Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án ĐẠI SỐ 9 (3cột )- Unicode

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.04 KB, 21 trang )

Trường THCS Quảng Vinh
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TIẾT 37: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ 1.
I/ . MỤC TIÊU
- Nắm được cách trình bày toán trong khi thi.
- Kiểm tra được kiến thức toán của mình trong học kì 1.
- Biết được ựu khuyết điểm của mình khi kiểm tra, thi cử.
II/. CHUẨN BỊ
Bài kiểm tra học kì.
Đáp án
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP
I. Giới thiệu Bài kiểm tra Học Kỳ 1
- So sánh với các bài kiểm tra trước.:
- Cho HS đọc lại tưang câu hỏi
II. Chữa bài kiểm tra.( Theo đáp án có sẳn)
III. Nhận xét ưu khuyết điểm của lớp, của một số bài kiểm tra.
IV. Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại cách giải hpt bằng phương pháp thế.
----------------------------- Hoàng Trọng Lâm --- Đai số 9 . Học kỳ II ------------------------------
1
Trường THCS Quảng Vinh
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TIẾT 38:GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I.Mục tiêu :
- Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số .
- HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp
cộng đại số .
II. Chuẩn bị :
-HS xem lại cách giải hệ phương trình bằng pp thế
- Gv chuâne bị bảng phụ


III.Tiến trình lên lớp :
:
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
1.Kiểm tra bài cũ
Giải hệ phương trình
bằng phương pháp thế :


3 5
5 2 23
x y
x y
− =


+ =

Hoạt động 2:
-GVyêu cầu học sinh
cộng từng vế hai
phương trình đã cho
-GV nêu kết luận
phương trình mới tạo
thành cùng với một
trong hai phương trình

của hệ tạo thành một hệ
tương đương với hệ đã
cho
-GV cho HS nhận xét
về hệ số của tùng ẩn
- Qua ví dụ 2 cách làm
trên có cho một phương
trình một ẩn không?
Nêu cách giải quyết

HS:Tiến hành cộng
HSviết hai hệ phương
trình tương đương với
hệ đó
HS phát hiện tường
hợp 1
Và tiến hành giải
HSnêu cách giải quyết
HS nêu tóm tắt cách
I.Quy tắc cộng đại số :
Dùng để biến đổi một hệ
phương trình thành một hệ
phương trình tương đương .
Ví dụ :
2 1
2
x y
x y
− =



+ =

3 3 1
2 2
x x
x y y
 = =

⇔ ⇔
 
+ = =


II. Áp dụng:
1/ Trường hợp 1:
-Hệ số của cùng 1 ẩn bằng
nhau hoặc đối nhau
Ví dụ :
2 3
5
x y
x y
− =


− =

2 2
5 7

x x
x y y
 = − = −

⇔ ⇔
 
− = =


2/ Trường hợp 2:
Các hệ số cùng ản không bằng
nhau hoặc đối nhau:
Ví dụ:
2 3 2 10 15 10
3 5 3 9 15 9
x y x y
x y x y
 − = − =


 
+ = + =


2 3 2 1
19 19 0
x y x
x y
 − = =



 
= =


III. Tóm tắt cách giải hệ
phương trình bằng phương
----------------------------- Hoàng Trọng Lâm --- Đai số 9 . Học kỳ II ------------------------------
2
Trường THCS Quảng Vinh
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GVcho HS nêu tóm tắt
cách giải
GVhướng dẫn học sinh
cách dùng máy tính bỏ
túi để giải
Hoạt động 3
.Luyện tập- củng cố.
Hoạt động 4
.Hướng dẫn học ở
nhà:
+ Nắm lại các bước giải
hệ phương trình bằng
phương pháp cộng
+ làm các bài tập: 20,
21 SGK
giải
HSthực hành
pháp cộng:
(SGK)

IV. Giải hệ bằng máy tính
bỏ túi
(Sử dụng các loại máy tính
Fx570;Fx570ES)
TIẾT: 39
LUYỆN TẬP
I/. Mục tiêu :
• Học sinh được củng cố hai phương pháp giải hệ phương trình (phương pháp
thế và phương pháp cộng đại số).
• Có kĩ năng thành thạo vận dụng hai phương pháp vào các bài tập.
II/. CHUẨN BỊ:
• Các bài tập.
• Bảng phụ, phấn màu.
III/ . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HS CẦN GHI
HĐ1: Sửa bài tập 21a
trang 19:
-Yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
-Hãy nêu tóm tắt cách giải
hệ phương trình bằng
phương pháp cộng đại số.
HĐ2: Sửa bài tập 22 trang
19:
-Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh phát biểu:
+Nhân hai vế của mỗi
pt với một số thích hợp
(nếu cần) sao cho các
hệ số của một ẩn nào đó

trong hai pt của hệ bằng
nhau hoặc đối nhau.
+Aùp dụng qui tắc cộng
đại số để được hệ
phương trình mới, trong
đó có một phương trình
mà hệ số của một trong
hai ẩn bằng 0.
+Giải phương trình một
1/.Sửa bài tập 21a trang 19:





−=+
=−
222
132
yx
yx





−=+
−=+−

222

2232
yx
yx





−=+
+
−=

222
4
21
yx
y
----------------------------- Hoàng Trọng Lâm --- Đai số 9 . Học kỳ II ------------------------------
3
Trường THCS Quảng Vinh
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-Yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
-Hãy nêu tóm tắt cách giải
hệ phương trình bằng
phương pháp cộng đại số.
HĐ3: Sửa bài tập 24a
trang 19:
-Yêu cầu học sinh đọc đề
bài.

-Yêu cầu học sinh nêu
cách giải khác.
HĐ4: Sửa bài tập 26a
trang 19:
-Yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
-Yêu cầu học sinh tiến
hành thảo luận nhóm.
HĐ5: Sửa bài tập 27a
trang 20:
-Yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
-Giáo viên giới thiệu
phương pháp đặt ẩn phụ
như sách giáo khoa.
4) Củng cố:
5) Hướng dẫn học tập ở
nhà:
-Làm các bài tập 21b, 23,
24b, 26b,c, d, 27b
trang19, 20 .
ẩn vừa thu được rối suy
ra nghiệm của hệ đã
cho.
-Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh phát biểu.
b)




=+−
=−
564
1132
yx
yx



=+−
=−

564
2264
yx
yx
Vậy hệ phương trình vô
nghiệm.
c)





=−
=−
3
1
3
3

2
1023
yx
yx



=−
=−

1023
1023
yx
yx
Vậy hệ phương trình có
vô số nghiệm.
-Cách giải 2:
Đặt x+y=u; x-y=v
Ta có hệ phương trình:



=+
=+
52
432
vu
vu





=
−=

6
7
v
u
=>



=−
−=+
6
7
yx
yx








−=
−=


2
13
2
1
y
x
-Học sinh đọc đề bài.
-Học sinh tiến hành
thảo luận nhóm, sau đó
cử đại diện trả lời.
-Học sinh đọc đề bài.







+
−=
+−
=

4
21
8
26
y
x
Vậy hệ phương trình có nghiệm

duy nhất (
8
26
+−
; -
4
21
+
).
2/.Sửa bài tập 22 trang 19:
a)



−=−
=+−
736
425
yx
yx



−=−
=+−

14612
12615
yx
yx









=
=

3
11
3
2
y
x
3/.Sửa bài tập 24a trang 19:



=−++
=−++
5)(2)(
4)(3)(2
yxyx
yxyx




=−
=−

53
45
yx
yx







−=
−=

2
13
2
1
y
x
Vậy hệ phương trình có nghiệm
duy nhất (
2
1

;
2

13

).
4/. Sửa bài tập 26a trang 19:
Vì A(2;-2) thuộc đồ thị nên
2a+b=-2
Vì B(-1;3) thuộc đồ thị nên –
a+b=3
Ta có hệ phương trình:
----------------------------- Hoàng Trọng Lâm --- Đai số 9 . Học kỳ II ------------------------------
4
Trường THCS Quảng Vinh
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



=+−
−=+
3
22
ba
ba









=
−=

3
4
3
5
b
a
5/. Sửa bài tập 27a trang 20:







=+
=−
5
43
1
11
yx
yx
Đặt u=
x
1
; v=
y

1
=>



=+
=−
543
1
vu
vu








=
=

7
2
7
9
v
u
=>








=
=
7
21
7
91
y
x








=+
=−
5
43
1
11
yx
yx

TIẾT: 40
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP
HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I/. Mục tiêu :
• Học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
bậc nhất hai ẩn.
• Học sinh có kỹ năng giải các loại toán được đề cập đến trong sách giáo khoa.
II/. chuẩn bị:
• Ôn tập các bước giải toán bằng cách lập phương trình đã học ở lớp 8.
• Bảng phụ, phấn màu.
III.Tiến trình Lên lớp:
1) Ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ:
3) Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HS CẦN GHI
HĐ1: -Yêu cầu học sinh
trả lời ?1.
Ví dụ 1:
-Yêu cầu học sinh đọc
đề bài.
- Học sinh trả lời ?1:
Tóm tắt các bước giải:
B
1
: Lập phương trình:
-Chọn ẩn số và đặt điều kiện
thích hợp cho ẩn số;
1/.Ví dụ 1:
Tìm số tự nhiên có hai chữ số,
biết rằng hai lần chữ số hàng

đơn vị lớn hơn chữ số hàng
chục 1 đơn vị, và nếu viết hai
----------------------------- Hoàng Trọng Lâm --- Đai số 9 . Học kỳ II ------------------------------
5
Trường THCS Quảng Vinh
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-Trong bài tốn vừa nêu,
có hai đại lượng nào
chưa biết? (là chữ số
hàng đơn vị và chữ số
hàng chục của số cần
tìm).
-Theo giả thiết, khi viết
hai chữ số ấy theo thứ
tự ngược lại ta vẫn được
một số có hai chữ số;
Điều đó chứng tỏ cả hai
chữ số ấy đều phải khác
0.
-Giáo viên hướng dẫn
học sinh giải bài toán.
-Yêu cầu học sinh làm ?
2
(học sinh lên bảng giải
hệ phương trình; thử
lại).
Trả lời.
HĐ2: Ví dụ 2:
-Yêu cầu học sinh đọc
đề bài.

-Từ giả thiết của bài tốn
ta thấy khi hai xe gặp
nhau thì: xe khách đi
trong bao lâu (1 giờ 48
phút) ; xe tải đi trong
bao lâu (1 giờ +
5
9
giờ) ?
-Yêu cầu học sinh làm ?
3
-Yêu cầu học sinh làm ?
4
-Yêu cầu học sinh làm ?
-Biểu diễn các đại lượng chưa
biết theo ẩn và các đại lượng đã
biết;
-Lập phương trình biểu thị mối
quan hệ giữa các đại lượng.
B
2
: Giải phương trình.
B
3
: Trả lời: Kiểm tra xem trong
các nghiệm của PT, nghiệm
nào thỏa mãn ĐK của ẩn,
nghiệm nào không, rồi kết
luận.
- HS làm ?2

- Học sinh đọc đề bài.
Một chiếc xe tải đi từ TP Hồ
Chí Minh đến TP Cần Thơ,
quãng đường dài 189 km. Sau
khi xe tải xuất phát 1 giờ, một
chiếc xe khách bắt đầu đi từ TP
Cần Thơ về TP Hồ Chí Minh
và gặp xe tải sau khi đã đi được
1 giờ 48 phút. Tính vận tốc của
mỗi xe, biết rằng mỗi giờ xe
khách đi nhanh hơn xe tải 13
km.
-Học sinh lên bảng thực hiện
yêu cầu các ?.
chữ số ấy theo thứ tự ngược lại
thì được một số mới (có hai
chữ số) bé hơn số cũ 27 đơn
vị.
Giải
Gọi chữ số hàng chục của số
cần tìm là x.
Chữ số hàng đơn vị là y
Điều kiện: x và y là những số
nguyên, 0<x

9; 0<y

9.
Số cần tìm:
yx

=10x+y.
Số sau khi viết hai chữ số ấy
theo thứ tự ngược lại:
xy
=10y+x.
Ta có hệ phương trình:



=+−+
=−
27)10()10(
12
xyyx
xy



=−
=+−

3
12
yx
yx



=−
=


3
4
yx
y




=
=

4
7
y
x
Thử lại:
2.4-7=1 thỏa mãn
74-47=27 thỏa mãn.
Vậy số cần tìm là: 74.
2/.Ví dụ 2:
Giải
Gọi vận tốc của xe tải là x
(km/h) và vận tốc của xe
khách là y (km/h), ĐK: x>0,
y>0.
- Quãng đường xe khách đi
trong (1 giờ 48 phút)
5
9

giờ là:
5
9
.y
- Quãng đường xe tải đi trong
1 giờ +
5
9
giờ là: (1+
5
9
).x
Ta có hệ phương trình:
----------------------------- Hoàng Trọng Lâm --- Đai số 9 . Học kỳ II ------------------------------
6
Trường THCS Quảng Vinh
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
5
HĐ3: Củng cố: Từng
phần.
-.Rút kinh nghiệm: Học
sinh còn lúng túng khi
lập hệ phương trình
biểu thị mối quan hệ
giữa các đại lượng
Giáo viên củng cố.
HS làm bài 28:






=++
=−
189)
5
9
1(
5
9
13
xy
xy





=+
=+−

189
5
9
5
14
13
yx
yx





=
=

49
36
y
x
Thử lại:
49-36=13 thỏa mãn
5
14
.36+
5
9
.49=189 thỏa mãn
Vậy:
Vận tốc của xe tải là 36km/h
Vận tốc của xe khách là:
49km/h.
Bài 28
BTVN Bài 29,30

TIẾT: 41
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP
HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tt)
I/. Mục tiêu :
• Học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

bậc nhất hai ẩn.
• Học sinh có kỹ năng giải các loại tốn được đề cập đến trong sách giáo khoa.
II/. Chuẩn bị:
• Ôn tập các bước giải toán bằng cách lập phương trình đã học ở lớp 8.
• Bảng phụ, phấn màu.
III/.Tiến trình Lên lớp:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HS CẦN GHI
HĐ1: Ví dụ 3:
-Yêu cầu học sinh đọc
ví dụ 3 sách giáo khoa
trang 22.
-Giáo viên đi sâu phân
tích bài toán và sự liên
quan giữa các đại
lượng trong bài toán
-Học sinh đọc ví dụ 3 sách
giáo khoa trang 22.
-Từ giả thiết hai đội cùng làm
trong 24 ngày thì xong cả
đoạn đường (và được xem là
xong 1 công việc), ta suy ra
trong 1 ngày cả hai đội làm
Ví dụ 3:
Hai đội công nhân cùng làm
chung một đoạn đường trong
24 ngày thì xong. Mỗi ngày,
phần việc đội A làm được
nhiều gấp rưỡi đội B. Hỏi
nếu làm một mình thì mỗi
đội làm xong đoạn đường đó

----------------------------- Hoàng Trọng Lâm --- Đai số 9 . Học kỳ II ------------------------------
7
Trường THCS Quảng Vinh
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
để học sinh hiểu.
-Yêu cầu học sinh
làm ?6.
-Yêu cầu học sinh
làm ?7.
(Học sinh tiến hành
thảo luận nhóm, sau
đó cử đại diện trả lời)
Hoạt động 2:
Củng cố: Từng phần.
-Các bài tập , 32 trang
23.
Hoạt động 3
Hướng dẫn học tập ở
nhà:
Làm bài tập 33 37
trang 24.
chung được
24
1
(công việc).
Số phần công việc mà mỗi
đội làm được trong 1 ngày và
số ngày cần thiết để đội đó
hồn thành công việc là hai đại
lượng tỉ lệ nghịch.

Gọi x là phần công việc làm
trong 1 ngày của đội A; y là
phần công việc làm trong 1
ngày của đội B. Điều kiện:
x>0, y>0.







=+
=
24
1
.
2
3
yx
yx
HS làm ?6







=

=

60
1
40
1
y
x
Sau khi thử lại ta thấy kết quả
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy: Đội A làm một mình
hoàn thành toàn bộ công việc
trong 40 ngày; đội B làm một
mình hoàn thành toàn bộ
công việc trong 60 ngày.
 Nhận xét:
Cách giải này dẫn đến hệ
phương trình bâc nhất hai ẩn.
trong bao lâu?
Giải
Gọi x là số ngày để đội A
làm một mình hoàn thành
toàn bộ công việc; y là số
ngày để đội B làm một mình
hoàn thành toàn bộ công
việc. Điều kiện: x>0, y>0.
Mỗi ngày đội A làm được:
x
1
(công việc), độiB làm

được
y
1
(công việc).
Ta có hệ phương trình:







=+
=
24
111
1
.
2
31
yx
yx
Đặt u=
x
1
; v=
y
1
=>








=+
=
24
1
.
2
3
vu
vu








=
=

60
1
40
1

v
u
=>







=
=
60
11
40
11
y
x




=
=

60
40
y
x
Thử lại:

40
1
60
1
.
2
3
=
thỏa mãn
24
1
60
1
40
1
=+
thỏa mãn
Vậy: Đội A làm một mình
hồn thành tồn bộ công việc
trong 40 ngày; đội B làm một
mình hoàn thành toàn bộ
công việc trong 60 ngày.
Luyện tập :
Bài 32:
BTVN Bài 31,33
----------------------------- Hoàng Trọng Lâm --- Đai số 9 . Học kỳ II ------------------------------
8

×