ty in Trần Phú sau 5 tuần, là một khoảng
thời gian tuy ngắn nhưng lại vô cùng bổ ích để những sinh viên sắp ra trường như
chúng em có thể củng cố kiến thức, tiếp cận tình hình sản xuất thực tế-những công
nghệ mới, trau dồi kinh nghiệm sản xuất thực tế để làm hành trang vững chắc sau này.
Để em có thể hoàn thành tốt kì thực tập này, em đã nhận được sự tận tình giúp đỡ rất
nhiều từ các thầy cô giảng viên trong khoa, các cô chú/anh/chị hướng dẫn tại công ty
in Trần Phú.
Trước tiên, cho em xin được gửi lời cảm ơn và tri ân sâu sắc đến các thầy/cô giảng
viên khoa đào tạo chất lượng cao và khoa in và truyền thông đã nhiệt tình định hướng
và tạo điều kiện cho em có cơ hội được đi thực tập sản xuất.
Bên cạnh đó, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành toàn thể các
cô/chú/anh/chị của Công ty CP in Trần Phú nói chung và tập thể phân xưởng chế bản
nói riêng đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực tập. Bằng sự nhiệt tình và cởi
mở, các cô/chú/anh/chị đã giúp chúng em xóa đi sự bỡ ngỡ với môi trường sản xuất
mới vào những ngày đầu. Hơn thế nữa, các tiền bối không ngại thời gian làm việc bận
bịu, đã tạo điều kiện cho chúng em có cơ hội thực tập các công việc sản xuất và tận
tình chỉ bảo và sữa chữa. Qua đó, bằng việc kết hợp giữa thực hành và học hỏi kinh
nghiệm đi trước, em đã học được rất nhiều kiến thức thực tiễn bổ ích.
Với điều kiện kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên, bài báo cáo này không
thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến
của thầy cô/anh/chị để em có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt
hơn cho việc tác nghiệp thực tế sau này.
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY....................................... 1
1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển......................................................... 1
1.1.1. Lịch sử hình thành....................................................................................1
1.1.2 Quá trình phát triển................................................................................... 1
1.2 Cơ cấu tổ chức..................................................................................................... 2
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức................................................................................. 2
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận.................................................... 3
1.3 Hoạt động sản xuất kinh doanh........................................................................... 4
1.3.1 Phân bố văn phòng và phân xưởng...........................................................4
1.3.2 Phương hướng hoạt động trong thời gian tới........................................... 4
1.3.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty............................................5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY.................................... 7
2.1 Điều kiện sản xuất của công ty............................................................................7
2.1.1 Các thiết bị chế bản...................................................................................7
2.1.2 Các thiết bị in.......................................................................................... 10
2.1.3 Điều kiện thành phẩm............................................................................. 15
2.2 Quy trình công nghệ chung tại công ty............................................................. 17
2.2.1 Kiểm soát sản xuất chế bản.................................................................... 20
2.2.1.1 Mục tiêu chất lượng năm 2019 ở phân xưởng chế bản............... 20
2.2.1.2 Quy trình kiểm soát sản xuất chế bản.......................................... 20
2.2.2 Kiểm soát sản xuất tại xưởng in............................................................. 24
2.2.2.1 Quy trình kiểm soát tại xưởng in................................................. 24
CHƯƠNG 3 TỔNG KẾT THỰC TẬP.......................................................................28
3.1 Mô tả vị trí công việc thực tập.......................................................................... 28
3.2 Nhận xét về quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng.................................... 28
3.3 Đúc kết sau quá trình thực tập...........................................................................29
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
1.1.1. Lịch sử hình thành
Công ty Cổ phần In Trần Phú tiền thân là nhà in Trần Phú thuộc Ban Tuyên huấn
Trung ương Cục miền Nam, được thành lập ngày 27/7/1947 tại chiến khu Đồng Tháp
Mười (nay là xã Tân Kiều, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp) theo Quyết định của
Xứ ủy Nam Bộ. Là đơn vị có bề dày lịch sử hơn 70 năm hình thành và phát triển, công
ty đã có nhiều đóng góp trong các cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, chống đế
quốc Mỹ, thống nhất đất nước và phát triển kinh tế sau hòa bình.
1.1.2 Quá trình phát triển
Công ty TNHH MTV In Trần Phú là công ty in hàng đầu Việt Nam về công nghệ
in trên giấy. Hệ thống trang thiết bị đồng bộ từ khâu chế bản, in ấn, thành phẩm được
cung cấp từ những hãng thiết bị uy tín, công nghệ hàng đầu thế giới như Heidelberg,
Man- Roland, Mitsubishi, Dainippon Screen cho chất lượng tối ưu và đáp ứng nhanh
chóng thời gian giao hàng.
Quá trình hơn 70 năm hoạt động và phát triển. Các lĩnh vực hoạt động của Công ty
Cổ phần In Trần Phú là sản xuất công nghiệp in; sản xuất bao bì túi giấy; xuất nhập
khẩu và kinh doanh vật tư thiết bị ngành in; dịch vụ liên quan đến in; kho bãi và lưu
trữ hàng hóa. Trong đó, mảng sản xuất công nghiệp in là lĩnh vực mũi nhọn của công
ty. Sản phẩm in của Công ty Cổ phần In Trần Phú bao gồm các ấn phẩm có chất lượng
cao như: sách, báo, tạp chí, lịch, tranh ảnh, catalogue, niên giám điện thoại, nhãn giấy,
tờ rơi quảng cáo, túi giấy, bao bì giấy…Quá trình từ trước tính đến thời điểm hiện tại,
các mặt hàng sản xuất chính - cũng là thế mạnh của công ty là sách, báo, tạp chí, lịch,
tờ rơi, nhãn hàng.
Với tư duy không ngừng phát triển và hội nhập, công ty đang triển khai dự án xây
dựng nhà xưởng mới tại phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh. Đây sẽ
là một cơ sở sản xuất đồng bộ, liên hoàn với quy mô lớn, hiện đại và khang trang hơn.
1
Thêm vào đó, Công ty đang trong quá trình sản xuất thử nghiệm bao bì hộp giấy,
cài đặt phần mềm ArtiosCAD, tuyển thêm nhân sự có kinh nghiệm trong lĩnh vực bao
bì để chuẩn bị cho bước chuyển chắc chắn sang mảng sản xuất bao bì hộp giấy. Từ đó,
tạo điều kiện phát triển Công ty trong thời kỳ hội nhập và nhiều thách thức.
Sự năng động, sáng tạo và hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh và
những đóng góp cho xã hội, Công ty Cổ phần In Trần Phú vinh dự đã được Đảng, Nhà
nước tặng thưởng danh hiệu đơn vị Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới (năm 2000),
đơn vị Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân cho Nhà in Trần Phú thời kỳ kháng
chiến chống Mỹ (năm 2010), các Huân chương Độc lập hạng 1,2,3; Huân chương Giải
phóng hạng 1,2,2; Huân chương Lao động hạng 1,2,3 và nhiều cờ thi đua của Chính
phủ, Bằng khen của Thủ tướng, các bộ, ban ngành, UBND tỉnh, thành phố, đoàn thể
Trung ương và địa phương.
1.2 Cơ cấu tổ chức
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý, giám sát, điều hành của Công ty Cổ phần In Trần Phú
theo mô hình công ty cổ phần, gồm : Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban
Kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc gồm các Phòng
Tổ chức – Hành chính, phòng Kinh doanh – Tiếp thị, phòng Kế toán – Tài chính,
phòng Vật tư – Thiết bị và các phân xưởng Chế bản, phân xưởng In tờ rời, phân xưởng
In cuộn, phân xưởng Thành phẩm.
Hình 1.1
2
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
- Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có quyền
quyết định những vẫn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ
Công ty quy định.gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết.
- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công
ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị thường xuyên
giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro
của Công ty. Hội đồng quản trị của Công ty Đại hội đồng cổ đông bầu ra.
- Ban kiểm soát: là cơ quan kiểm tra, giám sát toàn diện mọi hoạt động của Công ty
theo quy định tại Điều 123 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của
Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ban kiểm soát thẩm định báo
cáo tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính
khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu
của cổ đông lớn. Ban kiểm soát báo cáo Đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung
thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động của hệ
thống kiểm soát nội bộ.
- Tổng giám đốc: quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của
Công ty.
- Các phó tổng giám đốc: gồm 2 phó tổng giám đốc. Một phó tổng giám đốc phụ
trách sản xuất và một phó tổng giám đốc chịu trách nhiệm quản lý tài chính.
- Kế toán trưởng: đứng đầu bộ phận kế toán của công ty, và là người phụ trách, chỉ
đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài chính, kế
toán cho công ty. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh
những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất.
- Phòng kế toán - tài chính: tham mưu cho Lãnh đạo Công ty và tổ chức thực hiện
các công tác liên quan đến tài chính và kế hoạch kinh doanh.
- Phòng kinh doanh - tiếp thị: thực hiện nhận đơn hàng, tính toán báo giá cho khách
và lên phương án sản xuất.
3
- Phòng tổ chức - hành chính: phụ trách công tác nhân sự và có trách nhiệm hoàn
thành các nhiệm vụ lưu trữ, văn thư hành chính và quản lý tài sản cho cơ quan
- Phòng vật tư - thiết bị: chịu trách nhiệm quản lý tài sản, vật tư, thiết bị của công ty
- Các phân xưởng sản xuất:
+ Phân xưởng chế bản: tiếp nhận lệnh sản xuất từ phòng kinh doanh tiếp thị, chịu trách
nhiệm xử lý file, dàn trang, bình trang và cho xuất kẽm in.
+ Phân xưởng tờ rời tại: ghi kẽm và in ấn các sản phẩm in tờ rời (nhãn, lịch, sách,...)
+ Phân xưởng in cuộn: ghi kẽm và in ấn các sản phẩm in cuộn (báo, tờ rơi,..)
+ Phân xưởng thành phẩm: chịu trách nhiệm thành phẩm sản phẩm sau khi in (gấp, cắt,
cấn-bế,...)
1.3 Hoạt động sản xuất kinh doanh
1.3.1 Phân bố văn phòng và phân xưởng
Tính đến thời điểm hiện tại, Công ty CP in Trần Phú có 3 địa điểm đặt văn phòng và
phân xưởng sản xuất:
+ Địa điểm 1 (71-73-75 Hai Bà Trưng, P.Bến Nghé, Q.1): Là địa điểm đặt các phòng
ban.
+ Địa điểm 2 (6 Thi Sách, P.Bến Nghé, Q.1): Là địa điểm đặt phân xưởng chế bản,
phân xưởng in cuộn và phân xưởng thành phẩm.
+ Địa điểm 3 (Kp1, đường 2, p.Linh Trung, Q.Thủ Đức): Là địa điểm đặt phân xưởng
in tờ rời.
1.3.2 Phương hướng hoạt động trong thời gian tới
- Chuyển đổi cơ cấu sản phẩm phù hợp với thị trường và xu thế hội nhập; tăng cường
duy trì tăng trưởng ổn định;
- Hoàn thiện hệ thống quy chế quản lý nội bộ theo mô hình Công ty cổ phần, áp dụng
hiệu quả trong quản lý và điều hành sản xuất; tập trung tạo sản phẩm có chất lượng ổn
định;
- Đẩy mạnh hoạt động tiếp thị, mở rộng thị trường cho sản phẩm in nhãn hàng, in tờ
rơi, bao bì in trên giấy, túi xách cao cấp nhằm gia tăng tỷ suất lợi nhuận;
4
- Huy động tối đa các nguồn lực bên ngoài nhằm khai thác triệt để lợi thế thương hiệu,
lợi thế về công nghệ, thiết bị thế hệ mới hiện đại đã đầu tư và lợi thế về đội ngũ lao
động có kinh nghiệm, tay nghề cao;
- Tiếp tục củng cố và phát huy thương hiệu Công ty bằng việc nâng cao chất lượng sản
phẩm; xây dựng hệ thống quản lý chuyên nghiệp; đội ngũ cán bộ có năng lực; nâng
cao ý thức trách nhiệm và tinh thần phục vụ của CB.CNV; xây dựng mối quan hệ thân
thiện và gắn bó với khách hàng;
- Nghiên cứu đầu tư có trọng điểm; đồng bộ hóa dây chuyền sản xuất; chuyển đổi cơ
cấu mặt hàng theo thứ tự ưu tiên, có hiệu quả, phù hợp với thị
- Triển khai dự án xây dựng nhà xưởng mới tại lô đất 6A, Đường số 1 và lô đất Phước
Hưng, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh;
- Chú trọng công tác tuyển dụng và đào tạo cán bộ và công nhân có tay nghề để đáp
ứng yêu cầu quản lý và phát triển sản xuất;
- Xây dựng và hoàn thiện việc chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc tế phiên bản mới ISO 9001 : 2015; hoàn chỉnh hệ thống định mức lao động, định
mức vật tư để phục vụ cho công tác điều hành sản xuất, quản lý lao động và quản lý
vật tư có hiệu quả.
1.3.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
Sản phẩm in của Công ty Cổ phần In Trần Phú bao gồm các ấn phẩm có chất
lượng cao như: sách, báo, tạp chí, lịch, tranh ảnh, catalogue, niên giám điện thoại,
nhãn giấy, tờ rơi quảng cáo, túi giấy, bao bì giấy…Quá trình từ trước tính đến thời
điểm hiện tại, các mặt hàng sản xuất chính - cũng là thế mạnh của công ty là sách, báo,
tạp chí, lịch, tờ rơi, nhãn hàng.
Trong năm 2013, Công ty TNHH MTV In Trần Phú tiếp tục đầu tư bổ sung và
đưa vào hoạt động máy in cuộn cao cấp M.600 – C24, có sấy, 4/4 màu, do hãng máy
in nổi tiếng Goss International sản xuất. Thiết bị in này là dòng máy Heatset thế hệ
mới và hiện đại nhất khu vực Đông Nam Á. Máy có đặc tính như một dây chuyền
hoàn chỉnh, đáp ứng nhu cầu in ấn chất lượng cao và tốc độ nhanh nhất, tạo ra sản
phẩm in 2 mặt 4 màu được cắt gấp và đếm, xếp thành phẩm. Máy có khả năng in các
tạp chí, brochure… với định lượng từ 32g/m² đến 135g/m².
5
Hiện tại, việc xây dựng văn phòng và cơ sở sản xuất ở Linh Trung đã được hoàn
tất, phân xưởng chế bản, phân xưởng in cuộn và phân xưởng thành phẩm đang chờ các
giấy tờ thủ tục để các phân xưởng sản xuất được quy về một mối tại Linh Trung, nhằm
hoàn thiện quy trình sản xuất khép kín - động bộ và thuận lợi cho việc kết nối các phân
xưởng với nhau. Bên cạnh đó, trong tương lai Trần Phú sẽ mở rộng đầu tư sản xuất
mặt hàng bao bì trên giấy để kịp đáp ứng xu thế của ngành in. Do đó, hiện nay công ty
đang trong quá trình thử nghiệm và chuẩn bị về nguồn lực nhân sự cũng như công
nghệ, phần mềm liên quan đến lĩnh vực bao bì giấy để chuẩn bị cho bước tiến xa.
6
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY
2.1 Điều kiện sản xuất của công ty
2.1.1 Các thiết bị chế bản
Máy in thử Epson 9880
1
Loại máy in
Máy in phun màu khổ lớn
2
Khổ giấy lớn nhất (mm)
1117
3
Chiều rộng cuộn (mm)
245; 330; 610; 914; 1117
4
Khổ tờ rời nhỏ nhất (mm)
279.4 x 355.6 (cut sheet)
5
Khổ tờ rời lớn nhất (mm)
1016 x 1524
6
Số màu
8
7
Độ phân giải (dpi)
2880x1440
8
Độ dày giấy (mm)
0.3
Bảng 2.1
Máy in thử Epson 7450
1
Khổ giấy in
24 inch, 17 inch, B4, B3, B2, A4, A3, A3+,
A2, A1
2
Số màu
8
3
Độ phân giải (dpi)
1440 x 720
4
Độ dày giấy (mm)
0.08 - 1,5
Bảng 2.2
7
Máy ghi kẽm nhiệt Screen PlateRite 8600 (2 máy)
1
Khổ bản lớn nhất (mm)
1160 x 940
2
Khổ bản nhỏ nhất (mm)
304 x 370
3
Vùng ghi lớn nhất (mm)
1160 x 924
4
Độ dày bản (mm)
0.15 - 0.3
5
Độ phân giải (dpi)
1.200/2.000/2.400/2.438/2.540/4.000
6
Tốc độ (bản/h)
23
7
Nguồn chiếu sáng
Laser, 64 diodes
Bảng 2.3
Máy ghi kẽm nhiệt Topsetter Heidelberg 74
1
Khổ bản lớn nhất (mm)
830 x 645
2
Khổ bản nhỏ nhất (mm)
324 x 394
3
Vùng ghi lớn nhất (mm)
830 x 615
4
Độ dày bản (mm)
0.15 - 0.3
5
Độ phân giải (dpi)
1.200/2.000/2.400/2.438/2.540/4.000
6
Tốc độ (bản/h)
16
7
Nguồn chiếu sáng
Laser, 32 diodes
Bảng 2.4
Máy hiện kẽm Proteck PCX 85
1
Loại vật liệu
Kẽm nhiệt
2
Khổ bản lớn nhất (mm)
850
8
3
Khổ bản nhỏ nhất (mm)
495
Bảng 2.5
Bản kẽm
Stt
Kẽm cho in tờ rời
Kẽm cho in cuộn
1
Nhãn hiệu
Bocica
Mylan DTP 150i
2
Loại bản
Thermal CTP plate
Thermal CTP plate
3
Kích thước (mm)
Tương thích với mỗi
605 x 967,5
loại máy in
4
Độ dày bản (mm)
Tương thích với mỗi
0.15 - 0.4
loại máy in
Bảng 2.6
Các phần mềm sử dụng
Stt
Phần mềm
Ứng dụng
1
Adobe Illustrator CC 2019
Thiết kế đồ họa
2
Adobe Photoshop CC 2017
Xử lý hình ảnh
3
Adobe Indesign 2017
Dàn trang
4
Adobe Acrobat pro + Plug-in
Kiểm tra và xử lý file
Pistop
5
Artios CAD
Thiết kế cấu trúc bao bì hộp
6
Signa Station 4.5
Bình trang
7
RIP Metadimention
Rip
8
Fiery XF 3.1
In thử
9
9
Firstproof plus 2.1.1
Kiểm tra tờ in thử với file Tiff-B
10
True flow 3 Dot Tiff Controller
Phần mềm ghi kẽm cho máy ghi kẽm
Topsetter Heidelberg 74
11
Meta Shooter
Phần mềm ghi kẽm cho máy ghi kẽm
Screen PlateRite 8600
Bảng 2.7
2.1.2 Các thiết bị in
Máy in offset cuộn heatset GOSS M600
Stt
Thông số
1
Số màu
1 băng 4/4 hoặc 2 băng 2/2
2
Khổ cuộn tối đa (mm)
968
3
Vùng in tối đa (mm)
588 x 968
4
Khổ cắt (mm)
598
5
Định lượng giấy (gsm)
32-135
6
Vật liệu
Couche, Couche Matt
7
Hệ thống sấy
Khí nóng
8
Phễu gấp
2 vạch vuông góc, 2 vạch song song, 3
vạch vuông góc
9
Số lượng
2 máy
Bảng 2.8
Một số hệ thống phụ trợ: hệ thống chỉnh chồng màu tự động (Quadtech), 2 bàn điều
khiển trung tâm nhận file CIP3 từ phân xưởng chế bản, hệ thống thay bản hoàn toàn tự
động.
10
Máy in tờ rời Speedmaster Heidelberg CD 102
Stt
1
Thông số
Kích thước giấy
Tối đa: 720x1020mm
(LxW)
Tối thiểu: 340x480mm
2
Vùng in tối đa (LxW)
710x1020 mm
3
Độ dày giấy
0.03-1 mm
4
Nhíp
10-12 mm
5
Tốc độ
15000 tờ/giờ
6
Bản In (LxW)
790x1030 mm
7
Độ dày bản
0.2-0.3 mm
8
Cấu hình
4 đơn vị in
Bảng 2.9
Máy in tờ rời Speedmaster Heidelberg CD 74
Stt
1
Thông số
Kích thước giấy
Tối đa: 745x585mm
(LxW)
Tối thiểu: 210x350mm
2
Vùng in tối đa (LxW)
575x745 mm
3
Độ dày giấy
0.03-0.8 mm
4
Nhíp
8-10 mm
5
Tốc độ
15000 tờ/giờ
6
Bản In (LxW)
630x745 mm
11
7
Độ dày bản
0.2-0.3 mm
8
Cấu hình
6 đơn vị in và 1 đơn vị tráng phủ
Bảng 2.10
Máy in tờ rời Ryobi 750G
Máy sử dụng đặc biệt cho in nhãn dầu ăn
Stt
1
Thông số
Kích thước giấy
Tối đa: 788x600mm
(LxW)
Tối thiểu: 279x200mm
2
Vùng in tối đa (LxW)
765x545 mm
3
Độ dày giấy
0.03-0.8 mm
4
Nhíp
10+-1 mm
5
Tốc độ
15000 tờ/giờ
6
Bản In (LxW)
745x605 mm
7
Độ dày bản
0.4-0.6 mm
8
Cấu hình
6 đơn vị in và 1 đơn vị tráng phủ
9
Mực in sử dụng
Mực UV
Bảng 2.11
Máy in tờ rời Ryobi 750
Máy sử dụng đặc biệt cho in nhãn bia (in trên giấy metalized)
Stt
1
Thông số
Kích thước giấy
Tối đa: 788x600mm
(LxW)
Tối thiểu: 279x200mm
12
2
Vùng in tối đa (LxW)
765x545 mm
3
Độ dày giấy
0.03-0.8 mm
4
Nhíp
10+-1 mm
5
Tốc độ
15000 tờ/giờ
6
Bản In (LxW)
745x605 mm
7
Độ dày bản
0.4-0.6 mm
8
Cấu hình
5 đơn vị in
9
Mực in sử dụng
Mực in UV
Bảng 2.12
Máy in tờ rời Ryobi 2 CD
Máy sử dụng đặc biệt cho in nhãn bia (in trên giấy metalized)
Stt
Thông số
1
Kích thước giấy (LxW)
Tối đa: 745x600mm
2
Vùng in tối đa (LxW)
745x590 mm
3
Độ dày giấy
0.03-0.8 mm
4
Nhíp
10 mm
5
Tốc độ
15000 tờ/giờ
6
Bản In (LxW)
745x605 mm
7
Độ dày bản
0.4-0.6 mm
8
Cấu hình
5 đơn vị in
Bảng 2.13
13
Máy in tờ rời Ryobi 920
Stt
1
Thông số
Kích thước giấy
Tối đa: 640x920 mm
(LxW)
Tối thiểu: 209x410 mm
2
Vùng in tối đa (LxW)
615x900 mm
3
Độ dày giấy
0.03-0.8 mm
4
Nhíp
10 mm
5
Tốc độ
15000 tờ/giờ
6
Bản In (LxW)
910x665 mm
7
Độ dày bản
0.44 mm
8
Cấu hình
4 đơn vị in
Bảng 2.14
Máy in tờ rời Ryobi 775
Stt
1
Thông số
Kích thước giấy
Tối đa: 600x775mm
(LxW)
2
Vùng in tối đa (LxW)
625x890 mm
3
Độ dày giấy
0.03-0.8 mm
4
Nhíp
10 mm
5
Tốc độ
15000 tờ/giờ
6
Bản In (LxW)
775x600 mm
14
7
Độ dày bản
0.4-0.6 mm
8
Cấu hình
5 đơn vị in
Bảng 2.15
2.1.3 Điều kiện thành phẩm
Phân xưởng thành phẩm bao gồm: 3 máy cắt; 2 máy xén ba mặt; 7 máy gấp; 1
máy đóng ghim kỵ mã; 5 máy đóng ghim (không xén 3 mặt); 2 máy cà gáy dán keo
liên hoàn. Mỗi một máy thành phẩm sẽ có 1 người đứng, đối với những máy kết hợp
như máy đóng ghim kỵ mã và máy cà gáy dán keo liên hoàn sẽ có từ 2-3 người.
Máy cắt Seypa 132-2
Máy này dùng để tề cạnh giấy.
Khổ cắt tối đa 1320 mm
Máy gấp Shoei
1
Khổ giấy lớn nhất (mm)
650 x 1000
2
Khổ giấy nhỏ nhất (mm)
200 x 250
3
Hệ thống gấp
4 túi + 2 dao
Bảng 2.16
Máy đóng ghim kỵ mã Heidelberg Stitchmaster
1
Kích thước sách chưa cắt (mm)
Max: 480 x 320
Min: 128 x 92
2
Kích thước sách đã cắt (mm)
Max: 474 x 305
Min: 120 x 89
3
Tốc độ (cuốn/h)
Tốc độ: 13000
Bảng 2.17
15
Máy cà gáy dán keo kết hợp xén 3 mặt Wohlenberg City 5000
1
Khổ sách tối đa (mm)
370 x 320
Khổ sách tối thiểu (mm)
140 x 105
2
Độ dày sách (mm)
2 - 62
3
Số trạm
20
4
Số tay kẹp
15
5
Độ rộng mở tay kẹp (mm)
12 - 90
6
Tốc độ (cuốn/h)
5000
Bảng 2.18
Máy bế thụt cho nhãn bia (2 máy)
Máy cán màng
Máy bế túi giấy
Máy gấp & dán túi giấy
16
2.2 Quy trình công nghệ chung tại công ty
Hình 2.1: Quy trình công nghệ chung tại công ty in Trần Phú
17
Diễn giải:
Tại phòng kinh doanh - tiếp thị:
> Đầu vào: đơn hàng và tài liệu
> Đầu ra: Phiếu lệnh sản xuất
- Bước 1 : Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng;
- Bước 2 : Xem xét yêu cầu, tư vấn, thỏa thuận với khách hàng và ký hợp đồng;
- Bước 3 : Nhận file, giấy do khách hàng cung cấp;
- Bước 4 : Lập kế hoạch sản xuất (phiếu sản xuất), lập kế hoạch kiểm tra chất
lượng sản phẩm;
- Bước 5: Báo vật tư, dịch vụ và kiểm tra nguyên vật liệu;
Tại phân xưởng chế bản:
> Đầu vào: Phiếu lệnh sản xuất từ phòng kinh doanh
> Đầu ra: Tờ in thử, file Tiff-B
- Bước 6: Nhận phiếu sản xuất và file từ phòng KD-TT;
- Bước 7: Kiểm tra và xử lý file
Không gian màu;
Tràn bleed;
Chữ đen 100% hay chữ đen bị móc trắng;
Sách, báo, tạp chí có màu pha;
Độ phân giải hình ảnh dưới 300 ppi,...
File khách hàng gửi có thể là .pdf, .ai, .crd
- Bước 8: Xuất file PDF
18
- Bước 9: Bình trang
- Bước 10: RIP
- Bước 11: In thử
Quy cách kiểm tra file RIP (TiffB)
Xem file TiffB bằng phần mềm FirstProof 2.1.1
Kiểm tra lại phần chừa xén bằng cách đặt đường Guide.
Kiểm tra nội dung chữ, hình ảnh xem có bị dịch trang và chữ có bị lỗi font
không.
Sau khi đã kiểm tra tờ in thử đã bình & kiểm tra file tiff-B, khách hàng có thể
duyệt file proof thông qua gmail, viber hoặc kí mẫu trực tiếp lên tờ in proof. Sau khi
khách hàng xem xong có thể sẽ có thay đổi về nội dụng hay quy cách thành phẩm thì
ta lại sửa file rồi tiến hành lại bước in thử.
Tại phân xưởng in cuộn/tờ rời
> Đầu vào: Tờ in thử, file Tiff-B, phiếu lệnh sản xuất từ phòng kinh doanh
> Đầu ra: Tờ in sản lượng
Sau khi khách hàng kí mẫu duyệt proof, bộ phận chế bản sẽ tiến hành thả kẽm, thông
báo cho bên xưởng in để tiến hành ghi-hiện kẽm, đồng thời gửi tờ in thử về phân
xưởng in.
- Bước 12: Ghi bản
- Bước 13: Hiện bản
- Bước 14: In
Tại phân xưởng thành phẩm
> Đầu vào: Tờ in sản lượng
> Đầu ra: Sản phẩm đã thành phẩm và đóng gói
- Bước 15: Thành phẩm
- Bước 16: Đóng gói
19