Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GA Lop 2 cac mon Tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.74 KB, 20 trang )

Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
TUẦN 24
Thứ hai ngày 23 tháng 2 năm 2009
Tập đọc:
Quả tim khỉ
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng các nhân vật
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Khỉ kết bạn với cá Sấu , bò cá sấu ...
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng giấy viết nội dung câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ kiểm tra bài cũ:
- Yc đọc bài “ Nội quy đảo khỉ”
- GV nhận xét, đánh giá
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HD luyện đọc - kết hợp giải nghóa từ
* Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đưa từ khó
- Yc đọc lần 2
* Đọc đoạn:
- HD chia đoạn
* Đoạn 1:
- Đưa câu - HD cách ngắt, nghỉ, ...
- GT: + Dài thượt
+ Mắt ti hí


* Đoạn 2:
- GT: trấn tónh
* Đoạn 3:
- Giảng từ: bội bạc
- Tìm từ đồng nghóa với từ “ Bội bạc
* Đoạn 4:
- HS đọc và TLCH
- Đọc nối tiếp mỗi hs một câu
HSCN- ĐT
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
- Bài chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến hái cho
+ Đoạn 2 : Tiếp đến vua của bạn
+ Đoạn 3: Tiếp đến Như mi đâu
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- 1 học sinh đọc – lớp nhận xét
+ Một con vật da sần sùi,/ dài thượ, nhe hàm răng nhọn hoắt
như lưỡi cưa sắt/ trườn lên bãi cát.// Nó nhìn khỉ bằng cặp mắt
ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài.//
+ Dài quá mức bình thường
+ Mắt hẹp và nhỏ
- Một hs đọc – lớp nhận xét
+ Khi việc làm mình lo lắng, sợ hãi không bình tónh được
- Một hs đọc – lớp nhận xét
+ Xử tệ với người đã cứu giúp mình
- Phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội ước, bội nghóa.
- Một hs đọc đoạn 4
- xấu hổ, mắc cỡ
55
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.

- GT: tẽn tò
* Luyện đọc bài trong nhóm
* Thi đọc:
* Đọc toàn bài
Tiết 2:
c/ Tìm hiểu bài
* CH 1: Khỉ đối xử với cá Sấu NTN?
* CH 2: Khỉ nghó ra mẹo gì để thoát
nạn?
*CH 3: Câu nói nào của Khỉ, làm cá
Sấu tin Khỉ?
*CH4: Tại sao cá Sấu lại tẽn tò lủi
mất?
- Bài văn cho biết điều gì?
d/ Luyện đọc lại
- 1 hs đọc toàn bài
- Đọc theo nhóm
3/ Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- hs luyện đọc trong nhóm 4 hs
- Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 1+ 2
- lớp nhận xét , bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
- HS đọc thầm và TLCH
- Thấy cá Sấu khóc vì không có bạn, khỉ mời cá Sấu kết bạn.
Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái hoa quả cho cá Sấu ăn
- Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp cá Sấu , bảo cá Sấu đưa lại bờ, lấy
quả tim để ở nhà
-“ Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng nói trước”.Bằng câu
nói ấyKhỉ làm cho cá Sấu tưởng rằng khỉ sẵn sàng tặng tim

của mình cho cá Sấu
- Cá Sấu tẽn tò lủi mất vì bò lộ bộ mặt bội bạc, giả dối
- Khỉ tốt bụng, thật thà, thông minh.
- Cá Sấu : Giả dối, bội bạc, độc ác, xảo quyệt, phản trắc.
=> Phải chân thành trong tình bạn, không dối trá./ Không ai
thèm kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối./ Khi bò lừa, phải
bình tónh nghó kế thoát thân
- Đại diện nhóm đọc ( hoặc đọc phân vai)
Toán:
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập :”Tìm một thừa số chưa biết”
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia.
II/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ HD luyện tâp.
Bài 1: Cho HS nhắc lại cách tìm TS
- YC h/s làm bài
- GV nhận xét
Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu
? Muốn tìm một SH của tổng ta làm thế nào?
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
- 2 HS lên bảng thực hiện – lớp làm vào VBT.
*HS nêu: Tìm
y

- Muốn tìm 1 SH của tổng, ta lấy tổng trừ đi SH kia.
56
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
? Muốn tìm một thừa số của tích ta làm ntn?
- YC h/s làm bài rồi sửa
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu
- HD h/s thực hiện phép tính để tìm số ở ô
trống.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 4: Gọi HS đọc đề toán
- HD h/s hiểu y/cầu đề toán
- Cho HS thực hiện bài giải.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 5: (Có thể giảm tải)
- GV nhận xét – tuyên dương.
3/ Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Muốn tìm 1 TS của tích, ta lấy tích chia cho TS kia.
- HS làm bài - Sửa bài.
a/
y
+ 2 = 10 b/
y
x 2 = 10 c/ 2 x
y
= 10

y
= 10 – 2

y
= 10 : 2
y
= 10 : 2

y
= 8
y
= 5
y
= 5
* Viết số thích hợp vào ô trống:
- HS làm vào VBT – Đại diện 2 nhóm lên bảng.
Thừa số 2 2 2
3
3 3
Thừa số 6
6
3 2 5
5
Tích
12
12
6
6
15
15
* HS đọc đề toán.
- HS làm bài vào VBT – 1 HS lên bảng
Bài giải

Số kilôgam gạo trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số : 4 kg gạo
* HS làm tương tự bài 4
Bài giải
Số lọ hoa cắm được là:
15 : 3 = 5 (lọ)
Đáp số: 15 lọ hoa
Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2009
Toán
Bảng chia 4
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Lập bảng chia 4.
- Thực hành bảng chia 4.
II/ Đồ dùng dạy học: Chuẩn bò các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng sửa bài 5
- GV nhận xét
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Giới thiệu phép chia 4
* Ôn tập phép nhân 4.
- GV gắn lên 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn:
- HS lên thực hiện
- HS

nhận xét.
- HS quan sát

- HS trả lời và viết phép nhân: 4 x 3 = 12. Có
57
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
? Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả
bao nhiêu chấm tròn?
* Giới thiệu phép chia 4.
- Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có
3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
* Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12
Ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3
* Lập bảng chia 4
- GV cho HS thành lập bảng chia 4 bằng các tấm bìa
- Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương
ứng.
- Ví dụ: Từ 4 x 1 = 4 có4 : 4 = 1
Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2
- Tổ chức cho HS đọc và HTL bảng chia 4.
c/ Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)
- GV nhận xét, sửa sai
Bài 2: Gọi HS đọc đề toán
- Cho HS chọn phép tính và tự làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Cho HS làm bài theo nhóm như bài 2
- GV nhận xét – tuyên dương.
3/ Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
12 chấm tròn.
- HS trả lời rồi viết:12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa.
- HS thành lập bảng chia 4

4 : 4 = 1 24 : 4 = 6
8 : 4 = 2 28 : 4 = 7
12 : 4 = 3 32 : 4 = 8
16 : 4 = 4 36 : 4 = 9
20 : 4 = 5 40 : 4 = 10
- HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
- HS đọc ĐT
- HS tính nhẩmkết quả.
- HS nối tiếp nêu kết quả
- HS làm VBT - 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải:
Số học sinh trong mỗi hàng là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
* HS thi làm bài theo nhóm.
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện 2 nhóm lên bảng làm bài.
Bài giải
Số hàng xếp được là:
32 : 4 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng
Kể chuyện:
Quả tim khỉ
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Quả tim khỉ.
- Biết thể hiện lời sói tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện
- Mũ hoá trang để đóng vai cá sấu, khỉ.
III/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
58
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- Gọi HS lên kể lại câu chuyện: Bác só sói.
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b/ Hướng dẫn kể từng đoạn
* Kể trong nhóm
* Kể trước lớp
? Đoạn 1: Câu chuyện xảy ra ở đâu?
? Cá Sấu có hình dáng như thế nào?
? Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào? Khỉ
hỏi Cá Sấu như thế nào? Cá Sấu trả lời ra
sao?
? Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như thế nào?
- Đoạn 1 có thể đặt tên là gì?
- Đoạn 2:
? Cá Sấu lừa khỉ như thế nào?
? Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao?
? Khỉ đã nói gì với cá sấu
- Đoạn 3:
? Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói vậy?
? Khỉ nói với cá sấu điều gì?
- Đoạn 4:
? Nghe khỉ mắng cá sấu đã làm gì?
c/ Kể lại toàn bộ:
- Y/C kể theo vai thi giữa 3 nhóm
3/ Củng cố – Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
- 2 hs lên kể theo vai.
- HS nhắc lại
- HS kể theo nhóm 4: mỗi HS kể về1 bức tranh
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày, mỗi học sinh kể
1 tranh
- Câu chuyện xảy ra ở ven sông
- Cá Sấu da sần sùi, dài thượt nhe hàm răng nhọn hoắt
như một lưỡi cưa sắt.
- Cá Sấu 2 hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã.
- Bạn là ai? Vì sao bạn khóc
- Tôi là Cá Sấu, tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
- Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả mà Khỉ hái
cho
- Khỉ gặp Cá Sấu
- Cá sấu mỗi khi đến chơi rồi đònh lấy tim của khỉ
dâng vua.
- Lúc đầu Khỉ hoảng sợ rồi sau trấn tónh lại.
- Chuyện quan trọng như vậy mà ban chẳng báo trước.
Qủa tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim
dâng lên vua của bạn.
- Cá sấu tưởng thật đưa khỉ về, khỉ trèo lên cây thoát
chết.
- Con vật bội bạc kia! đi đi! chẳng ai thèm kết bạn với
những kẻ giả dối như mi đâu.
- Cá sấu tẽn tò, lặn xuống nước lủi mất.
- HS phân vai kẻ theo nhóm
- 3 nhóm thi kể phân vai
- Nhận xét - bình chọn
Chính tả:

Nghe - viết: Quả tim khỉ
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nghe – viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài Quả tim Khỉ.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm, vần dễ lẫn: s/x, ut/ uc.
59
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả và các bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết
- Nhận xét, cho điểm HS.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc bài viết chính tả.
? Đoạn văn có những nhân vật nào?
? Vì sao Cá Sấu lại khóc?
? Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
? Đoạn trích có mấy câu?
? Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì
sao?
? Lời của Khỉ và Cá Sấu được đặt sau dấu gì?
? Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào?
* Hướng dẫn viết từ khó
- GV ghi và phân tích
- YC viết bảng con
- Nhận xét và sửa sai.
* Viết chính tả
- GV đọc bài viết

- GV đọc bài cho HS viết.
- HS đọc lại bài viết cho HS soát lỗi.
* Thu và chấm một số bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: (GV chọn bài 2b) - Gọi HS nêu y/cầu
- Cho HS lên bảng làm.
- Gv nhận xét, sửa sai.
Bài 3: (GV chọn bài 3b) - Gọi HS nêu y/cầu
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung.
- GV chia lớp thành 2 nhóm cho hs chơi TC
- Tổng kết cuộc thi.
3/ Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết vào bảng con.
lướt ván, cái lược, trượt tuyết, bước chân.
- Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc lại bài.
+ Khỉ và Cá Sấu.
+ Vì chẳng có ai chơi với nó.
+ Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn.
+ Có 6 câu.
+ Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì,
Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ đầu câu.
- Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- HSTL
- HS tìm và nêu từ khó:
Cá Sấu, nghe, những, hoa quả… HSCN - ĐT
- HS viết bảng lớp, bảng con.
- HS nghe – 2 HS đọc lại
- HS nghe – viết bài.
- HS soát lỗi dùng bút chì gạch dưới chữ viết sai

* Điền ut hoặc uc vào chỗ trống thích hợp.
- 2 HS lên bảng làm - lớp làm vào VBT.
chúc mừng, chăm chút; lụt lội; lục lọi
- Nhận xét, chữa bài.
* 3b/ Tìm tiếng có vần uc hoặc ut, có nghóa như sau:
- Co lại: rút
- Dùng xẻng lấy đất, đá, cát, …: xúc
- Chọi bằng sừng hoặc đầu: húc.
Thể dục
Bài 47: *Đi nhanh chuyển sang chạy
60
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
*Trò chơi “Kết bạn”
I/ MỤC TIÊU:
- Ơn đi nhanh chuyển sang chạy.u cầu thực hiện bước chạy tương đối chính xác.
- Trò chơi “Kết bạn”. u cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động, nhanh nhẹn.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
Sân trường và 1 cái còi, dụng cụ trò chơi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH
LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1/ PHẦN MỞ ĐẦU
GV nhận lớp phổ biến nội dung u cầu giờ học
Ơn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét

2/ PHẦN CƠ BẢN:
a/ Ơn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
G.viên hướng dẫn lại cách đi
Tổ chức cho HS đi
Nhận xét
b/ Đi nhanh chuyển sang chạy
G.viên hướng dẫn lại cách đi
Tổ chức cho HS đi
Nhận xét
c/ Trò chơi “Kết bạn
G.viên nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi
Tổ chức HS chơi
Nhận xét
3/ PHẦN KẾT THÚC:
Thả lỏng :Cúi người …nhảy thả lỏng
Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
Hệ thống bài học
Nhận xét giờ học
Giao BTVN: ơn bài tập RLTTCB
7 phút
1 lần

28 phút
10 phút
1-2 lần

10 phút

2-3 lần



8 phút
5 phút
Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Thứ tư ngày 25 tháng 2 năm 2009
Tập đọc:
Voi nhà
61
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí. Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng các nhân vật
- Hiểu nghóa các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích giúp con người.
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng giấy viết câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt độïng dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi S đọc bài "Quả tim khỉ"

2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HD luyện đọc - kết hợp giải nghóa từ
* Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đưa từ khó
* Đọc đoạn:
- HD chia đoạn
* Đoạn 1:
- Đưa câu - HD cách ngắt, nghỉ, ...
- GT: voi nhà, khựng lại, rú ga, vục, thu lu
- Đoạn 2:
- Đưa câu - HD giọn đọc, cách ngắt, nghỉ
- GT: lừng lững
* Đoạn 3:
* Luyện đọc trong nhóm
* Thi đọc:
* Đọc toàn bài
c/ Tìm hiểu bài
* CH 1: Vì sao người trên xe phải ngủ
đêm trong rừng?
* CH 2: Mọi người lo lắng như thế nào khi
thấy con voi đến gần xe?
? Theo em nếu là voi rừng mà nó đònh đập
- 2 HS đọc và TLCH
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi hs một câu

vũng lầy, lúc lắc, lững thững, quặt chặt vòi CN- ĐT
- Bài chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến qua đêm
+ Đoạn 2: Tiếp đến phải bắn thôi
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- 1 HS đọc – lớp nhận xét
- Tứ rú ga mấy lần/ nhưng nhưng xe không nhúc nhich.//
Hai bánh đã vục xuống vũng lầy.//Chúng tôi đành ngồi
thu lu trong xe,/ chòu rét qua đêm.
- 1 hs đọc – lớp nhận xét
- Thế này thì hết cách rồi! (giọng thất vọng)
- Chạy đi voi rừng đấy!( Giọng hốt hoảng)
- Không được bắn ( Giọng dứt khoát ra lệnh)
- Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi( giọng gấp gáp lo sợ)
- 1 hs đọc – lớp nhận xét
- HS luyện đọc trong nhóm 3 hs
- Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 1 - lớp nhận xét
- Lớp ĐT toàn bài
* HS đọc thầm để TLCH:
- Vì xe bò sa xuống vũng lầy không đi được, lại ở trong
rừng xa dân lên phải ngủ đêm trong rừng.
- Mọi người sợ con voi đập tan xe, chú Tú chộp lấy khẩu
súng đònh bắn voi, chú Cần ngăn lại
- HS thao luận nhóm và TLCH:
62

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×