Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Giao an Dia 9 Ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.96 KB, 54 trang )

Tuần: 1 Tiết: 1 Ngày soạn: 24.8.2009
Bài 1:
CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu biết được nước ta có 54 dân tộc anh em. Dân tộc Kinh có số dân
đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết trong quá trình xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố dân tộc của nước ta.
2. Kĩ năng: - Khai thác kiến thức từ tranh ảnh...
- Phân tích được bản đồ
3. Thái độ: - Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II - CHUẨN BỊ ĐDDH
1. Gv chuẩn bị: - Bản đồ dân cư Việt Nam, bản đồ đại gia đình dân tộc Việt Nam.
2. Hs chuẩn bị: - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về một số dân tộc ở Việt Nam.
III - TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. KTBC:
2. Khởi động:
* Gv sử dụng bảng phụ để hệ thống hoá kiến thức đã học ở lớp 8 và giới thiệu nội dung
chương trình lớp 9.
3. Bài mới:
CH Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung cần đạt
H
* Hoạt động 1:
Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
*GV: - Dựa vào ngôn ngữ, các nhà dân tộc học chia ra 7
nhóm dân tộc.
- Trong suốt quá trình xậy dựng và bảo vệ Tổ Quốc, các
dân tộc cùng chung sống, đoàn kết, gắn bó với nhau.
I - Các dân tộc ở Việt
Nam


- Có 54 dân tộc
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
1
Địa lí các châu (tiếp lớp 7)
Chương XI : CHÂU Á
Địa lí Việt Nam
Địa lí địa phương
LỚP 8
LỚP 9
Địa lí tự nhiên
Địa lí dân cư
Địa lí kinh tế
Sự phân hoá lãnh thổ
LỚP 8
HỌC KÌ 1
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
Dựa vào vốn hiểu biết, em hãy cho biết những yếu tố
nào đã tạo nên sự khác biệt về văn hoá của mỗi dân tộc?
Sự khác biệt đó có ý nghĩa gì?
(Trang phục, ngôn ngữ, phong tục tập quán...-> Văn hoá
-> Làm cho nền văn hoá Việt Nam thêm phong phú và đa

dạng...)
Q/s H.1.1SGK.Tr.3. Cho biết: Dân tộc nào có số dân đông
nhất? Tỉ lệ%? Và dân tộc nào có số dân ít nhất? Tỉ lệ%?
Câu hỏi thảo luận nhóm : thời gian: 4’
* Nhóm A: Nêu đặc điểm của dân tộc Kinh? Kể tên một số
sản phẩm thủ công của dân tộc Kinh mà em biết?
* Nhóm B: Nêu một số đặc điểm khái quát của dân tộc ít
người? Kể tên một số sản phẩm thủ công của dân tộc ít
người mà em biết? Qua đó nhận xét gì về trình độ sản
xuất giữa các dân tộc ít người với dân tộc Kinh (Việt)?
-> Hết thời gian đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm
khác nhận xét. GV bổ sung
Dựa vào nội dung H1.2 cùng với vốn kiến thức thực tế.
Cho biết hiện nay Đảng và nhà nước ta đã có những
chính sách gì để phát triển Kt và nâng cao mức sống
cho các dân tộc ít người?
Vai trò của người Việt Nam định cư ở nước ngoài?
- Là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
- Hiện nay đang có những đóng góp tích cực, to lớn vào
công cuộc xây dựng đất nước
* Hoạt động 2:
- Gv sử dụng bản đồ dân cư.
Xác định vùng phân bố dân cư chủ yếu của người Việt ?
Tại sao người Việt chủ yếu lại cư trú ở những vùng đó?
Đọc nội dung mục II.2/SGK Tr.5. Cho biết: Các dân tộc ít
người chủ yếu phân bố ở đâu? (Kết hợp chỉ bản đồ)? Tại
sao?
Hiện nay sự p.bố dân tộc ở nước ta có gì đáng chú ý?
Học sinh đọc nội dung ghi nhớ/SGK Tr.5?
- Mỗi dân tộc có một nét

văn hoá riêng.
- Dân tộc Kinh (Việt) có
số dân đông nhất (86,2%)
II - Phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Kinh (Việt)
2. Các dân tộc ít người
4. Đánh giá kết quả của học sinh:
* Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học, khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng vào các đáp án
sau cho phù hợp:
Những nét văn hoá riêng biệt của các dân tộc thể hiện:
a) Ngôn ngữ khác nhau với bốn nhóm ngôn ngữ chính. b) Trang phục khác nhau.
c) Trình độ văn hoá khác nhau. d) Kinh nghiệm sản xuất khác nhau.
e) Địa bàn cư trú, hình thức quần cư, phong tục tập quán khác nhau.
* Câu 2: Dựa vào vốn hiểu biết, hãy sắp xếp các nét văn hoá đặc sắc với các dân tộc ít người
cho phù hợp?
Văn hoá đặc sắc Đáp án Các dân tộc ít người
a) Hát lượn, hát then 1. Ba - na, Gia - rai
b) Múa xoè, múa sạp 2. Chăm
c) Cồng chiêng 3. H’Mông
d) Cồng chiêng, đàn T’rưng, K’lông - pút 4. Khơ - me
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
2
e) Hát sli giao duyên 5. Mường
f) Khèn, đàn môi 6. Nùng
g) Lễ hội Chôn Chơ Nam Thơ Mây 7. Dao
h) Lễ hội Mbăng Katê 8. Tày
9. Thái
5. Hoạt động nối tiếp: - Học nội dung bài cũ. Đọc trước nội dung bài 2
- Chuẩn bị một tháp dân số của một địa phương. Chuẩn bị tranh ảnh
về tác động tích cực, tiêu cực của gia tăng DS đến môi trường, chất

lượng cuộc sống
-------------------------------------------------------------------
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
3
Tuần: 2 Tiết: 2 Ngày soạn: 25.8.2009
Bài 2:
DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Biết được số của nước ta (năm 2002).
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng DS, nguyên nhân và kết quả.
- Biết được sự thay đổi cơ cấu DS và xu hướng thay đổi cơ cấu DS của nước ta.
Nguyên nhân của sự thay đổi đó.
2. Kĩ năng: - Phân tích được bảng thống kê, một số biểu đồ DS.
3. Thái độ: - Ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lí.
II - CHUẨN BỊ ĐDDH
1. Gv chuẩn bị: - Phóng to H 2.1, bảng phụ.
2. Hs chuẩn bị: - S.tầm tranh ảnh về hậu quả của gia tăng DS tới môi trường, c.lượng cs....
III - TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. KTBC: Nước ta có bao nhiêu dân tộc anh em, phân tích yếu tố tạo nên sự đa dạng về văn
hoá của dân tộc Việt Nam?
2. Khởi động: SGK
CH Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung cần đạt
H
H
H
*Hoạt động 1:
Nêu số dân của Việt Nam?
Nhận xét gì về thứ hạng diện tích và DS của Việt Nam so
với thế giới?
- DS: đứng thứ 14 - Diện tích: đứng thứ 58

=> Là một quốc gia “đất chật người đông”. Trong khu vực DS
đứng thứ 3 sau Indonesia và Philippine
*Hoạt động 2:
- Bước 1: Quan sát H 2.1, kênh chữ
- Bước 2: Gv hướng dẫn Hs phân tích kĩ biểu đồ H.2.1
Trục hoành: biểu thị số năm
Trục tung phải: biểu thị dân số (hình cột); đ/vị: triệu người
Trục tung trái: biểu thị tỉ lệ gia tăng tự nhiên, đ/vị: %
- Bước 3: Tiến hành hoạt động theo bàn
+ Thời gian: 3’
+ Câu hỏi: \ Nhận xét tình hình tăng DS nước ta?
\ Nhận xét về tỉ lệ gia tăng tự nhiên?
\ Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm
nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
- Bước 4: Đại diện bàn báo cáo, các bàn khác nhận xét, bổ
sung
- Bước 5:
+ Gv cho Hs đọc thuật ngữ “Bùng nổ dân số”/SGK Tr.152
+ Hiện nay nhờ tiến bộ về y học, công tác DSKHHGĐ được
làm tốt => tỉ suất sinh tương đối thấp (
1,5%≈
). Song mỗi năm
DS nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.
*Chuyển: DS tăng nhanh dẫn đến những hậu quả gì?
- Tiến hành hoạt động theo bàn. Thời gian: 3’
Câu hỏi: Dựa vào vốn kiến thức thực tế Hãy cho biết:
+ DS đông và tăng nhanh sẽ dẫn đến những hậu quả gì?
I - SỐ DÂN
- Số dân: 79,7 triệu
(năm 2002)

II - GIA TĂNG DÂN
SỐ
- Cuối những năm 50
của TK XX: “Bùng nổ
dân số”.
- Hiện nay: tỉ lệ gia
tăng tự nhiên có xu
hướng giảm.
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
4
H
H
H
H
H
H
H
H
+ Lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên?
- Sau 3’, đại diện bàn báo cáo kết quả kết hợp việc giới thiệu,
thuyết minh tranh ảnh đã chuẩn bị về nội dung câu hỏi.
*Chuyển: Ngoài ra, tỉ lệ tỉ lệ gia tăng tự nhiên của DS còn có
những biểu hiện nào khác?
Quan sát H 2.1 cho biết:
- Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của DS cao nhất?
- Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của DS thấp nhất?
- Những vùng nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của DS cao hơn
Tb của cả nước? (Tây Bắc, BTBộ, Dhải NTBộ, Tây Nguyên)
- Rút ra kết luận gì về đặc điểm của tỉ lệ gia tăng tự nhiên của
DS nước ta?

Cho biết nguyên nhân và hướng giải quyết?
(Địa hình hiểm trở, đời sống còn gặp nhiều khó khăn => dân trí
thấp => khó thực hiện đợc công tác DSKHHGĐ.
- Việc làm cấp bách: nâng cao mức sống (pt KT) + nâng cao
dân trí + phát triển qui mô dân số hợp lí.
*Hoạt động 3:
- Bước 1: Quan sát bảng 2.2.
- Bước 2: Tiến hành hoạt động theo dãy bàn. Thời gian: 3’
- Bước 3: Nội dung thảo luận:
+ So sánh tỉ lệ 2 nhóm DS nam, nữ thời kì 1979 - 1999?
Qua đó rút ra kết luận gì?
+ So sánh cơ cấu DS theo nhóm tuổi thời kì 1979 - 1999?
Qua đó rút ra kết luận gì?
* GV: Nước ta có cơ cấu DS trẻ với tỉ trọng cao ở các nhóm
tuổi trẻ. Song hiện nay, DS nước ta có phần “già đi”, thể hiện ở
sự giảm tỉ trọng của DS ở nhóm 0 -14 tuổi, tăng tỉ trọng DS
trong và trên độ tuổi lao động.
Hs đọc phần kênh chữ/SGK Tr.9?
* GV: Khái niệm Tỉ số giới tính:
so nam
100nu

Tỉ số giới tính của một địa phương chịu ảnh hưởng của
yếu tố nào?
- Chuyển cư (Gia tăng cơ học)
Hs đọc ghi nhớ SGK/Tr.9?
- Tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của DS có sự
khác biệt giữa các
vùng.

III - CƠ CẤU DÂN SỐ
- Nước ta có cơ cấu
DS trẻ.

4. Đánh giá kết quả của học sinh:
* Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học, gạch chân dưới cụm từ in đậm của thông tin đúng
Việt Nam là một quốc gia đông dân/ ít dân.
* Bài tập 3/SGK Tr.10:
- Bước 1: Hướng dẫn Hs cách tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên của DS
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của DS (REN). Công thức: REN (%)= tỉ suất sinh (‰) - tỉ suất tử
(‰)/10
(Chú ý: trong từng năm)
+ Cụ thể: %REN
(năm 1979)
: 32,5 - 7,2 = 25,3‰ /10 = 2,53%
%REN
(năm 1999)
: 19,9 - 5,6 = 14,3‰ /10 = 1,43%
- Bước 2: Nhận xét tỉ lệ gia tăng tự nhiên của DS năm 1999 giảm mạnh (
2

lần)
- Bước 3: Hướng dẫn vẽ:
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
5
* Lưu ý: bảng số liệu cho biết tỉ suất sinh và tỉ suất tử của DS nhưng bài tập yêu cầu vẽ biểu
đồ thể hiện gia tăng tự nhiên => vẽ hai đường biểu diễn trên hệ toạ độ:1 thể hiện tỉ suất
sinh;1 thể hiện tỉ suất tử
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học nội dung bài cũ. Đọc trước nội dung bài 3

- Chuẩn bị một số tranh ảnh về nhà ở, hình thức quần cư ở VN
-------------------------------------------------------------------------
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
6
Ti le gia tang tu nhien (%)
2.53
1.43
0
1
2
3
1979 1999 Năm
(%)
Tuần: 3 Tiết: 3 Ngày soạn: 25.8.2009
Bài 3:
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ DS và phân bố dân cư của nước ta.
- Biết được đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị và
đô thị hoá của nước ta.
2. Kĩ năng: - Phân tích được lược đồ, bảng số liệu thống kê.
3. Thái độ: - Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công
nghiệp, bảo vệ môi trường, chấp hành các chính sách của NN về p.bố dân cư.
II - CHUẨN BỊ ĐDDH
1. Gv chuẩn bị: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
- Bảng thống kê mật độ DS (mđds) của một số quốc gia
- Bảng phụ.
2. Hs chuẩn bị: - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về một số hình thức quần cư của nước ta, tranh
ảnh về quá trình đô thị hoá ở địa phương....
III - TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG

1. KTBC: H
1
: Làm bài tập 3 SGK/Tr.10
H
2
: Phân tích ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số? Cơ
cấu DS nước ta có đặc điểm gì, nêu những thuận lợi cũng như những
khó khăn mà đặc điểm này mang lại?
2. Khởi động: SGK
3. Bài mới :
CH Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung cần đạt
H
H
H
H
* Hoạt động 1:
* Gv sử dụng bảng số liệu:
Quốc gia
Diện tích
(triệu
km
2
)
Dân số
(triệu
người)
Mật độ dân
số
(người/km
2

)
Philippine 300 72,9 243
Việt Nam 330 75,3 228
Congo 342 2,7
Nauy 323 4,4
(Thống kê: năm 2003)
Dựa bảng số liệu trên, em có nhận xét gì về mđDS của VN?
Trả lời bài tập nhanh:
- Từ năm 1989 đến năm 2003: cách nhau bao nhiêu năm ?
(12 năm)
- So sánh mđ DS năm 2003 so với năm 1989? (tăng
1,3≈
lần)
- Rút ra kết kết luận gì? (mđDS nước ta ngày một tăng)
Tiến hành hoạt động theo bàn. Thời gian: 3’
Câu hỏi: - Q/sát H.3.1. Hãy cho biết dân cư nước ta tập trung
ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào?
- Rút ra kết luận gì?
Q/sát các chú giải thể hiện các thành phố, thị xã (H.3.1)
Chúng chủ yếu tập trung ở những vùng có mđds như thế
I - MẬT ĐỘ DÂN SỐ
VÀ PHÂN BỐ DÂN

1. Mật độ dân số:
- Nước ta có mật độ dân
số cao và ngày một
tăng: 246 người/km
2
(2003)
2. Phân bố dân cư:

- Không đồng đều
+ Đông ở đồng bằng,
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
7
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
nào?
Hs đọc phần kênh chữ SGK/Tr.12. Cho biết:
Nguyên nhân của sự phân bố không đồng đều đó? Giải
thích?
Ngoài ra, sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn ở
nước ta có gì đặc biệt? Tại sao?
* Hoạt động 2:
Hs đọc thuật ngữ “Quần cư” SGK/Tr.115?
HS đọc thuật ngữ “Quần cư nông thôn” SGK/Tr.115?
Hs đọc mục II.1/SGK Tr.12 cùng tranh ảnh đã sưu tầm. Hãy:
- Tìm đặc điểm chung về quần cư nông thôn?
- Sự khác nhau của quần cư nông thôn ở các vùng?
Giải thích?

* Gv nhấn mạnh: + Hoạt động kinh tế của từng loại hình.
+ Cách bố trí không gian.
=>Sự thích nghi của con người với TN và các
hoạt động KT.
Hãy nên sự thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết?
Liên hệ địa phương em?
HS đọc thuật ngữ “Quần cư đô thị” SGK/Tr.115?
Hs đọc mục II.2/SGK Tr.12? Cho biết:
- Nêu đặc điểm của quần cư đô thị?
- Sự khác nhau về hoạt động KT và cách bố trí nhà ở giữa
thành thị và nông thôn?
Q/sát H.3.1, nhận xét về sự phân bố các đô thị? Giải thích?
*Gv nhấn mạnh: lợi thế thuận lợi về vị trí địa lí, các điều kiện tự
nhiên, các nhân tố KT-XH đã hình thành, phát triển hệ thống độ
thị của nước ta.
* Hoạt động 3:
Tiến hành hoạt động theo bàn. Thời gian: 3’
Câu hỏi: Q/s H.3.1, hãy: - nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ
dân thành thị của nước ta.
- Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã
phản ánh trình độ đô thị hoá của nước ta như thế nào?
*Gv nhấn mạnh: - Số dân thành thị và tỉ lệ dân đô thị tăng liên
tục nhưng không đều giữa các giai đoạn. Giai đoạn có tốc độ
tăng nhanh nhất là 1995 - 2003.
- Tỉ lệ dân đô thị còn thấp -> trình độ đô thị hoá còn thấp -> Kt
nông nghiệp còn có vị trí khá cao.
Lấy ví dụ minh hoạ về việc mở rộng qui mô đô thị hoá ở địa
phương em?
-Hải Phòng: mở thêm nhiều tuyến đường -> lập quận mới :Hải
An, Kiến An, Dương Kinh, Bắc Sông Cấm (trong tương lai)...

Hs đọc ghi nhớ SGK?
ven biển, đô thị.
+ Thưa thớt ở miền
núi.
- Chủ yếu sống ở
nông thôn (74% dân
số).
II - CÁC LOẠI HÌNH
QUẦN CƯ
1. Quần cư nông
thôn:
2. Quần cư đô thị:
III - ĐÔ THỊ HOÁ
- Quá trình đô thị hoá
còn thấp.
4. Đánh giá kết quả của học sinh:
* Câu 1: Dựa vào H.3.1, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?
* Câu 2: Đánh dấu (x) vào ô có thông tin đúng?
a) So với thế giới, mật độ dân số nước ta thuộc loại:
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
8
x
A - Cao B - Trung bình C - Thấp
b) Ở nước ta vung có mđ DS rất cao là:
A - Miền biên giới, hải đảo C - Đồng bằng ven biển
B - Vùng núi, Tây Nguyên D - Tất cả các ý trên.
c) Phần lớn qui mô đô thị của nước ta là:
A - Siêu độ thị B - Lớn C - Vừa và nhỏ
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học nội dung bài cũ. Đọc trước nội dung bài 4

- Chuẩn bị một số tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Sưu tầm một số loại hình giới thiệu việc làm mà em biết.
------------------------------------------------------------------
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
9
x
x
Tuần: 4 Tiết: 4 Ngày soạn: 1.9.2009
Bài 4:
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG.
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Hiểu và tr.bày được đ.điểm nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và nâng cao chất lượng cuộc sống của
nhân dân ta.
2. Kĩ năng: - Biết nhận xét các biểu đồ.
3. Thái độ: - Chuẩn bị cho Hs hứng nghiệp
III - CHUẨN BỊ ĐDDH
1. Gv chuẩn bị: - Phóng to các biểu đồ cơ cấu lao động
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động.
2. Hs chuẩn bị: - Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống.
III - TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC: Làm bài tập 3/SGK
3. Bài mới:
* Khởi động: SGK
* Các hoạt động:
CH Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung cần đạt
H
H
H

* Hoạt động 1:
Nhận xét khái quát nguồn lao động của nước ta?
Tại sao nói nguồn lao động của nước ta là dồi dào và tăng
nhanh?
- Cơ cấu DS trẻ
- Mỗi năm có thêm 1 triệu lao động mới
Tổ chức hoạtt động theo bàn. Thời gian: 5’
Câu hỏi: Q/sát H.4.1 kết hợp kênh chữ cùng vốn hiểu biết. Cho
biết:
- Nguồn lđ của nước ta có những mặt mạnh, mặt hạn chế nào?
- Nx gì về cơ cấu lđ giữa thành thị và nông thôn? Giải thích?
- Nhằm nâng cao chất lượng lao động cần có những giải pháp
nào?
*Gvmr: Năm 2003, cả nước có 41,3 triệu người lao động.
Trong đó:
- Khu vực: + thành thị: 24,2%
+ nông thôn: 75,8%
- Trình độ văn hoá:
+ Tốt nghiệp TH: 31,5%
+ Tốt nghiệp THCS: 30,4%
+ Tốt nghiệp PTTH: 18,4%
+ Chưa tốt nghiệp TH: 15,5%
+ Mù chữ: 4,2%
- Trình độ lao động:
I - NGUỒN LAO
ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG.
1. Nguồn lao động:
- Dồi dào và tăng
nhanh.

2. Sử dụng nguồn
lao động:
- Cơ cấu sử dụng lao
động trong các ngành
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
10
H
H
H
H
H
H
H
H
+ Công nhân kĩ thuật và THCN: 16,6%
+ Trình độ Cao đẳng, đại học: 4,4%
Q/sát H.4.2. Hãy:
- Nhận xét gì về cơ cấu và thay đổi cơ cấu lao động theo
ngành?
- Từ đó rút ra kết luận gì?
* Gv: - Những chính sách của NN trong việc thay đổi cơ cấu
lao động trong các ngành KT.
- Thay đổi theo hướng tích cực song còn chậm. Vì:
+ Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp vẫn còn thu hút nhiều
lao động.
+ Lao động phổ thông vẫn là phổ biến => năng suất thấp,
chất lượng mặt hàng chưa cao.
+ Lao động trong các thành phần KT cũng thay đổi: phần
lớn lao động làm trong khu vực ngoài quốc doanh.
* Hoạt động 2:

Hs đọc mục II/SGK Tr.18?
Hoạt động theo bàn. Thời gian: 4’
Câu hỏi: - Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở
nước ta?
- Để giải quyết việc làm, cần tiến hành những biện
pháp gì? Liên hệ đến địa phương?
* Hoạt động 3:
Hs đọc mục III/SGK Tr.18?
Bằng vốn hiểu biết thực tế ở địa phương, em hãy tìm
những dẫn chứng nói lên chất lượng c.sống đang dần
được cải thiện?
*Gv: Chất lượng cuộc sống của nhân dân được đo bằng nhiều
chỉ tiêu về khả năng đáp ứng các nhu cầu vật chất và tinh thần,
trong đó có chỉ số phát triển con người HDI.
Hs đọc thuật ngữ “Chỉ số phát triển con người”/SGK
Tr.17?
Hs đọc ghi nhớ/SGKTr.17?
KT đang có sự thay
đổi theo hướng tích
cực.
II - VẤN ĐỀ VIỆC
LÀM
II - CHẤT LƯỢNG
CUỘC SÔNG.
- Chất lượng cuộc
sống của nhân dân ta
đang ngày được cải
thiện.
4. Đánh giá kết quả của học sinh:
Bài tập 1: Vẽ H4.1

Biểu đồ:Cơ cấu lực lượng lao động
phân theo thành thị, nông thôn và theo đào tạo năm 2003 (%)
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
11
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái đầu của đáp án đúng
Hướng giải quyết việc làm ở nước ta là:
A - Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng miền.
B - Đa dạng hoá các hoạt động KT ở các đô thị.
C - Phát triển các hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở đô thị.
D - Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp và dạy nghề, giới
thiệu việc làm.
E - Các ý A, D.
G - Các ý A, B, C, D
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học nội dung bài cũ.
- Đọc trước nội dung bài 5.
- Chuẩn bị : máy tính, bút chì, thước kẻ, compa để tiết sau thực hành
------------------------------------------------------------------
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
12
Tuần: 5 Tiết: 5 Ngày soạn: 6.9.2009
Bài 5:
THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Thấy được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu DS theo tuổi ở nước ta.
2. Kĩ năng: - Biết phân tích, so sánh tháp tuổi.
- Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng DS với cơ cấu DS theo độ tuổi, giữa
DS và phát triển KT - XH.
3. Thái độ: - Nhận thức đúng dắn về vấn đề DS.

III - CHUẨN BỊ ĐDDH
1. Gv chuẩn bị: - Phóng to H.5.1/SGK.
2. Hs chuẩn bị: - Xem lại cách phân tích tháp tuổi.
III - TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC: H
1
:Tại sao việc làm đang là vấn đề XH gay gắt ở nước ta?
H
2
: Làm bài tập 3/SGK Tr.17?
3. Bài mới:
* Khởi động: SGK
* Các hoạt động:
CH Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung cần đạt
H
H
H
H
* Hoạt động 1:Phân tích và so sánh 2 tháp dân số
Tiến hành hoạt động theo bàn
Câu hỏi: Q/sát H.5.1, hãy :
- Phân tích hình dạng, chú ý đặc điểm chung của 2 tháp, hình
dạng đáy, thân, đỉnh tháp.
- Màu sắc.
- Nội dung thể hiện.
Tiến hành hoạt động theo bàn. Thời gian: 5’
Câu hỏi: Phân tích cơ cấu DS?
*Gv hướng dẫn:
- so sánh năm 1989 - 1999 + dưới tuổi lao động.

+ trong tuổi lao động.
+ trên tuổi lao động.
Phân tích tỉ lệ DS phụ thuộc ở 2 tháp tuổi?
*Gv gợi ý: - Thế nào là DS phụ thuộc? (là DS thuộc nhóm tuổi
dưới và trên tuổi lao đông).
- Nhận xét tỉ lệ? (cao hay thấp, có ảnh hưởng gì đến
sự phát triển KT-XH?).
Giải thích nguyên nhân về sự thay đổi cơ cấu DS theo
tuổi?
1. Phân tích và so
sánh 2 tháp dân số.
- Hình dạng: đều có
đáy rộng, đỉnh nhọn.
Song chân của đáy
tháp ở nhóm 0 - 4 tuổi
năm 1999 đã thu hẹp
hơn so với năm 1989.
- Cơ cấu DS:
+ Tuổi dưới và trong
tuổi lao động đều cao
nhưng độ tuổi dưới
lao động năm 1989
cao hơn năm 1999.
+ Độ tuổi lao động và
trên lao động năm
1999 cao hơn năm
1989.
- Tỉ lệ DS phụ thuộc
còn cao và cũng thay
đổi giữa 2 tháp tuổi.

2. Giải thích:
- Nước ta có kết cấu
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
13
H
Tiến hành hoạt động theo bàn. Thời gian: 5’
Câu hỏi: Cơ cấu DS theo tuổi của nước ta có những thuận lợi
và khó khăn gì cho phát triển KT-XH? Theo em có những biện
pháp gì để khắc phục những khó khăn này?
*Gv nc: Hiện nay, tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng tăng do
mộtt số nơi buông lỏng công tác KHHGĐ. Cần giáo dục ý thức
DS trong cộng đồng.
DS trẻ.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Nắm được nội dung cơ bản của bài 5.
- Tiếp tục phân tích một số tháp DS đã chuẩn bị.
- Đọc trước nội dung bài 6.
- Chuẩn bị : sưu tầm một số hình ảnh về thành tựu phát triển KT-XH của nước ta thời kì đổi
mới.
---------------------------------------------------------------
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
14
Tuần: 6 Tiết: 6 Ngày soạn: 12.9.2009
Bài 6:
SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Có những hiểu biết về quá trình phát triển KT nước ta những năm gần đây.
- Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu KT, những thành tựu, khó khăn trong
quá trình phát triển.
2. Kĩ năng: - Biết phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lí.

- Rèn luyện kĩ năng đọc, vẽ và nhận xét bảng - biểu đồ.
3. Thái độ:
III - CHUẨN BỊ ĐDDH
1. Gv chuẩn bị: - Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP
2. Hs chuẩn bị: - Sưu tầm một số h.ảnh về thành tựu phát triển KT-XH của nước ta thời kì
đổi mới.
III - TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC:
3. Bài mới:
* Khởi động: SGK
* Các hoạt động:
CH Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung cần đạt
H
H
H
H
H
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nền KT Việt Nam trước thời kì đổi mới
Hs đọc to mục I/SGK Tr.19?
Trước t.kì đổi mới, nền KT nước ta trải qua những g.đoạn
nào?
- 1945 - 1954: đất nước bị chiến tranh....
- 1954 - 1975: miền Bắc XD CNXH, miền Nam đấu tranh chống
Mĩ Nguỵ.
- 1975 - cuối thập kỉ 80 của thế kỉ XX: khủng hoảng KT.
* Hoạt động 2: Phân tích nền KT Việt Nam trong thời kì đổi mới
*Gv: Sau Đại hội Đảng VI - 1986, nước ta tiến hành đổi mới Kt
đất nước và kết quả là dần đưa đất nước thoát khỏi khủng

hoảng.
Hs đọc thuật ngữ “Sự chuyển dịch...” /SGK Tr.153?
Dựa vào kênh chữ, cho biết chuyển dịch cơ cấu KT được
biểu hiện ở những mặt nào? Phân tích?
(Gv hướng dẫn Hs phân tích từng mặt)
Q/sát H.6.1, hãy phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu
ngành KT? Xu hướng này thể hiện rõ ở những khu vực
nào?
(Gv: Đây là biểu đồ đường, nó cho phép làm rõ được sự thay
I - NỀN KINH TẾ
NƯỚC TA TRƯỚC
THỜI ĐỔI MỚI.
II - NỀN KINH TẾ
NƯỚC TA THỜI KÌ
ĐỔI MỚI.
1. Chuyển dịch cơ
cấu kinh tế:
- Nông - lâm - ngư
nghiệp giảm tỉ trọng.
- Công nghiệp - xây
dựng tăng.
- Dịch vụ chiếm tỉ
trọng cao song biến
động.
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
15
ĐỊA LÍ KINH TẾ
H
H
H

H
H
H
H
H
đổi tỉ trọng của từng khu vực KT.
- Chú ý các mốc thời gian:
+ Năm 1991: bắt đầu chuyển từ KT bao cấp sang KT thị trường
nên nông – lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao.
+ Năm1995: quan hệ Việt -Mĩ được bình thường hoá, Việt Nam
ra nhập ASEAN đã tạp điều kiện cho phát triển KT, hội nhập
quốc tế.
+ Năm 1997: cuộc khủng hoảng tài chính trong khu vực (bắt
đầu từ Thái Lan) đã ảnh hưởng trực tiếp đến ngành dịch vụ.
Q/sát H.6.2, xđịnh các vùng KT của nước ta? (7 vùng Kt)
Hs đọc thuật ngữ “Vùng KT trọng điểm ” SGK?
*Gv: Vùng KT trọng điểm là vùng được NN phê duyệt và qui
hoạch tổng thể nhằm tạo ra các động lực phát triển mới cho
toàn bộ nền KT.
Kể tên các vùng KT trọng điểm của nước ta?
Kể tên các vùng KT giáp biển, vùng KT không giáp biển?
- Tây Nguyên là vùng KT không giáp biển, 6 vùng KT còn lại
đều giáp biển.
*Gvmr: kết hợp KT trên đất liền và trên biển, đảo là đặc trưng
của hầu hết các vùng KT.
Ngoài 2 mặt trên, chuyển dịch cơ cấu KT còn được thể
hiện ở những mặt nào? Tác dụng?
- T.dụng: góp phần tích cực vào việc chuyển dịch cơ cấu
ngành, cư cấu lãnh thổ.
Hs Q/sát mục II/SGK?

Tiến hành hoạt động theo bàn. Thời gian: 3’
Câu hỏi: Tìm những thành tựu và thách của nền KT/
Hướng khắc phục?
* Thành tựu:
- Tốc độ tăng trưởng KT tương đối vững chắc.
- Sự chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng CNH.
- Hội nhập KT khu vực và toàn cầu: ASEAN, AFTA, WTO..
* Thách thức:
- Sự phân hoá giàu nghèo, nhiều nơi còn nghèo.
- Những bất cập trong sự phát triển VH-GD-YT.
- Vấn đề việc làm.
- Những khó khăn trong quá trình hội nhập KT thế giới
*Hướng khắc phục (Hs tự bộc lộ)
Hs đọc ghi nhớ/SGK?
- Chuyển dịch cơ cấu
lãnh thổ:
hình thành:
+ vùng chuyên canh
nông nghiệp.
+ c.nghiệp tập trung. +
Vùng KT trọng điểm.
- Chuyển dịch cơ cấu
thành phần KT: từ KT
chủ yếu là nhà nước
sang KT nhiều thành
phần.
2. Những thành tựu
và thách thức:
a) Thành tựu
b) Thách thức


4. Đánh giá kết quả của học sinh:
Bài tập 2/SGK Tr.23
- Bước 1: Gv hướng dẫn vẽ:
+ Vẽ hình tròn.
+ Xác định các thành phần KT, lần lượt chia tỉ lệ % tương ứng với các thành phần KT: toàn bộ
hình tròn là 360
0
tương ứng với tỉ lệ 100%, như vậy tỉ lệ 1% sẽ tương ứng với 3,6
0
trên hình
tròn: -> nan quạt thể hiện thành phần kinh tế NN chiếm tỉ lệ là: 38,4 x 3,6 = 138
0
-> nan quạt thể hiện thành phần kinh tế TT chiếm tỉ lệ là: 8 x 3,6 = 28,8
-> nan quạt thể hiện thành phần kinh tế TN chiếm tỉ lệ là: 8,3 x 3,6 =29,8
0
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
16
-> nan quạt thể hiện thành phần kinh tế cá thể chiếm tỉ lệ là: 31,6 x 3,6 = 113,7
0
-> nan quạt thể hiện t.phần KT có vốn đ.tư nước ngoài chiếm tỉ lệ là: 13,7 x 3,6 =49,3
0
... (Tổng số đo của các thành phần KT phải bằng 360
0
)
+ Vẽ chú thích trong và ngoài hình (Vẽ đến thành phần KT nào sẽ phải vẽ luôn chú thích)
- Bước 2: Tiến hành vẽ

- Bước 3: Nhận xét: Cơ cấu GDP theo thành phần KT của nước ta khá đa dạng, trong đó
thành phần kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng lớn.

5. Hoạt động nối tiếp:
- Nắm được nội dung cơ bản của bài 6.
- Đọc trước nội dung bài 7.
- Chuẩn bị : tiếp tục sưu tầm một số hình ảnh về thành tựu phát triển ngành nông nghiệp của
nước ta thời kì đổi mới.
---------------------------------------------------------------
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
17
Tuần: 7 Tiết: 7 Ngày soạn: 18.9.2009
Bài 7:
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT-XH đối với sự phát triển và
phân bố nông nghiệp ở nước ta.
- Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển
nền nông nghiệp nước ta.
2. Kĩ năng: - Kĩ năng đánh giá các giá trị KT của các tài nguyên thiên nhiên.
- Biết hệ thống hoá, sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân
bố nông nghiệp.
- Liên hệ được thực tế địa phương.
3. Thái độ: - Nhận thức đúng đắn vai trò của các nhân tố nói trên.
III - CHUẨN BỊ ĐDDH
1. Gv chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ khí hậu Việt Nam.
2. Hs chuẩn bị:
- Sưu tầm một số hình ảnh về thành tựu phát triển ngành nông nghiệp của
nước ta thời kì đổi mới.
III - TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định tổ chức:

2. KTBC:
3. Bài mới:
* Khởi động: SGK
* Các hoạt động:
CH Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung cần đạt
H
H
H
H
H
H
H
* Hoạt động 1:
Sự phát triển và phân bố nông nghiệp phu thuộc vào các
nhân tố Tài nguyên nào nhiên nào?
- Tài nguyên đất
- Tài nguyên khí hậu
- Tài nguyên nước
- Tài nguyên sinh vật
Hs đọc mục I.1/SGK?
Tại sao nói đất là tài nguyên vô cùng quí giá, là tư liệu sx
không thể thay thế của ngành NN?
Nước ta có mấy nhóm đất chiếm diện tích lớn?
Nêu sự phân bố của 2 loại đất này?
Là nhân tố quan trọng nên ta phải sử dụng như thế nào?
Tiến hành hoạt động theo bàn. Thời gian: 4’
Câu hỏi: Dựa vào kiến thức lớp 8 + kênh chữ mục I.2/SGK,
hãy hoàn thành bảng sau:
I - CÁC NHÂN TỐ TỰ
NHIÊN

1. Tài nguyên đất:
- Vô cùng quí giá.
- Gồm: + đất phù sa
+ đất feralít
2. Tài nguyên khí
hậu:
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
18
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
Hãy kể tên một số loại rau, quả đặc trưng theo mùa hoặc
tiêu biểu theo địa phương?
Hs đọc mục I.3/SGK?
Hãy làm bài tập trắc nghiệm sau bằng cách chọn đáp án
đúng: Tại sao nói thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm
canh NN ở nước ta?
A - Chống úng lụt trong mùa mưa bão.
B - Đảm bảo tưới nước trong mùa mưa.
C - Cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác.
D - Tăng được vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cầu cây
trồng.
E - Cả 4 ý trên.

Hs đọc to mục I.4/SGK?
Hãy lấy ví dụ: cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt, thích nghi
với các điều kiện sinh thái ở một địa phương mà em biết?
* Hoạt động 2:
Nêu những đặc điểm của người Việt Nam trong sx NN để
chứng minh rằng đây là nhân tố KT - XH tích cực?
Q/sát sơ đồ 7.2/SGK, phân tích mối quan hệ?
*Gợi ý: - bao gồm những yếu tố nào?
- mối quan hệ giữa chúng?
Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng
như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp?
- Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản. (ví
dụ: café Trung Nguyên,....)
- Nâng cao hiệu quả sx trong NN.
- Thúc đẩy sự phát triển của các vùng chuyên canh.
Kể tên một số chính sách của Đảng và NN ta để khuyến
kích phát triển nông nghiệp?
Đọc mục II.4/SGK?
3. Tài nguyên nước:
4. Tài nguyên sinh
vật:
II - CÁC NHÂN TỐ
KINH TẾ XÃ HỘI
1. Dân cư và lao
động nông thôn.
2. Cơ sở vật chất kĩ
thuật.
3. Chính sách phát
triển nông nghiệp.
4. Thị trường trong

Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
19
KHÍ HẬU VIỆT NAM
Đặc điểm 1:
Nhiệt đới ẩm
gió mùa
-Thuận lợi: Cây trồng sinh trưởng
và pt quanh năm và năng suất cao,
nhiều vụ trong năm.
- Khó khăn: Sâu bệnh, nấm mốc
phát triển, mùa khô rất thiếu nước.
Đặc điểm 2:
Phân hoá
+ Bắc - Nam
+ Độ cao
+ Theo gió
mùa
-Thuận lợi: Nuôi, trồng cả giống cây
và con ôn đới và nhiệt đới.
- Khó khăn: Miền Bắc, vùng núi cao
có gió mùa đông rét đậm, rét hại, gió
Lào.
Đặc điểm 3:
Các tai biến
thiên nhiên
- Khó khăn: bão,lũ lụt, gây hạn hán,
tổn thất về người, của cải.
H
H
H

H
Kể tên một số sản phẩm nông nghiệp có giá trị và sản
lượng xuất khẩu nhiều?
Qua 4 nhân tố KT - XH trên, theo em, thì nhân tố nào là
quan trọng nhất?
- Nhân tố chính sách phát triển nông nghiệp.
Hs đánh giá chung các nhân tố tự nhiên và KT - XH?
Hs đọc phần ghi nhớ/SGK?
và ngoài nước.
4. Đánh giá kết quả của học sinh:
Bài tập 1:
Đánh dấu (x) vào ô trống có thông tin đúng:
Ảnh hưởng của thị trường đối với sản xuất nông nghiệp là?
A - Thị trường thúc đẩy đa dạng hoá nông nghiệp.
B - Thị trường ảnh hưởng rất ít đến tiêu thụ nông sản.
C - Thị trường không ảnh hưởng đến tiêu thụ nông sản.
D - Thị trường chỉ ảnh hưởng đến ngành công nghiệp.
Bài tập 2:
Nêu vai trò của yếu tố chính sách đã tác động đến những vần đề gì trong nông nghiệp?

5. Hoạt động nối tiếp:
- Nắm được nội dung cơ bản của bài 7.
- Đọc trước nội dung bài 8.
- Chuẩn bị : tiếp tục sưu tầm một số hình ảnh về thành tựu phát triển ngành nông nghiệp của
nước ta thời kì đổi mới.
---------------------------------------------------------------
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
20
x
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

1. Tác động mạnh tới dân cư và lao động nông thôn:
- Khuyến khích sản xuất, khơi dậy, phát huy các mặt mạnh trong lao động
nông nghiệp
- Thu hút, tạo việc làm, cải thiện đời sống nông thôn.
2. Hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp
3. Tạo mô hình phát triển nông nghiệp thích hợp, khai thác mọi tiềm
năng sẵn có
- Phát triển kinh tế hộ gia đình, trang trại, hướng sản phẩm vào xuất khẩu.
4. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, thúc đẩy sản xuất, đa dạng
hoá sản phẩm, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi.
Tuần: 8 Tiết: 8 Ngày soạn: 2.10.2009
Bài 8:
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu
và một số xu hướng trong sx NN hiện nay.
- Nắm vững sự phân bố sx NN với sự hình thành các vùng sx tập trung các sản
phẩm NN chủ yếu.
2. Kĩ năng: - Phân tích bảng số liệu.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận.
- Biết đọc lược đồ NN Việt Nam.
3. Thái độ:
III - CHUẨN BỊ ĐDDH
1. Gv chuẩn bị: - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Phóng to lược đồ nông nghiệp trong SGK.
2. Hs chuẩn bị: - Sưu tầm một số hình ảnh về thành tựu phát triển ngành nông nghiệp của
nước ta thời kì đổi mới.
III - TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định tổ chức:

2. KTBC: H
1
: P.tích những thuận lợi của các nhân tố tự nhiên để pt ngành nông nghiệp?
H
2
: Phân tích vai trò quyết định của nhân tố chính sách phát triển nông nghiệp?
3. Bài mới:
* Khởi động: SGK
* Các hoạt động:
CH Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung cần đạt
H
H
H
* Hoạt động 1:
Q/sát bảng 8.1/SGK Tr.28? So sánh bảng tỉ trọng của các
nhóm cây năm 1990 và năm 2002? Qua đó rút ra n.xét gì?
( - Năm 1999: + cây lương thực chiếm ưu thế (67.1%)
+ Tỉ trọng cây công nghiệp ít hơn cây ăn quả,
rau đậu và cây khác (5.9%)
- Năm 2002: + cây lương thực giảm tỉ trọng
+ Tỉ trọng cây công nghiệp tăng.
- Kết luận: + Giảm tỉ trọng trong cơ cấu giá trị sx ngành trồng
trọt cho thấy nước ta đã thoát khỏi tình trạng độc canh cây lúa
-> ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng cây trồng.
+ Tăng nhanh tỉ trọng cây công nghiệp cho thấy
nước ta đang phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt
đới. Chuyển mạnh sang trồng các cây hàng hoá để làm
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và cho xuất khẩu.
Kể tên các loại cây lương thực? Cây nào là loại cây
chính?

(cây lúa, cây hoa màu)
Q/sát bảng 8.2. So sánh: thời gian, năng suất, sản lượng,
kết luận?
(- Thời gian: 1980 - 2002: 12 năm
I - NGÀNH TRỒNG
TRỌT
* Phá thế độc canh
cây lúa, đẩy mạnh đa
dạng hoá cây trồng.
1. Cây lương thực
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
21
H
H
H
H
H
H
H
H
- Diện tích: 5.600 (ha) -> 7504 (ha) => tăng 1904 (ha): diện
tích được mở rộng.
- Năng suất: 20.8 (tạ) -> 45.9 (tạ) => S tăng

1,4 lần, năng
suất tăng

2,25 lần: đã áp dụng các tiến bộ KHKT vào sx NN,
thâm canh tăng vụ.
- Sản lượng: 11.6 (triệu tấn) -> 34.4 (triệu tấn) => sản lượng

tăng gấp 3 lần: không chỉ cung cấp đủ trong nước mà còn
dùng một phần để xuất khẩu.
- Sản lượng bình quân dầu người: 217 (kg/ng) -> 432 (kg/ng)
=> tăng 2 lần: đủ lương thực cho nhân dân.
- Kết luận chung: Chính sách phát triển NN đúng đắn.
X.định trên bản đồ các vùng trọng điểm lúa của nước ta?
- Vùng ĐBS.Hồng và ĐBS.Cửu Long.
Nội dung ảnh 8.1 phản ánh điều gì?
(Hs tự bộc lộ).
Dựa vào kênh chữ cho biết: tác dụng của việc đẩy mạnh
phát triển cây công nghiệp?
- có giá trị xuất khẩu.
- cung cấp cho công nghiệp chế biến.
- tận dụng tài nguyên
- phá thế độc canh
- bảo vệ môi trường.
Tại sao nói nước ta có nhiều điều kiện để phát triển cây
công nghiệp?
Q/sát bảng 8.3, nêu sự phân cây công nghiệp hàng năm
và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta?
Điều kiện tự nhiên nào giúp cây ăn quả của nước ta đa
dạng, nhiều chủng loại? Kể tên một số loại cây ăn quả
đặc sản?
- khí hậu
- tài nguyên
- chất lượng
- thị trường
- Một số loại cây ăn quả đặc sản; cam Xã Đoài, nhãn Hưng
Yên, vải thiều Lục Ngạn, đào Sapa, cam Phủ Quì, xoài Lái
Thiêu....

Tại sao vùng Nam Bộ lại trồng được nhiều loại cây ăn quả
có giá trị?
- đặc điểm khí hậu
- diện tích đất đai
- nhiều giống câu nổi tiếng: măng cụt, sầu riêng, chôm chôm..
- vùng nhiệt đới điển hình
Ngành cây ăn quả nước ta còn những hạn chế gì cần giải
quyết để phát triển thành ngành có giá trị xuất khẩu?
- Cần chú trọng đầu tư phát triển thành vùng sx mang tính
hàng hoá lớn.
- Chú ý hơn khâu chế biến.
- Thị trường tiêu thụ, đăng kí nhãn hiệu hàng hoá và quảng bá
thương hiệu trên internet...
* Hoạt động 2:
2. Cây công nghiệp
3. Cây ăn quả
II - NGHÀNH CHĂN
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
22
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
Chăn nuôi chiếm tỉ trọng như thế nào trong nông nghiệp?

Thực tế đó nói lên điều gì?
(tỉ trọng

20% -> nông nghiệp chưa phát triển hiện đại)
Dựa vào H.8.2, xác định vùng chăn nuôi trâu bò chính?
Thực tế hiện nay trâu bò nước ta được nuôi chủ yếu để
đáp ứng nhu cầu gì?
(Lấy sức kéo)
Tại sao hiện nay bò sữa đang được phát triển ven các
thành phố lớn? Hiện nay gặp những khó khăn gì?
- Gần thị trường tiêu thụ, một số nhà máy sx sữa như
Hanoimilk, Vinamilk... cũng đặt gần vùng chăn nuôi
- Hiện nay sữa bị nhiễm melamine (hóa chất dùng để sản
xuất nhựa, phân bón và chất tẩy rửa) bắt đầu từ Trung Quốc
đã ảnh hưởng đến sx sữa của Việt Nam.
Dựa vào H.8.2, xác định vùng chăn nuôi lợn chính? Tại
sao lợn được nuôi nhiều nhất ở ĐBS.Hồng?
- gần vùng sản xuất lương thực
- cung cấp thị cho vùng dân cư đông
- sử dụng lao động phụ để tăng thu nhập
- giải quyết phân hữu cơ
Hs đọc phần chăn nuôi gia cầm?
Hiện nay việc chăn nuôi gia cầm ở nước ta cũng như các
nước trong khu vực gặp phải những khó khăn gì?
- Dịch cúm gia cầm H
5
N
1
....
Tóm lại, em nhận xét gì về ngành chăn nuôi ở nước ta,

vấn đề khó khăn lớn nhất mà ngành gặp phải là gì?
* Gvmr: Việt Nam đứng thứ 7/40 quốc gia có nuôi trâu,đàn lợn
đứng thứ 5 trên thế giới (khoảng 23,2 triệu con, 16 triệu tấn
thịt (năm 2002)
Hs đọc phần ghi nhớ/SGK?
NUÔI.
1.Chăn nuôi trâu, bò.
2. Chăn nuôi lợn
3. Chăn nuôi gia cầm
4. Đánh giá kết quả của học sinh:
Bài tập 1:
Khoanh tròn vào chữ cái đầu của đáp án đúng nhất
1. Nông nghiệp nước ta đang phát triển theo hướng:
A - Thâm canh tăng năng suất.
B - Chăn nuôi phát triển hơn trồng trọt.
C - Phát triển đa dạng, nhưng trồng trọt vẫn chiếm ưu thế.
D - Trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
2. Để nhanh chóng đưa chăn nuôi thành ngành sx chính cần chú ý biện pháp gì?
A - lai tạo giống.
B - Sản xuất thức ăn cho gia súc.
C - Chế biến các sản phẩm, phòng trừ dịch bệnh.
D - Cả 3 ý trên.
Bài tập 2/SGK Tr.33
Vẽ biểu đồ cột
* Hướng dẫn vẽ:
- vẽ cột =100% (tổng % của gia súc, gia cầm sp trứng sữa, phụ phẩm chăn nuôi)
- lần lượt biểu diễn các nd: gia súc, gia cầm sp trứng sữa, phụ phẩm chăn nuôi
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
23
5. Hoạt động nối tiếp:

- Nắm được nội dung cơ bản của bài 8.
- Đọc trước nội dung bài 9.
- Chuẩn bị : tiếp tục sưu tầm một số hình ảnh về thành tựu phát triển ngành lâm nghiệp, thuỷ
sản của nước ta thời kì đổi mới.
------------------------------------------------------------------------------
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
24
Tuần: 9 Tiết: 9 Ngày soạn: 7.10.2009
Bài 9:
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được các loại rừng ở nước ta; vai trò của ngành lâm nghiệm trong việc
phát triển KT - XH và bảo vệ môi trường; các khu vực phân bố chủ yếu của
ngành lâm nghiệp.
- Thấy được nước ta có nguồn lợi lớn về thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước
mặn. Những xu hướng mới trong việc phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.
2. Kĩ năng: - Có kĩ năng làm việc với bản đồ, biểu đồ.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ đường lấy năm mốc bằng 100%.
3. Thái độ: - Thấy được sự phong phú về tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
III - CHUẨN BỊ ĐDDH
1. Gv chuẩn bị: - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.
- Phóng to lược đồ lâm nghiệp và thuỷ sản (trong SGK).
2. Hs chuẩn bị:
- Sưu tầm một số hình ảnh về thành tựu phát triển ngành lâm nghiệp, thuỷ sản
của nước ta thời kì đổi mới.
III - TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC: H
1

: Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa của nước ta?
H
2
: Làm bài tập 2/SGK Tr.33?
3. Bài mới:
* Khởi động: SGK
* Các hoạt động:
CH Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung cần đạt
H
H
H
* Hoạt động 1:
Trước đây Việt Nam được đánh giá như thế nào về tài
nguyên rừng?
Hiện nay, tài nguyên này ở tình trạng như thế nào?
- Diện tích?
- Độ che phủ?
* GVmr: Trong 14 năm (1976 - 1990), diện tích rừng tự nhiên
liên tục giảm sút khoảng 2 triệu ha, trung bình mỗi năm mất
19 vạn ha rừng.
Q/sát bảng 9.1. hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước
ta?
- Tổng cộng: gần 11,6 triệu (ha). Khoảng 6/10 là rừng phòng
hộ và rừng đặc dụng, chỉ hoảng 4/10 là rừng sản xuất
Hs đọc đoạn “Rừng sản xuất....Cát Tiên”. Hãy nêu chức năng
của từng loại rừng phân theo mục đích sử dụng?
- Rừng sx: cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, cho dân
dụng và cho xuất khẩu.
- Rừng phòng hộ: phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường.
- Rừng đặc dụng: bảo vệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quí

hiếm.
I - LÂM NGHIỆP
1. Tài nguyên rừng:
- Diện tích: 11,6 triệu
ha (2000).
- Độ che phủ: 35%.
Trường THCS Minh Đức * Giáo án ĐỊA LÍ 9 * Giáo viên soạn: Cù Văn Toàn * Năm học 2009 - 2009
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×