Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS Trần Hưng Đạo, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo tiếp cận xã hội hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI NGUYỄN ANH THI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRẦN HƢNG ĐẠO,
THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA
THEO TIẾP CẬN XÃ HỘI HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI NGUYỄN ANH THI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRẦN HƢNG ĐẠO,
THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA
THEO TIẾP CẬN XÃ HỘI HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHƢƠNG HUYỀN


HÀ NỘI - 2019


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận được sự quan
tâm nhiệt tình của các Quý Thầy, Cô giáo, bạn bè, gia đình và đồng nghiệp.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Phương Huyền
- cán bộ hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện
Luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Giáo
dục và quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy ở lớp Thạc sỹ QH 2017 – S3 mà tôi
hân hạnh được tham gia, đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và quan tâm giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song Luận văn này vẫn khó tránh khỏi
những thiếu sót, hạn chế. Tác giả kính mong nhận được những ý kiến góp ý,
chỉ bảo của quý thầy cô, các nhà khoa học, bạn bè đồng nghiệp và những
người quan tâm để Luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn

Bùi Nguyễn Anh Thi

i


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Chữ viết tắt


Viết đầy đủ

BGH

Ban giám hiệu

CB-GV

Cán bộ-giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa-hiện đại hóa

CSVC

Cơ sở vật chất

GD

Giáo dục


GDĐĐ

Giáo dục đạo đức

GDĐT

Giáo dục đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thông

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HCM

Hồ Chí Minh

HĐNK

Hoạt động ngoại khóa

HS


Học sinh

NT

Nhà trường

PH

Phụ huynh

PPDH

Phương pháp dạy học

SV

Sinh viên

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TNCS

Thanh niên cộng sản


TNTP

Thiếu niên tiền phong

XH

Xã hội

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục các ký hiệu viết tắt ........................................................................... ii
Danh mục các bảng, hình ............................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO
TIẾP CẬN XÃ HỘI HÓA .............................................................................. 7
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................... 7
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ............................................................ 7
1.1.2. Các công trình nghiên cứu tại Việt Nam ........................................ 8
1.2. Các khái niệm cơ bản............................................................................... 9
1.2.1. Quản lý ............................................................................................ 9
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường ...................................... 10
1.2.3. Đạo đức ......................................................................................... 11
1.2.4. Giáo dục đạo đức .......................................................................... 12
1.2.5. Xã hội hóa và xã hội hóa giáo dục ............................................... 13
1.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng trung học cơ sở ..................... 16

1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở.... 16
1.3.2. Nội dung, hình thức và phương pháp giáo dục đạo đức cho
học sinh trường trung học cơ sở ............................................................. 17
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng trung
học cơ sở theo tiếp cận xã hội hóa................................................................ 21
1.4.1. Quản lý mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh theo tiếp cận xã
hội hóa ..................................................................................................... 22
1.4.2. Quản lý nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh theo tiếp cận xã
hội hóa ..................................................................................................... 23
1.4.3. Quản lý phương pháp và hình thức giáo dục đạo đức cho học
sinh theo tiếp cận xã hội hóa .................................................................. 24
iii


1.4.4. Quản lý sự phối hợp thực hiện của các lực lượng trong giáo
dục đạo đức cho học sinh theo tiếp cận xã hội hóa ................................ 25
1.4.5. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục
đạo đức cho học sinh theo tiếp cận xã hội hóa ....................................... 27
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý hoạt động giáo dục đạo đức
cho học sinh trƣờng trung học cơ sở ........................................................... 28
1.5.1. Đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội của cộng đồng địa phương .... 28
1.5.2. Năng lực quản lí của Ban giám hiệu nhà trường ......................... 29
1.5.3. Năng lực sư phạm của cán bộ, giáo viên ...................................... 30
1.5.4. Đặc điểm tâm lý học sinh trung học cơ sở.................................... 30
1.5.5. Chương trình giáo dục đạo đức của nhà trường .......................... 30
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRẦN HƢNG ĐẠO, THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH
HÒA THEO TIẾP CẬN XÃ HỘI HÓA ..................................................... 32

2.1. Khái quát tình hình kinh tế, xã hội và giáo dục ở thành phố Nha
Trang, tỉnh Khánh Hòa ................................................................................ 32
2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế, xã hội................................................ 32
2.1.2. Vài nét về phát triển giáo dục của thành phố Nha Trang ............ 33
2.1.3. Sơ lược về trường THCS Trần Hưng Đạo, thành phố Nha
Trang, tỉnh Khánh Hòa ........................................................................... 33
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học
sinh ở trƣờng THCS Trần Hƣng Đạo, thành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa ..................................................................................................... 37
2.2.1. Mục đích và đối tượng khảo sát .................................................... 37
2.2.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 38
2.2.3. Phương pháp khảo sát: Phương pháp khảo sát, điều tra bằng
phiếu hỏi, phỏng vấn ............................................................................... 38

iv


2.2.4. Thời gian khảo sát thực trạng ....................................................... 38
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát ................................................................... 38
2.3. Thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng trung học cơ sở ..... 39
2.3.1. Thực trạng nhận thức về mục tiêu giáo dục đạo đức cho học
sinh trường trung học cơ sở .................................................................... 39
2.3.2. Thực trạng nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh trường
trường trung học cơ sở Trần Hưng Đạo ................................................. 40
2.3.3. Thực trạng các hình thức và phương pháp giáo dục đạo đức
cho học sinh trường trường trung học cơ sở .......................................... 43
2.4. Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng trung
học cơ sở theo tiếp cận xã hội hóa................................................................ 45
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh
theo tiếp cận xã hội hóa .......................................................................... 45

2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh
theo tiếp cận xã hội hóa .......................................................................... 46
2.4.3. Thực trạng quản lý các hình thức giáo dục đạo đức cho học
sinh theo tiếp cận xã hội hóa .................................................................. 48
2.4.4. Thực trạng quản lý sự phối hợp thực hiện của các lực lượng
trong giáo dục đạo đức cho học sinh theo tiếp cận xã hội hóa .............. 50
2.4.5. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục đạo
đức cho học sinh theo tiếp cận xã hội hóa .............................................. 52
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản lý giáo dục
đạo đức cho học sinh trƣờng trung học cơ sở theo tiếp cận xã hội hóa ... 54
2.6. Đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục đạo đức và quản lý hoạt
động giáo dục đạo đức trƣớc yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ở
trƣờng trung học cơ sở.................................................................................. 55
2.6.1. Những điểm mạnh ......................................................................... 55
2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 56
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 58
v


CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRẦN
HƢNG ĐẠO, THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA THEO
TIẾP CẬN XÃ HỘI HÓA ............................................................................................59
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................... 59
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................... 59
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................ 59
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ............................................... 59
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp chế ............................................... 60
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng
THCS Trần Hƣng Đạo, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa ............... 60

3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ quản lý,
giáo viên và học sinh về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục đạo
đức và quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh theo tiếp
cận xã hội hóa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. ................. 60
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức đổi mới nội dung và phương thức hoạt
động giáo dục đạo đức cho học sinh của nhà trường theo hướng
bám sát yêu cầu mục tiêu năng lực, phẩm chất của học sinh được
quy định trong chương trình giáo dục phổ thông mới, phù hợp với
bối cảnh xã hội hiện nay. ........................................................................ 64
3.2.3. Biện pháp 3: Hoàn thiện các biện pháp quản lí hoạt động
giáo dục đạo đức cho học sinh theo tiếp cận xã hội hóa đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục hiện nay ở trường THCS. ..................................... 70
3.2.4. Biện pháp 4: Phối hợp với các lực lượng xã hội cùng phát
triển môi trường sư phạm thân thiện và hỗ trợ các điều kiện cho
hoạt động giáo dục đạo đức đạt kết quả mong muốn ............................. 74
3.2.5. Biện pháp 5: Tổ chức các hoạt động truyền thông nhằm phổ
biến kiến thức cho các lực lượng xã hội đặc biệt là phụ huynh học
sinh cùng tham gia vào hoạt động giáo dục đạo đức học sinh............... 78
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 80
vi


3.4. Khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............ 80
3.4.1. Quy trình khảo sát ......................................................................... 80
3.4.2. Kết quả khảo sát ............................................................................ 81
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87
PHỤ LỤC


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH
Kết quả xếp loại đạo đức năm học 2016-2017 ........................ 36
Kết quả xếp loại đạo đức năm học 2017-2018 ........................ 36
Kết quả xếp loại đạo đức năm học 2018-2019 ........................ 37
Thực trạng nhận thức về mục tiêu giáo dục đạo đức cho
học sinh trường trung học cơ sở Trần Hưng Đạo .................... 39
Bảng 2.5.
Thực trạng nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh ............... 40
Bảng 2.6.
Thực trạng nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh ............... 41
Bảng 2.7.
Thực trạng nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh ............... 42
Bảng 2.8.
Thực trạng các hình thức và phương pháp giáo dục đạo đức ..... 43
Bảng 2.9.
Thực trạng quản lý mục tiêu GD đạo đức cho HS THCS ....... 45
Bảng 2.10. Thực trạng quản lý nội dung giáo dục đạo đức cho học
sinh theo tiếp cận xã hội hóa .................................................... 46
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý các biện pháp giáo dục đạo đức cho học
sinh trường THCS Trần Hưng Đạo theo tiếp cận xã hội hóa ..... 48
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý sự phối hợp thực hiện của các lực
lượng trong giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường
THCS Trần Hưng Đạo theo tiếp cận xã hội hóa ...................... 51
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục
đạo đức cho học sinh theo tiếp cận xã hội hóa ........................ 53
Bảng 2.14. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý
giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở theo

tiếp cận xã hội hóa ................................................................... 54
Bảng 3.1.
Kết quả khảo sát về tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ..... 81
Bảng 3.2.
Kết quả khảo sát về tính khả thi của các biện pháp đề xuất .... 82
Biểu đồ 2.1. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý hoạt động
giáo dục đạo đức ...................................................................... 54
Hình 1.1.
Mục tiêu phẩm chất và năng lực trong chương trình giáo
dục phổ thông mới ................................................................... 19
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đạo đức là một mặt quan trọng, là nhân tố cốt lõi trong nhân cách mỗi
người, nói lên mối quan hệ giữa con người với con người trong xã hội. Đạo
đức là kết quả của một quá trình giáo dục, tu dưỡng, rèn luyện của bản thân
thông qua các hoạt động ở nhà trường và xã hội. Nói về vị trí của giáo dục
đạo đức (GDĐĐ), có thể khẳng định: GDĐĐ được xem là nền tảng, gốc rễ tạo
ra nội lực tiềm tàng vững chắc cho các mặt giáo dục khác.
Ngày nay Đảng và Nhà nước ta cũng luôn coi trọng nhiệm vụ GDĐĐ.
Chủ tịch Hồ Chí Minh lúc sinh thời đã quan tâm nhiều đến vấn đề đạo đức,
Người cho rằng nhân cách của người cán bộ là một chỉnh thể bao gồm cả đức
và tài quan hệ chặt chẽ thống nhất với nhau, tuy nhiên xem đức là cái gốc, là

nền tảng nhân cách của cách mạng. Trước lúc đi xa, Người còn căn dặn:
“Chăm lo giáo dục đạo đức cho thế hệ trẻ là một nhiệm vụ vô cùng quan
trọng của toàn Đảng, toàn dân”.
Nước ta trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa
(CNH-HĐH), thanh niên Việt Nam nhìn chung đã biết tiếp nhận nhiều nét ưu
việt của thời đại mới: năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, ... Song bên
cạnh đó những tiêu cực của cơ chế thị trường đã tác động đến một bộ phận
thanh niên và học sinh. Chính vì vậy trong Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
04/11/2013 với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp
ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, đặc biệt nhấn mạnh: Đổi mới chương trình
nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học, hài hòa đức, trí, thể, mỹ;
dạy người, dạy chữ và dạy nghề, ... Chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức,
lối sống, tri thức pháp luật và ý thức công dân.
Đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay, ngành giáo dục và đào tạo
1


“Chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, tri thức pháp luật và ý thức
công dân” nhằm “phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học”.
Nhiệm vụ này đòi hỏi Ban Giám hiệu (BGH) các nhà trường phải đổi mới căn
bản công tác quản lý, nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng quản lý hoạt động
GDĐĐ cho học sinh trong nhà trường.
Vậy làm thế nào để vừa đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước, vừa giữ vững,
phát huy đạo đức truyền thống dân tộc để con người Việt Nam hội nhập
nhưng không đánh mất mình là nhiệm vụ chung của toàn Đảng, toàn dân mà
trong đó có vai trò rất lớn của người lãnh đạo, quản lí nhà trường.
Nha Trang là thành phố nổi tiếng về du lịch, là trung tâm hành chính
của tỉnh Khánh Hòa. Trong những năm gần đây, với sự phát triển mạnh mẽ về
kinh tế, chính trị, văn hóa, đặc biệt là sự tăng trưởng vượt bậc trong lĩnh vực

du lịch đã khiến Nha Trang xuất hiện nhiều tụ điểm vui chơi giải trí, quán xá
mọc lên khắp nơi, quán bar hoạt động thâu đêm suốt sáng, ... để rồi Nha
Trang cũng trở thành là một trong những điểm nóng về các tệ nạn xã hội.
Điều này ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng GDĐĐ cho học sinh.
Học sinh THCS ở độ tuổi thiếu niên, do đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi,
ở giai đoạn phát triển mạnh mẽ của tự ý thức, việc quan tâm GDĐĐ là một
yêu cầu quan trọng. Vậy để hoạt động GDĐĐ cho học sinh lứa tuổi THCS
và quản lý hoạt động này cần có những nghiên cứu cụ thể về mặt lí luận và
thực tiễn.
Trường THCS Trần Hưng Đạo nằm trên địa bàn phường Vĩnh Trường,
một địa bàn mà theo lãnh đạo thành phố đánh giá là một phường có chỉ số
phát triển cả về văn hóa và kinh tế thấp nhất thành phố. Nếp sống cũng như
các sinh hoạt thường ngày mang tính tự phát, ít có kế hoạch và đặc biệt phụ
huynh chưa thật sự quan tâm đúng mức đến con cái từ cách ăn mặc, xưng hô
trong giao tiếp đến việc học hành của con em mình và hầu như giao phó hoàn
toàn cho nhà trường, đoàn thể và xã hội. Các tổ chức đoàn thể của địa phương
2


cũng chưa thật sự quan tâm và cùng chung tay phối hợp với nhà trường trong
việc GDĐĐ cho học sinh. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn
nghiên cứu vấn đề “Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở
trường THCS Trần Hưng Đạo, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
theo tiếp cận xã hội hóa” làm đề tài luận văn.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu lí luận và khảo sát thực trạng hoạt động
GDĐĐ cho học sinh trường THCS Trần Hưng Đạo, thành phố Nha Trang,
tỉnh Khánh Hòa, đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho học
sinh của nhà trường theo tiếp cận xã hội hóa, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện cho học sinh, đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện hiện nay.

3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động GDĐĐ cho học sinh ở trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh theo tiếp cận xã hội hóa ở
trường THCS Trần Hưng Đạo, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
4. Câu hỏi nghiên cứu
4.1. Có thể quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh trường THCS theo tiếp cận
xã hội hóa nhằm tăng cường hiệu quả cho hoạt động này?
4.2. Thực trạng quản lý GDĐĐ cho học sinh ở trường THCS Trần Hưng Đạo,
thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa hiện nay như thế nào?
4.3. Biện pháp quản lý nào là cần thiết để nâng cao quản lý hoạt động GDĐĐ
cho học sinh ở trường THCS Trần Hưng Đạo, thành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa theo tiếp cận xã hội hóa trong giai đoạn hiện nay?
5. Giả thuyết khoa học
GDĐĐ và quản lí hoạt động GDĐĐ cho học sinh ở trường THCS Trần
Hưng Đạo, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa đã đạt được những kết quả
3


nhất định, tuy nhiên vẫn còn bộc lộ một số bất cập và hạn chế. Nếu xây dựng
cơ sở lý luận về GDĐĐ và quản lý hoạt động GDĐĐ một cách khoa học và
phù hợp với tiếp cận xã hội hóa, đánh giá đúng thực trạng GDĐĐ, xây dựng
cơ chế tổ chức và điều hành hoạt động GDĐĐ, đổi mới quản lý nội dung và
hình thức GDĐĐ thì hoạt động này sẽ được nâng cao chất lượng, góp phần
giáo dục toàn diện đáp ứng được yêu cầu giáo dục giai đoạn hiện nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh
THCS theo tiếp cận xã hội hóa.
6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động GDĐĐ và quản lý hoạt động

GDĐĐ học sinh trường THCS Trần Hưng Đạo, thành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa theo tiếp cận xã hội hóa.
6.3. Đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh trường THCS Trần Hưng Đạo, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
theo tiếp cận xã hộI hóa.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Tư liệu khảo sát từ năm học 2016 - 2017 cho đến nay.
7.2. Khảo sát thực tế tại trường THCS Trần Hưng Đạo, thành phố Nha Trang,
tỉnh Khánh Hòa gồm các đối tượng: cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, cha
mẹ học sinh và các lực lượng xã hội khác trong cộng đồng…
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Nghiên cứu các văn kiện, các tài liệu lí luận quản lý, quản lý GDĐĐ
học sinh, các sách, báo, tạp chí và các công trình liên quan đến quản lý giáo
dục, quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Phương pháp quan sát
Thông qua các hoạt động của nhà trường, thu thập các số liệu tìm ra các
4


nét đặc thù của công tác GDĐĐ cho học sinh theo tiếp cận xã hội hóa ở
trường THCS Trần Hưng Đạo, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa để rút
ra những kết luận về nội dung nghiên cứu.
8.2.2. Phương pháp khảo sát thực tế, điều tra bằng phiếu hỏi
Thu thập ý kiến để đánh giá thực trạng công tác GDĐĐ của nhà trường.
8.2.3. Phương pháp tổng kết các kinh nghiệm
Nghiên cứu bản tổng kết của nhà trường, phỏng vấn các cá nhân có
thành tích để nắm thông tin, thu thập số liệu, tổng kết rút kinh nghiệm.
8.2.4. Phương pháp chuyên gia

Xin ý kiến của một số nhà quản lý có kinh nghiệm về lí luận và thực
tiễn có liên quan đến việc nghiên cứu của đề tài.
8.3. Phương pháp nghiên cứu thống kê toán học
Sử dụng các công thức toán học, bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ để xử lí các
số liệu đã thu thập.
9. Những đóng góp của đề tài
9.1. Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận quản lý hoạt động GDĐĐ học sinh
nói chung và học sinh THCS nói riêng theo tiếp cận xã hội hóa nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong
giai đoạn hiện nay.
9.2. Thông qua khảo sát và phân tích thực trạng, luận văn chỉ ra được những
bất cập trong GDĐĐ học sinh trường THCS Trần Hưng Đạo theo tiếp cận xã
hội hóa, tìm ra nguyên nhân của thực trạng này.
9.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý phù hợp và có tính khả thi giúp nâng
cao chất lượng GDĐĐ cho học sinh trường THCS Trần Hưng Đạo, thành phố
Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo tiếp cận xã hội hóa. Từ đó nhân rộng kinh
nghiệm trong thực tiễn quản lý hoạt động GDĐĐ ở các trường THCS trên địa
bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.

5


10. Dự kiến cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
trường THCS theo tiếp cận xã hội hóa.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
trường THCS Trần Hưng Đạo, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo
tiếp cận xã hội hóa.

Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
trường THCS Trần Hưng Đạo, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo
tiếp cận xã hội hóa.

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO
HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN
XÃ HỘI HÓA
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Đạo đức là vấn đề được các nhà tư tưởng và triết học đề cập đến từ
lâu, được xã hội mọi thời đại cả ở phương Tây lẫn phương Đông quan tâm
và coi trọng..
Trong sách Giáo dục học, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội của Hà Thế
Ngữ, Đặng Vũ Hoạt (1998) có chỉ rõ: Ở phương Tây, Nhà triết học Socrate
(470 – 399 TCN) coi cái gốc của đạo đức là tính thiện, đạo đức và sự hiểu biết
qui định nhau, tức là có đạo đức là nhờ sự hiểu biết và con người sau khi có
hiểu biết mới trở thành đạo đức. Hoặc Aristoste (384 - 322 TCN) cho rằng
thượng đế không áp đặt để có công dân hoàn thiện về đạo đức, mà việc phát
hiện nhu cầu trên trái đất mới tạo nên được con người hoàn thiện trong quan
hệ đạo đức. Vào thế kỷ XX, nhà sư phạm A.C. Macarenco của Liên Xô với
tác phẩm “Bài ca sư phạm” đã đề cập đến vấn đề giáo dục công dân (giáo dục
trẻ em phạm pháp và không gia đình). Trong tác phẩm này ông đã nhấn mạnh
đến vấn đề giáo dục đạo đức thông qua nhiều phương pháp như phương pháp
nêu gương, giáo dục bằng tập thể và thông qua tập thể [27].
Hầu hết các nhà nghiên cứu trên thế giới đều quan niệm rằng nội dung
giáo dục đạo đức cần tập trung đào luyện những phẩm chất cơ bản của nhân

cách như tinh thần hợp tác, tinh thần trách nhiệm, tính trung thực, ... Trong
Hội nghị khoa học “Đẩy mạnh giá trị nhân văn, đạo đức, văn hóa quốc tế” tổ
chức tại Tokyo vào tháng 2 năm 1994 với sự tham gia của 12 nước trong khu
vực, đã tổng kết kinh nghiệm và đưa ra mô hình giáo dục giá trị nhân văn, đạo

7


đức, văn hóa quốc tế gồm 8 nhóm giá trị liên quan đến quyền con người, môi
trường hòa bình, …
Có thể thấy ở phương Đông lẫn phương Tây đều rất chú trọng đề cao
vấn đề đạo đức và giáo dục đạo đức để hình thành và phát triển nhân cách của
con người.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu tại Việt Nam
Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội được hình thành và phát triển
theo sự phát triển của xã hội loài người., nhiều công trình nghiên cứu khoa
học đã đưa ra các mô hình quản lý giáo dục đạo đức phù hợp với điều kiện và
hoàn cảnh cụ thể của từng giai đoạn phát triển của đất nước.
Công trình nghiên cứu khoa học của Phạm Minh Hạc và các cộng sự:
“Chiến lược phát triển toàn diện con người Việt Nam trong giai đoạn công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” (Phạm Minh Hạc (2002) [11], đã phần
nào cụ thể hóa được mục tiêu giáo dục trong các nhà trường trong GD toàn
diện cho học sinh.
Đề tài mã số C 2006 -29 -05: “Một số giải pháp chỉ đạo của hiệu trưởng
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ
sở thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong giai đoạn hiện nay”
của tác giả Đỗ Thị Thanh Thủy đã nghiên cứu, khảo sát và đánh giá thực
trạng công tác giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua các hoạt động ngoài
giờ lên lớp ở trường THCS Trung Hưng và một số trường THCS thuộc địa
bàn thành phố Sơn Tây từ đó đề xuất một số giải pháp chỉ đạo thích hợp và

khả thi về công tác giáo dục đạo đức học sinh ở trường Trung học cơ sở
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh, đáp ứng mục
tiêu giáo dục của cấp trung học cơ sở và ngành giáo dục và đào tạo hiện nay.
Trong thời gian qua có nhiều luận án TS và luận văn thạc sỹ nghiên cứu
về vấn đề đạo đức và quản lí GDĐĐ cho HS và SV. Một vài luận án có thể kể
tên ra đây như:
8


Luận án tiến sĩ“Giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở
tại thành phố Hồ Chí Minh trong điều kiện đổi mới giáo dục hiện nay” của
Đỗ Tuyết Bảo (2001). Luận án tiến sĩ: “Xây dựng mô hình quản lý công tác
giáo dục đạo đức cho sinh viên các trường ĐHSP trong giai đoạn hiện nay”
của Nguyễn Thị Hoàng Anh (2011). Đặc biệt 2017 ở học viện QLGD đã công
bố luận văn TS của Nguyễn Thị Thi với tên đề tài “Quản lí GD đạo đức cho
HS trường THCS thành phố Hà Nội Trong bối cảnh đổi mới GD”… và rất
nhiều luận văn thạc sỹ về GD đạo đức và quản lí giáo dục đạo đức cho HS các
cấp học khác nhau. Các Luận án, luận văn đều đề cập đến khái niệm đạo đức;
hoạt động GDĐĐ cho đối tượng học sinh, sinh viện ở các đơn vị GD trong hệ
thống GD của Việt Nam và phân tích bối cảnh và các điều kiện tiến hành GD
ĐĐ cũng như các biện pháp GDĐĐ và quản lí GDĐĐ. Tuy nhiên GDĐĐ và
quản lí GDĐĐ cho từng đối tượng, từng địa bàn cũng có những nét đặc thù
nên vấn đề quản lý GDĐĐ cho học sinh trường THCS Trần Hưng Đạo, thành
phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo tiếp cận xã hội hóa vẫn là một vấn đề có
thể nghiên cứu để làm rõ các biện pháp quản lý phù hợp và có tính khả thi
nhằm giúp nâng cao chất lượng GDĐĐ cho học sinh trường THCS Trần
Hưng Đạo, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo tiếp cận xã hội hóa.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là khoa học đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội

và về khái niệm quản lí có nhiều tác giả trình bày dưới các góc nhìn khác nhau.
Tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ coi quản lí là quá trình tác động
để chuyển trạng thái [21]; Tác giả Đỗ Hoàng Toàn thì coi Quản lý là sự hoạt
động có tổ chức, có hướng đích để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện
biến động của môi trường [29]; Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì chỉ rõ: “Quản
lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [25].
9


Từ những định nghĩa trên ta có thể nhận thấy, quản lý bao gồm các yếu
tố và các điều kiện như sau: Quản lý bao giờ cũng tồn tại với tư cách là một
hệ thống bao gồm: Chủ thể quản lý (người quản lý), khách thể quản lý (đối
tượng quản lý), là căn cứ để chủ thể quản lý tạo ra các tác động quản lý. Quản
lý bao giờ cũng có mục tiêu, có tổ chức, có tác động tương ứng, phù hợp
nhằm hướng dẫn, điều khiển những đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu
đề ra. Quản lý là một khoa học, là một nghệ thuật, nó tạo ra mối quan hệ hữu
cơ giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý thực hiện hóa mục tiêu đã định
và thỏa mãn của nhà quản lý.
Với hướng tiếp cận của đề tài, chúng tôi lựa chọn khái niệm nêu trên
làm công cụ nghiên cứu cho đề tài.
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
1.2.2.1. Quản lý giáo dục
Các nhà nghiên cứu về giáo dục và quản lý giáo dục như Phạm Minh
Hạc; Đặng Quốc Bảo đã đưa ra nhiều định nghĩa với những góc nhìn. Theo
tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: “Quản lý giáo dục là quá trình tác động có kế
hoạch, có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố của quá
trình dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và
đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra” [25].
Trong luận văn này chúng tôi sử dụng khái niệm quản lí GD như sau:

Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có kế hoạch và có mục đích của
chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu, các bộ phận của hệ
thống nhằm đảm bảo các cơ quan trong hệ thống giáo dục vận hành tối ưu,
đảm bảo sự phát triển mở rộng cả mặt số lượng cũng như chất lượng để đạt
được mục tiêu giáo dục.
1.2.2.2. Quản lý nhà trường
Cho đến nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý nhà
trường. Theo M.I.Kônzacôv nhấn mạnh Quản lý nhà trường là quản lý dạy
10


và học… tiến tới mục tiêu giáo dục” [26]. Theo tác giả Phạm Viết Vượng
nhấn mạnh Quản lý trường học là tổ chức lao động của giáo viên, học
sinh,…. trong nhà trường” [30].
Thực chất của quản lý nhà trường phổ thông là tác động có định hướng,
có kế hoạch của chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt
động của nhà trường theo nguyên lí giáo dục và tiến tới mục tiêu giáo dục mà
trọng tâm của nó là đưa hoạt động dạy - học và giáo dục tiến lên trạng thái
mới về chất. Cho nên mục tiêu quản lý theo cách hiểu đó chính là mô hình tư
duy của trạng thái sẽ đạt tới của nhà trường vào cuối mỗi năm học.
1.2.3. Đạo đức
Đạo đức là một phạm trù được rất nhiều lĩnh vực khoa học nghiên cứu
như triết học, đạo đức học, giáo dục học, xã hội học, tâm lý học ... Mỗi lĩnh
vực có một cách tiếp cận riêng và kết quả đã tạo ra một hệ thống quan niệm
đạo đức khá phong phú.
- Dưới góc độ triết học, người ta quan niệm rằng Đạo đức bao gồm
những nguyên lý, quy tắc, chuẩn mực điều tiết hành vi của con người trong
quan hệ với người khác với cộng đồng. xã hội; căn cứ vào những quy tắc ấy,
người ta đánh giá hành vi, phẩm giá của mỗi người bằng các quan hệ thiện và
ác, chính nghĩa và phi nghĩa, nghĩa vụ, danh dự.

- Dưới góc độ đạo đức học, Đạo đức gắn với các chuẩn mực xã hội
trong đó nhấn mạnh mối quan hệ của con người với con người. Chuẩn mực
đạo đức là những phẩm chất đạo đức có tính chất quy chuẩn, được nhiều
người thừa nhận, được dư luận xác định như một đòi hỏi khách quan, là thước
đo cần có của mỗi con người.
- Theo nghĩa rộng, khái niệm đạo đức liên quan chặt chẽ với phạm trù
chính trị, pháp luật, lối sống. Đạo đức là thành phần cơ bản của nhân cách,
phản ánh bộ mặt của nhân cách của một cá nhân đã được xã hội hóa ... . Khi
thừa nhận đạo đức là một hình thái ý thức xã hội thì đạo đức của mỗi cá nhân,
11


mỗi cộng đồng, mỗi tầng lớp, giai cấp trong xã hội cũng phản ánh ý thức
chính trị của họ với các vấn đề đang tồn tại.
- Theo tác giả Trần Hậu Kiểm, đạo đức là một hình thái ý thức xã hội
đặc biệt, bao gồm một hệ thống những quan điểm, quan niệm, những quy tắc,
yêu cầu, chuẩn mực xã hội…. trong mối quan hệ giữa con người với con
người, giữa cá nhân với xã hội [23, tr. 23]
Với góc nhìn trên có thể nêu ra định nghĩa đạo đức một cách ngắn gọn:
“Đạo đức là những quy tắc, nguyên tắc, chuẩn mực xã hội trong đó nhấn
mạnh mối quan hệ và cách ứng xử của con người với con người và của con
người với cộng đồng xã hội” và chúng tôi coi đây là khái niệm đạo đức sử
dụng cho luận văn này.
Ngày nay trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, khái niệm
đạo đức cũng có thay đổi theo tư duy và nhận thức mới. Các giá trị đạo đức
hiện nay là sự kết hợp sâu sắc truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc với xu
hướng tiến bộ của thời đại, của nhân loại. Đó là tinh thần cần cù lao động,
sáng tạo, tình yêu quê hương đất nước gắn liền với hội nhập với các tinh hoa
của nhân loại sống trong thời đại mới.
1.2.4. Giáo dục đạo đức

Theo tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt, “Giáo dục đạo đức là quá
trình biến các chuẩn mực đạo đức từ những đòi hỏi bên ngoài của xã hội đối
với cá nhân thành những đòi hỏi bên trong của bản thân, thành niềm tin, nhu
cầu, thói quen của người được giáo dục" [27, tr.35.]
Giáo dục đạo đức là bộ phận hợp thành của hoạt động giáo dục con
người đạt tới nhân cách hài hòa, toàn vẹn, bao gồm: Giáo dục kiến thức đạo
đức; Giáo dục thái độ đạo đức; Giáo dục kỹ năng - hành vi đạo đức.
Với góc nhìn trên có thể nêu ra định nghĩa giáo dục đạo đức một cách
ngắn gọn: “Giáo dục đạo đức quá trình tác động của những người làm giáo
dục lên các đối tượng giáo dục để cho họ tuân thủ những chuẩn mực xã hội
12


trong mối quan hệ và cách ứng xử của con người với con người và của con
người với tự nhiên” và chúng tôi coi đây là khái niệm GDĐĐ sử dụng cho
luận văn này.
Đối với HS THCS, GDĐĐ giúp cho học sinh trường THCS có thái độ
tự trọng, tự tin vào khả năng của bản thân; có trách nhiệm với hành động của
mình… GDĐĐ giúp cho học sinh trường THCS gắn với yêu cầu phẩm chất
mà chương trình GDPT mới đã xác định như yêu thương, trách nhiệm; tự tin.
Giáo dục đạo đức thúc đẩy quá trình tự hoàn thiện nhân; tôn trọng những qui
định của nhà trường và pháp luật…
1.2.5. Xã hội hóa và xã hội hóa giáo dục
1.2.5.1. Xã hội hóa
Theo Wikipedia (bách khoa toàn thư mở) thì Xã hội hóa là một quá
trình tương tác xã hội kéo dài suốt đời qua đó cá nhân, phát triển khả năng
con người học hỏi các mẫu hình văn hóa của cộng đồng xã hội. Nói một cách
khác, con người cần phải có hiểu biết xã hội để sống và xã hội hóa chính là
quá trình con người liên tục tiếp thu văn hóa vào nhân cách của mình để sống
trong xã hội như là một thành viên. Đây là định nghĩa xã hội hóa chúng tôi sử

dụng trong luận văn này. Với cách hiểu xã hội hóa như trên quá trình hình
thành nhân cách nói chung và đạo đức nói riêng của con người gắn với xã hội
hóa. Chỉ có thông qua sự hình thành và phát triển của nhân cách, loài người
mới trở nên khác biệt với tất cả các loài động vật khác, chỉ có loài người mới
tạo ra được văn hóa và mỗi con người, với tư cách là một thành viên của xã
hội tiếp thu văn hóa vào nhân cách của mình. Vai trò của gia đình, nhóm bạn,
truyền thông với tư cách là các yếu tố xã hội có vai trò khá rõ nét trong quá
trình xã hội hóa con người.
Những gì đứa trẻ dần nhận thức về bản thân mình cũng như về thế giới
như thế giới này đáng tin cậy hay đầy rủi ro, nguy hiểm... có vai trò rất quan
trọng của xã hội hóa trong gia đình và giao lưu với nhóm bạn cùng lứa tuổi..
13


Nhóm bạn cũng tạo ra cơ hội cho các thành viên chia sẻ, thảo luận về các mối
quan tâm mà trong đó có những cái thường không làm được điều tương tự với
cha mẹ hay các thầy cô giáo….
Truyền thông cũng làm cho các thành viên trong một xã hội gắn kết với
nhau hơn thông qua những mối quan tâm chung, những giá trị chung đặc biệt
là khi có những sự kiện nổi bật.
1.2.5.2. Xã hội hóa giáo dục
Nếu hiểu xã hội là một tập hợp người gắn với các thiết chế xã hội nhất
định thì xã hội học giáo dục nghiên cứu các mối quan hệ giữa xã hội với GD
và xã hội hóa GD là hiện thực hóa các mối quan hệ đó nhằm mục đích phát
huy vai trò trách nhiệm của cả xã hội với GD và phát huy vai trò của GD với
tư cách là một lĩnh vực hoạt động của xã hội. Xã hội hóa GD cũng có thể hiểu
một cách đơn giản đó là quá trình tạo ra một xã hội học tập và khi mọi người
được hưởng thụ GD thì mọi người, mọi gia đình, toàn xã hội phải có trách
nhiệm về tinh thần và vật chất đối với GD, để phát triển nhà trường.
* Theo [28]; Nghị quyết của Chính phủ số 90/CP ngày 21/8/1997 và đề

án 05/2005 về phương hướng về chủ trương xã hội hóa các hoạt động GD, y
tế, văn hóa [28], chúng ta có thể hiểu xã hội hóa sự nghiệp GD là:
- Vận động và tổ chức sự tham gia rộng rãi của nhân dân, của toàn xã
hội vào sự nghiệp GD - đào tạo.
- Xây dựng cộng đồng trách nhiệm của các tầng lớp nhân dân đối với
việc tạo ra một môi trường GD lành mạnh.
- Đa dạng hoá các hình thức hoạt động GD và đào tạo, mở rộng cơ
hội cho các tầng lớp nhân dân tham gia chủ động và bình đẳng vào các
hoạt động đó.
- Mở rộng các nguồn đầu tư khai thác các tiềm năng về nguồn nhân lực,
vật lực, tài lực trong xã hội. Phát huy có hiệu quả các nguồn lực tạo điều kiện
cho các hoạt động GD và đào tạo phát triển nhanh, có chất lượng cao hơn.
14


* Luật GD (2005, sửa đổi bổ sung 2009). Điều 11 về xã hội hoá sự
nghiệp GD cũng đã xác định nội hàm khái niệm xã hội hoá sự nghiệp GD và
vai trò chủ đạo của nhà nước đối với sự nghiệp giáo dục.Chúng ta sẽ tìm hiểu
sâu hơn nội dung của khái niệm này
Ở Việt Nam, từ những năm 1990, Bộ GD đã cùng với công đoàn ngành
mở cuộc vận động xã hội hóa GD và từ đó đến nay nội dung xã hội hóa GD
ngày càng phong phú. Để GD bước vào thế kỷ 21 một cách vững chắc Nhà
nước cũng đã thể chế hóa cuộc vận động này (NQ 05/2005 về XHHGD) và
nêu rõ 5 nội dung cơ bản của xã hội hóa sự nghiệp GD có thể kể đến là:
a) Xây dựng phong trào học tập trong toàn xã hội, làm cho nền GD của
chúng ta trở thành một nền GD dành cho mọi người, tạo cơ hội để mọi người
ở mọi lứa tuổi đều có điều kiện học tập thường xuyên, học tập suốt đời, tạo ra
một xã hội học tập.
b) Xây dựng môi trường GD lành mạnh, vận động toàn dân chăm sóc
thế hệ trẻ, phối hợp chặt chẽ giữa GD trong nhà trường với GD ở gia đình và

GD ngoài xã hội;
c) Đa dạng hóa loại hình đào tạo, các hình thức học tập;
d) Khai thác triệt để và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong xã hội
để phát triển GD.
e) Tiếp tục cụ thể hóa, thể chế hóa chủ trương, chính sách của Đảng và
của Nhà nước về xã hội hóa sự nghiệp GD và huy động cộng đồng.
Để ngắn gọn người ta thường gắn 5 nội dung XH hóa nêu trên với 5
chữ hóa như sau:
- GD hóa XH, tức là tạo cơ hội học tập cho mọi người- tạo nên một XH
học tập
- Cộng đồng hóa trách nhiệm của GD và của cộng đồng, xã hội;
- Đa dạng hóa loại hình, hình thức GD;
- Đa phương hóa nguồn lực và huy động cộng đồng;
15


×