Tải bản đầy đủ (.doc) (161 trang)

GA SInh 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.66 KB, 161 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY SINH HỌC 6
Học kỳ I: 18 tuần , mỗi tuần 2 tiết =36 tiết
Học kỳ II: 17 tuần, mỗi tuần 2 tiết = 34 tiết
Cả năm: 35 tuần, mỗi tuần 2 tiết = 70 tiết
Tuần Tiết Bài Dạy Ghi Chú
1. 1.
Đặc điểm của cơ thể sống
2.
Nhiệm vụ của Sinh học
3. 3.
Đặc điểm chung của thực vật
4.
Có phải tất cả thực vật đều có hoa
5. 5.
Kính lúp, kính hiển vi
6.
Quan sát tế bào thực vật
7. 7.
Cấu tạo tế bào thực vật
8.
Sự lớn lên và phân chia của tế bào
9. 9.
Các lọai rễ, các miền của rễ
10.
Cấu tạo miền hút của rễ
11. 11.
Sự hút nước và muối khóang của rễ
12.
Sự hút nước và muối khóang của rễ (tt)
13. 13.
Biến dạng của rễ


14.
Cấu tạo ngòai của thân
15. 15.
Thân dài ra do đâu ?
16.
Cấu tạo trong của thân non
Sinh Học 6
Tơ Tiến Sơn Trường PTCS Khánh Xn
17. 17. Thân to ra do đâu
18. Vận chuyển các chất trong thân
19. 19. Biến dạng của thân
20. n tập
21. 21. Kiểm tra
22. Đặc điểm bên ngoài của lá
23. 23. Cấu tạo trong của phiến lá
24. Quang hợp
25. 25. Quang hợp (tiếp theo)
26. Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang
hợp - ý nghóa của quang hợp
27. 27. Cây có hô hấp không
28. Phần lớn nước vào cây đi đâu
29. 29. Biến dạng của lá
30. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
31. 31. Sinh sản sinh dưỡng do con người
32. Cấu tạo và chức năng của hoa
33. 33. Các loại hoa
34. n tập
35. 35. Thi học kì 1
36. Thụ phấn
37. 37. Thụ phấn ( tiếp theo )

38. Thụ tinh, kết hạt và tạo quả
39. 39. Các loại quả
40. Hạt và các bộ phận của hạt
41. 41. Phát tán của quả và hạt
42. Những điều kiện cần cho hạt nẩy mầm
43. 43. Tổng kết về cây có Hoa
44. Tổng kết về cây có Hoa(tt)
45. 45. Tảo
46. Rêu-Cây riêu
47. 47. Quyết-Cây dương xỉ
48. n tập
49. 49. Kiểm tra giữa học kì 2
50. Hạt trần-Cây thông
51. 51. Hạt kín-Đặc điểm của thực vật hạt kín
52. Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm
53. 53. Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật
54. Sự phát triển của giới thực vật
Sinh Học 6
Tơ Tiến Sơn Trường PTCS Khánh Xn
55. 55. Nguồn gốc cây trồng
56. Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
57. 57. Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
58. Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời
sống con người
59. 59. Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời
sống con người(tt)
60. Bảo vệ sự đa dạng của thực vật
61. 61. Vi khuẩn
62. Vi khuẩn(tt)
63. 63. Mốc trắng và nấm rơm

64. Đặc điểm và tầm quan trọng của nấm
65. 65. Đòa y
66. n tập
67. 67. Kiểm tra học kì 2
68. Tham quan thiên nhiên
69. 69.
Tham quan thiên nhiên(tt)
70.
Tham quan thiên nhiên(tt)
Tiết : 01
Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
Ngày soạn Ngày giảng HS vắng Ghi chú
I. MỤC TIÊU

1- Kiến thức
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu cuả cơ thể sống
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại
chúng và rút ra nhận xét.
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sing vật.
3- Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học
II. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, đàm thoại, diễn giải
III. CHUẨN BỊ
- Tranh kẽ sẵn bảng đặc điểm cơ thể sống ( chưa điền kết quả đúng)
- Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thòt.
- Tranh vẽ sự trao đổi khí ở của đv và tv
- Phiếu học tập cho học sinh .

- Học sinh xem trước bài + SGK
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1). ổn đònh : nắm só số lớp, vệ sinh ( 1’)
2). Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra
3). Giảng bài mới :
 Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau.
Đó là thế giới vật chất chung quanh ta . Chúng có thể là vật sống hoặc là vật không
sống. Vậy sống có những điểm gì khác với vật không sống? - Chúng ta nghiên cứu bài
đầu chương trình là :
Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. Tìm hiểu một số đặc
điểm của vật sống.
18’
+ Mục tiêu: Biết nhận dạng vật
sống và vật không sống qua biểu
hiện bên ngoài
1). Nhận dạng vật sống và vật
không sống.
Sinh Học 6
Tơ Tiến Sơn Trường PTCS Khánh Xn
- Quan sát xung trường, ở nhà em
hãy nêu tên một vài cây, con vật,
đồ vật mà em biết?
- GV chọn ra 3 ví dụ để thảo luận.
? Cây bàng, con mèo cần những
điều kiện gì để sống?
? Viên gạch có cần những điều
kiện giống cây bàng, con mèo
không?

- Con mèo hay cây bàng được
nuồi trồng sau thời gian có lớn
lên không? – có sự lớn lên, tăng
kích thước….
- Viên gạch thì sao? – không lớn
lên, không tăng kích thước.
- Từ những đặc điểm trên các em
hãy cho biết điểm khác nhau giữa
vật sống và vật không sống?
? Thế nào là vật sống?
- Thí dụ vật sống.
? Thế nào là vật không sống
- Thí dụ vật không sống.
- Hs cho ví dụ một vật sống có
trong môi trường xung quanh? để
trao đổi thảo luận .
- Từ những ý kiến thảo luận của
lớp tìm ra đâu là động vật, thực
vật, đồ vật .
- Từ sự hiểu biết trên học sinh
cho biết đâu là vật sống và vật
không sống ?
? Vật sống cần những điều kiện
nào để sống?
( ví dụ như con gà, cây đậu ....)
- Còn vật không sống thì có như
vật sống không ?
( ví dụ như hòn đá , viên gạch ...)
- Thí dụ: Con mèo, viên gạch, cây
bàng.

- Vật sống là vật lớn lên sau thời
gian được nuôi, trồng.
- Ví dụ: con gà, cây đậu…
- Vật không sống là vật không có
tăng về kích thước , di chuyển……
- Vật sống ( động vật, thực vật ) là
vật có sự trao đổi chất với môi
trường để lớn lên và sinh sản
- Vật không sống không có những
đặc điểm như vật sống.
? Từ những ý kiến trao đổi trên
hỏi học sinh những điểm khác
nhau giữa vật sống và vật không
sống .
Hoạt động 2: Đặc điểm cơ thể sống
15’
+ Mục tiêu: Thấy được đặc điểm
của cơ thể sống là trao đổi chất
và lớn lên
- GV treo bảng kẻ sẳn mẫu như
SGK hướng dẫn học sinh cách
đánh dấu các mục cần thiết theo
bảng
- Có thể gợi ý cho học sinh vấn
đề trao đổi các chất của ơ thể.
- Mời hs lên bảng điền vào các ô
của bảng, các em còn lại quan sát
nhận xét.
2). Đặc điểm cơ thể sống
Hs hoàn thiện bảng trong SGK

Tóm lại : Đặc điểm cơ thể sống là
trao đổi chất với môi trường ( lấy
chất cần thiết, thảy những chất
không cần thiết) thì cơ thể mới tồn
tại; Có sự lớn lên, sinh sản và cảm
ứng với môi trường.
4). Củng cố: (8’)
- Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau.
Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
5). Hướng dẫn học ở nhà : (4’)
- Làm bài tập 2 trang 6 SGK
- Xem trước bài nhiệm vụ sinh học
- Kẻ bảng bài 2 vào vở bài tập
V. RÚT KINH NGHIỆM.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………..
----------------
Sinh Học 6
Tơ Tiến Sơn Trường PTCS Khánh Xn
Tiết : 02
Bài 2 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức
- Nêu một vài ví dụ cho biết sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt, lợi hại
của chúng .
- Kể tên bốn nhóm sinh vật chính : Động vật , thực vật , vi khuẩn , nấm.
- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng
2 – Kỹ năng

- Quan sát so sánh
3 - Thái đo
- Yêu thiên nhiên và môn học
II. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại ,diễn giảng ,trực quan, thuyết trình
III. CHUẨN BỊ
- GV : Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên
Tranh vẽ đại diện bốn nhóm SV chính
- HS : xem trước bài, kẻ bảng ở SGK
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn đònh lớp : sỉ số, tác phong học sinh, vệ sinh lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Câu 1: Giữa vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau ?
Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của cơ thể sống ?
Đáp án
Câu 1:
- Vật sống ( động vật, thực vật ) là vật có sự trao đổi chất với môi trường để lớn
lên và sinh sản
- Vật không sống không có những đặc điểm như vật sống.
Câu 2: Đặc điểm cơ thể sống là trao đổi chất với môi trường ( lấy chất cần thiết,
thảy những chất không cần thiết) thì cơ thể mới tồn tại; Có sự lớn lên, sinh sản và cảm
ứng với môi trường.
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3. Bài mới :
Sinh học và bộ môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên .Có
nhiều loại sinh vật khác nhau như : động vật , thực vật ,vi khuẩn, nấm ,..
Quan niệm trước đây sinh vật có hai loại :giới ĐV và giới TV bao gồm cả vi
khuẩn và nấm.
HĐ của thầy . HĐ của trò

Hoạt động 1. Tìm hiểu sự đa dạng các sinh vật trong tự nhiên
+ Mục tiêu: Giới sinh vật đa dạng,
sống ở nhiều nơi có liên quan
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và
phong phú chúng được phân bố rộng
rải, khắp nơi, điều kiện càng thuận lợi
thì sinh vật phát triển càng nhiều.
- GV treo tranh sv trong tự nhiên và
giải thích.
- GV cho học sinh điền vào bảng đã
chuẩn bò trước .
- GV kẻ bảng ở SGK lên bảng
- GV gọi học sinh trả lời các VD ở
trong bảng chọn ra câu đúng
- GV nhận xét từng cột, nơi ở, kích
thước các SV và tổng hợp thành nhận
xét chung .
- Nhìn vào bảng ta thấy trong các SV
có loại TV ,ĐV , có loại không phải là
TV, ĐV chúng có kích thước nhỏ, dưới
mắt thường không nhìn thấy GV treo
bảng 4 nhóm sinh vật chính .
- Trong tự nhiên sinh vật đa dạng, được
phân 4 nhóm có đặc điểm, hình dạng ,
cấu tạo , hoạt động sống khác nhau .
Xác đònh các nhóm sinh vật chính .
? Nhìn vào bảng xếp riêng loại nào là
TV , ĐV không phải ĐV , TV
? Chúng thuộc nhóm nào của SV
- GV chỉnh lí câu trả lời của HS , giới

thiệu hình xác đònh nhóm SV.
- Những sinh vật này sống ở đâu?
- GV trao đổi với HS từng loại Sv
sống ở từng môi trường
Chúng có quan hệ gì không?
1). Sinh vật trong tự nhiên
a). Sự đa dạng của thế giới sinh vật
- HS hoàn thiện bảng SGK vào tập
b). Các nhóm sinh vật trong tự nhiên
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng
phong phú, bao gồm những nhóm
sinh vật sau:
Vi khuẫn, Nấm, Thực vật, Động
vật….
- Chúng sống ở nhiều môi trường
khác nhau , có quan hệ mật thiết
nhau và với con người
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
- Sinh vật có mối quan hệ với đời
sống con người, có nhiều sinh vật có
ích, có hại .
? Nhìn vào bảng loài SV nào có ích
2. Nhiệm vụ của sinh học :
Sinh Học 6
Tơ Tiến Sơn Trường PTCS Khánh Xn
? Loài SV nào có hại
? SV có lợi, chúng gắn bó với con
người như thế nào?
? SV có hại cho con người như thế
nào?

? Nhiệm vụ sinh học làm gì.
- GV giới thiệu chương trình sinh
học ở THCS gồm các phần ở SGK .
? Thực vật học có nhiệm vụ gì.
- Nghiên cứu hình thái, cấu
tạo, đời sống cũng như sự đa dạng
của SV nói chung và của thực vật nói
riêng, để sử dụng hợp lý, phát triển
và bảo vệ chúng phục vụ ĐS con
người là nhiệm vụ của sinh học cũng
như thực vật học.
4. Kiểm tra đánh giá: (4’)
- Kể tên một số SV sống dưới nước , trên cạn , cơ thể người ?
- Nhiệm vụ thực vật học là gì ?
- Gọi HS đọc nội dung trong khung
5. Hướng dẩn học ở nhà :(2’)
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Làm BT 3 trang 9 SGK , xem bài 3
- Kẻ bảng bài 3 vào vở bài tập , sưu tầm tranh ảnh .
- Chuẩn bò bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
* Nhận xét , đánh giá .
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………
Tiết : 03
Bài :3 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức

- Nêu được đặc điểm chung thực vật
- Tìm hiểu sự đa dạng , phong phú của TV
2- Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh . kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt
động nhóm
3- Th độ
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên , yêu thực vật bằng hành động bảo vệ
thực vật
II. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại , trực quan , diễn giảng
III. CHUẨN BỊ :
- GV : tranh ảnh một khu rừng , vườn cây , vườn hoa…
- HS : Sưu tầm các loại tranh ảnh TV sống nhiều m.trường .
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. ổn đònh lớp : ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Câu 1: - Sinh vật trong tự nhiên đa dạng và phong phú như thế nào ?
Câu 2: - Nhiệm vụ thực vật học là gì ?
Đáp án
Câu 1: - Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng phong phú, bao gồm những nhóm sinh
vật sau:
Vi khuẫn, Nấm, Thực vật, Động vật….
- Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau , có quan hệ mật thiết nhau và với
con người
Câu 2: - Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của SV nói
chung và của thực vật nói riêng, để sử dụng hợp lý, phát triển và bảo vệ chúng phục
vụ ĐS con người là nhiệm vụ của sinh học cũng như thực vật học.
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3 Bài mới :

* Giới thiệu bài
Thực vật là một trong các của sinh giới như động vật , vi khuẩn nấm . thực vật rất
đa dạng và phong phú , chúng sẽ có chung đặc điểm gì ta sẽ nghiên cứu.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng , và phong phú của thực vật.
18’
Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng và
phong phú của thực
GV: Kiểm tra các loại tranh ảnh mà
học sinh sưu tầm .
GV: Treo tranh ảnh 3.1 , 3.2 , 3.3 , 3.4
? Kể tên vài cây sống đồng bằng, đồi
núi , ao hồ , sa mạc
GV nhận xét và học sinh nhìn vào tranh
ảnh để trả lời .
? Nơi nào TV nhiều , phong phú , nơi
nào ít TV .
GV nhận xét
? Kể tên 1 số cây gỗ sống lâu năm
? Kể tên một số cây gỗ sống trong 1
Sự đa dạng và phong phú của TV:
- Thực vật sống khắp mọi nơi trên
trái đất , nhiều môi trường như trong
nước , trên mặt nước , trên trái đất ,
Sinh Học 6
Tơ Tiến Sơn Trường PTCS Khánh Xn
năm
? Kể tên một số cây sống dưới nước .
? Em có nhận xét gì về TV .
GV nhận xét : TV trên trái đất có
khoảng 250 ngàn đến 300 ngàn loài ở

VN thì thực vật có 12 ngàn loài .
GV : giới thiệu mỗi miền khí hậu đều
có TV thích hợp sống .
- TV có mặt ở các miền khí hậu hàn
đới , ôn đới , và nhiều nhất là nhiệt đới
, từ đồi núi , trung du , đồng bằng xa
mạc . nói chung thực vật thích nghi với
môi trường sống .
chúng rất phong phú và đa dạng .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật .
15’
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm chung
của thực thực
GV: treo bảng theo mẫu SGK lên
bảng
GV gọi học sinh trả lời từng VD , sau
đó nhận xét đúng sai
GV cho hoc sinh nghe và nhận xét các
hiện tượng sau :
? Lấy roi đánh chó thì nó chạy và sủa ,
quật vào cây thì đứng im .
? Khi trồng cây và đặt lên bề cửa sổ ,
thời gian sau cây sẽ mọc cong về
hướng ánh sáng .
GV nhận xét : Động vật có khả năng
di chuyển mà thực vật không có khả
năng di chuyển , thực vật phản ứng
chậm với các kích thích của môi
trường .
- Cây xanh có khả năng tạo ra chất

hữu cơ từ trong đất nhờ nước , muối
khoáng , khí cacbonic trong không khí
nhờ ánh sáng mặt trời và chất diệp lục
? Hãy rút ra đặc điểm chung của thực
vật
- Hoc sinh đọc phần ghi nhớ SGK và
ghi bài
? Tv nước rất phong phú , vì sao ta
2. Đặc chung của thực vật
- HS điền đáp án đúng vào bảng đã
kẻ sẵn vỡ

- Thực vật có khả năng tự tổng
hợp được chất hữu cơ, phần lớn
không có khả năng di chuyển , phản
ứng chậm với các kích thích từ bên
ngoài .
phải trồng và bảo vệ chúng .
- Dân số tăng làm cho lương thực
và thực phẩm tăng , do đốn cây bừa
bãi và làm cho thực vật cạn kiệt
4 - Kiểm tra đánh giá: (4’) :
- Thực vật sống ở nơi nào trên trái đất ?
- Đặc điểm chung của thực vật là gì ?
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thực vật cho môi trường
Gọi HS đọc nội dung trong khung
5.Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Làm bài tập trang 12 SGK , xem bài 4 , kẻ bảng vào vở bài tập trước mẩu vật 1 số
cây có hoa , không hoa, tranh ảnh sưu tầm …

- Chuẩn bò bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?
- Nhận xét đánh giá .
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………
Tiết : 04
Bài :4. CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức
- Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa
vào đặc điểm sinh sản
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát , so sánh
3- Thái độ
- Có ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật.
II. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại , trực quan , diễn giảng
III. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh vẽ H4.1 , H 4.4 SGK một số cây có hoa, cây không có hoa
- HS : Mẫu vật một số cây có hoa, cây không có hoa, tranh ảnh
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Sinh Học 6
Tơ Tiến Sơn Trường PTCS Khánh Xn
1. ổn đònh lớp :
Kiểm tra sỉ số + tác phong : ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Câu 1: - Trên trái đất có những thực vật nào sinh sống ?

Câu 2: - Thực vật có đặc điểm chung như thế nào?
Đáp án
Câu 1: - Thực vật sống khắp mọi nơi trên trái đất , nhiều môi trường như trong
nước , trên mặt nước , trên trái đất , chúng rất phong phú và đa dạng .
Câu 2: - Thực vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ, phần lớn không có
khả năng di chuyển , phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài .
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài
- Thực vật có một số đặc điểm chung như tự tổng hợp chất hữu cơ, không có khẳ
năng di chuyển, phản ứng chậm với môi trường, nếu quan sát kỷ ta sẽ thấy sự khác biệt
của chúng . Sự khác biệt đó ra sao?
Hoạt động 1 : Xác đònh cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và chức năng của từng
cơ quan
20’
Mục tiêu: Nắm được các cơ quan của
cây xanh có hoa, phân biệt được cây
xanh có hoa và cây xanh không có
hoa
GV: treo tranh hình 4.1
Hs :đặt mẫu vật lên bàn
Gv treo bảng đã vẽ sẵn để đối chiếu
Ở thực vật có những cơ quan nào
- HS quan sát cây đậu: bộ phận nào là
cơ quan sinh dưỡng .
Ví dụ một số cây khác
Chức năng của cơ quan sinh dưỡng
- Quan sát cây đậu cho biết cơ quan
sinh sản của chúng?

Và một số cây khác.
- Chức năng cơ quan sinh sản
* HS đánh dấu thích hợp vào bảng
trong SGK mà đã kẻ trước trong tập.
Thực vật có hoa và thực vật không
có hoa
- Thực vật có hai cơ quan chính : Cơ
quan sinh dường và cơ quan sinh
sản.
+ Cơ quan sinh dường là rễ, thân ,lá
có chức nuôi dưỡng cây
+ Cơ quan sinh sản là : Hoa, quả,
hạt , chức năng duy trì phát triển nòi
giống
- HS đánh dấu vào vở bài tập
- Quan sát cơ quan sinh dưỡng và cơ
quan sinh sản của cây rồi chia chúng
thành 2 nhóm chính. Đó là cây có hoa
và cây không có hoa
Phân biệt cây có hoa và cây không có
hoa.
- GV cùng Hs trao đổi nhận xét bằng
tranh ảnh, vật thật
- Cho Hs đọc phần thông tin trong SGK
Cây có hoa có những đặc điểm gì ?
Ví dụ:?
Cơ quan sinh sản là gì ?
Cây không có hoa có những đặc điểm
nào?
Ví dụ?

Cơ quan sinh sản là gì ?

- Cây xanh có hai nhóm chính: cây
có hoa và cây không có hoa :
+ Thực vật có hoa : cơ quan sinh sản
của chúng là Hoa, quả, hạt . Đến
thời kỳ nhất đònh trong đời sống thì
chúng ra hoa, tạo quả, kết hạt .
Ví dụ: cây đậu, cải…
+ Thực vật không có hoa : thì cả đời
chúng không bao giờ có hoa, cơ
quan sinh sản của chúng không phải
là Hoa, quả, hạt.
Ví dụ :
Hoạt động 2: Cây 1 năm và cây lâu năm
13’
Mục tiêu: Phân biệt cây 1 năm và cây
lâu năm
GV trao đổi với cả lớp hoặc nhóm kể
tên vài cây có vòng đời sống trong
vòng 1 năm .
- Cây 1 năm có những đặc điểm nào?
- Một số ây sống lâu năm ?
Chúng có đặc điểm gì ?
2. Cây 1 năm và cây lâu năm
- Cây 1 năm là những cây có vòng
đời sống kết thúc trong vòng 1 năm
Ví dụ: cây chuối, lúa….
- cây lâu năm là những cây ra hoa
kết quả nhiều lần và sống được

nhiều năm trong vòng đời của
chúng
Ví dụ: Cây cam, quýt, dừa …..
Sinh Học 6
Tơ Tiến Sơn Trường PTCS Khánh Xn
4 - Kiểm tra đánh giá: (4’) :
- Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa ?
- Kể tên một vài cây có hoa hoặccây không có hoa ?
- Kể tên 5 cây trong làm lương thực, theo em những cây làm lương thực là cây 1
năm hay cây lâu năm
Gọi HS đọc nội dung trong khung
5.Hướng dẫn học ở nhà(2’):
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Làm bài tập trang 15 SGK , xem bài 5 , mẫu vật một vài cành , lá, hoa….
- Đọc phần “ em có biết “
- Chuẩn bò bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI CÁCH SỬ DỤNG
* Nhận xét đánh giá
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………
Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Tiết:5
Bài 5 KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi
- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi, nhớ các bước sử
dụng

2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thưch hành
3- Thái độ - Có ý thức giữ gìn bảo vệ trước khi sử dụng
II. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, quan sát, thuyết trình
III. CHUẨN BỊ
- GV : Tranh vẽ kính lúp, kính hiển vi
Kính lúp cầm tay, kính hiển vi
- HS: Mang cả cây hoặc cành, lá, hoa của một cây bất kỳ.
Một số cây non, cây ra hoa, quả
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn đònh lớp : sỉ số, tác phong học sinh, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cu.õ
Câu 1: - Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa
?
Câu 2: Thế nào là cây lâu năm thế nào là cây một năm. Cho ví dụ?
Đáp án
Câu 1: Thực vật có hoa : cơ quan sinh sản của chúng là Hoa, quả, hạt . Đến thời kỳ
nhất đònh trong đời sống thì chúng ra hoa, tạo quả, kết hạt Ví dụ: cây đậu, cải…
3. + Thực vật không có hoa : thì cả đời chúng không bao giờ có hoa, cơ quan sinh
sản của chúng không phải là Hoa, quả, hạt.
Ví dụ :
Câu 2: - Cây 1 năm là những cây có vòng đời sống kết thúc trong vòng 1 năm
Ví dụ: cây chuối, lúa….
- cây lâu năm là những cây ra hoa kết quả nhiều lần và sống được nhiều năm
trong vòng đời của chúng
Ví dụ: Cây cam, quýt, dừa ….. .
- Gọi HS khác nhận
4. - GV cho điểm
3.Bài mới :
: Muốn hình ảnh phóng to hơn vật ta phải dùng kính lúp va ø kính hiển vi

Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng
13’ - Tìm kính lúp và cách xử dụng muốn
có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta
dùng kính lúp và kính hiển vi.
- GV cần kính lúp cho học sinh quan
sát
? Kính lúp cấu tạo như thế nào?
? Kính lúp phóng to bao nhiêu?
- GV dùng tranh vẽ giải thích cấu tạo
kính lúp.
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật
bằng kính lúp.
- GV gọi :1HS sử dụng kính lúp và
quan sát mẫu vật.
- GV kiễm tra tư thế ngồi quan sát
cuả học sinh, giúp HS biết cách quan
sát .
1). Kính lúp và cách sử dụng
- Kính lúp cầm tay gồm một tay cầm
bằng kim loại hoặc bằng nhựa gắm
với tấm kính trong, dày, hai mặt lồi,
khung bằng kim loại hoặc bằng
nhựa.
- Phóng to vật từ 3 đến 20 lần
- Cách sử dụng kính lúp: để mặt kính
sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên đến
khi nhìn rõ vật.
Sinh Học 6
Tơ Tiến Sơn Trường PTCS Khánh Xn
Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng .

20’ - GV đặt kính hiển vi lên bàn để HS
quan sát
? Cấu tạo gồm mấy phần .
- Gồm 3 phần: chân kính ,thân kính
bàn kính.
? Thân kính gồm phần nào:
? Kính hiển vi phóng to vật được bao
nhiêu lần .
- GV gọi học sinh lên bảng nhìn vào
tranh niêu chức năng từng bộ phận .
? Bộ phận nào của kính hiển vi là
quan trọng nhất ? vì sao?
- GV hướng dẫn cách sử dụng kính.
- GV gọi HS lên sử dụng kính .
- GV kiểm tra tư thế ngồi và cách sử
dụng, điều chỉnh ánh sáng .
- GV nhận xét và đánh giá kết quả
- GV nhận xét và đánh giá kết quả
2). Kính hiển vi và cách sử dụng
- Một kính hiển vi gồm 3 phần:
+ Chân kính
+ Thân kính gồm
• Ống kính có thò kính, đóa quay,
vật kính
• Ốc điều chỉnh: ốc ta và ốc nhỏ
- Ngoài ra còn có gương phản chiếu
ánh sáng vào vật mẫu
- Kính hiển vi phóng to vật lên từ 40
đến 3000 lần hay từ 10.000 – 40.000
lần

- Cách dùng kính hiển vi: Đặt và
cố đònh tiêu bản trên bàn kính, điều
chỉnh ánh sáng bằng gương phản
chiếu ánh sáng. Sử dụng hệ thống ốc
điều chỉnh để quan sát rõ vật.
4. Cũng cố :
- Chỉ trên kính (tranh vẽ) các bộ phận và chức năng kính hiển vi ?
- Tình bài các bước xữ dụng kính hiển vi?
- Cách bảo quản kính hiển vi?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học câu hỏi ở SGK, đọc phần em biet ỡ SGK.
- Chuẩn bò vật mẫu củ hành ,quả cà chua
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Tiết:6
BÀI 6 : QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức Học sinh tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật
( vảy hành, thòt quả cà chua chín )
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiểm vi
- Rèn kỹ năng quan sát hình và vẽ hình
3- Thái độ
- Bảo vệ giữ gìn dụng cụ
- Trung thực chỉ vẽ hình quan sát được
II. PHƯƠNG PHÁP
Quan sát, thực hành, đàm thoại, thuyết trình
III. CHUẨN BỊ

- HS: Học kỹ bài trước để nắm được các bộ phận của kính hiển vi và các bước sử
dụng, về bài tập và bút chì.
- GV: Tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy hành
Quả cà chua chín và tế bào thòt quả cà chua
GV: chuẩn bò dụng cụ, vật mẫu như
+ Kính hiển vi
+ Bản kính, lá kính
+ Lọ đựng nước cốc có ống nhỏ giọt
+ Giấy hút nước
+ Kim nhọn, kim mũi nhác
+ Vật mẫu củ hành tươi, quả cà chua chín
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
TG Hoạt động GV Hoạt đôïng HS
5’ * Chuẩn bò tiến hành thực hành
- Quan sát tế bào biểu bi vẩy hành
- Quan sát tế bào thòt cà chua chín
+ Phân chia các tổ(nhóm)
+ Kiểm tra mẫu vật HS, bước sử dụng kính.
HĐ1: Quan sát tế bào hiển vi vẩy hành
16’ GV chuẩn bò dụng cụ, vật mẫu -Kính hiển vi
- Bàn kính, lá kính
- Lọ đựng nước cất có ống nhỏ
giọt
- Giấy hút nước
- Kim nhọn, kim mũi nhác
- vật mẫu: cũ hành tươi, quả cà
Sinh Học 6
Tơ Tiến Sơn Trường PTCS Khánh Xn
- GV chia bốn nhóm, mỗi nhóm
điều có vật mẫu, dụng cụ, (nếu

thiếu GV tiến hành làm và gọi HS
quan sát) GV tiến hành làm thực
hành và HS các nhóm quan sát
GV nhắc lại các bước sử dụng kính
hiển vi và quan sát, sau đó chọn
một tế bào rõ nhất.
GV đi đến từng nhóm(nếu có) để
kiểm tra kết quả, chọn một tế nhất
rõ nhất, vẽ hình
GV có thể cho đại diện nhóm lên
xem kết quả mà GV đã làm
HS trong nhóm lần lượt xem kết quả
GV nhận xét, giải đáp thắc mắc của
học sinh cho HS vẽ hình đã quan sát
được, chú thích hình vẽ GV treo
tranh củ hành và tế bào biểu bì củ
hành.
chua chín

* Cách tiến hành:
- Bóc một vảy hành tươi ra
khỏi củ hành, dùng dao nhọn
rạch ô vuông ở phía trong dùng
kim mũi mác lột ô vuông vảy
hành cho vào đóa đồng hồ đã có
nước cất .
- Lấy bản kính sạch, nhỏ sẵn giọt
nước, đặt mặt ngoài mảnh vải
hành sát bản kính, nhẹ nhàng
đậy lá kính lên. không cho nước

tràn ra ngoài ( nếu tràn dùng
giấy hút đến không còn nước.
- Đặt và cố đònh tiêu bản trên
bàn kính hiển vi
- Quan sát theo các bước sử dụng
kính.
- Chọn tế bào rõ nhất và vẽ hình
HĐ2:Quả cà chua và tế bào thòt quả cà chua .
16’ - GV kiểm tra dụng cụ, vật mẫu
GV làm thực hành HS quan sát

- Vật mẫu, dụng cụ giống như
trên
* Cách tiến hành:
- Cắt đôi quả cà chua, dùng
kim cạo một ít thòt quả .
- Lấy bản kính nhỏ sẵn giọt
nước, đưa đầu kim mũi mác vào
sau cho các tế bào tan đều trong
nước nhẹ nhàng đậy lá kính lên.
GV đến từng nhóm để quan sát các
bước thực hành.
- HS quan sát tranh vẽ, đối chiếu
tiêu bản quan sát kính hiển vi để
phân biệt các bộ phận của tế bào
(vách hay màng, nhân, chất nguyên
sinh).
GV hướng dẫn học sinh vừa
quan sát vừa vẽ hình
- Quan sát theo các bước sử

dụng kính hiển vi
- Chọn tế baò xem rõ nhất, vẽ
hình
- HS vẽ hình quan sát được
A. Củng cố (5’)
- GV đánh giá từng HS trong nhóm về kỹ năng và kết qủa
- Đánh giá kết quả và thực hành
- Cho điểm nhóm có kết quả thực hành tốt, hoàn thành hình vẽ
B. Dặn dò : (3’)
- GV hướng dẫn HS lao chùi kính cách bảo quản
- Chuyển dụng cụ lên phòng thí nghiệm, vệ sinh lớp học
- Đọc trước bài CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết:7
Bài 7 CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức
- Các thành phần chủ yếu cuả tế bào thực vật
- Xác đònh được các cơ quan cuả thực vật đều được cấu tạo tế bào. Có khái
niệm về mô
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ
- Nhận biết kiến thức

II. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, đàm thoại, thực hành.
Sinh Học 6
Tơ Tiến Sơn Trường PTCS Khánh Xn
III. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU
- Kính lúp, kính hiển vi, tiêu bản thân cây non, lá, rễ cây, kim nhọn, kim mũi mác,

giấy hút nước, lọ đựng nước cất, ống nhỏ giọt, bản kính
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TG Câu hỏi Đáp án
1). Tổ chức ổn đònh : nắm só số lớp
2). Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: Cách sử dụng kính hiển
vi
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
Câu 1- Cách dùng kính hiển vi:
Đặt và cố đònh tiêu bản trên bàn kính,
điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản
chiếu ánh sáng. Sử dụng hệ thống ốc
điều chỉnh để quan sát rõ vật.
3). Giảng bài mới :
+ Giới thiệu bài : Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hnàh dưới kính hiển vi, đó
là những khoang hình đa giác, xếp sát nhau. Có phải tất cả thực vật, các cơ quan thực vật
đều có cấu tạo tế bào giống như vậy không?
- Hướng dẫn lần lượt cách làm
tiêu bản tế bào thân, rễ cây : cắt
theo tiết diện ngang một lát mỏng
thật mỏng, quan sát dưới kinh hiển
vi rồi so sánh với tế bào lá (cách
làm tiêu bản đã dạy ở bài 6).
Quan sát 3 tiêu bản trên, rồi
so sánh, tìm điểm giống nhau cơ
bản cuả tế bào rễ, thân, lá
Xem một lần nưã về hình
dạng tế bào thực vật ở 3 tiêu bản
Cả 3 đều có cấu tạo tế

bào
G treo tranh câm về cấu
tạo tế bào thực vật, H quan sát có
giống với tiêu bản nào mà em quan
sát ?
Rồi chú thích các phần cấu
tạo : Màng tế bào (màng sinh chất),
chất tế bào, vách tế bào, nhân,
không bào
Các cơ quan cuả cơ thể thực vật
đều cấu tạo bằng tế bào
Cấu tạo tế bào thực vật gồm 3
phần chính : Màng tế bào, chất tế bào,
Trong đó, 3 phần cơ bản là :
Màng tế bào, chất tế bào, nhân.
Cho học sinh vẽ hình vào
tập
(chú ý màng tế bào, vách
tế bào, không bào, lục lạp)
Quan sát tiếp có nhóm tế
bào nào có hình dạng, cấu tạo
giống nhau ?
Xây dựng khái niệm mô
nhân
Ngoài ra, còn có : không bào to
Vách tế bào, lục lạp (ở tế bào thòt lá)
Các tế bào có hình dạng, cấu
tạo và chức năng giống nhau, cùng thực
hiện một chức năng riêng tạo thành Mô
4). Củng cố : Cấu tạo tế bào thực vật

Thế nào là Mô ?
5). Dặn dò :
- Trả lời câu hỏi cuối bài (SGK)
- Soạn SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CUẢ TẾ BÀO
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………..

Sinh Học 6
Tơ Tiến Sơn Trường PTCS Khánh Xn
Tiết:8
BÀI 8 :SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
Ngày soạn Ngày giảng HS vắng Ghi chú
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Học Sinh trả lời được câu hỏi : Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia
như thế nào?
- Học sinh hiểu ý nghóa của sự lớn lên và phân chia của tế bào. Ở thực vật chỉ có
những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia
2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức
3. Thái độ - Yêu thích môn học
II. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, trực quan, thuyết trình
III. CHUẨN BỊ
- HS: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây
- GV: Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 ở SGK
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn đònh lớp : Sỉ số, tác phong học sinh,vệ sinh lớp. ( 1’)

2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Câu 1: Tế bào thực vật gồm những thành phần nào?
Câu 2: Mô là gì? kể tên một số mô thực vật.?
Đáp án
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3. Giảng bài mới
+ Giới thiệu bài: Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà
được xây bởi các viên gạch. Nhưng các ngôi nhà không thể tự lớn lên mà thực vật
lại lớn lên được.
Cơ thể thực vật lớn lên do tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và
tăng kích thướt của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào.
18’
+ Mục tiêu: Thấy được tế bào lớn lên
nhờ trao đổi chất
 Thực vật cấu tạo bởi tế bào, TV
lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua
1. Sự lớn lên của tế bào
quá trình phân chia.
- GV treo tranh 8.1 HS quan sát
? Tế bào cấu tạo như thế nào
? Chức năng từng bộ phận?
- GV nhận xét.
 Tế bào con là những tế bào non,
mới hình thành, kích thước nhỏ bé
qua quá trình trao đổi chất thì chúng
lớn lên thành những tế bào trưởng
thành.
- GV chỉ vào tranh vẽ và đàm thoại.

? Tế bào lớn lên như thế nào?
 Tế bào non kích thước nhỏ, sau đó
to dần kích thước nhất đònh ở tế bào
trưởng thành. Sự lớn lên của vách tế
bào, màng sinh chất, chất tế bào,
không bào khi tế bào non không bào
còn nhỏ nhiều, khi tế bào trưởng
thành không bào lớn chứa đầy chất
dòch bào.
? Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
? Quá trình trao đổi chất là gì
- GV nhận xét HS ghi bài
- GV Chỉ vào tranh vẽ sự lớn lên của
tế bào.
- Tế bào mới hình thành có kích
thước bé nhỏ nhờ quá trình trao đổi
chất chúng lớn lên dần lên thành
những tế bào trưởng thành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào.
15’
Mục tiêu:Nắm được quá trìng phân
chia của tế bào, tế bào mô phân sinh
mới phân chia.
- GV treo tranh 8.2
- Tế bào lớn lên đến một kích thước
nhất đònh thì chúng sẽ phân chia.
? Quá trình phân chia diễn ra như thế
nào?
- Tế bào ở bộ phận nào có khả năng
phân chia ?

- Tế bào ở mô phân sinh.
? Các cơ quan của tế bào như: Rễ
thân, lá lớn lên bằng cách nào?
- GV Nhận xét
 Sự lớn lên của các cơ quan thực
2). Sự phân chia của tế bào.
Sinh Học 6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×