Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giao an lop4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.64 KB, 34 trang )

TUẦN 1
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------

Thứ hai: Ngày soạn : / / 8 / 2008
Ngày dạy : / / 8 / 2008
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
-Ôân tập về đọc, viết các số trong 100 000.
-Ôân tập viết tổng thành số, về chu vi của một hình.
- Giáo dục HS ý thức học tập tốt.
II. ĐO ÀDÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Ổn đònh : Nề nếp lớp-Kiểm tra sách
vở của học sinh.
B. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Ôân lại cách đọc số, viết số và các
hàng.
- GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và
nêu rõ chữ số hàng đơn vò, hàng chục,
hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn
là chữ số nào?
- Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80
001
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền
kề.


(VD: 1 chục = 10 đơn vò; 1 trăm = 10
chục;…)
- Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục,
tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
HĐ2 : Luyện tập.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS nhắc lại đề.
- 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi:
- Vài HS nêu: 10,20,30,40,50,..
- 100,200,300,400, 500,…
- 1 000, 2 000, 3 000, 4 000,…
- 10 000, 20 000, 30 000,…
- 1 HS nêu
Bài 1 :
- Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài
vào vở.
GV lưu ý : các số trên tia số là các số tròn
chục nghìn; Hai số đứng liền nhau thì hơn
kém nhau 10000 đơn vò.
- Chữa bài trên bảng cho cả lớp.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS
đọc bài mẫu “b”và nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS tự phân tích cách làm và làm
bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Bài 4 : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.

+ Muốn tính chu vi của một hình ta làm
như thế nào?
- Cho HS nêu các hình ở bài tập 4.
- GV gợi ý: vận dụng công thức tính chu
vi hình chữ nhật và hình vuông để tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo nhóm
- Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài.
HĐ3:Củng cố -Dặn dò
- Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi
HCN, HV.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS đổi vở chéo theo cặp kiểm
tra
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
a) Viết số thành tổng các nghìn,
trăm, chục, đơn vò.
b) Viết tổng các nghìn, trăm,
chục, đơn vò thành số theo mẫu.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó
lần lượt lên bảng làm, lớp theo
dõi, nhận xét.
-Thực hiện sửa bài.
- HS nêu yêu cầu bàitập 4:
Tính chu vi của các hình.
tính tổng độ dài các cạnh của
hình đó.

…hình tứ giác, hình chữ nhật và
hình vuông.
- HS làm theo nhóm (1 nhóm
một hình)
-Thực hiện sửa bài.
- Lắng nghe, ghi nhận.
TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.
I.MỤC TIÊU:
-Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu
câu và giữa các cụm từ.
Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính
cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ trong bài : ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghóa trong
SGK.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp – bênh vực
người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh
vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK phóng to, bảng giấy hoặc (bảng
phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III.HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Ổn đònh Nề nếp- Kiểm tra sách vở của
học sinh.
B. Bài mới : -Giới thiệu chủ điểm và bài
đọc
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn
đến hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS,

đồng thời khen những em đọc đúng để các
em khác noi theo.
- Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc lượt thứ
2, sau đó HS đọc thầm phần giải nghóa trong
SGK. GV Kết hợp giải nghóa thêm:
” ngắn chùn chùn”: là ngắn đến mức quá
đáng, trông rất khó coi.
“ thui thủi” : là cô đơn, một mình lặng lẽ
không có ai bầu bạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Theo dõi các cặp đọc.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài
HĐ2: Tìm hiểu bài:
HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe và nhắc lại đề
bài.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe,
đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả
lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Cả lớp đọc thầm phần chú
giải trong SGK.
- Lắng nghe.
- Thực hiện đọc, lớp theo dõi,
nhận xét.
1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Thực hiện đọc thầm theo
nhóm bàn và trả lời câu hỏi

- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời
câu hỏi.
+ Đoạn 1:” 2 dòng đầu”.
-Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như
thế nào?
… Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe
tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chò Nhà Trò
gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
+ Đoạn 2:” 5 dòng tiếp theo”.
+Tìm những chi tiết cho thấy chò Nhà Trò
rất yếu ớt?
+ Đoạn 3:” 5 dòng tiếp theo”.
+ Nhà Trò bò bọn nhện ức hiếp, đe doạ như
thế nào?
+ Đoạn 4:”còn lại”.
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm
lòng nghóa hiệp của Dế Mèn?
Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài
+ Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích,
cho biết vì sao em thích?
* Gợi ý: + Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng
đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn…
HS theo ý của mình.
_ Lớp theo dõi – nhận xét và
bổ sung ý kiến.
….thân hình chò bé nhỏ, gầy
yếu, người bự những phấn
như mới lột. Cánh chò mỏng,
ngắn chùn chùn, quá yếu, lại
chưa quen mở. Vì ốm yếu, chò

kiếm bữa cũng chẳng đủ nên
lâm vào cảnh nghèo túng .
…trước đây mẹ Nhà Trò có
vay lương ăn của bọn nhện.
Sau đấy chưa trả được thì đã
chết. Nhà Trò ôm yếu, kiếm
không đủ ăn, không trả được
nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà
Trò mấy bận. Lần này, chúng
chăng tơ chặn đường, đe bắt
chò ăn thòt.
…+ Lời nói của Dế Mèn : Em
đừng sợ. Hãy trở về với tôi
đây. Đứa độc ác không thể
cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Cử chỉ và hành động của
Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ
xoè cả 2 càng ra; hành động
bảo vệ, che chơ û: dắt Nhà Trò
đi.
- HS Thực hiện thảo luận
theo nhóm bàn, sau đó đại
diện của một vài nhóm trình
bày, nhóm HS khác nhận
+ Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà
Trò như một cô gái đáng thương, yếu đuối.
+ Dế Mèn xoè cả 2 càng ra bảo Nhà
Trò:” Em đừng sợ….kẻ yếu”
+Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như một
võ só oai vệ, lời nói mạnh mẽ, nghóa hiệp.

+ Dế Mèn dắt Nhà trò đi một quãng
thì tới chỗ mai phục của bọn nhện.
+Thích vì Dế Mèn dũng cảm, che chở, bảo
vệ kẻ yếu đuối, đi thẳng tới chỗ mai phục
của bọn nhện.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm rút ra nội
dung chính của bài.
- GV chốt ý- ghi bảng:
Nội dung chính: Ca ngợi Dế Mèn có tấm
lòng nghóa hiệp - bênh vực người yếu, xoá
bỏ áp bức, bất công.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm .
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
đoạn văn đã viết sẵn.(Đoạn 3)
- GV đọc mẫu đoạn văn trên.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét và tuyên dương.
HĐ4:Củng cố -Dặn dò
+ Qua bài học hôm nay, em học được gì ở
nhân vật Dế Mèn?
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết
học.
xét, bổ sung.
HS thực hiện
- Vài em nhắc lại nội dung

chính.
- 4HS thực hiện đọc. Cả lớp
lắng nghe, nhận xét xem bạn
đọc đã đúng chưa.
- HS lắng nghe.
- 3-4 cặp HS đọc, lớp theo
dõi, nhận xét.
- Thực hiện đọc 4-5 em, lớp
theo dõi, nhận xét.
- HS tự liên hệ bản thân.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
THỂ DỤC : ( GV chuyên biệt dạy)
B D THỂ DỤC: ( GV chuyên biệt dạy)

ÔN TOÁN: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Tiếp tục ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000
- Rèn luyện kó năng viết tổng thành số và tính chu vi của một hình.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.

II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Ổn đònh lớp:
B. Bài mới: HĐ1 : Giới thiệu bài:
HĐ2: Củng cố lí thuyết
HĐ3: Luyện tập:
Bài1:a) Đọc các số sau: 33 985; 80407;
60000.
b) Viết các số sau:

Hai mươi nghìn không trăm linh hai
Sáu mươi ba nghìn hai trăm bốn mươi mốt
Ba mươi bốn nghìn
Bài 2 : (Bài 4- VBT - T3)
GV lưu ý : Tính độ dài các cạnh chưa biết
Tính tổng các cạnh
Bài 3: Viết 5 số chẵn lớn nhất có 5 chữ số; 5
số lẻ bé nhất có 5 chữ số.
- 99 990, 99 992, 99 994, 99 996, 99 998.
- 10 001, 10 003, 10 005, 10 007, 10 009.
Bài 4: Cho các chữ số 1, 3, 5, 4. Hãy viết tất
cả các số có bốn chữ số khác nhau lập được
bởi các chữ số trên.Tính tổng của các csố
vừa tìm được.
HĐ4:Củng cố dặn dò:
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
Học sinh nghe
2 em lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.
Lưu ý HS cách đọc ,viết số
Học sinh làm bài vào vở, 1 em
lên bảng làm.
Hướng dẫn học sinh đọc kó đề
bài
Học sinh chữa bài.
-HS giỏi nêu cách làm, tự làm
và chữa bài.
CHÍNH TẢ (Nghe- viết). DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế

Mèn bênh vực kẻ yếu:” Một hôm……vẫn khóc”.
- Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n) hoặc vần( an/ang).
- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bò : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A Bài cũ : Kiểm tra vở chính tả của học
sinh.
Nhắc HS những yêu cầu học tiết
chính tả
B.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn nghe - viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong
đoạn viết?
-GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay
viết sai.- -Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp
viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
+ Nhà Trò : viết hoa danh từ riêng
+ cỏ xước : chú ý viết tiếng “xước”
+ ngắn chùn chùn: chú ý âm “ch”
vần “un”
-Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên
bảng.
-GV đọc lại bài viết một lần.
c) Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày, quy

trình viết.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài
- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.
- GV Nhận xét chung.
HĐ2 : Luyện tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a,b, sau đó
làm bài tập vào vở. Mỗi dãy làm một phần.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Cả lớp để vở lên bàn.
- Lắng nghe
1 em đọc, lớp theo dõi, đọc
thầm theo.
- 2-3 em nêu: Nhà Trò, cỏ
xước, ngắn chùn chùn,..
-2 HS viết bảng, dưới lớp
viết nháp.
-Thực hiện phân tích trước
lớp, sửa nếu sai.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
-HS chú ý lắng nghe
- Theo dõi.
-Viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát bài, báo lỗi.
- Lắng nghe.
-2 HS nêu yêu cầu, thực hiện
làm bài vào vở.
- 2 HS sửa bài, lớp theo dõi.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm,

thực hiện chấm đúng / sai.
Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
- Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng
– viết vào bảng con ( bí mật lời giải)
- Cho HS giơ bảng con. Một số em đọc lại
câu đố và lời giải.
- GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời
nhanh và viết đáp án đúng, đẹp.
Đáp án: a) Cái la bàn; b) Hoa ban.
HĐ3:Củng cố- Dặn dò:
- Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- Lần lượt đọc kết quả bài
làm, nhận xét.
- Thực hiện sửa bài, nếu sai.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo
dõi.
- HS làm bài theo 2 dãy lớp.
HS dãy này đọc câu đố a, HS
dãy kia trả lời nhanh và viết
đúng đáp án ra bảng con
- Theo dõi.
- Lắng nghe và ghi nhận.

ĐẠO ĐỨC: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực
trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.
- Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập.
- Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những

hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Tranh vẽ
- HS : Xem trước bài, sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự
trung thực trong học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Ổn đònh tổ chức lớp: Nề nếp- Kiểm tra
sách vở của học sinh.
B.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
HĐ1 : Xử lí tình huống.
- Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung
tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em liệt kê
các cách giải quyết có thể có của bạn
Long trong tình huống.
- Gv tóm tắt thành cách giải quyết chính.
- Lắng nghe và nhắc lại .
- HS quan sát và thực hiện.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Trình bày ý kiến thảo luận,
a) Mượn tranh của bạn để đưa cho cô giáo
xem.
b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở
nhà.
c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp
sau.
H: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải
quyết nào? Vì sao chọn cách G.quyết đó?
- GV kết luận: Cách giải quyết (c) là phù

hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong
học tập. Khi mắc lỗi gì ta nên thẳng thắn
nhận lỗi và sửa lỗi.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ2: Làm việc cá nhân bài tập1 (SGK).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong
SGK..
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 1
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:
+ Ý (c) là trung thực trong học tập.
+ Ý (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong
học tập.
HĐ3 : Thảo luận nhóm bài tập 2 (SGK).
- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu
HS lựa chọn
- Yêu cầu HS các nhóm cùng sự lựa chọn
và giải thích lí do lựa chọn của mình.
- GV có thể cho HS sử dụng những tấm
bìa màu .
- GV kết luận: Ý kiến (b), (c) là đúng, ý
(c) là sai.
- GV kết hợp giáo dục HS:
+ Chúng ta cần làm gì để trung thực trong
học tập?
- GV khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động
viên nhóm trả lời chưa tốt.
HĐ4 : Liên hệ bản thân.
- GV tổ chức làm việc cả lớp.
mời bạn nhận xét.
- HS theo dõi.

- Một số em trình bày trước
lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ
sung.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Vài em đọc ghi nhớ, lớp theo
dõi.
- Nêu yêu cầu :
Giải quyết các tình huống.
- Mỗi HS tự hoàn thành bài tập
1.
- HS trình bày ý kiến, trao đổi,
chất vấn lẫn nhau.
- Nhóm 3 em thực hiện thảo
luận.
- Các nhóm trình bày ý kiến,
cả lớp trao đổi, bổ sung.
…cần thành thật trong học tập,
dũng cảm nhận lỗi mắc phải,
không nói dối, không chép bài
của bạn, không nhắc bài cho
bạn trong giờ kiểm tra.
- Tự liên hệ.
- Cho HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm
gương về trung thực trog học tập.
+ Hãy nêu những hành vi của bản thân em
mà em cho là trung thực?
HĐ5: Củng cố - Dặn dò: 1 -2 HS đọc ghi
nhớ bài
- GV yêu cầu HS về nhà tìm 3 hành vi thể

hiện sự trung thực, 3 hành vi thể hiện sự
không trung thực trong học tập.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- HS đọc
****************************
Thứ ba: Ngày soạn : / / 8 / 2008
Ngày dạy : / / 8 / 2008
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU
- HS nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng là gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và
thanh.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của
tiếng nói chung và vần trong thơ nói chung.
- HS vận dụng bài học làm tốt bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ của tiếng; Bộ chữ cái
ghép tiếng.
- HS : Vở bài tập, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
B.Bài mới : - Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1 : Tìm hiểu bài.
a. Nhận xét:
- GV treo bảng phụ ghi sẵn câu tục ngữ
trong SGKõ.
- Yêu cầu 1: HS đếm số tiếng trong câu tục
ngữ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Yêu cầu 2: Đành vần tiếng bầu và ghi lại

cách đánh vần đó.
- Mở sách vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại đề
bài.
- Tất cả HS đếm thầm.
- Cả lớp đánh vần thầm.
- 1 HS làm mẫu đánh vần
thành tiếng.


- GV ghi kết quả của HS lên bảng bằng các
màu phấn khác nhau.
- Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu.
+ Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo
thành?
- GV chốt lại: Tiếng do âm b, vần âu và
thanh huyền tạo thành.
- Yêu cầu 4: Phân tích các tiếng còn lại và
rút ra nhận xét.
- GV giao cho mỗi nhóm phân tích 1 tiếng.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và sửa bài cho cả lớp
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích.
+ Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
+ Những tiếng nào có đủ các bộ phận như
tiếng bầu? tiếng nào không có đủ các bộ
phận như tiếng bầu?
- Gọi một vài HS nêu nhận xét chung về
cấu tạo của một tiếng.
b. Rút ra ghi nhớ.

Mỗi tiếng gồm có 3 bộ phận: Âm đầu, vần
và thanh. Tiếng nào cũng có vần và thanh.
Có tiếng không có âm đầu.
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
Bài 2 : Thi giải nhanh câu đố
HĐ4 :.Củng cố -Dặn dò: - Gọi 1HS đọc lại
- Cả lớp đánh vần thành tiếng
và ghi lại cách đánh vần vào
bảng con: bờ-âu-bâu-huyền-
bầu.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo
luận, trao đổi .
- 1-2 HS trình bày kết luận,
HS khác nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động nhóm bàn 3 em.
- Đại diện nhóm lên bảng
chữa bài.
- Theo dõi, sửa bài trên phiếu
nếu sai.
Một số em trả lời:
….tiếng do âm đầu, vần và
thanh tạo thành.
…Tất cả các tiếng có đủ bộ
phận như tiếng bầu chỉ riêng
tiếng ơi là không đủ vì thiếu
âm đầu.

- Một vài em nêu, mời bạn
nhận xét, bổ sung.
- 3-4 HS lần lượt đọc ghi nhớ
trong SGK..
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai
HS tham gia chơi
1 HS đọc, lớp theo dõi.
ghi nhớ .
- Tuyên dương những em học tốt.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học kỹ
bài.
-Theo dõi, lắng nghe.
- Nghe và ghi nhận.
ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC
I.MỤC TIÊU :
- Rèn cho học sinh đọc đúng bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Rèn kỹ năng luyện đọc đúng và đọc diễn cảm, biết cách đọc bài phù hợp với
diễn biến của câu chuyện .
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài cũ: Yêu cầu ba học sinh đọc bài
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
? Nêu nội dung của từng đoạn và nội dung
chính của bài.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
B.Bài mới: HĐ1 : Giới thiệu bài:

HĐ2 : Luyện đọc: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc từng bài.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS
yếu
- Giáo viên gọi học sinh đọc trước lớp.
? Để đọc tốt đoạn văn đó em cần đọc như
thế nào?
? Đoạn em đọc có nội dung gì?
- Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp.
Giáo viên cùng học sinh nhận xét và ghi
điểm cho từng em.
? Em học tập được điều gì trong bài này

HĐ3.Củng cố dặn dò:
- Dặn dò về nhà – Nhận xét giờ học.
Ba học sinh thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh luyện đọc theo nhóm.
Học sinh đọc bài.
Học sinh tìm giọng đọc hay.
Học sinh nêu nội dung của từng
đoạn.
Học sinh thi đọc diễn cảm
Học sinh khá giỏi suy nghó và trả
lời các câu hỏi.
Học sinh ghi nhớ.
TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( T2 )
I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về:

- Tính nhẩm; cộng trừ 4 phép tính trong phạm vi 100 000; so sánh các số đến 100
000; luyện tập về bài toán thống kê số liệu.
- HS thực hiện đúng các dạng toán trên một cách thành thạo.
- Có ý thức tự giác làm bài, tính toán cẩn thận, chính xác và trình bày sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng sửa bài.
Bài 1: Cho các chữ số 1,3,5,4 viết được các
số có 4 chữ số khác nhau: 1354, 1534, 1345,
1543, 3541, 3154, 3145, ….
Bài2: Số có 4 chữ số mà các chữ số của nó
là 4 số tự nhiên liên tiếp có tổng là 18 là:
3456
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
B. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Luyện tính nhẩm.
- Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản
bằng trò chơi: “ Tính nhẩm truyền”.
VD: GV viết các phép tính lên bảng, sau đó
gọi HS đầu tiên tính nhẩm và cứ thế gọi tiếp
bạn khác với các phép tính nối tiếp.
7000 + 3000 8000 - 2000
6000 : 2
4000 x 2 11000 x 3
42000 : 7
- GV tuyên dương những bạn trả lời nhanh,
đúng.
HĐ2 : Thực hành
- GV cho HS làm các bài tập.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài 2,3 và 4.
Bài 2 : - Yêu cầu HS làm vào vở
2 em lên bảng.


- Cả lớp cùng chơi.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở.
- Đổi vở chấm đúng / sai.
- Thực hiện làm bài, rồi lần
lượt lên bảng sửa, lớp theo
dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×