Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

Giáo án vật lý lớp 11 soạn theo hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.36 KB, 158 trang )

VẬT LÝ 11

Ngày soạn:23/8/2019
PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
A. Mục tiêu chung: phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý.
- Năng lực về phương pháp.
B.Mục tiêu cụ thể
1. Kiến thức
- Nêu được các cách nhiễm điện một vật (cọ xát, tiếp xúc, hưởng ứng)
- Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm
2. Kĩ năng
- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích
điểm.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
3. Thái độ
- Tích cực tham gia hoạt động nhóm để xây dựng bài mới
- Hứng thú, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC


- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp hợp tác nhóm
- Phương pháp vấn đáp
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham
khảo.
Hoạt động 1 (20 phút) : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích
điểm, tương tác giữa các điện tích.

Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động của học
sinh

Nội dung cơ bản

Năng lực cần đạt

I. Sự nhiễm điện của
các vật. Điện tích.
Tương tác điện
Cho học sinh làm
Làm thí nghiệm 1. Sự nhiễm điện của Năng lực về phương
thí nghiệm về hiện theo sự hướng dẫn các vật
pháp ( thực nghiệm
tượng nhiễm điên của thầy cô.
Một vật có thể bị và mô hình hóa).
1



VẬT LÝ 11

do cọ xát.
Ghi nhận các cách
Giới thiệu các cách làm vật nhiễm điện.
làm vật nhiễm điện.
Nêu cách kểm tra
Giới thiệu cách xem vật có bị nhiễm
kiểm tra vật nhiễm điện hay không.
điện.

nhiễm điện do : cọ xát
lên vật khác, tiếp xúc
với một vật nhiễm điện
khác, đưa lại gần một
vật nhiễm điện khác.
Có thể dựa vào hiện
tượng hút các vật nhẹ
để kiểm tra xem vật có
Giới thiệu điện
Tìm ví dụ về điện bị nhiễm điện hay
tích.
tích.
không.
Cho học sinh tìm
2. Điện tích. Điện tích
- Năng lực thành
ví dụ.
Tìm ví dụ về điện điểm

Giới thiệu điện tích tích điểm.
Vật bị nhiễm điện còn phần trao đổi kiến
điểm.
gọi là vật mang điện, thức vật lí bằng ngôn
Cho học sinh tìm
vật tích điện hay là một
ngữ vật lí và các
ví dụ về điện tích
Ghi nhận sự tương điện tích.
điểm.
tác điện.
Điện tích điểm là một cách diễn tả đặc thù
Thực hiện C1.
vật tích điện có kích
Giới thiệu sự
thước rất nhỏ so với của vật lí.
tương tác điện.
khoảng cách tới điểm
Cho học sinh thực
mà ta xét.
hiện C1.
3. Tương tác điện
Các điện tích cùng
dấu thì đẩy nhau.
Các điện tích khác
dấu thì hút nhau.
Hoạt động 3 (15 phút) : Nghiên cứu định luật Coulomb và hằng số điện môi.
Hoạt động của giáo Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
Năng lực cần đạt

viên
sinh
II. Định luật Cu-lông.
- NLTP liên quan
Hằng số điện môi
đến sử dụng kiến
Giới thiệu về Ghi nhận định luật. 1. Định luật Cu-lông
Coulomb và thí
Lực hút hay đẩy giữa thức vật lí: Trình
nghiệm của ông để
hai diện tích điểm đặt
thiết lập định luật.
trong chân không có bày được kiến thức
phương
trùng
với về các hiện tượng,
đường thẳng nối hai
Ghi nhận biểu thức điện tích điểm đó, có đại lượng, định luật,
Giới thiệu biểu định luật và nắm độ lớn tỉ lệ thuận với nguyên lí vật lí cơ
thức định luật và các vững các đại lương tích độ lớn của hai điện
đại lượng trong đó.
trong đó.
tích và tỉ lệ nghịch với bản, các phép đo,
Giới thiệu đơn vị
Ghi nhận đơn vị bình phương khoảng các hằng số vật lí.
điện tích.
điện tích.
cách giữa chúng.
- Năng lực tính
| q1q2 |

Cho học sinh thực Thực hiện C2.
9
F = k 2 ; k = 9.10
toán.
hiện C2.
r
2
2
Nm /C .
Đơn vị điện tích là
Ghi nhận khái culông (C).
2


VẬT LÝ 11

Giới thiệu khái niệm.
2. Lực tương tác giữa
niệm điện môi.
Tìm ví dụ.
các điện tích điểm đặt
Cho học sinh tìm ví
Ghi nhận khái trong điện môi đồng
dụ.
niệm.
tính. Hằng số điện môi
+ Điện môi là môi
trường cách điện.
+ Khi đặt các điện tích
Nêu biểu thức tính trong một điện môi

Cho học sinh nêu lực tương tác giữa đồng tính thì lực tương
biểu thức tính lực hai điện tích điểm tác giữa chúng sẽ yếu
tương tác giữa hai đặt
trong
chân đi  lần so với khi đặt
điện tích điểm đặt không.
nó trong chân không. 
trong chân không.
gọi là hằng số điện môi
Thực hiện C3.
của môi trường (  1).
Cho học sinh thực
+ Lực tương tác giữa
hiện C3.
các điện tích điểm đặt
trong điện môi : F = k
| q1q2 |
.
r 2

+ Hằng số điện môi đặc
cho tính chất cách điện
của chất cách điện.
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh đọc mục Em Đọc mục Sơn tĩnh điện.
có biết ?
Thực hiện các câu hỏi trong
Cho học sinh thực hiện các sgk.

câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 9, 10.
Ghi các bài tập về nhà.
Yêu cầu học sinh về nhà giả
các bài tập 5, 6, 7, 8 sgk và
1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập.

Năng lực cần đạt
Năng lực giải quyết vấn đề:
vận dụng kiến thức đã học
vào để giải quyết các bài tập
được đưa ra.
- Nhóm NLTP liên quan
đến sử dụng kiến thức vật
lí: Sử dụng được kiến thức
vật lí để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………

3


VẬT LÝ 11
Ngày soạn: 23/8/2019
Tiết 2.

Ngày dạy: 27/8/2019


BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Lực tương tác giữa các điện tích điểm.
- Thuyết electron. Đònh luật bảo toàn điện tích.
2. Kỹ năng :
- Giải được các bài toán liên quan đến lực tương tác giữa các điện tích
điểm.
- Giải thích đước các hiện tượng liên quan đến thuyết electron và đònh
luật bảo toàn điện tích.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bò thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bò sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi
thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức
liên quan đến các bài tập cần giải.
- Các cách làm cho vật nhiễm điện.
- Hai loại điện tích và sự tương tác giữa chúng.
- Đặc điểm lực tương tác giữa các điện tích điểm,
- Lực tương tác giữa nhiều điện tích điểm lên một điện tích điểm.
- Thuyết electron.
- Đònh luật bảo toàn điện tích.
Hoạt động 2 (20 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo

Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
viên
sinh
Yêu cầu hs giải thích tại
Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 10 : D
sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 6 trang 10 : C
Yêu cầu hs giải thích tại
Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 14 : D
sao chọn C.
Giải thích lựa chọn.
Câu 6 trang 14 : A
Yêu cầu hs giải thích tại
Giải thích lựa chọn.
Câu 1.1 : B
sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1.2 : D
Yêu cầu hs giải thích tại
Giải thích lựa chọn.
Câu 1.3 : D
sao chọn A.
Giải thích lựa chọn.
Câu 2.1 : D
Yêu cầu hs giải thích tại
Giải thích lựa chọn.

Câu 2.5 : D
sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Câu 2.6 : A
Yêu cầu hs giải thích tại
sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại
sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại
sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại
sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại
sao chọn A.
Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của
Hoạt động của
Nội dung cơ bản

4


VẬT LÝ 11
giáo viên
Yêu cầu học sinh
viết biểu thức đònh
luật Cu-lông.

học sinh
Bài 8 trang 10

Theo đònh luật Cu-lông ta có

Viết biểu théc
đònh luật.

| q1q2 |
q2
=
k
r 2
r 2
2
3
1 2
Yêu cầu học sinh suy
Suy ra và thay số => |q| = Fr  9.10 .1.(10 ) =
ra để tính |q|.
để tính |q|
k
9.10 9
Yêu cầu học sinh cho
biết điện tích của
mỗi quả cầu.
Vẽ hình

F=k

10-7(C)
Bài 1.7
Giải thích tại sao

Mỗi quả cầu sẽ mang một
quả cầu có điện
q
điện tích .
tích đó.
2
Xác đònh các lực
Lực đẩy giữa chúng là F = k
tác dụng lên mỗi
q2
quả cầu.
Nêu điều kiện 4r 2
cân bằng.
Điều kiện cân bằng :






F  P T = 0

Tìm biểu thức để
tính q.
Suy ra, thay số tính
q.

Ta có : tan



F
kq 2
 2
=
2
P 4l mg

=> q = 2l

mg

tan = 
k
2

3,58.10-7C
BỔ SUNG LỚP KHÁ,GIỎI

( Tương tác của nhiều điện tích)
Hoạt động của giáo viên
Ví dụ 1: Cho 3 điện tích q1 = -3.10-7 C, q2
= 4.10-7 C, q1 = 4.10-7 C đặt tại 3 điểm A,
B, C thẳng hàng. AB = 2cm, BC = 4cm;
 = 2.
a, Xác định CĐĐT tổng hợp của q 2 , q3 tại
A.

Hoạt động của học sinh

A


B

uu
r uu
r uuu
r uu
r Cuuu
r uuur
uu
r
E
E
E
E
E
E2C
3 E 23+ Hướng:
1 hình vẽ 12
- CĐĐT của q2 tại2 A: là
2

k q2
6
2 = 4,5.10 V/m

r
2
b, Xác định CĐĐT tổng hợp của q1 , q2 tại
u

u
r
C.
- Xác định được E3 của q3 tại A:
Hướng dẫn
k q3
- Tóm tắt bài tốn
+ Hướng hình vẽ và E3 
=0,5.106 V/m
 r32
uur
- Xác định E2 của q2 tại A.
uuu
r
- Xác định được E23 tổng hợp của q2 , q3 tại A
uuu
r ur ur
Áp dụng: E23  E 2  E 3
uur
uur uur
- Xác định E3 của q3 tại A.
+ Hướng: cùng hướng E2 , E3
+ Độ lớn: E2 

+ Độ lớn: E23  E2  E3 = 5.106 V/m
uuu
r
- Xác định E23 tổng hợp của q2 , q3 tại A.

Câu b: giải tương tự

uu
r uur uuu
r
Xác định được E1 , E2 , E12 tổng hợp của q1 , q2 tại C
5


VẬT LÝ 11
uuu
r ur ur
Áp dụng: E12  E1  E 2
E12  E2  E1 = 0,75.106 V/m
uur
+ Hướng: cùng hướng E2
+
- Giải câu b tương tự.

IV. RUÙT KINH NGHIEÄM TIEÁT DAÏY

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………

6


VẬT LÝ 11


Ngày soạn:30/8/2019
Tiết 3 . THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
A. Mục tiêu chung: phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý.
- Năng lực về phương pháp.
B.Mục tiêu cụ thể
1. Kiến thức
- Nêu được các nội dung chính của thuyết electron
- Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích.
2. Kĩ năng
- Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
3. Thái độ
- Tích cực tham gia hoạt động nhóm để xây dựng bài mới
- Hứng thú, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp hợp tác nhóm
- Phương pháp vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu, biết biểu thức của định luật Cu-lông.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu thuết electron.
Hoạt động của giáo Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
Năng lực cần đạt
viên
sinh
I. Thuyết electron
1. Cấu tạo nguyên tử
về phương diện điện. Năng lực sử dụng
Điện tích nguyên tố
ngôn ngữ đễ diễn tả
Yêu cầu học sinh Nếu cấu tạo nguyên a) Cấu tạo nguyên tử
cấu tạo nguyên tử.
nêu cấu tạo của tử.
Gồm: hạt nhân mang
nguyên tử.
điện tích dương nằm ở
Nhận xét thực hiện
trung tâm và các
của học sinh.
electron mang điện
7


VẬT LÝ 11

Ghi nhận điện tích,
Giới thiệu điện tích, khối lượng của
khối

lượng
của electron, prôtôn và
electron, prôtôn và nơtron.
nơtron.

Giải thích sự trung
Yêu cầu học sinh hoà về điện của
cho biết tại sao bình nguyên tử.
thường thì nguyên tử
trung hoà về điện.
Ghi nhận điện tích
Giới thiệu điện tích nguyên tố.
nguyên tố.
Ghi nhận thuyết
Giới thiệu thuyết electron.
electron.
Thực hiện C1.
Yêu cầu học sinh
thực hiện C1.
Giải thích sự hình
thành ion dương, ion
Yêu cầu học sinh âm.
cho biết khi nào thì
nguyên tử không còn
trung hoà về điện.
So sánh khối lượng
của electron và khối
Yêu cầu học sinh so lượng của prôtôn.
sánh khối lượng của
electron với khối

lượng của prôtôn.
Giải thích sự nhiễm
điện dương, điện âm
Yêu cầu học sinh của vật.
cho biết khi nào thì
vật
nhiễm
điện
dương, khi nào thì vật
nhiễm điện âm.

8

tích âm chuyển động
xung quanh.
Hạt nhân cấu tạo bởi
hai loại hạt là nơtron
không mang điện và
prôtôn mang điện
dương.
Electron có điện tích
là -1,6.10-19C và khối
lượng là 9,1.10-31kg.
Prôtôn có điện tích là
+1,6.10-19C và khối
lượng là 1,67.10-27kg.
Khối lượng của nơtron
xấp xĩ bằng khối lượng
của prôtôn.
Số prôtôn trong hạt

nhân bằng số electron
quay quanh hạt nhân
nên bình thường thì
nguyên tử trung hoà về
điện.
b) Điện tích nguyên tố
Điện tích của electron
và điện tích của prôtôn
là điện tích nhỏ nhất
mà ta có thể có được.
Vì vậy ta gọi chúng là
điện tích nguyên tố.
2. Thuyết electron
+ Bình thường tổng
đại số tất cả các điện
tích trong nguyên tử
bằng không, nguyên tử
trung hoà về điện.
Nếu nguyên tử bị mất
đi một số electron thì
tổng đại số các điện
tích trong nguyên tử là
một số dương, nó là
một ion dương. Ngược
lại nếu nguyên tử nhận
thêm một số electron
thì nó là ion âm.
+ Khối lượng electron
rất nhỏ nên chúng có
độ linh động rất cao.

Do đó electron dễ dàng

Nhóm NLTP liên
quan đến sử dụng
kiến thức vật lí:
Trình bày được kiến
thức về các đại
lượng, hằng số vật
lý.

Nhóm NLTP liên
quan đến sử dụng
kiến thức vật lí: Sử
dụng được kiến
thức vật lí để thực
hiện các nhiệm vụ
học tập. Vận dụng
(giải thích, dự đoán,
tính toán, đề ra giải
pháp, đánh giá giải
pháp … ) kiến thức
vật lí vào các tình
huống thực tiễn.


VẬT LÝ 11

bứt khỏi nguyên tử, di
chuyển trong vật hay
di chuyển từ vật này

sang vật khác làm cho
các vật bị nhiễm điện.
Vật nhiễm điện âm là
vật thiếu electron; Vật
nhiễm điện dương là
vật thừa electron.
Hoạt động3 (10 phút) : Vận dụng thuyết electron.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
viên
sinh
II. Vận dụng
1. Vật dẫn điện và vật
Giới thiệu vật dẫn
Ghi nhận các khái cách điện
điện, vật cách điện.
niệm vật dẫn điện,
Vật dẫn điện là vật
Yêu cầu học sinh vật cách điện.
có chứa các điện tích
thực hiện C2, C3.
Thực hiện C2, C3.
tự do.
Yêu cầu học sinh Giải thích.
Vật cách điện là vật
cho biết tại sao sự
không
chứa
các

phân biệt vật dẫn điện
electron tự do.
và vật cách điện chỉ là
Sự phân biệt vật dẫn
tương đối.
Giải thích.
điện và vật cách điện
chỉ là tương đối.
Yêu cầu học sinh Thực hiện C4.
2. Sự nhiễm điện do
giải thích sự nhiễm
tiếp xúc
điện do tiếp xúc.
Vẽ hình 2.3.
Nếu cho một vật tiếp
Yêu cầu học sinh
xúc với một vật nhiễm
thực hiện C4
Giải thích.
điện thì nó sẽ nhiễm
điện cùng dấu với vật
Giới tthiệu sự nhiễm Thực hiện C5.
đó.
điện do hưởng ứng
(vẽ hình 2.3).
3. Sự nhiễm diện do
Yêu cầu học sinh
hưởng ứng
giải thích sự nhiễm
Đưa một quả cầu A

điện do hưởng ứng.
nhiễm điện dương lại
Yêu cầu học sinh
gần đầu M của một
thực hiện C5.
thanh kim loại MN
trung hoà về điện thì
đầu M nhiễm điện âm
còn đầu N nhiễm điện
dương.
Hoạt động 4 (5 phút) : Nghiên cứu định luật bảo toàn điện tích.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
viên
sinh
III. Định luật bảo
Giới thiệu định luật.
Ghi nhận định luật. toàn điện tích
Cho học sinh tìm ví Tìm ví dụ minh hoạ.
Trong một hệ vật cô

Năng lực cần đạt

- Nhóm NLTP về
phương pháp: Thu
thập, đánh giá, lựa
chọn và xử lí thông
tin từ các nguồn
khác nhau để giải

quyết vấn đề trong
học tập vật lí.
- Nhóm NLTP
liên quan đến sử
dụng kiến thức vật
lí: Sử dụng được
kiến thức vật lí để
thực hiện các
nhiệm vụ học tập.

Năng lực cần đạt
Năng lực tự học

9


VẬT LÝ 11

dụ.

lập về điện, tổng đại
số các điện tích là
không đổi.

Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Năng lực cần đạt
Cho học sinh tóm tắt những
Tóm tắt lại những kiến thức Năng lực tự học

kiết thức đã học trong bài.
đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải Ghi các bài tập về nhà.
các bài tập 5, 6 sgk và 2.1,
2.2, 2.5, 2.6 sách bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………….

10


VT Lí 11

Ngaứy soaùn: 30/8/2019
Tieỏt 4:

BI TP
I.MC TIấU
- Nm v vn dng c nh lut Culong gi thớch v gii c cỏc bi tp v tng tỏc in
- Rốn luyn k nng tớnh toỏn v suy lun
II.CHUN B
1/ Giỏo viờn: Mt s dng bi tp v tng tỏc nh
2/ Hc sinh: Nm k ni dung ca bi nh lut Culong
III.LấN LP
1/ n nh lp
2/ Kim tra bi c

3/ Bi mi

Hot ng ca giỏo viờn
I.Giỏo khoa:

Hot ng ca hc sinh

Ni dung bi dy

1/ Xỏc nh cỏc i lng liờn quan n lc tng tỏc: p dng cụng thc F =
-

Phng: Trựng vi ng thng ni gia hai in tớch im y
Chiu: Hng vo nhau nu hay in tớch trỏi du, hng ra xa nu hai in tớch cựng
du

* Lc tng tỏc tng hp tng hp: F F12 F22 2 F1 F2 . cos(F 1 ; F 2 )
2/ Cõn bng in tớch: Xột 2 in tớch im q1 v q2 t ti A v B tỏc dng lờn in tớch q0 thỡ
q1 q 0
q2 q0
r
q
<=> 1 1 (1)
F01 F02 0 <=> F01 F02 ln: F10 = F20 <=> k 2 k 2
r2
q2
r1
r2
- Nu q1 v q2 cựng du thỡ v trớ t q0 trong on q1 v q2: r1 + r2 = AB (2)
T (1) v (2) => V trớ t in tớch q0
- Nu q1 v q2 trỏi du thỡ v trớ t q0 ngoi on AB v gn v phớa in tớch cú ln nh
hn

+ Nu |q1| > |q2| thỡ: r1 r2 = AB (3). T (1) v (3) suy ra v trớ t q0
+ Nu |q1| < |q2| thỡ: r2 r1 = AB (4). T (1) v (4) suy ra v trớ t q0

I. BI TP V D:
Bi 1: Hai in tớch im cỏch nhau mt khong r =3cm trong chõn khụng hỳt nhau
bng mt lc F = 6.10-9N. in tớch tng cng ca hai in tớch im l Q=10 -9C. Tớnh
in ớch ca mi in tớch im:
Hng dn gii:
p dng nh lut Culong:
q1q 2
Fr 2
F k 2 q1q 2
6.10 18 C 2 (1)
r
k
Theo :
q1 q 2 109 C (2)
Gi h (1) v (2)
q1 3.109 C

q 2 2.109 C

11


VẬT LÝ 11

Bài 2: Hai quả cầu giống nhau mang điện, cùng đặt trong chân không, và cách nhau
khoảng r=1m thì chúng hút nhau một lực F 1=7,2N. Sau đó cho hai quả cầu đó tiếp xúc
với nhau và đưa trở lại vị trí cũ thì chúng đảy nhau một lực F 2=0,9N. tính điện tích

mỗi quả cầu trước và sau khi tiếp xúc.
Hướng dẫn giải:
Trước khi tiếp xúc
Fr 2
� q1q 2 
 8.10 10  C 2  (1)
k
Điện tích hai quả cầu sau khi tiếp xúc:
q  q2
q1,  q,2  1
2
2

�q1  q 2 �


(2)
2 �

F2  k
� q1  q 2  �2.105 C
2
r
Từ hệ (1) và (2) suy ra:
�q1  �4.10 5 C

q 2  m2.10 5 C

Bài 3: Cho hai điện tích bằng +q (q>0) và hai điện tích bằng –q đặt tại bốn đỉnh của
một hình vuông ABCD cạnh a trong chân không, như hình vẽ. Xác định lực điện tổng

hợp tác dụng lên mỗi điện tích nói trên
Hướng dẫn giải:

A

B

Các lự tác dụng lên +q ở D như hình vẽ, ta

q1q 2
q2
FAD  FCD  k 2  k 2
r
a
q1q 2
q2
q2
FBD  k 2  k
k 2
2
r
2a
a 2



FBD
FCD
D
FAD


FD

C

F1

q2
F1  FAD 2  k 2 2
a
r
F1 hợp với CD một góc 450.

q2
FD  F  F  3k 2
2a
Đây cũng là độ lớn lực tác dụng lên các điện tích khác
2
1

12



r
r
r
r
r r
FD  FAD  FCD  FBD  F1  FBD


2
BD


VẬT LÝ 11

Ngày soạn:7/9/2019
Tiết 5. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
A. Mục tiêu chung: phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tự học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý.
- Năng lực về phương pháp.
B.Mục tiêu cụ thể
1. Kiến thức
- Nêu được điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì?
- Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường
2. Kĩ năng
- Vận dụng được khái niệm điện trường để giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm
- Giải được các bài tập về chuyển động của một điện tích dọc theo đường sức của một điện
trường đều.
3. Thái độ
- Tích cực tham gia hoạt động nhóm để xây dựng bài mới
- Hứng thú, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên

- Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.
- Thước kẻ, phấn màu.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
- Chuẩn bị Bài trước ở nhà.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp hợp tác nhóm
- Phương pháp vấn đáp
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc,
do hưởng ứng.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện trường.
Hoạt động của giáo Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
Năng lực cần đạt
viên
sinh
I. Điện trường
1. Môi trường truyền
Giới thiệu sự tác
Tìm thêm ví dụ về tương tác điện
dụng lực giữa các vật môi trường truyền
Môi trường tuyền
thông
qua
môi tương tác giữa hai tương tác giữa các
trường.
vật.
điện tích gọi là điện

trường.
Giới thiệu khái Ghi nhận khái niệm. 2. Điện trường
13


VẬT LÝ 11

niệm điện trường.

Điện trường là một
dạng vật chất bao
quanh các điện tích và
gắn liền với điện tích.
Điện trường tác dụng
lực điện lên điện tích
khác đặt trong nó.

Hoạt động 3 (30 phút) : Tìm hiểu cường độ điện trường.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
Nội dung cơ bản
học sinh
II. Cường dộ điện
trường
Giới thiệu khái niệm điện
Ghi nhận khái 1. Khái niệm cường dộ
trường.
niệm.
điện trường
Cường độ điện trường

tại một điểm là đại lượng
Nêu định nghĩa và biểu
đặc trưng cho độ mạnh
thức định nghĩa cường độ
Ghi nhận định yếu của điện trường tại
điện trường.
nghĩa, biểu thức. điểm đó.
2. Định nghĩa
Cường độ điện trường
tại một điểm là đại lượng
đặc trưng cho tác dụng
Yêu cầu học sinh nêu đơn
lực của điện trường của
vị cường độ điện trường
Nêu đơn vị điện trường tại điểm đó.
theo định nghĩa.
cường độ điện Nó được xác định bằng
Giới thiệu đơn vị V/m.
trường theo định thương số của độ lớn lực
nghĩa.
điện F tác dụng lên điện
tích thử q (dương) đặt tại
Giới thiệu véc tơ cường
Ghi nhận đơn điểm đó và độ lớn của q.
F
độ điện trường.
vị tthường dùng.
E
=
Vẽ hình biểu diễn véc tơ

q
cường độ điện trường gây
Đơn vị cường độ điện
bởi một điện tích điểm.
Ghi nhận khái trường là N/C hoặc người
niệm.;
ta thường dùng là V/m.
3. Véc tơ cường độ điện
Vẽ hình.
trường


F
E
q


Yêu cầu học sinh thực
hiện C1.

Dựa vào hình
vẽ nêu các yếu
tố xác định véc
Vẽ hình 3.4.
tơ cường độ điện
Nêu nguyên lí chồng chất.
trường gây bởi
một điện tích
điểm.


14

Véc tơ cường độ điện

trường E gây bởi một
điện tích điểm có :
- Điểm đặt tại điểm ta xét.
- Phương trùng với đường
thẳng nối điện tích điểm
với điểm ta xét.

Năng lực cần
đạt
Nhóm NLTP
về
phương
pháp
- Nhóm
NLTP liên
quan đến sử
dụng kiến
thức vật lí:
Trình bày được
kiến thức về
các hiện tượng,
đại lượng, định
luật, nguyên lí
vật lí cơ bản,
các phép đo,
các hằng số vật

lí.
Năng lực giải
quyết vấn đề.


VẬT LÝ 11

- Chiều hướng ra xa điện
Thực hiện C1.
tích nếu là điện tích
dương, hướng về phía
Vẽ hình.
điện tích nếu là điện tích
Ghi nhận nguyên âm.
|Q|
lí.
- Độ lớn : E = k 2
r
4. Nguyên lí chồng chất
điện trường
E E1  E 2  ...  E n

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………….

15



VẬT LÝ 11

Ngày soạn:7/9/2019
Tiết 6. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
A. Mục tiêu chung: phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tự học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý.
- Năng lực về phương pháp.
B.Mục tiêu cụ thể
1. Kiến thức
- Nêu được điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì?
- Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường
2. Kĩ năng
- Vận dụng được khái niệm điện trường để giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm
- Giải được các bài tập về chuyển động của một điện tích dọc theo đường sức của một điện
trường đều.
3. Thái độ
- Tích cực tham gia hoạt động nhóm để xây dựng bài mới
- Hứng thú, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.
- Thước kẻ, phấn màu.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
- Chuẩn bị Bài trước ở nhà.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp hợp tác nhóm
- Phương pháp vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ :1, Nêu khái niệm và tính chất của điện trường
2, Nêu định nghĩa cường độ điện trường
Hoạt động 4 (35 phút) : Tìm hiểu đường sức điện.
Hoạt động của
Hoạt động của
Nội dung cơ bản
Năng lực cần đạt
giáo viên
học sinh
III. Đường sức điện
- Nhóm NLTP về
1. Hình ảnh các đường
phương pháp mô tả
Giới thiệu hình Quan sát hình 3.5. sức điện
ảnh các đường sức Ghi nhận hình ảnh
Các hạt nhỏ cách điện được các hiện tượng
điện.
các đường sức đặt trong điện trường sẽ
điện.
bị nhiễm điện và nằm tự nhiên bằng ngôn
dọc theo những đường
16


VẬT LÝ 11


Giới thiệu đường
sức điện trường.
Vẽ hình dạng
đường sức của một
số điện trường.

Ghi nhận khái
niệm.
Vẽ các hình 3.6
đến 3.8.

Giới thiệu các hình
3.6 đến 3.9.
Xem các hình vẽ
Nêu và giải thích để nhận xét.
các đặc điểm cuae
đường sức của điện
Ghi nhận đặc
trường tĩnh.
điểm đường sức
của điện trường
tĩnh.

Yêu cầu học sinh
thực hiện C2.
Thực hiện C2.
Giới thiệu điện
trường đều.
Vẽ hình 3.10.


Ghi nhận khái
niệm.
Vẽ hình.

mà tiếp tuyến tại mỗi
điểm trùng với phương
của véc tơ cường độ
điện trường tại điểm đó.
2. Định nghĩa
Đường sức điện trường
là đường mà tiếp tuyến
tại mỗi điểm của nó là
giá của véc tơ cường độ
điện trường tại điểm đó.
Nói cách khác đường
sức điện trường là
đường mà lực điện tác
dụng dọc theo nó.
3. Hình dạng đường
sức của một dố điện
trường
Xem các hình vẽ sgk.
4. Các đặc điểm của
đường sức điện
+ Qua mỗi điểm trong
điện trường có một
đường sức điện và chỉ
một mà thôi
+ Đường sức điện là

những đường có hướng.
Hướng của đường sức
điện tại một điểm là
hướng của véc tơ cường
độ điện trường tại điểm
đó.
+ Đường sức điện của
điện trường tĩnh là
những đường không
khép kín.
+ Qui ước vẽ số đường
sức đi qua một diện tích
nhất định đặt vuông góc
với với đường sức điện
tại điểm mà ta xét tỉ lệ
với cường độ điện
trường tại điểm đó.
4. Điện trường đều
Điện trường đều là điện
trường mà véc tơ cường
độ điện trường tại mọi
điểm đều có cùng
phương chiều và độ lớn.
Đường sức điện trường

ngữ vật lí và chỉ ra
các quy luật vật lí
trong hiện tượng đó.
- Nhóm NLTP liên
quan đến sử dụng

kiến thức vật lí: Trình
bày được kiến thức
về các hiện tượng, đại
lượng, định luật,
nguyên lí vật lí cơ
bản, các phép đo, các
hằng số vật lí.

17


VẬT LÝ 11

đều là những đường
thẳng song song cách
đều.
Hoạt động 5 (10 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh đọc phần Em Đọc phần Em có biết ?
có biết ?
Tóm tắt kiến thức.
Yêu cầu học sinh tóm tắt
những kiến thức cơ bản đã Ghi các câu hỏi và bài tập về
học trong bài.
nhà.
Yêu cầu học sinh về nhà giả
các bài tập 9, 10, 11, 12, 13
sgk 3.1, 2.2, 3.3, 3.4, 3.6, 3.7,
3.10 sách bài tập.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

18

Năng lực cần đạt
Năng lực tự học
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực sử dụng kiến thức
vật lý.


VẬT LÝ 11

Ngày soạn:13/9/2019
Tiết 7 : BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
A. Mục tiêu chung: phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tự học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý.
- Năng lực về phương pháp.
B.Mục tiêu cụ thể
1. Kiến thức :
- Véc tơ cường độ điện trường gây bở một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm.
- Các tính chất của đường sức điện.
2. Kỹ năng :
- Xác định được cường độ điện trường gây bởi các điện tích điểm.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường.

3. Thái độ
- Tích cực tham gia hoạt động nhóm để xây dựng bài mới
- Hứng thú, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp hợp tác nhóm
- Phương pháp vấn đáp
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập
cần giải.
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
Năng lực cần đạt
viên
sinh
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa Câu 9 trang 20 : B
Năng lực tự học.
tại sao chọn B.
chọn.
Câu 10 trang 21: D

Năng lực giải quyết
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa Câu 3.1 : D
vấn đề
tại sao chọn D.
chọn.
Câu 3.2 : D
Năng lực sử dụng
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa Câu 3.3 : D
ngôn ngữ.
tại sao chọn D.
chọn.
Câu 3.4 : C
Năng lực tính toán.
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa Câu 3.6 : D
Nhóm NLTP liên
tại sao chọn D.
chọn.
quan đến sử dụng
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa
kiến thức vật lí:
19


VẬT LÝ 11

tại sao chọn D.

chọn.
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa
tại sao chọn C.
chọn.
Yêu cầu hs giải thích
Giải thích lựa
tại sao chọn D.
chọn.

Vận dụng (giải
thích, dự đoán, tính
toán, đề ra giải
pháp, đánh giá giải
pháp … ) kiến thức
vật lí vào các tình
huống thực tiễn.

Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động
Nội dung cơ bản
của học sinh
Bài 12 trang21
Hướng dẫn học sinh các bước
Gọi tên các Gọi C là điểm mà tại đó
giải.
véc tơ cường cường độ điện trường
Vẽ hình
độ

điện bằng 0. Gọi  và  là
E1
E2
trường thành
cường độ điện trường do
phần.
q1 và q2 gây ra tại C, ta có
Xác định  

Hướng dẫn học sinh tìm vị trí véc tơ cường E = E 1 + E 2 = 0


của C.
độ
điện
=> E 1 = - E 2 .
trường tổng Hai véc tơ này phải cùng
hợp tại C.
phương, tức là điểm C
phải nằm trên đường
thẳng AB. Hai véc tơ này
Lập luận để phải ngược chiều, tức là
tìm vị trí của C phải nằm ngoài đoạn
C.
AB. Hai véc tơ này phải
Yêu cầu học sinh tìm biểu thức
có môđun bằng nhau, tức
để xác định AC.
là điểm C phải gần A hơn
B vài |q1| < |q2|. Do đó ta

Yêu cầu học sinh suy ra và thay
có:
số tính toán.
|q |
k 1 2= k
 . AC
Hướng dẫn học sinh tìm các
| q2 |
điểm khác.
Tìm biểu
2
thức tính AC.  ( AB  AC ) 2
q
4
 AB  AC 
  2 
=> 
q1 3
 AC 

Suy ra và => AC = 64,6cm.
Hướng dẫn học sinh các bước thay số để Ngoài ra còn phải kể tất
giải.
tính AC.
cả các điểm nằm rất xa q1
Vẽ hình
và q2. Tại điểm C và các
Tìm các điểm này thì cường độ
điểm khác có điện trường bằng không,
cường

độ tức là không có điện
điện trường trường.
bằng 0.
Bài 13 trang 21


Gọi Gọi E 1 và E 2 là
20

Năng lực
cần đạt
Năng lực tự
học.
Năng lực giải
quyết vấn đề
Năng lực sử
dụng ngôn
ngữ.
Năng
lực
tính toán.
Nhóm NLTP
liên quan đến
sử dụng kiến
thức vật lí:
Vận
dụng
(giải thích,
dự đoán, tính
toán, đề ra

giải
pháp,
đánh giá giải
pháp … )
kiến thức vật
lí vào các
tình huống
thực tiễn.
- Nhóm
NLTP về
phương
pháp: Lựa
chọn và sử
dụng các
công cụ toán
học phù hợp
trong học tập


VẬT LÝ 11

cường độ điện trường do vật lí.
Gọi tên các q1 và q2 gây ra tại C.
véc tơ cường Ta có :
|q |
độ
điện
E1 = k 1 2 = 9.105V/m
trường thành
 . AC

phần.
(hướng theo phương AC).
Tính độ lớn
|q |
các véc tơ
E2 = k 1 2 =
cường
độ
 .BC
điện trường 9.105V/m (hướng theo
thành phần
phương CB).
Cường độ điện trường
Hướng dẫn học sinh lập luận
tổng hợp tại C




để tính độ lớn của E .
E = E1 + E 2


E có phương chiều như

Xác định hình vẽ.
véc tơ cường Vì tam giác ABC là tam
độ
điện giác vuông nên hai véc tơ



trường tổng E
và E 2 vuông góc với
1
hợp tại C.

nhau nên độ lớn của E là:
Tính độ lớn

của E

E = E12  E22 =
12,7.105V/m.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

21


VẬT LÝ 11
Ngày soạn: 13/9/2019
Tiết 8:
Bài :
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được các khái niệm cơ bản: điện trường, cường độ điện trường, ngun lí chồng chất điện
trường, thuyết electron, định luật bảo tồn điện tích.
2. Kỹ năng
- Vận dụng định luật Cu-lơng

- Xác định vectơ cường độ điện trường tại một điểm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bò thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
2. Học sinh
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về
nhà.
- Chuẩn bò sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải
hỏi thầy cô.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG BAN ĐẦU
1. Ổn định tổ chức (1’): Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Nêu định nghĩa và các đặc điểm của đường sức điện.
3. Tạo tình huống có vấn đề: (1’)
Để giúp các em có thể giải tốt các bài tốn phần này hơm nay ta tiến hành tiết bài tập.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL
Hoạt động của giáo
Hoạt động của
Kiến thức cơ
viên
học sinh
bản
Hoạt động1: Tóm tắt các cơng thức cơ bản và giải các câu trắc nghiệm
17’ GV tóm tắt các cơng thức cơ bản. Giải thích lựa chọn.
1.1 B;
1.2 D;
Yêu cầu hs giải thích tại

1.3 D;
1.4 D;
sao chọn ?
1.5 D;
2.1 D;
2.2 D;
3.1 D;
3.2 D;
3.3 D;
3.4 C; 3.5 B; 3.6
D.
Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận.
20’ Hướng dẫn học sinh các
Gọi tên các véc Bài
12
bước giải.
tơ cường độ điện trang21
Vẽ hình
trường
thành
Gọi C là
phần.
điểm mà tại
Xác đònh véc tơ đó cường độ
cường
độ
điện điện
trường

Hướng dẫn học sinh tìm trường tổng hợp bằng 0. Gọi E

1
tại C.
vò trí của C.


E 2 là
cường
độ
Lập luận để tìm điện
trường
vò trí của C.
do q1 và q2
gây ra tại C, ta
22


VẬT LÝ 11


Yêu cầu học sinh tìm
biểu thức để xác đònh
AC.
Yêu cầu học sinh suy ra
Tìm biểu thức tính
và thay số tính toán.
AC.
Hướng dẫn học sinh tìm
các điểm khác.

Suy ra và thay số

để tính AC.

Tìm các điểm
khác có cường độ
Hướng dẫn học sinh các điện trường bằng
bước giải.
0.
Vẽ hình
Gọi tên các véc
tơ cường độ điện
trường
thành
phần.
Tính độ lớn các
véc tơ cường độ
điện trường thành
phần

Hướng dẫn học sinh
lập luận để tính độ lớn

của E .





có E = E 1 + E 2
=0



=> E 1 = - E 2 .
Hai véc tơ
này
phải
cùng phương,
tức là điểm C
phải
nằm
trên
đường
thẳng AB. Hai
véc tơ này
phải
ngược
chiều, tức là
C phải nằm
ngoài đoạn AB.
Hai véc tơ này
phải

môđun bằng
nhau, tức là
điểm C phải
gần A hơn B
vài |q1| < |q2|.
Do đó ta có:
| q1 |
k
= k

 . AC 2
| q2 |
 ( AB  AC ) 2
=>
2

q
4
 AB  AC 

  2 
q1 3
 AC 
=>
AC
=
Xác đònh véc tơ
64,6cm.
cường
độ
điện
Ngoài ra còn
trường tổng hợp
phải kể tất
tại C.
cả các điểm
nằm rất xa q1

q2.
Tại


Tính độ lớn của E điểm C và
các
điểm
này thì cường
độ
điện
trường
bằng
không, tức là
không

điện trường.
Bổ sung: Chồng
chất điện trường
Bài tốn2

Gọi Gọi E 1
23


VẬT LÝ 11

cường
điện
do q1
gây ra
Ta có




E 2 là
độ
trường
và q2
tại C.
:
| q1 |
E1 = k
=
 . AC 2
9.105V/m
(hướng
theo
phương AC).
E2 = k

| q1 |
=
 .BC 2

9.105V/m
(hướng
theo
phương CB).
Cường
độ
điện
trường
tổng hợp tại C




E = E1 + E 2


2’

E có phương
chiều như hình
vẽ.
Vì tam giác
ABC

tam
giác
vuông
nên hai véc tơ



E1
E2
vuông
góc
với nhau nên

độ lớn của E
là:
E

=
E12  E 22 =
12,7.105V/m.
Hoạt động 3 : Củng cố - Giao nhiệm vụ về nhà
- Nhắc lại phương pháp giải bài tập
liên quan.
- Chữa bài tập vào vở.
- Xem lại cơng thức tính cơng của - Ghi nhận nhiệm vụ về nhà.
lực cơ học.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

24


VẬT LÝ 11

Ngày soạn: 20/9/2019
Tiết 9. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
A. Mục tiêu chung: phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tự học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý.
- Năng lực về phương pháp.
B.Mục tiêu cụ thể
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều.

- Lập được biểu thức tính công thức của lực điện trong điện trường đều.
- Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì.
- Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường,
quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
2. Kĩ năng
- Giải Bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường.
3. Thái độ
- Tích cực tham gia hoạt động nhóm để xây dựng bài mới
- Hứng thú, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện
tích theo một đường cong từ M đến N.
2. Học sinh: Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp thuyết trình
25


×