Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Chuyên đề tự chon lớp 10 - CĐ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.75 KB, 7 trang )

chủ đề 1. mệnh đề và tập hợp. (3 tiết)
Ngày 10/09/2008 Tiết PPCT: 01
Tiết 1. định lí và chứng minh
1. Mục tiêu. Sau bài này
Về kiến thức: HS nắm vững khái niệm định lí và cách chứng minh định lí bằng phản
chứng.
Về kỹ năng: Thành thạo kỹ năng chứng minh các định lí toán học bằng phơng pháp
phản chứng.
2. chuẩn bị phơng tiện dạy học.
Thực tiễn: Học sinh đã biết các định lí toán học là các mệnh đề đúng, phân biệt đợc điều
kiện cần, điều kiện đủ .
3. dự kiến phơng pháp dạy học.
Sử dụng phơng pháp vấn đáp gợi mở có phối hợp hoạt động nhóm và phân bậc
hoạt động các nội dung học tập theo bảng.
4. tiến trình bài học.
a) Bài cũ.
Phát biểu khái niệm hai mệnh đề tơng đơng và lấy ví dụ minh họa.
B) Bài mới.
Hoạt động 1
Định lí là một mệnh đề đúng. Nhiều định lí đợc phát biểu dới dạng:
" x , P(x) Q(x)"
(1),
trong đó P(x), Q(x) là các mệnh đề chứa biến, X là một tập hợp nào đó.
Chứng minh định lí dạng (1) là dùng suy luận toán học và những kiến thức đã biết để
khẳng định mệnh đề (1) là đúng, tức là cần chứng tỏ rằng xX mà P(x) đúng thì Q(x)
đúng.
Có thể chứng minh định lí dạng (1) một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
Chứng minh trực tiếp:
B1: Lấy xX mà P(x) đúng.
B2: Dùng suy luận và các kiến thức đã học để chỉ ra rằng Q(x) đúng.
Hoạt động 2


Ví dụ 1. Chứng minh định lí: Nếu n là số tự nhiên lẻ thì n
2
1 chia hết cho 4
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
H1: Chọn n lẻ tùy ý, hãy biểu diễn dạng
tổng quát của n?
H2: Tính n
2
1 theo k?
H 3: Vậy n
2
có chia hết cho 4 không?
Ta có: n = 2k+1, kN.
Khi đó n
2
1 =4k
2
+4k+1 1 =4k(k+1)
Là số chia hết cho 4.
Chứng minh bằng phản chứng.
Nhng khi phép chứng minh trên gặp khó khăn, ta có thể dùng cách sau: Chứng minh rằng
nếu Q(x) sai thì P(x) sai.
Cách chứng minh này gọi là phép chứng minh phản chứng.
Phép chứng minh phản chứng gồm có các bớc:
B1: Giả sử tồn tại x
0
X sao cho P(x
0
) đúng và Q(x
0

) sai, tức là mệnh đề (1) sai.
1
B2: Dùng suy luận toán học và các kiến thức toán học đã biết để đi đến mâu thuẩn.
Hoạt động 3
Ví dụ 2. Chứng minh rằng: Trong mặt phẳng, cho 2 đờng thẳng a và b song song với
nhau. Khi đó, mọi đờng thẳng cắt a thì phải cắt b.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giả sử tồn tại đờng thẳng c cắt a tại M và
song song với b.
H1: Hãy dẫn đến mâu thuẩn?
H2: Qua M có mấy đờng thẳng song song
với b?
H 3: Nhắc lại nội dung tiên đề đó?
Khi đó qua M có 2 đờng thẳng a và c phân
biệt cùng song song với b điều này mâu
thuẩn với tiên đề Ơclit.
Gợi ý: Trong mặt phẳng tồn tại duy nhất
một đờng thẳng song song với đờng thẳng
cho trớc.
Hoạt động 4
Ví dụ 3. Chứng minh rằng nếu n
2
chẳn với nN thì n chẵn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
H1: Giả sử n lẻ n =?
H2: Tính n
2
theo k?
H 3: Vậy n
2

lẻ hay chẳn?
Ta có: n = 2k+1, kN.
Khi đó n
2
=4k
2
+4k+1
Ta có n
2
=4k
2
+4k+1 là số lẻ Mâu
thuẩn với giả thiết.
Hoạt động 5
Ví dụ 4. Chứng minh rằng nếu bỏ 100 viên bi vào 9 hộp thì ít nhất một hộp chứa nhiều
hơn 11 viên bi.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
H1: Giả sử không có hộp nào chứa quá 11
viên bi. Thì tổng số bi chứa trong 9 hộp
nhiều nhất là bao nhiêu?
H2: Đã hết số bi cần bỏ vào cha? D bao
nhiêu viên?
H 3: Vậy n
2
lẻ hay chẳn?
Ta có tổng số bi đợc chứa trong 9 hộp tối
đa là: 9 x 11 = 99 viên.
Nh vậy còn d 1 viên tức là phải có ít nhất
một hộp chứa nhiều hơn 11 viên bi.
Hoạt động 6

Củng cố tiết 1:
Lu ý nắm vững khái niệm định lí, chứng minh định lí và các cách chứng minh định lí.
Rèn luyện kỹ năng chứng minh định lí bằng phản chứng thông qua các định lí đã biết.
Bài tập về nhà:
1) Chứng minh rằng nếu abc <0 thì trong 3 số a, b, c có ít nhất một số dơng.
2) Một tam giác khôngphải là tam giác đều thì nó có ít nhất một góc trong nhỏ hơn 60
0
.
3) CMR nếu n là một số nguyên tố lơn hơn 5 thì n
2
1 chia hết cho 24.
Rút kinh nghiệm và bổ sung.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2
Ngày 14/09/2008 Tiết PPCT: 02
Tiết 2. Bài tập nâng cao về tập hợp
1. Mục tiêu. Sau bài này
Về kiến thức: HS củng cố, khắc sâu các kiến thức cơ bản về các khái niệm liên quan tập
hợp nh: cách cho tập hợp, tập con, tập hợp bằng nhau, cách viết các tập hợp.
Về kỹ năng: Học sinh thành thạo kỹ năng vận dụng các khái niệm cơ bản về tập hợp để
giải một số loại toán liên quan.
2. chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
GV: Chuẩn bị hệ thống các bài tập hợp lí, phù hợp với năng lực thực tế của học sinh.
HS: Giải quyết trớc các bài tập về tập hợp ở SGK ĐS lớp 10, nắm vững các kiến thức về
tập hợp.
3. dự kiến phơng pháp dạy học.
Sử dụng phơng pháp vấn đáp gợi mở có phối hợp hoạt động nhóm và phân bậc

hoạt động các nội dung ghi bảng.
4. tiến trình bài học.
A) Bài cũ.
Phát biểu các cách cho tập hợp.
Lấy ví dụ theo mỗi cách cho đó.
B) Bài tập.
Hoạt động 1
Bài số1: Viết lại các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.

( )( )
{ }
{ }
{ }
{ }
12x4- và Z k với3
3
0532
02322
23
22
<<==
<=
==
==
kxxD)d
xZxC)c
xxxZxB)b
xxxxRxA)a
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
H1: Tìm nghiệm thực của phơng trình

( )( )
02322
22
=
xxxx
?
H2: Các phần tử thuộc tập hợp A?
H3: Tơng tự cho các câu b, c, d.
Gợi ý trả lời H1:
( ) ( )




=
=
=
0232
02
02322
2
2
22
xx
xx
xxxx





==
==

2
2
1
20
x,x
x,x
Gợi ý trả lời H2:






=
20
2
1
;;A
Hoạt động 2
Bài số 2. Viết các tập hợp sau theo cách nêu thuộc tính của các phần tử:
a) Tập hợp các số thực lớn hơn lớn hơn 1 và nhỏ hơn 10.
b) Tập hợp các nghiệm thực của phơng trình x
2
-2x+1=0.
3
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
H1: Viết A ở dạng A ={x/x có t/c P}?

H2: Tơng tự cho b)?
Gợi ý trả lời H1:
{ }
101
<<=
xRxA
Gợi ý trả lời H2:
{ }
012
2
=+=
xxRxB
Hoạt động 3
Bài số 3.Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập rỗng.
{ }
{ }
{ }
054
01
2
2
2
==
>=
=+=
xxQxC)c
xxNxB)b
xxRxA)a
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
H1: Giải phơng trình

2
x x 1 0 + =
?
H2: Vậy tập A có những phần tử nào?
H3: Tơng tự cho b), c)
Gợi ý trả lời H1:
Có = 14<0 Phơng trình vô nghiệm
Gợi ý trả lời H2:
A là tập rỗng
Gợi ý trả lời H3:
B=; C = {-1; 5} .
Hoạt động 4
Bài số 4. Tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp M={a, b, c}
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
H1: Tập con có một phần tử?
H2: Tập con có 2 phần tử?
H3: Tập con có 3 phần tử?
H4: Còn tập con nào nữa không?
H5: Vậy M có bao nhiêu tập con?
Gợi ý trả lời H1:
Các tập con có 1 phần tử là: {a}, {b}, {c}
Gợi ý trả lời H2:
Các tập con có 2 phần tử:
{a,b}, {a,c}, {b, c}
Gợi ý trả lời H3:
Các tập con có 3 phần tử: {a, b, c}
Gợi ý trả lời H4: Có .
Gợi ý trả lời H5: 8 tập con.
C. Củng cố hớng dẫn công việc ở nhà:
HĐ 7: Xem lại lời giải các bài toán đã trình bày, từ đó rút ra các phơng pháp giải các bài t-

ơng tự.
D. Rút kinh nghiệm và bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Ngày 17/09/2008 Tiết PPCT: 03
tiết 3. Bài tập các phép toán về tập hợp
4
1. Mục tiêu. Sau bài này
Về kiến thức: HS củng cố, khắc sâu các kiến thức cơ bản các phép toán: Hợp, giao, hiệu
của hai tập hợp, phần bù của tập hợp con, các tính chất của các phép toán tập hợp.
Về kỹ năng: Thành thạo kỹ năng vận dụng các phép toán để giải các bài toán về tập hợp.
2. chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
GV: Chuẩn bị hệ thống các bài tập hợp lí, phù hợp với năng lực thực tế của học sinh.
HS: Giải quyết trớc các bài tập về tập hợp ở SGK ĐS lớp 10, nắm vững các kiến thức về
các phép toán tập hợp.
3. dự kiến phơng pháp dạy học.
Sử dụng phơng pháp vấn đáp gợi mở có phối hợp hoạt động nhóm và phân bậc
hoạt động các nội dung ghi bảng.
4. tiến trình bài học.
A) Bài cũ.
A={x/x là bội nguyên dơng của 6}; B = {x/x là bội nguyên dơng của 15}
Xác định AB, AB?
B) Bài tập.
Hoạt động 1
Bài số 1. Cho
{ } { }
0;2;4;6;8B
==

;6;5;4;3;2;1A
Tìm tất cả các tập X biết rằng





BX
AX
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
H1: Tìm C =AB?
H2: Giả sử đã tìm đợc X, hãy xét mối
quan hệ của X và C?
H3: Tìm các tập X thoả mãn?
Gợi ý trả lời H1:
C=AB={2; 4; 6}
Gợi ý trả lời H2:

( )
BAX
BX
AX






Gợi ý trả lời H3: X lấy trong 8 tập:
; {2}, {4}, {6},

{2; 4}, {2; 6}, {4; 6}, {2, 4, 6}
Hoạt động 2
Bài số 2. Cho
{ } { }
90;2;4;6;8;B
==
;9;6;5;4;3;2;1;0A

{ }
7;6;5;4;3C
=
.
a) Tìm
A B? \ C? B

b) C/m
( ) ( )
C\BAC\BA
=
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
H1: Các phần tử chung của A và B?
H2: Viết AB?
Gợi ý trả lời H1: 2; 4; 6; 9
Gợi ý trả lời H2:
AB ={2; 4; 6; 9}
5

×