Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

De thi va dap an tuyen sinh van lop 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.7 KB, 3 trang )

Trờng THCS Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 THPT Năm học 2009-2010
Thái HọcBình Giang Môn: Ngữ Văn
Hải Dơng Thời gian: 120 phút (không kể giao đề)
Ngày thi: tháng 6 năm 2009
Câu I: (1,0 điểm) Đọc kỹ các câu hỏi dới đây và trả lời bàng cách chép lại đáp án đúng vào bài
làm.
Cho đoạn thơ:
Đêm nay rừng hoang sơng muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo
1. Em hãy cho biết đoạn thơ đợc trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai?
A. Đồng chí Chính Hữu C. Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ
B. Bài thơ về tiểu đội xe không kính- D. Bếp lửa Bằng Việt
Phạm Tiến Duật
2. Bài thơ chứa đoạn thơ trên đợc sáng tác vào thời kỳ nào?
A.Thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. C. Thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Mỹ
B. Thời kỳ cuộc kháng chiến chống Pháp D. Thời kỳ đất nớc đã thống nhất.
sắp kết thúc.
3. Dòng thơ cuối cùng của đoạn thơ vi phạm phơng châm hội thoại nào?
A. Phơng châm về lợng C. Phơng châm quan hệ
B. Phơng châm về chất D. Phơng châm cách thức
4. Từ đầu trong đoạn thơ đ ợc hiểu theo nghĩa nào?
A. Nguồn gốc
B. Nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ
C. Nghĩa chuyển theo phơng thức hoán dụ
Câu II: (3 điểm)
1. Chép chính xác theo trí nhớ đoạn thơ miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân trong đoạn trích Chị em
Thuý Kiều.
2. Viết đoạn văn thep lập luận tổng- phân- hợp từ 8 đến 10 câu trình bày cảm nhận của em về đoạn
thơ trên. Trong đoạn văn:
a. Chỉ ra các phép tu từ có sử dụng trong đoạn thơ.


b. Có sử dụng thành phần phụ chú hoặc khởi ngữ.
c. Sử dụng phơng tiện thuộc phép nối.
Lu ý: Chỉ rõ thành phần phụ chú hoặc khởi ngữ, phép nối sử dung trong đoạn văn.
Câu III: (6 điểm)
Cảm nhận của em về hình tợng ngời lính trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm qua hai tác
phẩm: Đồng chí của Chính Hữu, Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật.
Ngời ra đề:
Phan Thị Bích Thuỷ
Hớng dẫn chấm thi thử tuyển sinh lớp 10 THPT
Năm học 2009- 2010
Môn: Ngữ Văn
Trờng THCS Thái Học- Bình Giang- Hải Dơng
Câu I: (1 điểm) Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,25 điểm.
Câu1 1 2 3 4
Đáp án A A B B
Câu II: (3 điểm)
- Chép chính xác đoạn thơ: Vân xem trang trọng khác vời màu da. (0,5 điểm)
- Viết đúng đoạn văn tổng- phân- hợp về hình thức( có câu chủ đề ở đầu và cuối đoạn văn) từ 8 đến
10 câu (1 điểm)
- Đoạn văn cần đảm bảo các ý sau:
+ Bằng các phép tu từ: ẩn dụ, nhân hoá, so sánh, đối, nói quá kết hợp nghệ thuật ớc lệ tợng
trng, tác giả đã xây dựng thành công chân dung Thuý Vân đẹp một vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu từ
khuôn mặt, nét mày, miệng cời, giọng nói, mái tóc, màu da. Tạo hoá nhờng bớc trớc vẻ đẹp của
nàng. Nàng sẽ có tơng lai tốt đẹp (1 điểm)
+ Trong đoạn văn có sử dụng thành phần phụ chú hoặc khởi ngữ (0,25 điểm)
+ Sử dụng từ liên kết thuộc phép nối (0,25 điểm)
Câu III: (6 điểm)
A. Yêu cầu về kỹ năng:
- Bài viết đủ 3 phần: Mở- Thân- Kết.
- Nắm kỹ năng làm bài nghị luận văn học: trình bày cảm nhận về hình tợng ngời lính trong

hai cuộc kháng chiến của dân tộc qua hai bài thơ.
- Bố cục chặt chẽ, lý lẽ thuyết phục, cảm nhận chân thành, diễn đạt trôi chảy, sạch, đẹp.
B. Yêu cầu về kiến thức:
- Hoàn cảnh cuộc kháng chiến gian khổ, ác liệt.
- Trong hoàn cảnh ấy, ngời lính ngời sáng những phẩm chất cao đẹp:
+ Dũng cảm đối diện với gian khổ, chấp nhận hi sinh với thái độ hiên ngang, quả cảm.
+ Tình đồng chí, đồng đội keo sơn, gắn bó.
+ Sống có lý tởng, có trái tim yêu nớc nồng nàn.
+ Lạc quan, vẻ đẹp tâm hồn lãng mạn, trong sáng.
- Đánh giá chung: Hình ảnh ngời lính hiện lên chân thực, sinh động, có sức thuyết phục với
ngời đọc. Qua đó, chúng ta hiểu về thời kỳ lịch sử hào hùng của dân tộc. Họ tiêu biểu cho thế hệ trẻ
thời kỳ kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
III. Biểu điểm:
- Điểm 6: Nội dung bài làm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu ở trên, nắm chắc vấn đề, có nhiều
cảm nhận tinh tế, phát hiện sâu sắc, tình cảm chân thành trong sáng. Văn phong tốt.
- Điểm 4: Bài làm tỏ ra nắm đợc yêu cầu đề về nội dung và định hớng, giải quyết khá thuyết
phục. Tuy nhiên, các ý có thể cha thật toàn diện và mạch lạc. Văn phong khá tốt, cảm xúc chân
thành.
- Điểm 2: Bài làm tỏ ra cha thật hiểu về nội dung, giải thích cha đạt, trình bày cảm nhận sơ
sài, thiếu cứ liệu, ý cha thật hợp lý. Văn lủng củng.
Ngời lập đáp án:
Phan Thị Bích Thuỷ

×