Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giao an 10NC tiet 1 den 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.84 KB, 11 trang )

Tuần: 1 Tiết: 1,2
Ngày soạn: 8/8/2008
Ngày dạy: 13/8/2008
Giáo án giảng day Hóa Học nâng cao 10 Trường Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
- Cấu tạo nguyên tử, nguyên tố hóa học cơ bản ở lớp 8
- Hóa trị của một nguyên tố, định luật bảo toàn khối lượng.
- Mol, Tỉ khối của chất khí, dung dịch, một số công thức thường gặp.
- Sự phân loại các hợp chất vô cơ, cách gọi tên, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện chuỗi phản ứng hóa học.
- Phân biệt các lọ hóa chất bị mất nhãn.
- Giải bài tập toán về mol, tỉ khối chất khí, dung dịch.
3. Thái độ: tính cẩn thận khi giải các bài toán có kiến thức cũ.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên : SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ.
- Học sinh : bảng HTTH, xem lại kiến thức cũ ở lớp 8, 9.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: Đàm thoại, phát vấn, thảo luân nhóm
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG (Phần ghi bảng) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP:
1. Nguyên tử:
Nguyên tử của bất kỳ nguyên tố nào cũng
gồm có hạt nhân mang điện tích dương và lớp
vỏ có 1 hay nhiều e mang điện tích âm.
Vỏ: e (đt -1, kl rất bé)
Hạt nhân
Proton: p (đt +1)
Nơtron : n (không mđ)


Số hạt p = số hạt e
m
p
# m
n
; m
ngtử
# m
hạt nhân
Hoạt động 1 : Chia 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị 1
vấn đề trong phiếu học tập.
Phiếu học tập 1 : (nhóm 1)
Nguyên tử là gì ?
Cấu tạo nguyên tử ?
Số e tối đa của lớp thứ 1, 2, 3 ?
Bài tập số 1 trang 8 SBT
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ cấu tạo nên vật chất
gồm vỏ và hạt nhân
Lớp thứ nhất có tối đa 2
e
, lớp 2 tối đa 8
e
, lớp 3 tối
đa 18e
Giải bài tập 1/8 SBT
Gv: Nguyễn Thanh Hiền
1
Giáo án giảng day Hóa Học nâng cao 10 Trường Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
Ví dụ : Nitơ có số p là 7 suy ra số e là 7, số lớp
e là 2, số e lớp trong cùng là 2, số e lớp ngoài

cùng là 5.
2. Nguyên tố hóa học : là tập hợp
những nguyên tử có cùng số hạt proton trong
hạt nhân.
Những nguyên tử của cùng một nguyên
tố hóa học có tính chất hóa học giống nhau.
3. Hóa trị của nguyên tố :
Là con số biểu thị khả năng liên kết của
nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử
nguyên tố khác.
H : 1 đv ; O : 2 đv
B
A
y
x
b
a
 ax = by
4. Định luật bảo toàn khối lượng :
Trong 1 phản ứng hóa họa, tổng khối
lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối
lượng của các chất phản ứng
5. Mol :
• Mol là lượng chất chứa 6.10
23
nguyên tử
hoặc phân tử chất đó
• Khối lượng mol (M) 1 chất là kl chất đó
tính bằng g của 6.10
23

ntử hoặc ptử chất
• Thể tích mol của chất khí là V chiếm bởi
6.10
23
ptử chất khí đó. Ở đktc là 22,4 l
Phiếu học tập số 2 (nhóm 2) :
Nguyên tố hóa học là gì ?
Ngững nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học
có tính chất hóa học như thế nào ?
Phiếu học tập số 3 : (nhóm 3)
Hóa trị là gì ? Công thức tính ?
Bài tập : tính hóa trị của :
a. C trong CH
4
, CO, CO
2
b. Fe trong FeO, Fe
2
O
3
, Fe
2
SO
4
Phiếu học tập số 4: (nhóm 4)
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
Bài tập: giải thích
a. Khi nung đá vôi thì khối lượng chất rắn
sau phản ứng giảm
b. Khi nung 1 miếng đồng thì Kl chất rắn sau

phản ứng tăng
Hoạt động 2 : GV hỏi chung cả lớp
Mol là gì?
Khối lượng mol?
Thể tích mol?
GV vẽ sơ đồ chuyển đổi giữa khối lượng, thể
tích, lượng chất cho HS điền vào
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử
có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
Những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa
học có tính chất hóa học giống nhau
Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của
nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố
khác
Giải bài tập
Trong 1 phản ứng hóa họa, tổng khối lượng của
các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các
chất phản ứng
c. CaCO
3
 CaO + CO
2
m
đá vôi
= m
CaO
+ m
CO2

Chất rắn sau phản ứng là CaO

M
CaO
= m
đá vôi
- m
CO2
< m
đá vôi

d. 2Cu + O
2
 CuO
m
Cu
+ m
oxi
= m
CuO
> m
Cu
Mol là lượng chất chứa 6.10
23
nguyên tử hoặc
phân tử chất đó
Khối lượng mol (M) 1 chất là khối lượng chất
đó tính bằng g của 6.10
23
ngtử hoặc ptử chất
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi
6.10

23
phân tử chất khí đó. Ở đktc là 22,4 l
HS lên bảng điền công thức vào dấu chấm hỏi
Gv: Nguyễn Thanh Hiền
2
Giáo án giảng day Hóa Học nâng cao 10 Trường Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
6. Tỉ khối của chất khí : A đối với
khí B cho biết khí A nặng hạy nhẹ hơn khí B
bao nhiêu lần
M
M
d
B
A
B
A
=
29
M
d
A
KK
A
=
7. Dung dịch : là hỗn hợp đồng nhất
giữa dung môi và chất tan
• Độ tan : của 1 chất trong nước (S) là số g
của chất đó hòa tan trong 100g H
2
O để tạo

thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác
định
• Nồng độ dung dịch :
a. Nồng độ phần trăm:

dd
% .100
ct
m
C
m
=

dd
m
= m
ct
+m
dm
-m

-m

m
dd
= V.d ( V: ml, d: g/ml)
b. Nồng độ mol/lit:
C
M
=

n
V
V= m
dd
.d
c. Mối liên hệ giữa C% và C
M
C
M
= C%
10d
M

d. Giải toán bằng phương pháp đường
chéo:
Khi trộn hai dung dịch có cùng loại nồng độ,
Hoạt động 3 : dặn dò: HS làm bài tập 5,6 SGV
bằng cách phát phiếu học tập về cho HS
Hoạt động 4 :
Tỉ khối của chất khí cho biết gì? Công thức tính?
Phiếu học tập số 5: có 3 chất khí riêng biệt H
2
,
NH
3
, SO
2
. Hãy tính:
a. Tỉ khối mỗi khí so với nitơ
b. Tỉ khối mỗi khí so với không khí

Hoạt động 5 :
Dung dịch là gì?
Độ tan là gì?
Phát vấn:
Có mấy loại nồng độ dung dịch? định nghĩa? Viết
công thức?
Mối liên hệ giữa các loại nồng độ đó?
GV giới thiệu cho HS giải toán bằng phương pháp
đường chéo
Phiếu học tập số 6:
1. Làm bay hơi 300g H
2
O ra khỏi 700g dd muối
12% nhận thấy có 5g muối kết tinh tách ra khỏi
dung dịch. Hãy tính C% của dung dịch muối bão
Tỉ khối của chất khí : A đối với khí B cho biết khí
A nặng hạy nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần
M
M
d
B
A
B
A
=
;
29
M
d
A

KK
A
=
Lên bảng giải bài tập
Dung dịch : là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi
và chất tan
Độ tan : của 1 chất trong nước (S) là số g của chất
đó hòa tan trong 100g H
2
O để tạo thành dung dịch
bão hòa ở nhiệt độ xác định
Có 2 loại
Nồng độ phần trăm:

dd
% .100
ct
m
C
m
=

Nồng độ mol/lit:
C
M
=
n
V
V= m
dd

.d
Mối liên hệ giữa C% và C
M
C
M
= C%
10d
M

HS lên bảng làm BT
1. Đs: 20%
2. a. 0,25M
b. 300ml
Gv: Nguyễn Thanh Hiền
3
Giáo án giảng day Hóa Học nâng cao 10 Trường Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
cùng loại chất tan, ta có thể áp dụng phương
pháp đường chéo để tìm nồng độ sau cùng:
m
1
C
1
C
2
– C
C
m
2
C
2

C – C
1



1 2
2 1
m C C
m C C

=

8. Sự phân loại các hợp chất vô
cơ :
a. OXIT: gồm 2 loại: oxit KL và oxit PK
(chia 4 nhóm : oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng
tính, oxit trung tính).
Tên oxit = tên nguyên tố + oxit
* Oxit KL: nếu có nhiều hóa trị thì đọc thêm
hóa trị.
VD: FeO: sắt (II) oxit); Fe
2
O
3
: sắt (III) oxit.
* Oxit PK = (tt) + tên nguyên tố + (tt) oxit.
Các tiền tố: 2(di), 3(tri), 4(tetra), 5(penta),
6(hexa), 7(hepta), 8(octa), 9(nona), 10(deca).
a. Tác dụng với nước: nhiều oxit PK và
1 số oxit KL td với nước axit hoặc bazơ.

SO
3
+ H
2
O  H
2
SO
4
CaO + H
2
O  Ca(OH)
2
b. Tác dụng với axit, oxit axit:
CuO + H
2
SO
4
 CuSO
4
+ H
2
O
c. Tác dụng với kiềm, oxit bazơ:
CO
2
+ NaOH  Na
2
CO
3
+ H

2
O
b. AXIT:
* Axit không có oxi = axit + tên PK + hidric.
* Axit có oxi : axit + tên PK+ ic (chỉ HT cao)
Axit + tên PK + ơ (chỉ HT thấp)
VD:H
2
SO
4
:axit sunfuric, H
2
SO
3
: axit sunfurơ.
Nguyên tố tạo hơn 2 axit với hóa trị cao
hòa.
2. Trong 800ml dd NaOH có 8 g NaOH
a. Tính nồng độ mol của dd NaOH
b. Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dd
NaOH để có dd NaOH 0,1M
GV gọi HS là sau đó cho HS nhận xét và GV bổ
sung
Hoạt động 6 :
Có mấy loại hợp chất vô cơ?
Có mấy loại oxit, cho ví dụ? GV cho HS chừa chổ
về nhà ghi ptpư ở môi tính chất của các chất
Phiếu học tập số 7: Gọi tên FeO, Fe
2
O

3
, Fe
3
O
4
,
MgO. Cl
2
O
5
, Cl
2
O
7
Hướng dẫn HS cách gọi tiền tố
Nêu tính chất hóa học của oxit?
Có mấy loại axit?
Gọi tên các axit sau: HCl, H
2
S, H
3
PO
4
, H
2
SO
3
,
H
2

SO
4
, H
2
CO
3
?
GV hướng dẫn thêm cho HS cách gọi tên các axit
có nhiều hóa trị
Có 4 loại: oxit, axit, bazơ, muối
Gồm 2 loại: oxit KL và oxit PK (chia 4 nhóm :
oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính, oxit trung
tính).
Nêu tính chất của oxit
Đọc tên
Tác dụng với nước: nhiều oxit PK và 1 số oxit KL
td với nước axit hoặc bazơ.
Tác dụng với axit, oxit axit:
Tác dụng với kiềm, oxit bazơ:
Có 2 loại: có oxi và không có oxi
Đứng dậy gọi tên
Gv: Nguyễn Thanh Hiền
4
Giáo án giảng day Hóa Học nâng cao 10 Trường Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
nhất dung tiếp đầu ngữ “pe”, hóa trị thấp nhất
dung “hipo”.
VD : HClO
4
: axit pecloric, HClO
3

: axit cloric,
HClO
2
: axit clorơ, HClO: axit hipoclorơ.
 Làm đổi màu quỳ tím  đỏ , quỳ xanh
 hồng.
 Tác dụng với bazơ, oxit bazơ  muối
+ H
2
O.
 Tác dụng với kim loại (trước hidro): 
muối + H
2

 Tác dụng với muối :muối mới + axit
mới
c. BAZƠ: M(OH)
n
: kiềm và không tan
Bazơ = tên KL + hiđroxit .Nếu KL nhiều
hóa trị thì thêm hóa trị sau tên KL.
 Làm đổi màu quỳ tím  xanh,
phenolphthalein  hồng.
 Tác dụng với axit, oxit axit .
 Tác dụng với muối .
 Phản ứng phân hủy bazơ không tan :
Fe(OH)
2

 →

t
0
FeO + H
2
O
d. MUỐI:
Tên = tên KL + tên gốc axit.
* Tác dụng với kim loại: (chú ý kim loại
tan và không tan)
* Tác dụng với axit:  M
m
+ A
m
.
HCl + CaCO
3
 CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
ĐK: + Axit tạo thành phải yếu hơn hoặc dễ bay
hơi hơn axit tham gia.
+ Muối tạo thành phải có chất kết tủa.
* Tác dụng với bazơ kiềm: M
m
+ B
m

.
NaOH + FeSO
4
 Fe(OH)
2
 + Na
2
SO
4
ĐK: muối phản ứng phải tan, sản phẩm phải có
chất kết tủa.
* Tác dụng với muối  M
m
+ M
m
NaCl + AgNO
3
 NaNO
3
+ AgCl
9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố
Nêu tính chất hóa học của axit?
Có mấy loại bazơ?
Tính chất hóa học của bazơ?
GV cho HS chừa chỗ về nhà tự viết ptpư minh
họa
Có mấy loại muối?
Tính chất hóa học? Các phản ứng này thuộc loại
nào?
Điều kiện để có phản ứng xảy ra?

Hoạt động 7:
Ô nguyên tố cho ta biết gì?
Làm đổi màu quỳ tím  đỏ , quỳ xanh  hồng.
Tác dụng với bazơ, oxit bazơ  muối + H
2
O.
Tác dụng với kim loại (trước hidro):muối+H
2

Tác dụng với muối:muối mới + axit mới
Có 2 loại: tan và không tan
Làm đổi màu quỳ tím  xanh, phenolphthalein 
hồng.
Tác dụng với axit, oxit axit.
Tác dụng với muối.
Phản ứng phân hủy bazơ không tan:
3 loại : muối axit, trung hòa và bazờ
* Tác dụng với kim loại: (chú ý kim loại tan và
không tan)
* Tác dụng với axit:  M
m
+ A
m
.
ĐK: + Axit tạo thành phải yếu hơn hoặc dễ bay
hơi hơn axit tham gia.
+ Muối tạo thành phải có chất kết tủa.
* Tác dụng với bazơ kiềm: M
m
+ B

m
.
ĐK: muối phản ứng phải tan, sản phẩm phải có
chất kết tủa.
* Tác dụng với muối  M
m
+ M
m
Ô nguyên tố : cho biết SHNT, KHHH, tên
Gv: Nguyễn Thanh Hiền
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×