Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

GA Sinh 6 (mới)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (807.18 KB, 150 trang )

Sinh học 6
TUẦN 1 NS:
TIẾT 1 ND:
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
--------------------------
I. Mục tiêu:
- Làm cho học sinh phân biệt được vật sống và vật không sống.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
II. Phương pháp:
Đàm thoại, quan sát.
III. Phương tiện:
- Giáo viên: Một số động vật và thực vật, H46.1
- Học sinh: Hòn đá, viên phấn, cây cỏ.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : không.
3. Bài mới :
A. Mở Bài:
Mỗi ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó chính là thế giới
vật chất quanh ta  Bài học hôm nay, ta tìm hiểu về chúng.
B. Phát Triển Bài:
Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động HS Nội dung
*HĐ1: nhận dạng vật sống và vật không
sống.
MT:Biết nhận dạng vật sống và vật không
sống qua biểu hiện bên ngoài.
TH: GV yêu cầu:
- Nêu ví dụ về vật sống và vật không sống.
- Chọn ví dụ vật sống và vật không sống cho


học sinh thấy rõ (gồm thực vật và động vật)
 Trao đổi => giáo viên nêu câu hỏi theo bài
và gợi ý học sinh trả lời => sinh vật là gì?
Chỉnh lý, bổ sung.
- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận vật sống và vật
không sống? (cho ví dụ, phân biệt sự khác
nhau)
TK:
- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên,
sinh sản.
- Vật không sống: Không lấy thức ăn, không
lớn lên,không sinh sản.
*HĐ2: Đặc điểm của cơ thể sống.
MT: Thấy được đặc điểm của cơ thể sống
là trao đổichất để lớn lên.
TH: GV yêu cầu:
- Lập bảng so sánh đặc điểm của cơ thể sống
và vật không sống.
- Lập bảng theo SGK.
- So sánh, phát triển sự khác nhau giữa vật
sống và vật không sống? => Đặc điểm quan
- Trả lời vật sống và vật
không sống.
- Học sinh trao đổi, thảo luận,
so sánh ví dụ của giáo viên.
- Học sinh trả lời bảng theo
câu hỏi gợi ý của giáo viên.
- Các nhóm chuẩn bị câu hỏi
và câu trả lời.
- Nhóm khác nhận xét.

I. Nhận dạng vật sống
và vật không sống:
- Vật sống: Lấy thức ăn,
nước uống, lớn lên, sinh
sản.
VD: Con gà, cây đậu,…
- Vật không sống:
Không lấy thức ăn,
không lớn lên, không
sinh sản.
VD: Hòn đá, cái bàn,…
II. Đặc điểm của cơ
thể sống:
- Có sự trao đổi chất với
môi trường (lấy các
chất cần thiết và lọai bỏ
các chất thảy ra ngoài)
- Lớn lên và sinh sản.
GV Phạm Thị Thu Cúc - 1 -
Sinh học 6
trọng của cơ thể sống là gì?
TK: Đặc điểm của cơ thể sống:
- Trao đổi chất với môi trường.
- Lớn lên và sinh sản.
4. Củng cố:
a/ Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác nhau?
b/ Cơ thể sống có đặc điểm gì?
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: Một số tranh về sinh vật trong tự nhiên.

V. Rút kinh nghiệm:
GV Phạm Thị Thu Cúc - 2 -
Sinh học 6
TUẦN 1 NS:
TIẾT 1ND:
Bài 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
--------------
I. Mục tiêu:
- Nêu một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi mặt hại của chúng.
- Kể tên 4 nhóm sinh vật chính.
- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng, nghiên cứu gì, nhằm mục đích gì?
II. Phương pháp:
Đàm thọai, vấn đáp và quan sát.
III. Phương tiện:
- Tranh H2.1, các lọai cây và động vật có hình dạng và kích thước khác nhau.
- Một số sinh vật có ích và có hại.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
a. Vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau?
- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên, không sinh sản.
b. Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
- Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và lọai bỏ các chất thảy ra ngoài)
- Lớn lên và sinh sản.
3. Bài mới:
A. Mở bài:
Bài trước chúng ta đã biết “Đặc điểm của cơ thể sống”. Cơ thể sống bao gồm: động vật, thực vật,
con người,…. Sinh vật trong tự nhiên. Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu nhiệm vụ của các sinh vật
đó.

“Nhiệm vụ của sinh vật học”
B. Phát triển bài:
Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động Học Sinh Nội dung
*HĐ1: Sinh vật trong tự nhiên.
MT: Tìm hiểu sự đa dạng của sinh vật trong
tự nhiên.
TH: Giáo viên yêu cầu:
- Lấy vở bài tập điền vào các cột mục “sự đa
dạng của thế giới sinh vật”
- Tương tự cho các sinh vật khác.
- Xác định các nhóm sinh vật chính.
- Nhìn lại bảng xếp riêng ví dụ nào
thuộc thực vật, động vật.
- Em biết chúng thuộc nhóm nào của sinh vật?
=>Nhận xét, kết luận.
TK: - Thế giới sinh vật rất đa dạng và
phong phú.
- Sinh vật trong tự nhiên chia thành 4
nhóm: Vi khuẩn, nấm, thực vật, đông vật.
*HĐ2: Nhiệm vụ của sinh học.
MT: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học.
TH: GV giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của
sinh học.
- Điền vào vở bài tập.
- Nhóm 1: trình bày.
- Nhóm 2: Nhận xét
- Nhóm 3, 4, 5: tiếp tục cho
các nhóm sinh vật khác.
- Học sinh trả lời.
I. Sinh vật trong tự

nhiên:
a. Sự đa dạng của thế
giới sinh vật:

Sinh vật trong tự nhiên
rất đa dạng.
b. Các nhóm sinh vật
trong tự nhiên:
- Gồm 4 nhóm chính:
vi khuẩn, nấm, thực
vật, động vật.
- Chúng sống ở nhiều
môi trường khác nhau,
có quan hệ mật thiết
với nhau và với con
người.
II. Nhiệm vụ của sinh
GV Phạm Thị Thu Cúc - 3 -
Sinh học 6
- Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- Đọc  2/8 SGK.
- Giới thiệu các bộ môn sinh học:
+ Thực vật.
+ Động vật.
+ Giải phẩu sinh lý người.
TK:Kết luận trong khung trang 9.
- Học sinh đọc thông tin
2/8.
học:
- Nghiên cứu hình thái,

cấu tạo, đời sống cũng
như sự đa dạng của
sinh vật nói chung và
thực vật nói riêng để sử
dụng hợp lý.
- Phát triển và bảo vệ
chúng phục vụ đời
sống con người.

4. Củng cố:
a/ Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người?
b/ Nhiệm vụ của sinh học là gì?
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị bài: “Đặc điểm chung của thực vật”
V. Rút kinh nghiệm:
GV Phạm Thị Thu Cúc - 4 -
Sinh học 6
TUẦN 1 NS:
TIẾT 2ND:
ĐẠI CƯƠNG VỀ THẾ GIỚI THỰC VẬT
Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
---o-O-o---
I. Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật.
- Thể hiện lòng yêu thiên nhiên, thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật.
II. Phương pháp:
Đàm thoại + quan sát.
III. Phương tiện:

- Tranh vài hình ảnh về vai trò của thực vật, động vật đối với đời sống con người.
- Tranh: H3.1; H3.2; H3.3; H3.4 SGK/10.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
a. Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người?
- Trên cạn: Con mèo, con gà, ...
- Dưới nước: Con cá, tảo, ...
- Cơ thể người: Vi khuẩn, nấm, ...
b. Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và thực vật
nói riêng để sử dụng hợp lý.
- Phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người.
3. Bài mới:
A. Mở bài:
Bài trước mình đã biết nhóm thực vật rất phong phú và đa dạng. Vậy đặc điểm chung của thực vật là
gì?  ta cùng nhau nghiên cứu.
“Đặc điểm chung của thực vật”
B. Phát triển bài:
Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động HS Nội dung
*HĐ1: Sự đa dạng và phong phú của thực
vật.
MT: Thấy được sự đa dạng và phong phú
của thực vật.
TH:
- Treo H3.1; H3.2; H3.3; H3.4 SGk/10 hoặc
tranh, hình do tự các em sưu tầm.
- Yêu cầu thảo luận theo câu hỏi SGK/11.
- GV nhận xét.
- Đọc thông tin 1/11.

TK: Thực vật trong thiên nhiên rất đa dạng
và phong phú.
*HĐ2: Đặc điểm chung của thực vật.
MT: Nắm được đặc điểm chung cơ bản của
thực vật.
- Quan sát tranh.
- Thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Kết luận.
- Đọc thông tin 1/11.

I. Sự đa dạng và
phong phú của thực
vật:


Thực vật trong thiên
nhiên rất đa dạng và
phong phú.
II. Đặc điểm chung
của thực vật:
GV Phạm Thị Thu Cúc - 5 -
Sinh hc 6
TH: Giỏo viờn yờu cu:
- Lm vo v chun b (bi tp)
- Nhn xột hin tng trong SGK/11
=> c im chung ca thc vt
- Nuụi mốo cú cho n? Cõy trng cú cho n
khỏc mốo?
- ỏnh chú chú chy; cõy trng khụng.

- Trng cõy vo chu, t ca s. Sau mt
thi gian ngn cõy mi mc cong v phớa cú
ỏnh sỏng.
- Yờu cu c thụng tin 2/11.
TK: c im chung ca thc vt.
- Lm vo v bi tp.
- Nhn xột:
+ ng vt cú kh nng di
chuyn, thc vt khụng.
+ Thc vt phn ng chm
vi cỏc kớch thớch ca mụi
trng.
- c thụng tin 2/11.
- T tng hp c
cht hu c.
- Phn ln khụng cú
kh nng di chuyn.
- Phn ng chm vi
cỏc kớch thớch t bờn
ngoi.

4. Cuỷng coỏ:
a/ Thc vt sng nhng ni no trờn trỏi t?
b/ c im chung ca thc vt l gỡ?
5. Daởn doứ:
- Hc bi.
- Hon thnh v bi tp
- Chun b bi: Cú phi tt c thc vt u cú hoa?
V. Rỳt kinh nghim:
GV Phm Th Thu Cỳc - 6 -

DUYT CA TT
Sinh học 6
TUẦN 2 NS:
TIẾT 3ND:
Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
------------------------
I. Mục tiêu:
- Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và không hoa dựa vào đặc điểm cơ quan sinh
sản.
- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
- Có ý thức bảo vệ thực vật.
II. Phương pháp:
Quan sát + vấn đáp.
III. Kiểm tra bài cũ:
a. Đặc điểm chung của thực vật là gì?
=> - Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Phần lớn không có khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
b. Thực vật ở nước ta rất phong phú nhưng vì sao chúng ta còn cần phải trồng thêm cây và bảo vệ
chúng?
=>Vì: - Dân số tăng, nhu cầu về lương thực tăng.
- Tình trạng khai thác rừng bừa bãi làm giảm diện tích rừng, nhiều thực vật quí hiếm bị cạn kiệt.
- Có vai trò trong cuộc sống.
IV. Phương tiện:
- Giáo viên: tranh H4.1; H4.2 SGK/13,14
- Học sinh: vài mẫu cây xanh có hoa.
V. Tiến trình bài giảng:
A. Mở bài:
Nhắc lại đặc điểm chung của thực vật  tuy chúng có đặc điểm chung như thế nhưng nếu quan sát
kĩ các em sẽ nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy khác nhau như thế nào? Có phải tất cả thực vật đều

có hoa không?  cùng nhau nghiên cứu
“Tất cả thực vật đều có hoa”
B. Phát triển bài
Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động Học Sinh Nội dung
- Đọc bảng cạnh H4.1 và đối chiếu hình.
- Thảo luận mẫu vật mang theo: xác định cơ
quan sinh dưỡng và sinh sản.
Bài tập:
- Rễ, thân, lá là:………
- Hoa, quả, hạt là:………
- Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh
dưỡng là:………
- Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh sản
là:………
*Hoạt động 1: Phân biệt cây có hoa và
cây không hoa:
- Kẻ bảng, xem H4.2 điền vào bảng.
- Các nhóm để vật mẫu lên bàn và chia
chúng làm 2 nhóm: cây có hoa và không
hoa.
- Cử đại diện giới thiệu mẫu của mình.
- Đọc bảng cạnh H4.1 xem
H4.1
- Thảo luận – nhận xét.
- Làm nhanh trong vở bài
tập.
- Kẻ bảng và điền vào bảng
trong vở bài tập.
- Chia mẫu thành 2 nhóm
cây có hoa và không hoa.

- Đại diện nhóm giới thiệu
mẫu.
I. Thực vật có hoa và thực
vật không hoa:
- Thực vật có hoa là thực
vật mà cơ quan sinh sản là
hoa, quả, hạt.
- Thực vật không có hoa là
thực vật mà cơ quan sinh
sản không là hoa, quả, hạt.
- Cơ thể thực vật có hoa
GV Phạm Thị Thu Cúc - 7 -
Sinh học 6
- Giáo viên: nhận xét, bổ sung bằng tranh
ảnh, vật mẫu thật
- Đọc thông tin  SGK/13.
=> Tiểu kết:
- Cơ thể thực vật có hoa gồm 2 lọai cơ
quan….
- Làm bài tập /14 (viết bảng)
*Hoạt động 2: Phân biệt cây một năm và
cây lâu năm:
- Kể tên những cây có vòng đời kết thúc
trong 1 năm.
- Kể tên những cây sống lâu năm, trong
vòng đời có nhiều lần ra hoa, kết quả  cây
1 năm là cây như thế nào? Cây lâu năm là
cây như thế nào?
==> Nhận xét  tiểu kết.
- Đọc thông tin /13.

- Làm bài tập /14.
* Làm việc theo nhóm:
- Kể tên cây 1 năm.
- Kể tên cây nhiều năm.
- Trả lời câu hỏi cây 1 năm
và cây lâu năm.
gồm 2 lọai cơ quan:
+ Cơ quan sinh dưỡng: rễ,
thân, lá. Chức năng nuôi
dưỡng cây.
+ Cơ quan sinh sản: hoa,
quả, hạt.
Chức năng: sinh sản, duy trì
và phát triển nòi giống.
II. Cây 1 năm và cây lâu
năm:
- Cây 1 năm: Chỉ ra hoa và
tạo quả 1 lần trong đời sống
(lúa, ngô, đậu)
- Cây lâu năm: Ra hoa và
tạo quả nhiều lần trong đời
sống (nhãn, xoài)
VI. Hướng dẫn học ở nhà:
1. Củng cố:
a/ Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không hoa?
b/ Kể tên một vài cây có hoa, một vài cây không hoa?
2. Dặn dò:
- Hoàn thành vở bài tập.
- Chuẩn bị bài: “Kính lúp – kính hiển vi và cách sử dụng”
VII. Rút kinh nghiệm:

GV Phạm Thị Thu Cúc - 8 -
Sinh học 6
TUẦN 2 NS:
TIẾT 4ND:
Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Bài 5:
KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
------------------------
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi.
- Biết được cách sử dụng kính lúp nhờ các bước sử dụng kính hiển vi.
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp và kính hiển vi khi sử dụng.
II. Phương pháp:
Thực hiện thí nghiệm, quan sát.
III. Phương tiện:
- Giáo viên: kính lúp, kính hiển vi. Tranh H5.1; H5.3 SGK
- Học sinh: cây nhỏ (cả cây); bộ phận: cành, lá, hoa.
IV. Kiểm tra bài cũ:
Hãy đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời đúng nhất:
 Xoài, rau bợ, đậu, hoa hồng.
 Bưởi, ớt, dương xỉ, cải.
 Táo, mít, cà chua, điều.
 Dừa, hành, thông, rêu.
Toàn cây có hoa?
 Xoài, bưởi, đậu, lạc.
 Lúa, ngô, hành, bí xanh.
 Táo, mít, đậu xanh, đào.
 Su hào, cải, cà chua, táo.
Toàn cây 1 năm?
V. Tiến trình bài giảng:

A. Mở bài: đã học thực vật có hoa và thực vật không hoa, hoa gồm có cấu tạo khá phức tạp: nào nhị,
nhụy, đế, đài, cuống, tràng. Lá gồm: gân lá, phiến lá, lỗ khí. Để nhìn rõ các bộ phận của thực vật thì bài
học hôm nay sẽ giới thiệu
“ Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng”
B. Phát triển bài:
Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động Học Sinh Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu công dụng kính
lúp và kính hiển vi:
- Đọc thông tin 1 SGK/17
- Xác định các bộ phận của kính lúp và kính
hiển vi.
- Kính lúp và kính hiển vi được sử dụng để
làm gì?
- Kính hiển vi giống và khác kính lúp ở
điểm nào?
=> tiểu kết.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng
kính hiển vi và kính lúp:
* Dùng kính lúp quan sát các bộ phận cây
xanh.
- Đặt cây lên bàn  hướng dẫn sử dụng
(quan sát theo nhóm)
* Đặt kính hiển vi lên bàn từng nhóm =>
quan sát kính hiển vi.
- Đọc thông tin 2 SGK/18.
- Kính hiển vi gồm mấy phần? (lên bảng
- Đọc thông tin  SGK/17.
- Cầm kính lên xác định các
bộ phận của kính.
- Trả lời.

- Đặt cây lên bàn  các
nhóm liên tiếp quan sát.
- Quan sát kính hiển vi.
- Đọc thông tin 2
SGK/18.
- 3 phần (lên bảng chỉ)
I. Công dụng kính lúp và
kính hiển vi:
- Kính lúp và kính hiển vi
dùng để quan sát những vật
nhỏ bé.
- Kính hiển vi giúp ta nhìn
được những gì mắt thường
không nhìn thấy được.
II. Cách sử dụng kính
lúp:
Để mặt kính sát vật mẫu,
từ từ đưa kính lên cho đến
khi nhìn rõ vật.
III. Cách sử dụng kính
hiển vi:
- Đặt và cố định tiêu bản
trên bàn kính.
GV Phạm Thị Thu Cúc - 9 -
Sinh học 6
chỉ) kể ra?
- Bộ phận nào của kính hiển vi là quan
trọng nhất? Vì sao?
- Đọc thông tin 3 SGK/19
=> Tiểu kết.

- Trả lời .
- Đọc thông tin.
- Điều chỉnh ánh sáng bằng
gương phản chiếu ánh sáng.
- Sử dụng hệ thống ốc điều
chỉnh để quan sát rõ vật
mẫu.
VI. Hướng dẫn học ở nhà:
a. Củng cố:
- Trả lời câu hỏi SGK/19.
- Đọc bài “em có biết”
- Giáo viên nhận xét bài đọc.
b. Dặn dò:
Chuẩn bị tiết thực hành:
- Mỗi nhóm mang củ hành tây, quả cà chua.
- Giẻ lau.
VII. Rút kinh nghiệm:
DUYỆT CỦA TT
GV Phạm Thị Thu Cúc - 10 -
Sinh học 6
TUẦN 3 NS:
TIẾT 5ND:
Bài 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
---------------------
I. Mục tiêu:
- Chuẩn bị được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua)
- Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi
- Có kỹ năng vẽ hình đã quan sát.
II. Phương pháp:
Quan sát và thực hiện thí nghiệm

III. Phương tiện:
- Tranh:
+ Củ hành và tế bào vảy hành
+ Quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà chua
+ Thuốc nhuộm xanh metylen
- Vật mẫu: củ hành + cà chua chín
IV. Kiểm tra bài cũ:
1/ Hãy nêu cấu tạo kính lúp và cách sử dụng?
=> - Cấu tạo: Gồm tay cầm ( bằng nhựa hoặc bằng kim loại) và kính lồi 2 mặt.
- Cách sử dụng: Để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật.
2/ Hãy nêu cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng?
=> - Cấu tạo: Gồm chân kính, thân kính và bàn kính.
- Cách sử dụng:+ Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính
+ Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng.
+ Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu.
V. Tiến trình bài giảng:
A. Mở bài:
Bài trước chúng ta đã học về cấu tạo và cách sử dụng của kính lúp và kính hiển vi rồi. Bài học hôm
nay chúng ta tiếp tục quan sát tế bào thực vật trên kính hiển vi.
“Quan sát tế bào thực vật”
B. Phát triển bài:
Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động HS Nội dung
- Nhắc lại các bước sử dụng kính hiển vi.
*Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới kính
hiển vi:
- Chia 2 nhóm quan sát tế bào biểu bì vảy hành
dưới kính hiển vi.
- 2 nhóm quan sát tế bào thịt quả cà chua chín
dưới kính hiển vi.
- Giáo viên làm mẫu cả lớp quan sát.

- Đọc cách tiến hành thí nghiệm trong SGK.
=> Nhận xét, giải đáp thắc mắc.
*Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát được, chú
thích hình vẽ:
- Treo tranh và giới thiệu:
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.
- Quan sát tranh, đối chiếu tiêu bản. Chủ yếu
quan sát vách, nhân và màng sinh chất của tế
bào.
- Nhắc lại kiến thức cũ.
- Nhóm 1+2: quan sát tế
bào biểu bì vảy hành.
- Nhóm 3+4: quan sát tế
bào thịt quả cà chua.
- Theo dõi.
- Quan sát tranh, đối chiếu
với tiêu bản quan sát được
dưới kính hiển vi để phân
biệt các bộ phận của tế
bào.
I. Quan sát tế bào biểu
bì vảy hành dưới kính
hiển vi:
H6.2 Tế bào biểu bì vảy
hành.
II. Quan sát tế bào thịt
quả cà chua chín:
H6.3 Tế bào thịt quả cà
chua.

GV Phạm Thị Thu Cúc - 11 -
Sinh học 6
- Quan sát tế bào và vẽ hình.
=> Tổng kết.
- Đánh giá kết quả bài thực hành.
- Cho điểm bài thực hành theo nhóm.
- Vệ sinh, lau chùi kính, cho kính vào hộp.
- Thu gom rác, lau chùi bàn ghế  chuẩn bị tiết
học sau.
- Vẽ hình đã quan sát
được vào vở bài tập.
- Lau chùi kính, cho kính
và cho vào hộp bảo quản
kính.
VI. Hướng dẫn học ở nhà:
a. Củng cố :
Nhắc lại các bước tiến hành làm tiêu bản hiển vi tế bào thực vật?
b. Dặn dò :
- Hoàn thành hình vẽ.
- Chuẩn bị bài: “Cấu tạo tế bào thực vật”
VII. Rút kinh nghiệm:
GV Phạm Thị Thu Cúc - 12 -
Sinh học 6
TUẦN 3 NS:
TIẾT 6ND:
Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
-----------------
I. Mục tiêu:
- Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
- Những thành phần chủ yếu của tế bào thực vật.

- Khái niệm về mô.
II. Phương pháp:
Quan sát + đàm thoại.
III. Phương tiện:
- Tranh H7.1; H7.2; H7.3; H7.4; H7.5 SGK/23,24
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các loại tế bào thực vật và kích thước của chúng.
IV. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài thực hành.
V. Tiến trình bài giảng:
A. Mở bài:
Nhà bác học người Anh Rôbơc Huc (Robert Hook) tiến hành nghiên cứu cấu tạo tế bào thông qua
kính hiển vi  Xác định thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. Vậy tế bào thực vật ra sao thì bài học
hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu:
“ Cấu tạo tế bào thực vật”
B. Phát triển bài:
Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động HS Nội dung
- Nhà bác học Robert Hook đã xác định “Thực
vật đều được cấu tạo bằng tế bào”
*Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng và kích
thước của tế bào.
- Quan sát H7.1; H7.2; H7.3 và tranh đã sưu
tầm.Tự nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời:
+ Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo
của rễ, thân, lá?
+ Nhận xét hình dạng tế bào thực vật?
+ Nhận xét kích thước của lọai tế bào?
=> Tiểu kết: Các cơ quan thực vật (rễ, thân, lá,
hoa, quả) đều cấu tạo bởi các tế bào. Các tế bào
có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau.
*Hoạt động 2: tìm hiểu các bộ phận tế bào

thực vật.
- Xem H7.4, đọc thông tin 2 SGK/24.
- Treo tranh  chỉ các bộ phận và nêu chức
năng.
- GV nhận xét, sửa chữa.
=> tiểu kết.
- Các nhóm quan sát
tranh, nghiên cứu thông
tin:
+ Nhóm 1+2: trả lời
+ Nhóm 3+4: trả lời
+ Nhóm 5+6: trả lời
- Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Xem H7.4, đọc thông
tin 2.
- Chỉ các bộ phận trên
tranh và nêu chức năng.
- Tiếp thu kiến thức.
*Mọi cơ quan thực vật
đều được cấu tạo bằng tế
bào.
I. Hình dạng và kích
thước của tế bào:
Tế bào thực vật có nhiều
hình dạng, kích thước
khác nhau.
II. Cấu tạo tế bào: gồm:
- Vách tế bào: làm cho tế
bào có hình dạng nhất

định.
- Màng sinh chất: bao bọc
chất tế bào.
- Chất tế bào: nơi diễn ra
các hoạt động sống.
- Nhân: Điều khiển mọi
hoạt động sống của tế
bào.
- Một số thành phần khác:
GV Phạm Thị Thu Cúc - 13 -
Sinh học 6
*Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm mô.
- Yêu cầu quan sát H7.5, nghiên cứu thông tin.
- Nhận xét: Cấu tạo, hình dạng các tế bào của
cùng một loại mô, các loại mô khác nhau?
- Mô là gì?
=> tiểu kết.
- Xem tranh 7.5, đọc
thông tin SGK.
- Nhận xét (từng nhóm)
 khái niệm mô?
không bào, lục lạp (ở tế
bào thịt lá).
III. Mô:
Là nhóm tế bào có hình
dạng, cấu tạo giống nhau,
cùng thực hiện một chức
năng riêng.
VI. Hướng dẫn học ở nhà:
a. Củng cố :

Trò chơi giải ô chữ SGK/26.
b. Dặn dò :
- Vẽ H7.4 trong SGK/24.
- Hoàn thành vở bài tập.
- Chuẩn bị bài: “Sự lớn lên và phân chia của tế bào”
VII. Rút kinh nghiệm:
DUYỆT CỦA TT
GV Phạm Thị Thu Cúc - 14 -
Sinh học 6
TUẦN 4 NS:
TIẾT 7ND:
Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
---------------------
I. Mục tiêu bài học:
- Biết được tế bào lớn lên và phân chia như thế nào?
- Hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới
có khả năng phân chia.
II. Phương pháp:
Đàm thọai + quan sát.
III. Phương tiện:
- Học sinh: ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
- Giáo viên: tranh H8.1; H8.2 SGK/27.
IV.Kiểm tra bài cũ:
1. Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
=>- Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
- Màng sinh chất: bao bọc chất tế bào.
- Chất tế bào: nơi diễn ra các hoạt động sống.
- Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- Một số thành phần khác: không bào, lục lạp (ở tế bào thịt lá)
2. Mô là gì? Kể tên một số loại mô thực vật?

=>- Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.
- Tên một số loại mô: Mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ.
V. Tiến trình bài giảng:
A. Mở bài: đã biết thực vật được cấu tạo bởi các tế bào như ngôi nhà được xây dựng bởi các viên
gạch. Nhưng các ngôi nhà không tự lớn lên mà thực vật lại lớn lên được. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu:
“Sự lớn lên và phân chia của tế bào”
B. Phát triển bài:
Cơ thể thực vật lớn lên do tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng kích thước của từng
tế bào do sự lớn lên của tế bào.
Hoạt Động Giáo Vên Hoạt Động Học Sinh Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế
bào.
- Treo H8.1, đọc thông tin 1 SGK/27.
- Trả lời: (trả lời trong SGV)
a. Tế bào lớn lên như thế nào?
b. Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
- GV: Nhận xét, bổ sung.
=> Tiểu kết: Nhờ quá trình trao đổi chất, tế
bào lớn dần lên.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế
bào.
- Treo H8.2, đọc thông tin 2 SGK/28.
- Mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của
tế bào (ở mô phân sinh)
- Thảo luận: trả lời theo SGK/36
a. Tế bào phân chia như thế nào?
b. Tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân
chia?
- Xem H8.1, đọc thông tin
1 SGK.

- Nhóm 1+2: trả lời câu a.
- Nhóm 3+4: trả lời câu b.
- Tiếp thu thông tin.
- Xem H8.2, đọc thông tin
2 SGK/28.
- Tiếp thu kiến thức.
- Nhóm 1: trả lời câu a
- Nhóm 2: trả lời câu b
I. Sự lớn lên của tế
bào:
Tế bào được sinh ra
rồi lớn lên tới một kích
thước nhất định
 tế bào trưởng thành.
II. Sự phân chia tế
bào:
- Tế bào trưởng thành
chia thành 2 tế bào con:
Sự phân bào.
- Quá trình phân bào:
Đầu tiên hình thành 2
nhân, sau đó chất tế
bào phân chia, vách tế
bào hình thành ngăn
đôi tế bào cũ thành 2 tế
GV Phạm Thị Thu Cúc - 15 -
Sinh học 6
c. Cơ quan của thực vật như: rễ, thân, lá lớn
lên như thế nào?
- Thế nào là sự phân bào?

- Quá trình phân bào diễn ra như thế nào?
- Tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia?
- Tế bào lớn lên và phân chia để làm gì?
=> Tiểu kết.
- Nhóm 3: trả lời câu c
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
bào con.
- Các tế bào ở mô phân
sinh có khả năng phân
chia.
- Tế bào phân chia và
lớn lên giúp cây sinh
trưởng và phát triển.
VI. Hướng dẫn học ở nhà:
a. Củng cố : (Phiếu học tập)
- Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? (làm cho thực vật lớn lên cả
chiều cao và chiều ngang)
b. Dặn dò :
- Vẽ sơ đồ sự lớn lên của tế bào.
- Vẽ sơ đồ sự phân chia tế bào.
- Chuẩn bị bài: “Các loại rễ, các miền của rễ”
VII. Rút kinh nghiệm:
GV Phạm Thị Thu Cúc - 16 -
Sinh học 6
TUẦN 4 NS:
TIẾT 8ND:

Chương II: RỄ
Bài 9: C ÁC LO ẠI RỄ - CÁC MIỀN CỦA RỄ
------------------------
I. Mục tiêu:
- Làm cho học sinh nắm rõ các loại rễ: rễ cọc và rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng của các miền của rễ.
II. Phương pháp:
Quan sát + đàm thoại.
III. Phương tiện:
- Tranh H9.1; H9.2
- Vật mẫu: rễ lúa, hành, đậu, bưởi.
IV. Kiểm tra bài cũ:
a. Quá trình phân bào diễn ra như thế nào?
=> Đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ
thành 2 tế bào con.
b. Sự lớn lên và phân chia có ý nghĩa gì đối với thực vật?
=> Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển.
V. Tiến trình bài giảng:
A. Mở bài: bài trước “Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp cây sinh trưởng và phát triển” cây sinh
trưởng và phát triển ở các bộ phận: rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt,…Đầu tiên tìm hiểu “Rễ”
- Cây có rễ để làm gì? (mọc được trên đất) rễ hút nước và muối khoáng hòa tan. Vậy có phải tất cả
các cây đều có cùng một loại rễ  “ Các loại rễ – Các miền của rễ”
B. Phát triển bài:
Hoạt động Giáo Viên Hoạt động học sinh Nội dung
*Hoạt động 1:Ttìm hiểu các loại rễ.
a. Quan sát và ghi lại thông tin các loại rễ khác
nhau:
- 4 nhóm mang tất cả mẫu vật đặt chung lên
bàn.
- Quan sát rễ và phân loại thành 2 nhóm.

=> Dùng cách nào để phân 2 nhóm? (một nhóm
gọi rễ cọc, một nhóm gọi rễ chùm)
b. Phân loại rút ra đặc điểm của rễ cọc và rễ
chùm.
- Xếp các cây: đậu xanh, hành, cà chua, ngô,
nhãn, lúa và các cây H9.2 thành 2 nhóm rễ: cọc
và chùm => nhận xét?
* Vậy:
- Sau khi quan sát có mấy loại rễ chính?
- Mỗi loại có đặc điểm gì?
=>Tiểu kết.
*Hoạt động 2:Ttìm hiểu cấu tạo và chức
- Các nhóm đặt mẫu lên
bàn.
- Phân 2 nhóm khác nhau.
- Trả lời:
+ Một nhóm các rễ giống
nhau.
+ Một nhóm rễ chính dài,
rễ phụ nhỏ hơn.
- Tất cả học sinh làm bài
tập: Xếp các cây theo yêu
cầu.
=> nhận xét?
- Ghi vào vở bài tập?
- 2 loại: rễ cọc và rễ
chùm.
- Nêu đặc điểm 2 loại rễ.
I. Các loại rễ:
- Có 2 loại rễ: rễ cọc và rễ

chùm.
+ Rễ cọc: gồm rễ cái và
các rễ con.
+ Rễ chùm: gồm những rể
con mọc ra từ gốc thân.
II. Các miền của rễ: Có
4 miền:
GV Phạm Thị Thu Cúc - 17 -
Sinh học 6
năng các miền của rễ.
- Xem H9.3 và đối chiếu bảng bên cạnh. Hướng
dẫn các miền và chức năng từng miền.
- Vẽ hình lên bảng  gọi học sinh lên chú thích
từng miền và nêu lại chức năng?
=> Tiểu kết, nhận xét.
- Xem H9.3, nghe giáo
viên hướng dẫn với bảng
đối chiếu bên cạnh.
- Lên chú thích và nêu
chức năng (4 nhóm 4
miền)
- Miền trưởng thành: dẫn
truyền.
- Miền hút: hấp thụ nước
và muối khoáng.
- Miền sinh trưởng: làm
rễ dài ra.
- Miền chóp rễ: che chở
cho đầu rễ.
VI. Hướng dẫn học ở nhà:

a. Củng cố: Đánh dấu x vào ô vuông câu đúng:
a.  Xoài, ớt, đậu, hoa hồng
b.  Bưởi, cà chua, hành, cải.
c.  Táo, mít, cải, ổi.
d.  Dừa, hành, lúa,ngô.
Toàn cây có rễ cọc.
b. Dặn dò:
- Hoàn thành vở bài tập.
- Vẽ hình rễ cọc, rễ chùm, các miền của rễ.
- Học bài KT 15’
- Chuẩn bị bài: “Cấu tạo miền hút của rễ”
VII. Rút kinh nghiệm:
GV Phạm Thị Thu Cúc - 18 -
DUYỆT CỦA TT
Sinh học 6
TUẦN 5 NS:
TIẾT 9ND:
Bài10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
------------------
I. Mục tiêu bài học:
- Nắm được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Qua quan sát, nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của
chúng.
- Biết ứng dụng những kiến thức đã học để giải thích hiện tượng thực tế có liên quan đến rễ cây.
II. Phương pháp:
Đàm thoại + quan sát.
III. Phương tiện:
- Mô hình cấu tạo của rễ
- H10.1; H10.2; H7.4 SGK/32, 33.
III. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút:

Câu 1: Hãy lựa chọn cây nào có rễ cọc, rễ chùm (2đ)
Cây lúa, ổi, tỏi tây, bưởi, hồng xiêm, hành, cải, nhãn, cỏ mực, dừa.
Câu 2: Điền vào chỗ trống các từ: rễ cọc, rễ chùm.(2đ)
- ...(1)... gồm rễ cái và các rễ con.
- ...(2)... gồm những rễ con mọc ra từ gốc thân.
Câu 3: Rễ có mấy miền? Nêu chức năng của từng miền?(6đ)
Đáp án:
Câu 1: Lựa chọn cây rễ cọc, rễ chùm:
- Rễ cọc: Cây ổi, cây bưởi, cây cải, cây hồng xiêm,cây nhãn.
- Rễ chùm: Cây lúa, cây tỏi tây, cây hành, cây cỏ, cây dừa.
Câu 2: Điền vào chỗ trống:
(1) Rễ cọc.
(2) Rễ chùm.
Câu 3: Có 4 miền:
- Miền trưởng thành: dẫn truyền.
- Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng.
- Miền sinh trưởng: làm rễ dài ra.
- Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
IV. Tiến trình bài giảng:
A. Mở bài:
Đã học “ Các miền của rễ” (4 miền) trong đó miền hút là miền quan trọng nhất của rễ? Vì sao?
Chúnng ta cùng xét  “ Cấu tạo miền hút của rễ”
B. Phát triển bài:
Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động Học Sinh Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền
hút của rễ.
- Treo tranh H10.1; H10.2  giới thiệu
tranh, hướng dẫn học sinh quan sát tranh.
- Đọc SGK/32.
- Nhận biết các thành phần cấu tạo tế bào

lông hút (so sánh khác nhau giữa sơ đồ cấu
tạo của tế bào thực vật và sơ đồ cấu tạo tế
bào lông hút?)
- Biểu diễn sơ đồ bằng chữ gọi học sinh lên
trình bài.
- Gọi học sinh lên bảng chỉ trên tranh và
- Quan sát tranh; xác định vỏ
và trụ giữa.
- Đọc SGK/32
- Trả lời theo sơ đồ từng
phần.
- Lên bảng chú thích. - HS
khác nhận xét, bổ sung?
*Cấu tạo miền hút gồm 2
phần: vỏ và trụ giữa.
I. Vỏ: gồm
- Biểu bì: Có nhiều lông
hút, lông hút là tế bào biểu
bì kéo dài có chức năng
hút nước và muối khoáng
hòa tan.
- Thịt vỏ: Có chức năng
chuyển các chất từ lông
hút vào trụ giữa.
GV Phạm Thị Thu Cúc - 19 -
Sinh học 6
chú thích?
*Hoạt động 2: Chức năng của miền hút.
- Đọc bảng: “ Cấu tạo và chức năng của
miền hút”

- Thảo luận câu hỏi SGK/33.
- GV cho đáp án:
+ Mỗi lông hút là 1 tế bào vì nó có đủ các
thành phần của tế bào như: vách, … tế bào,
nhân. Tế bào lông hút là tế bào biểu bì kéo
dài.
+ Lông hút không tồn tại mãi, khi già nó sẽ
rụng đi.
=> Tiểu kết  ghi bảng.
- GV giải thích thêm: Tế bào lông hút có
không bào lớn, lông hút mọc dài đến đâu
thì nhân di chuyển đến đó nên vị trí của
nhân luôn nằm ở phần đầu lông hút. Tế bào
lông hút không có lục lạp.
=> Tế bào lông hút có cấu tạo phù hợp với
chức năng hấp thụ nước và muối khoáng
hòa tan.
- Đọc bảng.
- Mỗi nhóm trình bày 1 câu.
- Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Ghi bài vào vở.
- HS tiếp thu kiến thức.
II. Trụ giữa: gồm:
- Bó mạch (Mạch gỗ và
mạch rây): Có chức năng
vận chuyển các chất
khoáng.
- Ruột: Chứa chất dự trữ.
VI. Hướng dẫn học ở nhà:

1. Củng cố:
Hãy đánh dấu x vào ô vuông câu đúng về cấu tạo trong miền hút của rễ
a.  Cấu tạo miền hút gồm: vỏ, trụ giữa.
b.  Vỏ gồm: biểu bì, thịt vỏ có chức năng hút nước và muối khoáng rồi chuyển vào trụ giữa.
c.  Trụ giữa gồm: bó mạch và ruột có chức năng vận chuyển các chất và chất dự trữ.
d.  Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ, có cấu tạo phù hợp với việc hút nước và muối
khoáng.
e.  Cả a, b, c, d đều đúng.
2. Dặn dò:
- Hoàn thành vở bài tập.
- Chuẩn bị thí nghiệm:
+ Mỗi nhóm 1 cây, quả, củ, hạt….(100g/loại)
+ Cắt mỏng, phơi khô.
+ Ghi kết quả:
Tên cây Khối lượng đầu Khối lượng sau khi phơi khô Lượng nước chứa trong mẫu (%)
- Dưa leo
- Lúa…
100g
100g
5g
70g
95
30
VII. Rút kinh nghiệm:
GV Phạm Thị Thu Cúc - 20 -
Sinh học 6
TUẦN 5 NS:
TIẾT 10 ND:
Bài 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
-----------------------

I. Mục tiêu bài học:
- Biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để xác định được vai trò của nước và một số loại muối
khóang chính đối với cây.
- Giúp học sinh hiểu được rễ lấy nước bằng lông hút vàbiết được cây cần nước để sống.
- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào?
II. Phương pháp:
Thực hiện thí nghiệm + quan sát.
III. Phương tiện:
- H11.1 SGK/36
- Học sinh: báo cáo kết quả khối lượng tươi và khô các mẫu thí nghiệm.
IV. Kiểm tra bài cũ:
a. Tại sao miền hút là miền quan trọng nhất của rễ?
=> Vì có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khóang hòa tan.
b. Cấu tạo miền hút của rễ gồm mấy phần? Chức năng từng phần?
=> Cấu tạo miền hút gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa.
* Vỏ: gồm
- Biểu bì: Có nhiều lông hút, lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút nước và muối
khoáng hòa tan.
- Thịt vỏ: Có chức năng chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.
* Trụ giữa: gồm:
- Mạch gỗ và mạch rây: Có chức năng vận chuyển các chất khoáng.
- Ruột: Chứa chất dự trữ.
V. Tiến trình bài giảng:
A. Mở bài:
Rễ không những giúp cây bám chặt vào đất mà còn giúp cây hút nước và muối khoáng hòa tan.
Vậy rễ hút nước và muối khoáng hòa tan như thế nào?  “ Sự hút nước và muối khoáng hòa tan”
B. Phát triển bài:
Bài học này được chia làm 2 phần:
- Cây cần nước và các loại muối khoáng.
- Sự hút nước và muối khoáng của rễ.

Chúng ta tìm hiểu từng nội dung.
Các em đều biết, khi trồng cây thì phải chăm sóc cây cho tốt (tưới nước, bón phân) thì cây mới phát
triển và cho năng suất cao. Có phải tất cả các cây đều cần lượng nước và muối khoáng như nhau không?
→ Tìm hiểu.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của
cây.
Thí nghiệm 1:
- Đọc thí nghiệm 1 SGK/35
- Thảo luận :
+ Nhóm 1+3: trả lời.
+ Nhóm 2+4: nhận xét.
=> Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Thí nghiệm 2:
- Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm làm ờ
- Đọc thí nghiệm 1
SGK/35.
- Các nhóm suy nghĩ 
trả lời  Nhận xét? (có
bổ sung)
- 4 nhóm báo cáo kết quả
A. Cây cần nước và các
loại muối khoáng:
I. Nhu cầu nước của
cây:
Tất cả các cây đều cần
nước.
GV Phạm Thị Thu Cúc - 21 -
Sinh học 6
nhà.

- Đọc thông tin  SGK/35.
- Thảo luận các nhóm:
+ Nhóm 1, 2, 3: mỗi nhóm 1 câu
+ Nhóm 4: nhận xét?
=> Tiểu kết: nước rất cần cho cây, không nước
 cây chết.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu muối
khoáng của cây.
Thí nghiệm 3:
- Tranh H11.1, bảng số liệu SGK/36.
- Đọc thí nghiệm 3 SGK/35  trả lời câu hỏi.
 nhận xét, sửa chửa, bổ sung.
- Hướng dẫn cách thiết kế thí nghiệm:
SGV/45,46.
- Đọc thông tin  SGK/36.
- Các nhóm thảo luận (như trên)
- GV nhận xét, bổ sung.
=>Tiểu kết:
- Rễ cây chỉ hấp thụ được các muối khoáng
hòa tan trong nước.
- Muối khoáng giúp cây sinh trưởng và phát
triển.
- Cây cần nhiều loại muối khoáng trong đó
cần nhiều nhất muối đạm, lân, kali.
thí nghiệm ở nhà.
- Đọc  SGK/35.
- Các nhóm thảo luận, cử
đại diện trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ
sung?

- Quan sát tranh.
- Đọc thí nghiệm 3
SGK/35  trả lời câu
hỏi? Bổ sung?
- HS tự thiết kế thí
nghiệm theo hướng dẫn
của GV.
- Đọc thông tin 
SGK/36
- 4 nhóm thảo luận (như
trên)
- Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
II. Nhu cầu muối
khoáng của cây:
- Cây không chỉ cần nước
mà còn cần các loại muối
khoáng. Cần nhiều muối
đạm, lân. Kali.
* Nhu cầu nước và muối
khoáng khác nhau đối với
từng loại cây, đối với chu
kì sống của cây.
VI. Hướng dẫn học ở nhà:
1. Củng cố:
Đọc phần tiểu kết của bài SGK/36.
2. Dặn dò:
- Hoàn thành vở bài tập.
- Đọc trước nội dung phần II.
VII. Rút kinh nghiệm:

GV Phạm Thị Thu Cúc - 22 -
Sinh học 6
TUẦN 6 NS:
TIẾT 11 ND:
Bài 11:
SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (tt)
------------------
I. Mục tiêu bài học:
- Xác định con đường rễ hút nước và muối khoáng hòa tan.
- Hiểu được nhu cầu hút nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên.
II. Phương pháp:
Thực hiện thí nghiệm + quan sát.
III. Phương tiện:
Tranh H11.2 SGK/37.
IV. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu thí nghiệm và kết luận cây cần có nước?
=> Thí nghiệm 1,2 SGK/35.
2. Nêu thí nghiệm và kết luận cây cần có muối khoáng?
=> Thí nghiệm 3 SGK/36.
V. Tiến trình bài giảng:
A. Mở bài: Như chúng ta đã biết cây cần nước và cần muối khoáng  rễ có chức năng hút nước và
muối khoáng. Vậy con đường rễ hút nước và muối khoáng như thế nào  tìm hiểu “ Sự hút nước và
muối khoáng của rễ” (tt).
B. Phát triển bài:
Hoạt Động Giáo Viên Hoạt động học sinh Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường rễ cây
hút nước và muối khoáng hòa tan.
- Treo tranh H11.2 SGK/37.
- Làm bài tập trong SGK/37.

- Thảo luận nhóm  đại diện nhóm lên trình
bày.
- GV nhận xét, cho đáp án đúng.
- Từ kết luận trên nhận xét vai trò của lông hút?
- Đọc thông tin  SGK/37
- Bộ phận nào của rễ làm nhiệm vụ hút nước và
muối khoáng?
- Chỉ trên tranh con đường hút nước và muối
khoáng hòa tan từ đất vào cây?
=> Tiểu kết :
- Con đường: lông hút  vỏ  mạch gỗ 
thân  lá.
- Sự hút nước và muối khoáng không thể
tách rời nhau vì rễ cây chỉ hút được nước và
muối khoáng hòa tan trong nước.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu những điều kiện bên
ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối
khoáng của cây.
- Quan sát kĩ H11.2 trong
SGK/37.
- Làm bài tập vào vở bài
tập.
- Thảo luận nhóm →
trình bày → nhận xét, bổ
sung.
- Hút nước và muối
khoáng.
- Đọc thông tin.
- Lông hút.
- Trình bày trên tranh vẽ.

B. Sự hút nước và muối
khoáng của rễ:
I. Rễ cây hút nước và
muối khoáng:
- Rễ cây hút nước và
muối khoáng hòa tan chủ
yếu nhờ lông hút.
- Nước và muối khoáng
trong đất được lông hút
hấp thụ chuyển qua vỏ tới
mạch gỗ đi lên các bộ
phận của cây.
II. Những điều kiện bên
ngoài ảnh hưởng đến sự
GV Phạm Thị Thu Cúc - 23 -
Sinh học 6
a. Các loại đất trồng:
- Đọc thông tin  ví dụ SGK/38.
- Cho ví dụ đất trồng ở địa phương mình?
b. Thời tiết - Khí hậu:
- Đọc thông tin  SGK/38.
- Ví dụ cụ thể về ảnh hưởng thời tiết khí hậu
đến cây?
- Thảo luận nhóm: các nhóm thảo luận câu hỏi
SGK/38.
- Cử đại diện nhóm trình bày  nhận xét, bổ
sung.
=> Tiểu kết.
- Đọc  ví dụ SGK/38.
- Cho ví dụ đất trồng ở

địa phương mình?
- Đọc  SGK/38
- Cho ví dụ cụ thể.
- Thảo luận nhóm 
trình bày  nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
hút nước và muối
khoáng của cây:
- Các yếu tố bên ngoài
như thời tiết, khí hậu, các
loại đất khác nhau,… có
ảnh hưởng đến sự hút
nước và muối khoáng của
cây.
- Cần cung cấp đủ nước
và muối khoáng thì cây
trồng mới sinh trưởng và
phát triển tốt.
VI. Hướng dẫn học ở nhà:
a. Củng cố:
1. Tại sao khi trời nắng, nhiệt độ cao cần tưới nhiều nước, khi mưa nhiều ngập nước cần chống
úng cho cây?
2. Vì sao cần bón đủ phân, đúng loại, đúng lúc?
b. Dặn dò:
- Hoàn thành vở bài tập.
- Tiết tới mang theo cây khoai mì, tơ hồng, tầm gửi, trầu không,…
- Chuẩn bị bài: “Biến dạng của rễ”
VII. Rút kinh nghiệm:
GV Phạm Thị Thu Cúc - 24 -
Sinh học 6

TUẦN 6 NS:
TIẾT 12 ND:
Bài 12: BIẾN DẠNG CỦA RỄ
------------------
I. Mục tiêu bài học:
- Biết được ngoài rễ cọc, rễ chùm còn có rễ biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút phù hợp với
chức năng của chúng.
- Biết nhận dạng rễ biến dạng đơn giản.
- Biết vì sao phải thu họach cây có rễ củ trước khi ra hoa.
II. Phương pháp:
Quan sát + đàm thoại.
III. Phương tiện:
- Giáo viên:
+ Tranh H12.1 SGK/41.
+ Kẻ sẵn bảng tên và đặc điểm rễ biến dạng trên bảng phụ.
- Học sinh:
+ Vật mẫu: củ sắn, củ cải, cành trầu không, tầm gửi, tơ hồng.
IV. Kiểm tra bài cũ:
a. Bộ phận nào của rễ có chức năng hấp thụ nước va muối khoáng?
=> Lông hút.
b. Chỉ trên tranh con đường hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây?
=> Học sinh chỉ trên tranh con đường hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan: từ lông hút qua vỏ tới mạch
gỗ của rễ  thân  lá.
V. Tiến trình bài giảng:
A. Mở bài: đã biết rễ có 2 loại (cọc và chùm), ngoài ra còn có các loại rễ khác như: củ, móc, thở, giác
mút  rễ biến dạng. Tìm hiểu “ Biến dạng của rễ”
B. Phát triển bài:
Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động HS Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thái
và chức năng của các loại rễ biến dạng:

- Quan sát vật mẫu, tranh ảnh  chia 4 loại: rễ
củ, móc, thở và giác mút.
- Thực hiện: (theo nhóm)
+ Tập trung mẫu vật  quan sát.
+ Phân loại: rễ dưới mặt đất (rễ củ, thở), rễ trên
thân cành (rễ móc), rễ trên cây chủ (giác mút)
+ Chức năng từng loại rễ?
 Để học sinh tự nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 2: Hoàn thành khái niệm về các
loại rễ biến dạng, cấu tạo và chức năng của
chúng:
- Hoạt động cá nhân: làm bài tập tên và đặc
điểm các loại rễ biến dạng (đối chiếu với
H12.1)
- Hoạt động trên lớp: trình bày bảng bài tập vừa
làm xong  sửa chửa, giải thích, bổ sung.
Thi đua giữa các nhóm: đọc nhanh tên cây,
nhóm khác đọc nhanh tên rễ  đánh giá thi đua
Quan sát vật mẫu, tranh
ảnh:
- Thực hiện:
+ Tập trung mẫu vật 
quan sát.
+ Phân loại: theo hướng
dẫn của giáo viên.
+ Cử đại diện trình bày
chức năng từng loại rễ?
Nhóm khác bổ sung, nhận
xét.
- Làm bài tập.

- Trình bày bài làm của
mình  nhận xét  bổ
sung.
* Có 4 loại rễ biến dạng:
1/ Rễ củ: chứa chất dự trữ
cho cây khi ra hoa, tạo
quả.
VD: cây sắn, củ cà rốt,…
2/ Rễ móc: bám vào trụ,
giúp cây leo lên.
VD: cây trầu không, cây
hồ tiêu,…
GV Phạm Thị Thu Cúc - 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×