Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GAL3_Tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.39 KB, 39 trang )

Tuần 17

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 17
Thứ
Ngày
Môn Đề bài giảng
Thứ hai
27/12
Đạo đức Ôn tập học kì I
Tập đọc Mồ côi xử kiện
Kể chuyện Mồ côi xử kiện
Toán Tính giá trò biểu thức (tiếp theo).
Thể dục Chuyên
Thứ ba
28/12
Toán Luyện tập
Tự nhiên xã hội An toàn khi đi xe đạp
Chính tả Nghe – viết: Vầng trăng quê em.
Thủ công Cắt dán chữ: Vui vẻ (tiết 1).
Thứ tư
29/12
Tập đọc Anh Đom Đóm
Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tâhp câu Ai thế
nào?, Dấu phẩy.
Tập viết Ôn chữ hoa N
Toán Luện tập chung.
Mó thuật Vẽ tranh: Đề tài chú bộ đội.
Thứ năm
30/12
Tập đọc m thanh thành phố


Chính tả Nghe – Viết: m thanh thành phố.
Hát nhạc Ôn Tập 3 bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết,
con chim non, ngày mùa vui.
Toán Hình chữ nhật.
Thứ sáu
31/12
Toán Hình vuông.
Tập làm văn Viết về thành thò nông thôn.
Tự nhiên xã hội Ôn tập.
Thể dục Chuyên
Trang1
Tuần 17
Hoạt động NG Kiểm tra.
Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2005.

Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Ôn tập học kì I
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS hiểu:
- Nhằm củng cố các kiến thức đã học ở học kì I.
- Tích cực tham gia các hoạt động đó.
- Yêu quý những bạn có hành vi đúng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Tranh vẽ, ca dao, tục ngữ về chủ đề.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
3’
2. Bài mới.

2.1 Giới thiệu
bài.1’
2.2 Hoạt động 1:
13’-15’
- Vì sao phải biết ơn, kính
trọng các thương binh, gia
đình liệt só ?
- Kể một số việc em đã
làm để tỏ lòng biết ơn
đó?
- Nhận cét đánh giá.
- Giới thiệu ghi đề bài.
- Ghi các câu hỏi lên
bảng lớp.
- Vì sao phải kính yêu
Bác Hồ, em cần làm gì
để kính yêu Bác Hồ ?
- 2 HS lên bảng trả lờp.
- Lớp nhận xét bổ xung.
- Nhắc lại đề bài.
- Trao đổi theo cặp trả lời
các câu hỏi.
- Một số cặp trình bày.
- Nhận xét – bổ xung.
- Vì Bác Hồ là vò lãnh tụ vó
đại của dân tộc, người đã
khai sinh ra nước Việt
Nam…
Trang2
Tuần 17

HĐ2: liên hệ bản
thân.
10’-12’
HĐ3:Kể chuyện
đọc thơ ,ca…
8’-10’
3. Củng cố – dặn
- Thế nào là giữ lời hứa ?
vì sao phải giữ lời hứa ?
- Thế nào là tự làm lấy
công việc của mình, ích
lợi của việc tự làm lấy
công việc của mình ?
- Vì sao phải quan tâm
chăm sóc ông bà cha mẹ?
- Vì sao phải biết ơn chia
sẻ buồn vui cùng bạn?
- Thế nào là tích cực
tham gia iệc lớp việc
trường? Vì sao phải làm
như vậy?
- Thế nào là quan tâm
giúp đỡ hàng xom láng
giềng?
- Thương binh liệt só là
người như thế nào? em có
thái độ như thế nào đối
với thương binh liệt só?
- Nhận xét – chốt ý.
- Chia nhóm, nêu nhiệm

vụ,
- Hãy nêu lại
những nhiện vụ mà
em đã làm-Sẽ làm
những hành vi trên?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giữ lời hứa để tạo lòng tin
với mọi người….
- Tự làm lấy việc của mình
là không nhờ vả người khác,
không làm phiền người khác

- Vì cha mẹ là những người
sinh ra ta nuôi ta khôn lớn,…
- Để niềm vui dược nhân
lên nỗi buồn được vơi đi.
-Tham gia việc lớp việc
trường là bổn phận và là
quyền của mỗi HS.
- là những người sống xung
quanh chúng ta sẵn sàng
giúp đỡ nhau những lúc gặp
khó khăn.
- Thương binh liệt só là
những người đã hi sinh
xương máu để bảo vệ tổ
quốc, ….
-Thảo luận ghi ra phiếu, sau
đó đại diện các nhóm lên
trả lời.

-HS đưa phần sưu tầm giới
thiệu.
-Đọc thơ cadao, kể chuyện ,
hát múa theo chủ đề.
- Chuẩn bò bài kiểm tra.
Trang3
Tuần 17
dò. - Nhận xét chung.
- Yêu cầu:

Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Mồ côi xử kiện.
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kó năng đọc thành tiếng:
-Chú ý các từ: Nông dân, lợn quay, gà luộc, giãy nảy, lạch cạch, …
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy cả bài và biết phân biệt lới dẫn chuyện với lời của nhân vật.
2.Rèn kó năng đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó: Công đường, bồi thường,...
- Hiểu nội dung ý nghóa của truyện: Câu chuyện ca gợi sự thông minh, tài trí của
mồ côi. Nhờ sự thông minh tài trí mà mồ côi đã bảo vệ được bác nông dân thật
thà.
B.Kể chuyện.
1.Rè kó năng nói:
- Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ HS kể lạio được toàn bộ câu chuyện Mồ Côi
sử kiện – Kể tự nhiên, Phân biệt lời các nhân vật.
2.Rèn kó năng nghe.
- Nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ truyện bài trong SGK.
- Bảng phu nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
3’
2.Bài mới.
2.1Giới thiệu bài.
Bài: “Ba điều ước”
-Nhận xét nghi điểm.
- Giới thiệu ghi - đề bài.
- 2 HS nối tiếp đọc bài và trả
lới câu hỏi SGK.
- Nhắc lại đề bài.
Trang4
Tuần 17
2.2Luyện đọc.22’
a / Luyện đọc kết
hợp giải nghóa từ.
2.3Tìm hiểu bài.
8-10’
- Đọc mẫu.
- HD đọc từng câu.
- Theo dõi chỉnh sửa.
- HD đọc đoạn.
- Theo dõi HD.
- Giải nghóa thêm.
- HD đọc bài tong nhóm.
- Theo dõi nhận xét.
- Nhận xét tuyên dương.

- Yêu cầu:
- Trong chuyện có những
nhân vật nào ?
- Chủ quán kiện bác nông
dân về chuyện gì?
- Theo em nếu gửi hương
thơm của thức ăn trong
quán có phải trả tiền
không vì sao ?
- Bác nông dân đưa ra lí
lẽ thế nào khi tên chủ
quán đòi tiền ?
- Lúc đó, Mồ Côi hỏi bác
thế nào ?
- Bác nông dân trả lời ra
sao ?
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Sử lỗi phát âm.
- Mỗi học sinh đọc một đoạn.
- Tập ngắt nghỉ hơi đúng.
- 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải.
- Đọc bài trong nhóm 4hs.
- Lần lượt từng HS trong
nhóm đọc - cả nhóm nhận xét
– Sửa chữa.
- 2 Nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc
thầm.
- Truyện có ba nhân vật là
Mồ Côi, bác nông dân và ông

chủ quán.
- Chủ quán kiện bác nông vì
bác đã vào quán của hắn
ngửi hết mùi thơm của lợn
quay, gà luộc, vòt rán mà
không trả tiền.
- 2 đến 3 HS phát biểu ý
kiến.
- Bác nông dân nói: “ Tôi chỉ
vào quán ngồi nhờ để ăn
miếng cơm nắm. Tôi không
mua gì cả.”
- Mồ Côi hỏi bác có hít
hương thơm của thức ăn trong
quán không ?
- Bác nông dân thừa nhận là
mình có hít mùi thơm của
thức ăn trong quán.
Trang5
Tuần 17
2.4Luyện đọc
KỂ CHUYỆN:17’
1.Xác đònh yêu
cầu.
4.Củng cố - dặn
dò.3’
- Chàng mồ côi đã phán
quyết thế nào khi bác
nông dân thừ nhận là
mình đã hít mùi thơm của

thức ăn trong quán?
- Thái độ của bác nông
dân như thế nào khi nghe
chàng mồ côi yêu cầu
bác trả tiền ?
- Chàng mồ côi đã yêu
cầu bác nông dân trả tiền
cho chủ quán bàng cách
nào?
- Vì sao chàng mồ côi
bảo bác nông dân xóc 2
đồng bạc đủ 10 lần.
-KL: …
- Yêu cầu.
- Nhận xét và cho diểm
HS.
- Yêu cầu:
- Kể mẫu nội dung
tranh 1
- Yêu cầu HS kể:
- Nhận xét cho điểm.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu
- Chàng yêu cầu phải trả đủ
20 đồng cho chủ quán
- Bác nông dân giãy nảy lên
khi nghe mồ côi yêu cầu bác
trả 20 đồng cho chủ quán.
- Chàng mồ côi yêu cầu bác
cho đồng tiền vào cái bát úp

lại và xóc 10 lần.
- vì mồ côi đưa ra lí lẽ một
bên “ Hít mùi thơm”, Một
bên “ Nghe tiếng bạc”, Thế
là công bằng.
- 1 HS khá đọc mẫu.
- Nhóm 4 HS tự luyện đọc
theo vai: người dẫn chuyện,
Mồ Côi, bác nông dân, chủ
quán.
- 2 Nhóm thi đọc.
- Lớp theo dõi bình chọn
nhóm đọc hay.
- 1HS đọc yêu cầu, 1HS đọc
gợi ý .
- 1HS kể, cả lớp theo dõi
nhận xét.
- Kể theo cặp.
- 4 HS nối tiếp kể – lớp nhận
xét.
- Lắng nghe
Trang6
Tuần 17
chuyện cho người thân
nghe và chuẩn bò bài sau.

Môn: TOÁN
Bà: Tính giá trò biểu thức (tiếp theo).
I:Mục tiêu:
Giúp HS:

- Biết thức hiện tính giá trò của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
II:Chuẩn bò:
- Hình tam giác cho bài tập 4.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài
cũ.
2. Bà mới.
2.1 Giới thiệu
bài.
2.2 HD tính giá
trò của biểu
thức biể thức
đơn giản có dấu
ngoặc.
- Kiểm tra các bài đã giao
về nhà ở tiết trước.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Viết lên bảng 2 biểu
thức: 30 + 5 : 5 và (30 +
5) : 5
- Nêu yêu cầu:
- Tìm điểm khác nhau giữa
hai biểu thức ?
- Giới thiệu chính điểm
khác nhau này dẫn tới một
cách tính khác.
- Nêu cách tính biểu thức
có dấu ngoặc đơn:…
- Yêu cầu HS so sánh giá

trò 2 Biểu thức.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhắc lại tên bài.
- Thảo luận cặp đôi trình bày ý
kiến của mình.
- Biểu thức thứ nhất không có
dấu ngoặc đơn, biểu thức thứ
hai có dấu ngoặc đơn.
- Nêu cách tính biểu thức thứ
nhất.
- Nghe và thực hiện tính: (30 +
5) : 5 = 35 : 5
= 7
- Giá trò của 2 biểu thức khác
nhau.
Trang7
Tuần 17
2.3 Luyện tập
thực hành.
- Vậy khi tính giá trò biểu
thức ta xác đònh đứng
dạng.
- Viết bảng: 3 × (20 – 10).
- Tổ chức cho HS học
thuộc lòng.
Bài 1: yêu cầu HS nhắc
cách tính.
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: thực hiện như bài 1.
Bài 3: Yêu cầu Hs đọc đề.

- Đề bài cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
Muốn biết một ngăn có
bao nhiêu quển sách ta
làm thế nào ?
- Muốn biết tủ sách có bao
nhiêu ngăn ta làm thế nào?
- Biểu thức kia có giá trò 31.
Nối tiếp nêu cách tính biểu
thức này và thực hành tính:
3 × (20 – 10) = 3 × 10
= 30
- Lớp đồn thanh đọc, nhóm, tổ,
cá nhân đọc.
- Đọc thầm trong 2’
- 2 HS nhắc lại cách tính. 2 HS
lên bảng – lớp làm bảng con
câu a SGK.
- Câu b HS tự làm vào vở.
- Đổi chéo vở soát lỗi.
- Thực hiện theo yêu cầu GV.
- 2 HS đọc đề bài.
- Có 240 quyển sách xếp vào 2
tủ. Một tủ có 4 ngăn.
- 1 ngăn có bao nhiêu quyển
sách.
- Ta phải đi tìm tủ sách có bao
nhiêu ngăn.
- Ta lấy 2 tủ nhân 4 ngăn.
- 1 HS lên bảng giải. Lớp làm

vào vở.
Bài giải
2 tủ có số ngăn sách là:
2 × 4 = 8 (ngăn)
Mỗi ngăn có số sách là:
240 : 8 = 30 (quyển)
Trang8
Tuần 17
3. Củng cố –
dặn dò.
- Chữa bài cho điểm.
- Yêu cầu về luyện tập
thêm về cách tính giá trò
biểu thức.
- Nhận xét tiết học.
Đáp số: 30 quyển.
Thø ba ngµy 28 th¸ng 12 n¨m 2005

Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập
I.Mục tiêu.
Giúp Hscủng cố về:
-Kó năng thực hiện tính giá trò của biểu thức.
-Xếp hình theo mẫu.
-so sánh giá trò của biểu thức với một số.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài
cũ. 4’
2. Bài mới.

2.1 Giới thiệu
bài. 1’
2.2 luyện tập
Bài 1. 7’
Bài 2.
14’
Kiểm tra các bài đã dao về
nhà ở tiết trước.
- Nhận xét – cho điểm.
- Giới thiệu ghi đề bài.
Yêu cầu HS nêu cách làm
bài, sau đó làm bài.
- Chữa bài cho điểm.
-Yêu cầu:
-Yêu cầu HS so sánh giá
trò của biểu thức( 421-200)
× 2 với biểu thức 421-200
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhắc lại đề bài.
- Thực hiện tính trong ngoặc
đơn trước.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào bảng con.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở, sau đó 2 em ngồi cạnh
nhau để kiểm tra bài của nhau.
- Giá trò của 2 biểu thức khác
nhau.
Trang9
Tuần 17

Bài 3.
7’
Bài 4:
6’
3. Củng cố – dặn
dò. 2’
× 2
-H.tại sao giá trò 2 biểu
thức này lại khác nhau
trong có cùng số, cùng dấu
phép tính?
-Vậy khi tính giá trò của
biểu thức chúng ta cần xác
đònh đúng dạng của biểu
thức đó, sau đó thực hiện
các phép tính đúng thứ tự.
-Viết lên bảng(12+11) ×3
…45
H. Để điền đươc đúng dấu
cần điền vào chỗ trống,
chúng ta cần làm gì?
-Yêu cầu tính giá trò của
biểu thưc (12+11) × 3
-Yêu cầu: so sánh 69 và
54.
- Vậychúng ta điền dấu >
vào chỗ trỗng yêu cầu HS
làm tiếp.
- Nhận xét cho điểm.
- Tổ chức thi đua xếp hình.

- Chữa bài tuyên dương.
- Yêu cầu về nhà luyện
thêm về tính giá trò biểu
thức.
- Nhận xét tiết học.
-Vì thứ tự thực hiện các phép
tính trong 2 biểu thức này khác
nhau.
.
-Chúng ta cần tính giá trò của
biểu thức(12+11) ×3 trước, sau
đó so sánh giá trò của biểu thức
với 45.
-(12+11) x 3 =23 ×3
=69
- 69 > 54.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớplàm
vàovở bài tập.
- 11 +(52 – 22) = 41
- 30 <(70 + 23) : 3
- 120 <484 : (2 × 2)
- Thi đua theo nhóm, mỗi nhóm
xếp vào một bìa giấy.
- Đại diện nhóm lên dán kết
quả.

Trang10
Tuần 17
Môn: Tự nhiên xã hội
Bài: An toàn khi đi xe đạp.

I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết một số quy đònh đối với người đi xe đạp. Bên phải đường, đi đúng phần
đường dành cho xe đạp, không đi vào phần đường ngược chiều.
- Nêu được các trường hợp đi xe đạp đúng luật và sai luật giao thông.
- Có ý thức tham gia giao thông đúng luật và an toàn.
II.Đồ dùng dạy – học.
- nh như SGK trang 64, 65.
- Tranh về an toàn giaothông.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
4’
2.Bài mới.
2.1Giới thiệu bài
1’
2.2Hoạt động.
- Hoạt động 1: 8’
Quan xát tranh
theo nhóm.
MT: Thông qua
quan sát tranh, HS
hiểu được ai đi
đúng, ai đi sai luật
giao thông.
- Hoạt động 2: 8’
Hoạt động theo
nhóm.
- Nêu một số nghề nghiệp
của làng quê và đô thò?

- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Hàng ngày em đi đế
trường bằng gì ?
Nêu yêu cầu khi thảo luận
theo nhóm.
- Yêu cầu mỗi nhóm nêu
một hình.
- Nhận xét.
- Chốt ý:
- yêu cầu thảo luận theo
cặp.
- Làng quê: trồng trọt, chăn
nuôi, chài lưới, các nghề thủ
công.
- Ở thanh phố người dân
thường đi làm trong công sở,
cửa hàng nhà máy ….
- Nhắc lại đề bài.
- Đi bộ.
- Xe đạp.
- Thảo luận theo nhóm 4 HS
quan sát hình 64, 65 SGK chỉ
và nói tên người nào đi đúng,
người nào đi sai.
- Đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận.
- Và giả thích nì sao ?
Lớp nhận xét – bổ xung.
- Thảo luận câu hỏi: - Đi xe

đạp như thế nào là đúng luật
Trang11
Tuần 17
MT: HS thảo luận
để biết luật giao
thông đối với
người đi xe đạp.
- Hoạt động 3: 8’
Trò chơi đèn xanh
đèn đỏ.
Mt: Thông qua trò
chơi nhắc nhở HS
có ý thức chấp
hành luật giao
thông đối với
người đi xe đạp.
3.Củng cố - dặn
dò.3’
Nhận xét – chốt ý.
- Chia nhóm
- Đưa ra một số biển báo hệ
thống đèn giao thông cử các
nhân vật chơi.
- Tổ chức chơi mẫu.
-Phạt những HS chưa đúng
luật giao thông.
- Nhận xét – tiết học.
giao thông ? Trả lờinhanh sẽ
trình bày kết quả.
Chẳn hạn:

Đi xe đạp
- Đúng luật - Sai luật
- Đi bên phải - Đi bên trái.
đường đường

Chơi theo nhóm 4.
- Các nhóm tự cử nhân vật
chơi.
- HS chơi luân phiên nhau.
- HS ở các vò trí khác nhau
thay đổi vò trí theo yêu cầu
của GV.
- HS dưới lớp quan sát theo
dõi nhận xét, “ bắt” các bạn
làm sai.
- Về học thuộc phần bạn cần
biết.

Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài: Vầng thăng quê em.
I.Mục đích – yêu cầu.
1. Nghe – viết chính xác trình đoạn bài Vầng trăng quê em.
2. Làm đúng các bài tập chính tả điền các tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc ăc/ ăt.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Chuận bò bài tập 2 SGK.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài - Kiểm tra mốt số từ ở BT - 2 HS lên bảng – lớp viết bảng
Trang12
Tuần 17

cũ. 5’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu.
1’
2.2 HD nghe
viết.
a. Tìm hiểu nội
dung.
b. Cách trình
bày
c. Luyện viết
từ khó.
2.3 Luyện tập.
7’
3. Củng cố –
Dặn dò. 3’
tuần trước.
- Nhận xét – cho điểm.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
Đọc đoạn chính tả.
- Vầng trăng đang nhô lên
được tả như thế nào ?
- Đoạn viết có mấy câu?
- Những chữ nào trong đoạn
viết hoa?
- Yêu cầu và ghi bảng.
- Đọc từng từ khó:
- Đọc từng câu.
- Chấm chữa bài.
Bài 2: Yêu cầu

- Nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
- Dặn HS ghi nhớ các câu
vừa làm và chuẩn bò bài
sau.
con: lưỡi, những, thẳng băng,
nửa chừng, ….
- Nhắc lại đề bài.
- 2 HS đọc lại. Lớp theo dõi đọc
thầm.
- Trăng óng ánh trên hàm răng,
đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái
tóc đẹp của bà cụ già, thaothức
như canh gác trong đêm.
- 6 câu.
- Đầu đoạn, đầu câu.
- Đọc thầm bài nêu những từ
khó viết.
- Phân tích từ khó.
- Viết từ khó bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- Đọc yêu cầu bài SGK.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài
vào vở.
- Đọc lại lời giải: a:
+ Cây mây.
+ Cây gạo.
- HS nhắc lại tên bài học.

Môn: THỦ CÔNG.

Bài: Cắt dán chữ VUI VẺ.
I Mục tiêu.
- HS biết vận dung kó năng kẻ cắt, dán chữ đã học ở các bài trước để cắt dán
chữ VUI VẺ.
- Kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ đúng quy trình kó thuật.
- Yêu thích sảm phẩm cắt chữ.
II Chuẩn bò.
Trang13
Tuần 17
- Mẫu chữ VUI VẺ.
- Tranh quy trình cắt, dán chữ VUI VẺ.
- Giấy thủ công, bút chì, kéo, hồ dán, …
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài
cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu
bài.
2.2 Nội dung.
HĐ 1: Qan sát
và nhận xét.
HĐ 2: Làm mẫu.
Bước 1. Kẻ, cắt
các chữ cái của
chữ VUI VẺ và
dấu hỏi
Bước 2. Dán chữ
VUI VẺ.
- Kiểm tra sự chuẩn bò

của HS.
Giới thiệu dán tiếp.
- HD học sinh quan sát và
nhận xét.
-Chữ VUI VẺ được tạo bởi
những chữ nào đã học ?
- Độ rộng của các nét chữ
như thế nào ?
- Yêu cầu HS nhắc lại
cách kẻ, cắt các chữ V, U,
I, E.
- Nhận xét và củng cố
cách kẻ, cắt, dán chữ.
- Kích thước, cách kẻ, cắt
chữ giống như các tiết
trước.
- Cắt dấu hỏi: kẻ dấu hỏi
trong một ô như hình 2a,
cắt theo đường kẻ, bỏ phần
gạch chéo,lật sang mặt
màu được dấu hỏi.
- Kẻ một đường chuẩn,
xắp xếp các chữ trên
đường chuẩn. Giữa chữ
- HS để đồ dùng lên bàn.
- Nghe GV giới thiệu và nhắc
tên bài.
Quan sát - nhận xét theo gợi ý
của GV.
- Chữ VUI VẺ được tạo bởi các

chữ V, U, I, E.
- Các nét chữ điều rộng một ô.
- Chữ V, U rộng 1 ô. E rộng 2.5
ô và chữ I rộng 1 ô.
- Các chữ đều có độ cao 5 ô.
- Nối tiếp nêu quy trình thực
hiện kẻ cắt dán chữ V, U, I, E.
- Quan sát theo dõi cách kẻ
chữ.
Trang14
Tuần 17
HĐ 3: Thực hành
3. Nhận xét -
dặn dò.
VUI và chữ VẺ cách 1ô.
Bôi hồ và dán.
- Yêu cầu:
- Quan sát uốn nắn.
Tổ chức cho HD trưng bày
đánh giá và nhận xét sản
phẩm.
- Nhận xét tiết học
- Nhận Hs giờ sau mang
giấy thủ công để học cắt
dán chữ VUI VẺ.
- 2 –3 em nhắc lại cách kẻ, cắt,
dán chữ VUI VẺ.
- HS thảo luận thực hành theo
các bước đã HD ở trên.
- Trưng bày sản phẩm theo bàn.

Đánh giá nhận sét tự do.
- Nhận việc.
Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2005

Môn: TẬP ĐỌC
Bài: ANH ĐOM ĐÓM
I.Mục đích – yêu cầu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc các từ, tiếng khó, hoặc dễ lẫn do hảnh hưởng của phương ngữ: Chuyên
cần, lặng lẽ, quay vòng,…
- Ngắt, nghỉ hơi đúng nhòp thơ, cuối mỗi dòng thơ. Đọc trôi chảy toàn bài thơ.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài: đom đóm, chuyên cần, cò bợ, vạc ….
- Hiểu được nội dung bài thơ: Bài thơ cho ta thấy sự chuyên cần của anh Đom
Đóm. Qua việc kể lại một đêm kàm việc của đom đóm, tác giả còn cho
chúng ta thấy vẻ đẹp của cuộc sống các loài vật ở nông thôn.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bò.
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sính
1. Kiểm tra bài
cũ. 3’
- Bài “ đôi bạn”.
- Nhận xét cho điểm.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
Trang15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×