Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

Giáo án Ngữ Văn 9 HK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.68 KB, 172 trang )

văn bản: bàn về đọc sách
(Chu Quang Tiềm)
Tiết 91, 92: Đọc - Hiểu văn bản.
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh.
- Hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách và phơng pháp đọc sách.
- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh
động giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
II. Ph ơng tiện dạy học.
-GV: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo khác.
-HS: Đọc và soạn bài theo sgk.
III. Các hoạt động dạy-học
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Đọc sách vốn là con đờng tích luỹ nâng cao vốn tri thức . Đối với mỗi con ngời đọc sách
chính là sự chuẩn bị để có thể làm cuộc trờng chinh vạn dặm trên con đờng học vấn, đi phát
hiện thế giới mới trên con đờng, đi phát hiện thế giới mới. Và tác giả Chu Quang Tiềm đã
bàn về việc đọc sách nh thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
HĐ1: Hớng dẫn đọc chú
thích.
? Nêu những hiểu biết của em
về tác giả ? Tác phẩm ?
? Bài văn thuộc kiểu văn bản
gì ? Nêu đặc điểm của kiểu
VB ấy?
GV: Đây là 1 kiểu bài chúng
ta tìm hiểu trong c/t kì 2.
VBNL xã hội gồm 2 VB :
Bàn về đọc sách, chuẩn bị


hành trang vào thế kỉ mới.
VBNL văn học : Tiếng nói
của của văn nghệ, Sói và
+ HS đọc chú thích *
+ Tác giả : Sinh 1897 mất 1986, là
nhà mĩ học, lí luận văn học nổi tiếng
của TQ. Ông bàn về đọc sách lần này
không phải là lần đầu. Bài viết này là
kết quả của quá trình tích luỹ k/n, là
những lời bàn tâm huyết của ngời đi
trớc muốn truyền lại cho thế hệ sau.
+ Văn bản đợc trích từ sách Danh
nhân TQ bàn về niềm vui, nỗi buồn
của công việc đọc sách
+ Kiểu VB nghị luận .
+ Là bàn bạc, nêu ý kiến về một v/đ
nào đó.
+ Đọc với giọng rõ ràng mạch lạc thể
hiện rõ quan niệm của ngời viết.
I. Đọc - chú
thích.
1. Tác giả - Tác
phẩm.
a. Tác giả.
=> HS ghi.
b. Tác phẩm.
=> HS ghi.
2.Đọc.
Cừu.
? Dựa vào đặc điểm của văn

bản NL em thấy chúng ta nên
đọc với giọng đọc ntn?
? Giải thích một số từ khó ?
? VBNL này có bố cục ntn?
bố cục ấy có hợp lí không ?
Hãy chỉ ra sự chặt chẽ, hợp lí
đó của VB
GV: Xét về bố cục, nd, cách
t/hiện thì đây là một VBNL
khá sáng tỏ, mạch lạc chặt
chẽ. Với phần1 là ĐVĐ,
phần 2,3 là GQVĐ ko có
phần kết thúc v/đ vì đây chỉ
là VB trích.
HĐ2 : Hớng dẫn tìm hiểu
văn bản.
? Trên con đờng học vấn của
mỗi ngời,đọc sách có tầm
q/trọng ntn?
? Để nói về tầm q/trọng đó t/g
đã thuyết phục chúng ta dẫn
chứng nào ?
? Qua lời bàn đó của t/g em
thấy sách có vai trò và ý nghĩa
gì trên con đờng phát triển của
nhân loại ?
? Em hiểu học thuật có
nghĩa là gì ?
? Em hiểu ntn về từ trờng
chinh ?

GV: Trong tình hình hiện
nay, sách vở tích luỹ nhiều
thì việc đọc sách cũng ngày
càng không dễ.
? Tại sao cần phải lựa chọn
sách khi đọc ?
+ HS g/t nh phần chú thích.
+ Bố cục 3 phần .
1. Từ đầu ... phát hiện t/g mới - >
Khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa
của việc đọc sách.
2. Tiếp ... tự tiêu hao lực lợng - >Các
khó khăn, nguy hại dễ gặp của việc
đọc sách trong tình hình hiện nay.
3. Còn lại -> Bàn về phơng pháp đọc
sách.
+ HS đọc phần 1 của VB.
Đọc sách là con đờng quan trọng của
học vấn.
+ Học vấn là thành tựu do toàn nhân
loại tích luỹ ngày đêm mà có...
+ Sách là kho tàng quí báu cất giữ di
sản tinh thần nhân loại, là cái mốc...
+ Nếu muốn tiến lên...
+ Đọc sách sẽ có đợc thành quả ...
=> Sách đã ghi chép, cô đúc, lu
truyền mọi tri thức, mọi thành tựu
mà loài ngời tìm tòi, tích luỹ qua
từng thời kì. Những c/sách có g/trị
có thể xem là những cột mốc trên

con đờng học thuật của nhân loại.
+ Hệ thống kiến thức khoa học .
=> Đọc sách là con đờng tích luỹ,
nâng cao vốn tri thức.
=> Đọc sách là sự chuẩn bị để có thể
làm cuộc trờng chinh vạn dặm trên
con đờng học vấn, đi p/hiện t/g mới.
Không thể tiến lên thu đợc các
thành tựu mới trên con đờng văn
hóa học thuật nếu nh không biết kế
thừa, xuất phát từ những thành tựu
đã qua.
+ Lựa chọn sách thì việc đọc sách mới
đạt hiệu quả.
+ HS đọc phần 2.
=> Có 2 nguy hại thờng gặp :
3. Chú thích.
II. Tìm hiểu
văn bản.
1. Tầm quan
trọng và ý nghĩa
của việc đọc
sách.
=> HS ghi.
=> HS ghi.
2. Những khó
khăn, nguy hại
dễ gặp phải khi
đọc sách trong
? Tác giả chỉ ra những nguy

hại của việc đọc sách nh thế
nào ?
GV ghi bảng phụ 2 cái hại
của việc đọc sách.(làm bttn1)
? Em hiểu thế nào là không
chuyên sâu? Dễ khiến ngời
đọc lạc hớng? Cho ví dụ về
việc đọc sách hiện nay của các
bạn học sinh?
HS trả lời GV bổ sung.
? Nhận xét về nội dung và
cách trình bày từng nhận xét,
đánh giá của tác giả ?
? Tác giả đã trình bày lời bàn
của mình bằng cách nào ?
? Bài văn còn sức thuyết phục
-> Sách nhiều khiến ngời ta không
chuyên sâu, dễ sa vào lối ăn tơi nuốt
sống, cha kịp tiêu hoá, không biết
nghiền ngẫm.
- >Sách nhiều dễ khiến ngời đọc lạc
hớng, lãng phí thời gian và sức lực
trên những cuốn sách k thật có ích.
+ Không chuyên sâu có nghĩa là liếc
qua không lu tâm tìm hiểu VD: cầm
sgk thì chỉ đọc qua, xemnhân vật này
thế nào xấu hay đẹp,gặp ai nói thế
nào, xem tranh vẽ ... nhằm thoả mãn
trí tò mò chứ k chú ý tới lời văn, câu
thơ, sự việc h/a hay ý nghĩa sâu xa của

câu chuyện , tập sách. Còn rất nhiều
bạn chỉ thích tập trung vào loại truyện
tranh với những pha giật gân, những
hình vẽ kì quặc lạ mắt, cả ngày có khi
ngốn hàng chục cuốn sách mà chẳng
thu lợm đợc điều gì có ích=> Đó
chính là bệnh ăn k tiêu dễ sinh đau dạ
dày.
Đọc lạc hớng là đọc k có sự lựa chọn
gặp gì đọc nấy mà không chịu tìm
những cuốn sách bổ sung, phụ trợ
nâng cao học vấn đang tiếp nhận trau
dồi VD: chỉ thích truyện tranh, báo c-
ời, tiểu thuyết tâm lí, truyện kiếm
hiệp, thơ t/y, sách hỏi đáp chuyện nọ
chuyện kia..
=> Nội dung các lời bàn và cách
trình bày của t/g rất thấu tình đạt
lí, các ý kiến đa ra xác đáng, có lí lẽ
từ t cách 1 học giả có uy tín, từng
trải qua quá trình n/c tích luỹ,
nghiền ngẫm lâu dài.
+ Trình bày lời bàn bằng cách p/tích
cụ thể , bằng giọng chuyện trò tâm
tình, thân ái để chia sẻ kinh nghiệm,
thành công, thất bại trong thực tế.
=> Cách viết giàu h/a, nhiều chỗ t/g
ví von cụ thể và thú vị nh : Liếc qua
thì thấy rất nhiều... Làm học vấn
giống nh ...

tình hình hiện
nay.
a. Sách nhiều
khiến ngời ta
không chuyên
sâu
=> HS ghi.
b. Sách nhiều dễ
khiến ngời đọc
lạc hớng
=> HS ghi.
ngời đọc bởi cách viết ntn?
GV: Mỗi một nguy hại t/g đ-
a ra những dẫn chứng cụ thể
và p/t. T/g phê phán lối đọc
sách thiếu chọn lọc.
K chỉ nêu ra tầm quan trọng
và những nguy hại của, khó
khăn sẽ gặp phải khi đọc
sách tác giả con bàn về cách
đọc sách .
? Em thấy t/g còn bàn những
v/đ gì ? ( phim trong ghi 3v/đ)
? Em thấy theo tác giả muốn
tích luỹ học vấn, đọc sách
hiệu quả cần lựa chọn sách
ntn?
( Làm BTTN nxét và cho
biết em hiểu thế nào là chọn
cho tinh , đọc cho kĩ

chuyển về phim )
? T/g đã dùng cách nói ntn để
nói về cách đọc sách không có
suy nghĩ, nghiền ngẫm? ý
nghĩa của cách nói đó ?
? Em thấy t/g đã chia sách
thành mấy loại đó là những
loại nào ?
? Tại sao các học giả c/môn
vẫn cần phải đọc sách thờng
thức ?
? ý kiến trên đã cho em thấy
điều gì trong việc lựa chọn
sách của t/g ?
+ HS đọc phần 3.
+ T/g bàn cần chọn sách khi đọc và
cách đọc sách có hiệu quả.
=> Đọc sách không cốt lấy nhiều mà
phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ
những cuốn sách thực có giá trị, có lợi
ích cho mình.
+ Chọn cho tinh: Chọn sách phù hợp
với lứa tuổi , chuyên môn, trình độ
học vấn. (Từng cấp học, lớp học)- Đọc
cho kĩ: Đọc , hiểu suy ngẫm ở từng
câu, chữ, sự việc , hình ảnh ...
+ Đọc nhiều mà k chịu nghĩ nh cỡi
ngựa qua chợ ... -> Đó là sự so sánh
hợp lí độc đáo đúng với ý nghĩa của sự
việc đợc nói đến.

+ Chia thành 2 loại (chuyên sâuvà th-
ờng thức) Chuyên sâu : là đi vào
chuyên ngành KH, KT, sách tập trung
vào một chủ đề, chuyên môn nhất
định. Thờng thức: Tham khảo những
v/đ, thong tin về tự nhiên xã hội
khác ...
=> K thể xem thờng đọc sách thờng
thức, loại sách ở lĩnh vực gần gũi kế
cận với chuyên ngành của mình,
chuyên sâu của mình.
T/g đã k/đ: trên đời có học vấn nào là
cô lập, k có liên hệ kế cận vì thế
không biết thông thì k thể chuyên sâu,
không biết rộng thì k thể nắm gọn.
=> ý kiến đó chứng tỏ kinh nghiệm,
sự từng trải của một học giả lớn.
=> T/g đa ra 2 ý kiến đáng để mọi ng-
ời suy nghĩ học tập :
1.K nên đọc lớt qua, đọc chỉ để trang
3. Bàn về phơng
pháp đọc sách.
a. Cần lựa chọn
sách khi đọc.
=> HS ghi.
b. Cách đọc sách
có hiệu quả.
GV: Đó là những lời khuyên
hết sức quí báu về cách lựa
chọn sách của tác giả vậy tác

giả còn đa ra ý kiến gì về cách
đọc sách? Hãy tóm tắt các ý
kiến về cách đọc sách của tác
giả ? Đó là những ý kiến ntn?
? Bài viết có tình có lí có sức
thuyết phục cao. Điều đó đợc
tạo nên bởi các y/tố nào ?(
BTTN)
? Qua đó em học tập đợc gì ở
cách viết văn của tác giả ?
? Qua văn bản tác giả gửi gắm
đến chúng ta điều gì ?
trí bộ mặt mà phải vừa đọc, vừa suy
nghĩ nhất là đối với các sách có giá trị.
2.K nên đọc một cách tràn lan theo
kiểu hứng thú cá nhân mà cần đọc có
kế hoạch, có hệ thống.
+ T/g dùng lí lẽ, dẫn chứng sinh
động.
+ Cách viết ví von giàu h/ả. Cách trình
bày chặt chẽ giàu sức thuyết phục.
=> HS trả lời theo nội dung phần
ghi nhớ.
+ HS thảo luận.(Làm vào phiếu bài
tập)
*Ghi nnhớ SGK/
T7.
IV. Đánh giá kết quả học tập.
? Nêu cảm nghĩ của em về những điều em c/n đợc khi em tìm hiểu VB?
Cho HS thảo luận về cách viết văn nghị luận của t/g.

V. Hoạt động nối tiếp.
+ Học thuộc nội dung phần ghi nhớ.
+ Soạn tiết Khởi ngữ.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày soạn: / 2 /2009
Ngày giảng: / 2/2009
văn bản: bàn về đọc sách
(Chu Quang Tiềm)
Tiết 93: Khởi ngữ
.
I. Mục tiêu cần đạt. : Giúp học sinh nhận biết khởi ngữ và khỏi nhầm khởi ngữ với chủ
ngữ của câu và không coi khởi ngữ là bổ ngữ đảo.
- Nhận biết vai trò, công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó.
- Sử dụng khởi ngữ tốt nhờ biết vai trò của nó trong câu và ngữ pháp Tiếng Việt cho phép
dùng nó ở đầu câu.
II. Ph ơng tiện dạy học.
-GV: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo khác.
-HS: Đọc và soạn bài theo sgk.
III. Các hoạt động dạy-học
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ. Nhắc lại các thành phần câu đã học ?
3. Bài mới: Câu thờng có thành phần chính và thành phần phụ, trong đó thành phần phụ th-
ờng bổ sung ý nghĩa cho thành phần chính trong câu . Một trong các thành phần phụ đó có
thành phần khơỉ ngữ . Vậy khởi ngữ là gì ? Khởi ngữ có vai trò, công dụng gì trong câu .Bài
học hôm nay chúng ta tìm hiểu điều đó.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm và
công dụng của khởi ngữ
trong câu.
GV treo bảng phụ.

? Xác định chủ ngữ trong các
câu văn trên ?
? Các từ in đậm có vị trí nh
thế nào trong câu ? ( ở đầu
câu)
? Những từ in đậm ấy có quan
hệ nh thế nào về nghĩa với
nòng cốt câu?
GV: Những từ ngữ trên đợc
gọi là khởi ngữ của câu ( tên
gọi khác là đề ngữ ).
? Em hiêu thế nào là khởi ngữ
?
? Quan sát ví dụ a, c và cho
biết khởi ngữ thờng đi kèm
với những từ ngữ nào ? Những
từ ấy thuộc từ loại từ gì ?
? Dấu hiệu để phân biệt giữa
CN và khởi ngữ của câu là
gì ?
? Sau khởi ngữ chúng ta có
thể thêm những từ nào ?
HĐ2: Hớng dẫn luyện tập.
Chia nhóm làm bài tập1.
+ HS đọc VD trên bảng phụ.
a. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn
mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn
anh, anh không ghìm nổi xúc động.
(NQS)
b. Giàu, tôi cũng giàu rồi. (N Công

Hoan)
c. Về các thể văn trong lĩnh vực
văn nghệ, chúng ta có thể tin ở
tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và
đẹp .(PVĐồng)
=> Nêu lên đề tài có liên quan tới
việc đợc nói đến trong câu chứa nó.
=> Ghi nhớ 1 (SGK/T8).
+ Đi kèm với quan hệ từ nh về , đối
với, với ...
=> Ghi nhớ 2 (SGK/T8)
+ Trớc khởi ngữ có thể có các từ nh
về, đối với, về, còn ...
+ Có thể thêm trợ từ thì vào sau
khởi ngữ.
+ HS đọc yêu cầu bài tập 1.
a. Điều này
b. Đối với chúng mình
c. Một mình
d. Làm khí tợng
I. Đặc điểm và
công dụng của
khởi ngữ trong
câu.
1. Ví dụ .
=> HS ghi.
* Ghi nhớ :
SGK/T8.
* Ghi nhớ :
SGK/T8

II. Luyện tập .
Bài tập 1.
Làm bài tập theo cá nhân.
e. Đối với cháu
+ Bài tập 2.
a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.
b. Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhng giải thì
tôi cha giải đợc.
Bài tập 2.
IV. Hoạt động nối tiếp.
+ Học thuộc nội dung ghi nhớ.
+ Viết đoạn văn có sử dụng khởi ngữ.
+ Soạn phép tổng hợp và phân tích.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày soạn: / 2 /2009
Ngày giảng: / 2/2009
văn bản: bàn về đọc sách
(Chu Quang Tiềm)
Tiết 94: Phép phân tích và tổng hợp
.
I. Mục tiêu cần đạt. : : Giúp học sinh hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích
tổng hợp trong tập làm văn nghị luận.
II. Ph ơng tiện dạy học.
-GV: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo khác.
-HS: Đọc và soạn bài theo sgk.
III. Các hoạt động dạy-học
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra bài soạn của học sinh.

3. Bài mới: Trong văn nghị luận chúng ta không thể không nhắc tới một phép nghị luận

phân tích và tổng hợp vậy thế nào là phép phân tích và tổng hợp bài học ngày hôm nay sẽ
giúp chúng ta tìm hiểu điều đó.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
HĐ 1: Tìm hiểu phép lập luận
phân tích và tổng hợp
I.Tìm hiểu phép
lập luận phân tích
Gọi Hs đọc bài văn: Trang phục
? Bài văn bàn về vấn đề gì?
? Trớc khi nêu trang phục đẹp là
ntn, bài văn đã nêu những hiện t-
ợng gì về trang phục?
? Mỗi hiện tợng nêu lên một
nguyên tắc nào trong ăn mặc của
con ngời?
GV : Tác giả đã tách ra từng tr-
ờng hợp để cho thấy quy luật
ngầm của vh chi phối cách ăn
mặc.
=> Cách lập luận trên của tác
giả chính là lập luận phân tích.
? Em hiểu phép lập luận phân tích
là gì?
? Sau khi đã phân tích tác giả đã
viết câu văn nào tổng hợp các ý đã
phân tích?
? Từ tổng hợp quy tắc ăn mặc nói
trên, bài viết đã mở rộng sang vấn
đề ăn mặc đẹp ntn?
GV: Cách viết trên của tác giả là

phép tổng hợp.
? Em hiểu thế nào là phép tổng
hợp?
? Nếu cha có sự phân tích thì có
phép tổng hợp không?
? Phép tổng hợp thờng diễn ra ở
phần nào của bài văn?
? Phép phân tích và tổng hợp có
vai trò ntn trong bài văn nghị luận?
HĐ2 : Hớng dẫn luyện tập
Bài tập 1.
+ HS đọc.
+ Vấn đề trang phục đẹp.
+ Các quy tắc ngầm của văn hoá
khiến mọi ngời phải tuân theo.
+ Gồm các nguyên tắc:
* Không thể ăn mặc tử tế mà đi
chân đất hoặc đi giầy có bít tất
mà hở bụng
* Ăn mặc phù hợp với hoàn cảnh
chung và hoàn cảnh riêng: đi tát
nớc
* Ăn mặc phù hợp với đạo đức,
giản dị hoà mình vào cộng đồng.
=>Trình bày từng bộ phận của
vấn đề để làm rõ nội dung sâu
kín bên trong.
+ Ăn mặc ra sao cũng phải phù
hợp với hoàn cảnh riêng của mình
và hoàn cảnh chung nơi công

cộng
+ Đẹp tức là phải phù hợp với
VH, dạo đức, môi trờng.
=> Rút ra cái chung từ những
điều đã phân tích.
+ Nếu cha có phân tích thì không
thể cóa tổng hợp.
+ ở phần cuối đoạn, cuối bài,
phần kết luận.
=> HS nêu nội dung Ghi nhớ
và tổng hợp
1. Văn bản : Trang
phục
2. Tìm hiểu:
a.Phép phân tích:
b. Phép tổng hợp
* Ghi nhớ
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm việc
gì?
GVHớng dẫn Hs quan sát đoạn
văn Học vấn không chỉ là...kẻ lạc
hậu.
? Xác định luận điểm của đoạn
văn?
? Tác giả đã phân tích ntn để làm
sáng tỏ luận điểm đó?
? Tác giả đã phân tích tại sao cần
phải chọn sách khi đoc?
+ Tìm hiểu kỹ năng phân tích.
+ HS q/s đoạn văn.

+ Luận điểm: Học vấn không chỉ
là chuyện đọc sách nhng đọc sách
rốt cuộc là con đờng quan trọng
của học vấn.
+ Tác giả đã đa ra lý lẽ trình bày
từng khía cạnh của vấn đề.
- Học vấn là của nhân loại.
- Học vấn của nhân loại do sách
truyền lại.
- Sách là kho tàng học vấn.
- Nếu chúng ta đọc thì mới mong
tiến lên từ văn hoá học thuật.
- Nếu không đọc tự xoá bỏ hết
các thành tựu. Nếu xoá bỏ hết thì
chúng ta tự lùi về điểm xuất phát.
+ Có 2 lý do cần phải chọn sách :
- Sách nhiều khiến ngời ta không
chuyên sâu......
- Sách nhiều khiến ngời đọc lạc h-
ớng.......
- Đọc sách là con đờng nâng cao
vốn kiến thức
- đọc sách để chuẩn bị làm cuộc
trờng chinh...
+ HS ghi nội dung
II. Luyện tập:

Bài 1: kỹ năng phân
tích trong bài Bàn
về đọc sách

2. Tác giả đã phân
tích những lý do
phải chọn đọc sách:
3. Tác giả đã phân
tích tầm quan trọng
của việc đọc sách
ntn?
IV. Hoạt động nối tiếp.
+ Học ghi nhớ.
+ Hoàn thành bài tập.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày soạn: / 2 /2009
Ngày giảng: / 2/2009
văn bản: bàn về đọc sách
(Chu Quang Tiềm)
Tiết 95:Luyện tập phân tích và tổng hợp
.
I. Mục tiêu cần đạt. : : Giúp học sinh:
Có kỹ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận II. Ph ơng tiện dạy học.
-GV: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo khác.
-HS: Đọc và soạn bài theo sgk.
III. Các hoạt động dạy-học
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ. Thế nào là phép phân tích?Dể phân tích nội dung của sự vật, hiện tợng,
ngời ta có thể vận dụng những biện pháp nào?
Thế nào là phép tổng hợp?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
HĐ 1: HD luyện tập phân tích
và tổng hợp

Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập1:
? Đọc đoạn văn sau và cho biết tác
giả đã vận dụng phép lập luận nào
và vận dụng ntn?
Gọi hs đọc đoạn văn a.
? Em hãy chỉ ra trình tự phân tích
của đoạn văn?
? Đầu tiên tác giả có cách nêu vấn
đề ntn?
? Tác giả đã tiếp tục chỉ ra từng cái
hay hợp thành cái hay của toàn bài
ntn?
Gọi hs đọc đoạn văn b
? Đoạn nhỏ mở đầu trình bày vấn
đề gì?
? Sau đó tác giả đã triển khai vấn
đề đã nêu ở đoạn thứ nhất ntn?
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 2.
+ HS đọc yêu cầu bài tập 1
+ Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác,
hay cả bài..
Cái hay ở các điệu xanh
ở những cử động
ở các vần thơ
ở các chữ không non ép
+Nêu các quan niệm mấu chốt
của sự thành đạt
+Phân tích từng quan niệm đúng
sai thế nào và kết lại ở việc phân
tích bản thân chủ quan ở mỗi ng-

ời.
* Phân tích thực chất của lối
I. Luyện tập phân
tích và tổng hợp
Bài 1:
A/ Đoạn văn a
B/ Đoạn văn b
Bài 2: Thực hành
phân tích
GV nêu vấn đề cho hs thảo luận,
giải thích hiện tợng rối phân tích.
Hs ghi vào giấy các ý phân tích
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 3.
Gợi ý cho hs dựa vào vb Bàn về
đọc sách
? Sách có tầm quan trọng ntn đối
với mỗi con ngời?
? Cần có phơng pháp đọc sách
ntn?
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 4.
GV hớng dẫn hs:
Nêu tổng hợp tác hại của lối học
đối phó trên cơ sở phân tích ở trên.
Tóm lại những điều đã phân tích
về việc đọc sách.
học đối phó.
- Học đối phó là học mà không
lấy việc học làm mục đích , xem
việc học là việc phụ
- Học đối phó là học bị động,

không chủ động, cốt đối phó với
sự đòi hỏi cua thầy cô, của thi cử.
- Do học bị động nên không thấy
hứng thú, mà đã không hứng thú
thì chán học, hiệu quả thấp.
- Học đối phó là học hình thức,
không đi sâu vào thực chất kiến
thức của bài học
- Học đối phó thì dù có bằng cấp
nhng đầu óc vẫn rỗng tuếch
+ Sách vở đúc kết tri thức của
nhân loại.
- Muốn tiến bộ, phát triển thì phải
đọc sách để tiếp thu tri thức , kinh
nghiệm.
+ Đọc sách không cần nhiều mà
cần đọc kỹ, hiểu sâu, đọc quyển
nào nắm chắc quyển đó nh thế
mới có ích.
- Bên cạnh việc đọc sách chuyên
sâu phục vụ ngành nghề còn cần
phải đọc rộng. Kiến thức rộng
giúp hiểu các vấn đề chuyên môn
tốt hơn.
+Tóm lại, muốn đọc sách có hiệu
quả phải chọn những sách quan
trọngnhất mà đọc cho kỹ, đồng
thời chú trọngđọc rộng thích đáng
để hỗ trợ cho việcnghiên cứu
chuyên sâu.

Bài 3:Phân tích các
lý do khiến mọi ngời
phải đọc sách
Bài 4: Thực hành
tổng hợp
IV. Hoạt động nối tiếp.
+ Cần nắm vững đợc bài phân tích và tổng hợp.
- Soạn: Tiếng nói của văn nghệ.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày soạn: / 2 /2009
Ngày giảng: / 2/2009

văn bản: Tiếng nói của văn nghệ
Nguyễn Đình Thi

Tiết 96, 97: Đọc - Hiểu văn bản.
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung tiếng nói của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời
sống con ngời
- Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận văn học qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt
chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn đình Thi.
II. Ph ơng tiện dạy học.
-GV: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo khác.
-HS: Đọc và soạn bài theo sgk.
III. Các hoạt động dạy-học
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ. Trình bày điều thấm thía nhất của em sau khi học xong: Bàn về đọc
sách?
3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
HĐ 1: HD đọc chú thích
Gọi Hs đọc chú thích SGK tr 18.
Gv yêu cầu Hs chốt lại những điểm
cần ghi nhớ về nhà văn Nguyễn
Đình Thi.
? Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài
tiểu luận?
? Bài tiểu luận bàn về vấn đề gì?
GV hớng dẫn Hs đọc và kiểm tra
chú thích.
? Tóm tắt hệ thống luận điểm của
+ Hs đọc chú thích SGK tr 18.
+ 1924- 2003.
Hoạt động văn nghệ của tg khá
đa dạng: làm thơ, viết văn, sáng
tác nhạc, soạn kịch, viết lý luận
phê bình.
+ Viết năm 1948, thời kỳ đầu KC
chống Pháp, in trong cuốn Mấy
vấn đềVH
+ Bàn về nội dung tiếng nói cuả
văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu
của nó.
+3 luận điểm:
I.Đọc Chú thích
1.Giới thiệu tg,
t/phẩm:
a. Tác giả:
b. T/phẩm

2. Đọc
bài?
? Nhận xét gì về bố cục của bài
nghị luận?
HĐ 2: HD tìm hiểu văn bản
Cho HS đọc lại phần đầu của tác
phẩm
? 3 câu đầu tác giả muốn gửi đến
chúng ta điều gì ?
? TG đã đa dẫn chững từ đâu ?
phản ánh qua những thực tế nào ?
? Chúng có tác động nh thế nào đến
con ngời ?
? Theo tác giả , chất liệu của tác
phẩm NT đợc lấy từ đâu?
? Để cho tác phẩm n/t ấy có ý
nghĩa thì vai trò của ngời nghệ sĩ là
gì?
? Nội dung Tp văn nghệ là gì?
? Tác gỉa đã chỉ rõ lời nhắn gửi của
ngời nghệ sĩ trong TPnt là gì?
? Sự tiếp nhận của ngời đọc đối với
nội dung tiếng nói văn nghệ ntn?
? Nội dung tiếng nói của văn nghệ
khác với nội dung của các môn
khoa học ntn?
Từ đầu....một cách sống cuả tâm
hồn: Nội dung tiếng nói của văn
nghệ.
Tiếp....là sự sống( tr16).: Tiếng

nói của văn nghệ rất cần thiết với
đời sống của con ngời.
Còn lại:Sức mạnh lôi cuốn kỳ
diệu cuả văn nghệ.
+ Các luận điểm có sự liên kết
chặt chẽ.
+ HS đọc lại phần đầu của t/p
+ Trong tpvn cái đợc ghi lại từ
thực tế, có cả những cái điều mới
mẻ mà ngời nghệ sĩ muốn nói.
+ TP của ND, của LTôn-xtôi ,
cảnh ngày xuân , 15 năm lu lạc
của Kiều
+ Tác động trực tiếp làm con ngời
rung động..
=>Tp n/t lấy chất liệu từ đời
sống khách quan nhng không
phải là sự sao chép đơn giản
thực tại ấy.
=> Khi sáng tạo 1 tác phẩm,
nghệ sĩ gửi vào đó một cái nhìn,
một lời nhắn của riêng mình.
=> Nội dung một TP đâu chỉ là
câu chuyện, con ngời xảy ra
ngoài đời mà quan trọng hơn là
t tởng, tấm lòng của ngời nghệ
sĩ gửi gắm trong đó.
=> TP văn nghệ không cất lên
những lý thuyết khô khan mà
chứa đựng tất cả những say sa,

vui buồn, yêu ghét, mơ mộng
của ngời nghệ sĩ.
=> Nội dung tiếng nói của văn
nghệ còn là rung cảm nhận
thức của từng

.
=> ND chủ yếu của văn nghệ là
hiện thực mang tính cụ thể, sinh
động, là đ/sống tình cảm của
con

qua cái nhìn và tình cảm
II. Tìm hiểu văn
bản:
1. Nội dung tiếng
nói của văn nghệ
GV: chốt n/d chuyển.
Cho Hs quan sát đoạn 2
? Tác giả đã chỉ rõ vai trò của văn
nghệ với đời sống con ngời ntn?
? Trong hoàn cảnh con ngời bị
ngăn cách với cuộc sống, văn nghệ
có vai trò ntn?
GV: Tg đã đa ra những VD cụ
thể của những ngời tù chính trị
bị ngăn cách với cuộc sống bên
ngoài nhng những câu Kiều,
những tiếng hát đã buộc chặt họ
với cuộc sống bên ngoài.

?Trong cuộc sống lam lũ, vất vả,
tiếng nói văn nghệ có vai trò ntn?
Nếu không có VN đời sống của
con ngời sẽ ra sao ?
GV: Tg đã lấy dẫn chứng:
những câu hát ru con, hát ghẹo,
những buổi xem chèo của những
ngời đàn bà nhà quê lam lũ.
Cho HS quan sát phần còn lại
? Sức mạnh của VN bắt nguồn từ
đâu?
? VN đến với ngời tiếp nhận bằng
cách nào?
? Tiếng nói của vn có những khả
năng kỳ diệu nào?
? Em hiểu ý kiến trên ntn?
? VN tuyên truyền bằng con đờng
nào?
có tính cá nhân của nghệ sĩ.
+ Hs quan sát đoạn 2
=> Văn nghệ giúp chúng ta
sống đầy đủ hơn, phong phú
hơn với cuộc đời và chính mình.
=> Tiếng nói cuả văn nghệ là
sợi dây buộc chặt họ với cuộc
sống đời thờng bên ngoài, với tất
cả những sự sống, hoạt động,
những vui buồn, gần gũi.
=> VN đã làm cho tâm hồn họ
thực sự đợc sống làm tơi mát

những sinh hoạt khắc khổ hàng
ngày, giúp con ngời tơi vui, biết
rung động, biết ớc mơ trong c/đ
còn những cực nhọc.
+ HS đọc hoặc quan sát
=> Sức mạnh của VN bắt nguồn
từ nội dung của nó và con đờng
mà nó đến với ngời đọc, ngời
nghe.
=> Nghệ thuật là tiếng nói của
tình cảm. TP vn chứa đựng tình
yêu ghét, niềm vui buồn của con
ngời chúng ta trong đời sống
hàng ngày.
+ Văn nghệ là một thứ tuyên
truyền không tuyên truyền nhng
lại hiệu quả hơn cả.
+ Tác phẩm vn bao giờ cũng có ý
nghĩa tuyên truyền cho 1 quan
điểm, 1 giai cấp, 1 dân tộc nào
đó. Nhng TP vn lại không phải là
cuộc diễn thuyết, là sự minh hoạ
cho t tởng chính trị.
+ Thông qua con đờng tình cảm,
văn nghệ cho ta đợc sống cuộc
đời phong phú với chính mình.
2. Vai trò tiếng nói
của văn nghệ với
đời sống của con
ngời.

3. Con đờng đến
với ngời đọc của
văn nghệ và khả
năng kỳ diệu cuả
nó.
HĐ 3: HD tổng kết
? Nêu những nét đặc sắc nghệ thuật
nghị luận cuả Nguyễn Đình Thi
qua bài tiểu luận?
HĐ4 : HD luyện tập
GV hớng dẫn:
Về nội dung TPVN.
Về cách thức trình bày.
=> Bố cục chặt chẽ, hợp lý
Cách viết giàu hình ảnh, có
nhiều dẫn chứng thơ văn, câu
chuyện thực tế để thuyết phục
các ý kiến.
Giọng văn toát lên lòng chân
thành, niềm say sa.
=> Ghi nhớ
+ HS trình bày
III. Tổng kết:
1. ng/thuật:
2. Nội dung:
* Ghi nhớ.
IV. Luyện tập:
Phân tích ý nghĩa,
tác động của một
TPVH mà em yêu

thích.
IV. Hoạt động nối tiếp.
+ Học thuộc ghi nhớ.
+ Hoàn thiện phần luyện tập
+ Chuẩn bị bài: Các thành phần biệt lập.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày soạn: / 2 /2009
Ngày giảng: / 2/2009
Tiết 98: Các thành phần biệt lập
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh:
- Nhận biết 2 thành phầnbiệt lập: tình thái, cảm thán
- Nắm đợc công dụng của mỗi thành phần trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần tình thái , thành phần cảm thán.
II. Ph ơng tiện dạy học.
-GV: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo khác.
-HS: Đọc và soạn bài theo sgk.
III. Các hoạt động dạy-học
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ. Thế nào là khởi ngữ? Cho VD và xác định khởi ngữ ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: HDTH thành
phần tình thái
Gv đa bảng phụ: Vd SGK( tr18).
Gọi Hs đọc.
Chú ý các từ in nghiêng, gạch
chân.
? Các Vd trên đợc trích từ VB
nào? Tác giả là ai?

? Những từ nào trực tiếp diễn đạt
nghĩa sự việc của câu?
GV: Đó là những bộ phận làm
thành sự việc nói đến trong
câu.
? Những từ in đậm thể hiện điều
gì?
? Nếu không có các từ: chắc, có
lẽ....thì nghĩa SV của câu có
khác đi không?
? Các từ ngữ đó diễn đạt những
sắc thái gì của câu? (nêu rõ
nghĩa?)
GV kết luận: những từ ngữ đó
đợc gọi là phần tình thái của
câu.
? Em rút ra ghi nhớ gì qua VD
vừa tìm hiểu ?
Hoạt động 2: HDTH thành
phần cảm thán
GV ghi bảng phụ các Vd a, b
SGK. Phần II
? Các từ : ồ. trời ơi, có chỉ sự
vật, sự việc không?
? Những từ này có tác dụng gì
trong câu?
? Em hiểu thế nào là phần cảm
+ HS quan sát VD
a. Với lòng mong nhớ của anh,
chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ

chạy......cổ anh.
b. Anh quay đầu lại.....Có lẽ vì
khổ tâm...vậy thôi.
+ Trích từ Chiếc lợc ngà-
Nguyễn Quang Sáng.
+ Những từ gạch chân.
+ Thể hiện những nhận định, thái
độ của nói đối với sự việc.
Chúng không tham gia vào việc
diễn đạt SV.
+ Không có gì thay đổi về SV đợc
nói trong câu.
+ Chắc , có lẽ: chỉ độ tin cậy của
ngời nói đối với sự việc nói đến
trong câu.
- Chắc : thể hiện sự tin cậy cao
- Có lẽ thể hiện độ tin cậy thấp
hơn
=> TPTT đợc dùng để thể hiện
cách nhìn của ngời nói đ/v sự
việc đợc nói đến trong câu.
+ HS đọc.
a. ồ, sao mà độ ấy vui thế
b. Trời ơi, chỉ còn năm phút
+ Không chỉ sự vật, sự việc.
+ Dùng để bộc lộ hiện tợng tâm
lý của ngời nói.
=> TPCT đợc dùng để bộc lộ
I. Thành phần
tình thái

Vd/ sgk tr18
II. Thành phần
cảm thán:
thán trong câu?
GV: Tất cả các phần tách rời
khỏi SV của câu gọi là phần
biệt lập bao gồm: phần tình
thái, cảm thán
Cho HS nhắc lại nội dung 2 ghi
nhớ.
Hoạt động 3: HD luyện tập
Bài 1:Xác định phần tình thái,
cảm thán:
Gv chia 4 nhóm làm các phần
a,b,c,d.
Bài 2: Xếp các từ ngữ sau theo
trình tự tăng dần độ tin cậy
tâm lí của ngời nói (vui,buồn,
mừng giận, )
+ HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
* HS làm BT1.
a. Có lẽ :tình thái
b. Chao ôi: Cảm thán
c. Hình nh: tính thái.
d. Chả nhẽ: tình thái.
* HS sắp xếp.
Sắp xếp nh sau:
Chắc là, chắc hẳn, chắc chắn:
chỉ độ tin cậy cao.
Hình nh, dờng nh, có vẻ nh: chỉ

độ tin cậy thấp.
Hình nh, dờng nh, có lẽ. có vẻ: là
những từ ngang hàng nhau.
III. Luyện tập:
1. Bài 1:Xác định
phần tình thái,
cảm thán:
2. Bài 2: Xếp các
từ ngữ sau theo
trình tự tăng dần
độ tin cậy
IV. Hoạt động nối tiếp.
+ Học ghi nhớ.
+ Làm các bài tập còn lại.
+ Chuẩn bị bài: cách làm bài văn nghị luận...
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày soạn: / 2 /2009
Ngày giảng: / 2/2009
Tiết 99: nghị luận
về một sự việc, hiện t ợng đời sống
I. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp học sinh hiểu một hình thức nghị luận phổ biển trong đời sống: nghị luận về một
hiện tợng, sự việc đời sống.
II. Ph ơng tiện dạy học.
-GV: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo khác.
-HS: Đọc và soạn bài theo sgk.
III. Các hoạt động dạy-học
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ. Thế nào là phép phân tích và tổng hơp? Chữa bài tập 4 tiết luyện tập?
3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
nghị luận về một sự việc hiện
tợng đời sống
Giáo viên gọi học sinh đọc văn
bản: Bệnh lề mề.
?Trong vb trên, tg đã bàn luận về
hiện tợng gì trong đời sống?
? Hiện tợng ấy có những biểu
hiện ntn?
? Ngời viết đã làm thế nào cho
ngời đọc nhận ra hiện tợng ấy?
? Các biểu hiện trên chân thực
không, có đáng tin cậy không?
GV: Bài viết trên là 1 bài bình
luận về một hiện tợng, SV
trong đời sống
? Thế nào là nghị luận về một sự
việc, hiện tợng trong đời sống
XH?
Chuyển: Vậy bài NLvề một hiện
tợng XH cần có những y/c gì
? Để bình luận hiện tợng trên,
ngời viết đã làm ntn?
? Theo tg, lề mề có thể chấp
nhận đợc không?
? Bài viết nêu ý đó nh thế nào
? Ngời viết đã nhận xét về những
- Học sinh đọc
- Các học sinh còn lại theo dõi văn

bản ở SGK/20
+ Bài văn bình luận hiện tợng lề mề
trong đời sống
+ Mời họp 8 h thì 9 h mới khai
mạc... Hiện tợng lề mề có nhiều
biểu hiện ở các lĩnh vực khác nhau:
Mời họp , khai mạc một cuộc giao
lu
+ Tác giả đã nêu các biểu hiện
khác nhau ấy để tô đậm, làm rõ
hiện tợng.
+ Các hiện tợng đợc nêu ra chân
thực đáng tin cậy.
=> NL về một sự việc, hiện tợng
trong ĐSXH là bàn về một
s/v,h/tợng có ý nghĩa đ/v XH,
đáng khen hay đáng chê hay có
vấn đề đáng suy nghĩ.
+ Nêu các biểu hiện
- Nêu tác hại
+ Lề mề là việc không thể chấp
nhận đợc
+ Lề mề thờng làm lỡ công việc
I. Tìm hiểu bài
nghị luận về một
sự việc hiện tợng
đời sống
1. văn bản :
Bệnh lề mề.
* Ghi nhớ 1 : SGK/

T21
hiện tợng lề mề nh thế nào?
? Vì sao có thể xem lề mề là
thiếu tôn trọng ngời khác và
chính mình
? Ví dụ nêu trong bài có ý nghĩa
nh thế nào?
? Từ những hiện tợng lề mề đó,
ngời viết dã rút ra bài học gì ?
? Vì sao giữ đúng lời hứa là tôn
trọng mình và ngời khác?
? bài viết nêu vấn đề lề mề có ý
nghĩa nh thế nào trong đời sống
xã hội hiện đại? Câu văn cuối
nêu ý gì?
? VB là bài nghị luận về một
hiện tợng vậy em thấy bài văn
có những y/c gì ?
? Bài viết trên đã nêu những luận
điểm nào về hiện tợng sai hẹn,
bệnh lề mề ?
GV: Đó cũng chính là dàn ý
của bài nghị luận về 1 sự việc
hiện tợng
? Nêu dàn ý của một bài NL về
? Em có nhận xét gì về bố cục
của một bài NL về ?
GV: chốt nội dung cho học
sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: HD luyện tập

Bài 1.
Cho HS thảo luận để nêu các
hiện tợng
- Để ngơì khác lỡ việc
- Coi thờng lời hẹn của mình
+ Ngời lề mề biết là không thể sai
hẹn khi đi tầu, đi máy bay, đi xem
hát mà chỉ lề mề trong các việc
chung, sai hẹn trong bạn bè.
+ Ngời lề mề đã tỏ ra không coi
trọng lời hẹn của mình, không tôn
trọng ngời khác, không biết quí
thời giờ...
+ Làm rõ cho quan điểm của mình
- Giữ đúng lời hữa...
+ Coi trọng lời hẹn của mình và để
đáp ứng đợc yêu cầu của đời sống
công nghiệp hoá.
+ Bài biết đề cao tinh thần trách
nhiệm đối với lời hẹn, đặc biệt là
trong đời sống công nghiệp hoá
hôm nay.
- Khó có thể chấp nhận đợc trong
đời sống hiện đại.
=> Phải nêu rõ đợc sự việc . h/t
có vấn đề; p/t mặt sai, mặt đúng,
mặt lợi, mặt hại của nó chỉ ra
nguyên nhân và bày tỏ thái độ, ý
kiến nhận định của ngời viết.
* Nêu các biểu hiện của sự lề mề.

- Tác hại...
- Bày tỏ thái độ...
- Nêu t tởng sâu xa
=> Bài viết phải có bố cục mạch
lạc; có luận điểm rõ ràng, luận
cứ xác thực, phép lập luận phù
hợp; lời văn chính xác, sống
động.
* HS đọc lại 3 mục ghi nhớ
+ HS thảo luận để nêu các hiện t-
ợng
- Lòng tự trọng, tấm gơng học tốt,
học sinh nghèo vợt khó, tinh thần t-
* Ghi nhớ 2
SGK/T21
* Ghi nhớ 3
SGK/T21
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Nêu
các sv, hiện tợng
tốt của các bạn
Bài 2. Có nên viết một bài nghị
luận không ?
ơng trợ lẫn nhau, không tham lam.
+ nên viết để thấy tác hại của thuốc
lá đối với lúa tuổi vị thành niên.
+ HS ghi nội dung
trong nhà trờng và
ngoài xh
2. Theo em, hiện t-

ợng trên có đáng
để viết bài văn
nghị luận không?
IV. Hoạt động nối tiếp.
+ Học thuộc nội dung ghi nhớ
+ Chuẩn bị bài: cách làm .....
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày soạn: / 2 /2009
Ngày giảng: / 2/2009
Tiết 100: Cách làm bài nghị luận
về một sự việc, hiện t ợng đời sống
I. Mục tiêu cần đạt.
: Giúp học sinh:
- Biết cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống.
II. Ph ơng tiện dạy học.
-GV: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo khác.
-HS: Đọc và soạn bài theo sgk.
III. Các hoạt động dạy-học
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ. Thế nào là nghị luận về một sự việc , hiện tợng đời sống ?
Yêu cầu về nội dung và hình thức của bài nghị luận ntn?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần
đạt
HĐ 1: HDTH về đề bài nghị
luận về một sự việc, hiện tợng
đời sống
GV cho HS đọc đề bài trong SGK
GV ghi bảng phụ
+ HS đọc các đề bài.

Đề 1: Đất nớc ta có nhiều tấm gơng
hs nghèo vợt khó, học giỏi. Em hãy
trình bày một số tấm gơng đó và nêu
suy nghĩ của mình.
Đề 2: Chất độc màu da cam......
I. Đề bài nghị
luận về một sự
việc,hiện tợng
đời sống:
1.Các đề bài
? Đề bài nghị luận về một hiện t-
ợng, sự việc đời sống thờng gồm
máy phần? Đó là những phần nào?
? Có những hình thức nào để thể
hiện nội dung của đề bài?
? Em có nhận xét gì về các sự việc,
hiện tợng đợc nêu trong đề bài?
? Yêu cầu về thể loại của đề bài th-
ờng đợc thể hiện qua những từ ngữ
nào?
? Em hãy đặt một đề văn?
GV: Đó chính là đề văn NL về
HĐ 2: HD Cách làm bài nghị
luận về một sự việc, hiện tợng
đời sống.
GV cho HS đọc lại đề bài trong
SGK
? Nhắc lại các bớc để làm bài văn
nghị luận?
GV yêu cầu hs thực hiện phần tìm

hiểu đề.
? Bạn Nghĩa đã làm những việc gì?
? Những việc làm đó đã chứng tỏ
Nghĩa là ngời ntn?
Đề 3: Trò chơi điện tử....
Đề 4:Đọc mẩu chuyện sau và nêu
những nhận xét, suy nghĩ của em về
con ngời và thái độ học tập của nhân
vật.
+ Gồm 2 phần
Phần nêu yêu cầu về nội dung và thể
loại
+ Nội dung của đề bài thờng thể hiện
dới dạng: nêu sự việc, hiện tợng, một
thông tin, một câu chuyện.
+ Đó có thể là những sự việc, hiện t-
ợng tốt cần ca ngợi.
- Đó có thể là những sự việc, hiện t-
ợng không tốt cần phê phán, nhắc
nhở.
+ Nêu suy nghĩ của mình, nêu
nhận xét, suy nghĩ của mình, nêu ý
kiến, bày tỏ thái độ....
+ HS đọc những đề bài mình tự ra.
+ HS đọc đề bài.
+ Đọc kỹ đề bài, Tìm hiểu đề, Tìm ý,
lập dàn ý, Viết bài, đọc lại bài và sửa
lỗi sai.
+ HS phân tích đề
- Thể loại: Nghị luận về một hiện t-

ợng đời sống.
- Nội dung: Hiện tợng bạn Phạm
Văn Nghĩa với những việc làm tốt.
+ Thụ phấn cho bắp mang đến năng
suất cao hơn.
Nuôi gà, nuôi heo, giúp mẹ làm tời
kéo nớc.
2. Nhận xét về
cấu tạo đề bài:
II. Cách làm
bài nghị luận
về một sự việc,
hiện tợng đời
sống.
Đề bài:
1. Tìm hiểu đề:
- Thể loại
- Nội dung
2. Tìm ý:
? Những việc mà Nghĩa đã làm có
khó không? Vì sao Thành đoàn
Thành phố Hồ Chí Minh lại phát
động phong trào học tập bạn
Nghĩa?
GV: Nh vậy các em đã tìm hiểu
về đề bài cũng nh là đã tìm ý cho
bài văn trên.
? Vậy để lập dàn bài chúng ta cần
làm những gì ?
? Nêu yêu cầu , nội dung từng

phần?
? MB cần nêu những ý gì?
? TB cần trình bày những ý gì?
? Kb thể hiện điều gì?
? GV yêu cầu hs viết 1 ý trong
thân bài thành đoạn văn.
? Thao tác cuối cùng trớc khi hoàn
thành bài viết là gì?
? Qua tìm hiểu VB trên em rút ra
ghi nhớ gì ?
HĐ 3: HD luyện tập.
? Hoàn cảnh của Nguyễn hiền có
gì đặc biệt?
? Tinh thần ham học và chủ động
của Nguyễn Hiền ntn?
? ý thức tự trọng của Nguyễn Hiền
biểu hiện ra sao?
? Em có thể học tập ở Nguyễn
Hiền những điểm nào?
+ Nghĩa là ngời biết thơng mẹ, giúp
đỡ mẹ trong việc đống áng.
Nghĩa còn là ngời biết sáng tạo.
+ Những việc đó không khó . Học
tập Nghĩa là học yêu cha mẹ, học lao
động, học cách kết hợp học với hành,
học sáng tạo làm những việc nhỏ mà
có ý nghĩa lớn.
+ HS tham khảo dàn bài SGK
* Nội dung từng phần:
- Mở bài:

- TB :
- KB :
+ HS có thể viết thành đoạn
+ Đọc lại bài....
=> Ghi nhớ SGK /T24
(3 mục ghi nhớ)
+ Nhà nghèo, xin làm chú tiểu trong
chùa.
+ Lấy lá viết chữ, lấy que tre xâu
thành......
+ Kiên trì. Ham học hỏi....
+ Tinh thần , thái độ học tập
+ HS ghi ghi nhớ
3. Lập dàn bài:
4. Viết bài
5. Đọc lại bài
và sửa chữa:
* Ghi nhớ
III. Luyện tập:
Lập dàn bài cho
đề4
IV. Hoạt động nối tiếp.
+ Học ghi nhớ
+ Hoàn thành bài tập
Soạn: Xem nội dung bài: Hớng dẫn chuẩn bị cho chơng trình địa phơng
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày soạn: / 2 /2009
Ngày giảng: / 2/2009
Tiết 101: Ch ơng trình địa ph ơng
Phần tập làm văn


I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh:
- Tập suy nghĩ về một hiện tợng thực tế ở địa phơng
- Viết đợc một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dới hình
thức thích hợp: tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh.
II. Ph ơng tiện dạy học.
-GV: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo khác.
-HS: Đọc và soạn bài theo sgk.
III. Các hoạt động dạy-học
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ. Cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc , hiện tợng đời sống ?
3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Yêu cầu
.Gv nêu yêu cầu của chơng trình:
Tìm hiểu, suy nghĩ để viết bài thể
hiện ý kiến riêng của em dới dạng
nghị luận về một sự việc, hiện tợng
nào đó ở địa phơng.
? SGK đã gợi ý 1 số các hiện tợng
ở địa phơng. Đó là những hiện t-
ợng nào?
Cho Học sinh chép những yêu cầu
của bài học để chuẩn bị
HĐ 2: Hớng dẫn cách làm
GV lu ý HS : Nếu chọn những vấn
đề liên quan đến các cơ quan đoàn
thể ở địa phơng thì tuyệt đối không

đợc nêu tên tên cơ quan, đơn vị
cụ thể, có thật vì nh vậy phạm vi
TLV đã trở thành 1 phạm vi khác
* Thời hạn nộp bài: Trớc khi học
bài 28> ( Bài 24,25 lớp trởng thu
bài).
+ HS Tìm hiểu, suy nghĩ
* Một số hiện tợng: Chọn bất cứ
hiện tợng nào có ý nghĩa ở địa
phơng em
+ Vấn đề môi trờng
- Vấn đề tệ nạn
- " đs
'
của n/ đ
- Những thành tựu mới
+ HS lựa chọn vấn đề để viết.
1.Yêu cầu:
2. Hớng dẫn
cách làm:
* Yêu cầu;
Về ND: T/hình, ý
kiến và nhận định
của cá nhân phải
rõ ràng, cụ thể, có
lập luận, thuyết
GV xem bài -> HS đổi bài sửa
chữa cho nhau
- Bài 28: Thực hiện tiết "Chơng
trình NV địa phơng"

HĐ 3 : HĐVN
+ Thực hiện các yêu cầu đã nêu
trong tiết học
+ Soạn: Chuẩn bị hành trang vào
thể kỷ mới
+ HS ghi nội dung
minh, thuyết phục
III. Hớng dẫn về
nhà
IV. Hoạt động nối tiếp.
+ Thực hiện các yêu cầu đã nêu trong tiết học
+ Soạn: Chuẩn bị hành trang vào thể kỷ mới
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Ngày soạn: / 2 /2009
Ngày giảng: / 2/2009

văn bản: Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới
( Vũ Khoan)
Tiết 102: Đọc - Hiểu văn bản.
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh :
- Nhận thức đợc những cái mạnh, cái yếu trong tính cách và thói quen của con ngời Việt
Nam , yêu cầu gấp rút phải khắc phục cái yếu, hình thành những đức tính và thói quen khi
đất nứơc đi vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong thế kỷ mới.
- Nắm đợc trình tự lập luận & nghệ thuật nghị luận của t/g.
II. Ph ơng tiện dạy học.
-GV: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo khác.
-HS: Đọc và soạn bài theo sgk.
III. Các hoạt động dạy-học

1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ. Nội dung phản ánh thể hiện của TNVN là gì ? Tại sao con ngời cần
tiếng nói của VN?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
HĐ1: HD đọc chú thích
Gọi HS đọc chú thích về t/g & tp
(29)
GV : nhấn mạnh tới ý nghĩa của
+ Học sinh đọc chú thích *
+ Tóm tắt những nét cơ bản về tác
I. Đọc Chú
thích
1.Giới thiệu tg,
t/phẩm
bài viết trong thời điểm mở đầu
thế kỷ mới & ý/ng thiết thực đ/v
HS lớp 9.
- Đ/n đi vào CNH, HĐH...
- Thế hệ trẻ là lực lợng quyết
định thành công...
( Phần: Lu ý- SGV/ 30).
* Nêu y/ c đọc: Thể hiện đúng
thái độ của t. g qua giọng điệu:
trầm tĩnh, khách quan nhng
không xa cách.nói về một v/đ hệ
trọng nhng không cao giọng
thuyết giáo mà gần gũi, giản dị.
- Giáo viên đọc mẫu -> Gọi HS
đọc Gọi HS đọc kế tiếp hết Văn

Bản
? Em hiểu thế nào về nhan đề bài
viết ?
* Kiểm tra việc đọc chú thích.
Thiên hớng ?Thời hớng ? Học
chay ? Kỳ thi ?
? VB thuộc kiểu bài gì ? Căn cứ
vào đâu để xác định kiểu bài ?
HĐ2: Hớng dẫn tìm hiểu văn
bản
Cho HS đọc lại phần mở đầu của
VB.
? Bài văn nêu v. đề gì? Nêu luận
điểm cơ bản của bài viết?
? Hãy chỉ rõ đối tợng ? Nội dung
? mục đích của bài viết ?
? Em thấy vấn đề t/g quan tâm có
cần thiết không ? Vì sao ?
giả và nội dung bài viết
+ Học sinh đọc
+ Chuẩn bị hành trang ở đây là sắp
sẵn những phẩm chất giá trị nh tri
thức, kĩ năng thói quen để bớc vào
thế kỉ 21 thế kỉ công nghiệp hoá hiện
đại hoá .

+ Học sinh tự kiểm tra chéo lẫn
nhau.
+ VB thuộc kiểu bài nghị luận vì vì
bài viết sử dụng phơng thức lập luận,

Là bài NLXH vì trong bài này t/g đã
bàn
* HS đọc lại phần MB
+ Đề tài bàn luận đợc nêu rõ trong
nhan đề: Chuẩn bị hành...
- Luận điểm cơ bản của bài: lớp trẻ
Việt Nam cần nhận ra những cái
mạnh cái yếu của con ngời Việt
Nam để rèn những thói quen tốt khi
b ớc vào nền kinh tế mới
+ Vấn đề rất cần thiết vì đây là v/đ
thời sự cấp bách để chúng ta hội
nhập với nền k/t thế giới, đa nền kinh
tế nớc ta tiến lên hiện đại và bền
vững. Điều đó càng cần thiết khi DT
* Vũ Khoan:
Hiện nay là Phó
Thủ tớng chính
phủ.
* Bài viết đợc
đăng trên tạp chí
"Tia sáng" năm
2001 và đợc in
vào tập "Một góc
nhìn của tri thức"
NXB Trẻ, 2002.
2. Đọc
3. Chú thích
- Kinh tế tri thức?
- Sự giao thoa?

- Hội nhập?
II. Tìm hiểu văn
bản
1. Mở bài

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×