Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giao an 5 chuan tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.66 KB, 21 trang )

Giáo án lớp 5 Nguyễn Bằng - Năm học 2009 -
2010
Tuần 10
Đạo đức
Tình bạn ( tiết 2)
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền đợc kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II. chuẩn bị
GV: Bài hát: lớp chúng ta đoàn kết
HS: Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
* Hoạt động 1: Đóng vai: bài tập 1
+ Mục tiêu: HS biết ứng sử phù hợp
trong tình huống bạn mình làm điều gì
sai
+ cách tiến hành:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận và đóng vai các tình
huống của bài tập
- Các nhóm thảo luận và đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai


- Thảo luận cả lớp:
H: Vì sao em lại ứng sử nh vậy khi thấy
bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận
khi em khuyên bạn không?
H: Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn
không cho em làm điều sai trái? Em có
giận có trách bạn không?
H: Em có nhận xét gì về cách ứng sử
trong khi đóng vai của các nhóm? Cách
ứng sử nào là phù hợp? vì sao?
* Hoạt động 2: Tự liên hệ
+ Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách
- HS hoạt động nhóm, thảo luận và đóng
vai
- Các nhóm lên đóng vai
HS lần lợt trả lời
1
Giáo án lớp 5 Nguyễn Bằng - Năm học 2009 -
2010
đối sử với bạn bè
+ cách tiến hành
- Yêu cầu HS tự liên hệ
- HS trao đổi trong nhóm
- Gọi 1 số HS bày trớc lớp
- GV nhận xét
* Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc
thơ...về chủ đề tình bạn
+ Mục tiêu: củng cố bài
+ cách tiến hành
Có thể tự HS xung phong lên kể, đọc

thơ...
- GV nhận xét.
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học
5.Hớng dẫn về nhà
- chuẩn bị tiết sau.
- HS suy nghĩ trả lời
- HS thảo luận nhóm 2
- Một số HS trình bày trớc lớp
Toán
Luyện tập chung
i.Mục tiêu
Giúp HS :
- Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân ; đọc, viết số thập phân.
- So sánh độ dài.
- Chuyển đổi số đo độ dài, số đo diện tích thành số đó có đơn vị cho trớc.
- Giải bài toán có liên quan.
ii. chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: SGK, vở bài tập
ii. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài :

b.Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi.
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài trớc lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
2
Giáo án lớp 5 Nguyễn Bằng - Năm học 2009 -
2010
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm
trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài
làm.
- GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao các
số đo trên đều bằng 11,02km.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi1
HS đọc bài làm trớc lớp rồi nhận xét và
cho điểm HS.
Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài theo 2

cách trên.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét .
bài vào vở bài tập.
a)
10
127
= 12,7 (mời hai phẩy bảy)
b)
100
65
= 0,65
c)
1000
2005
= 2,005
d)
1000
8
= 0,008
- HS nhận xét bài bạn làm.
- HS chuyển các số đo về dạng số thập
phân có đơn vị là ki-lô-mét và rút ra kết
luận.
- 1 HS báo cáo kết quả trớc lớp, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS giải thích :
a) 11,20 km > 11,02 km
b) 11,02 km = 11,020km

c) 11km20m = 11
1000
20
km = 11,02km
d) 11 020m = 1100m + 20m = 11km20m
= 11,02km
Vậy các số đo ở b,c d bằng 11,02km
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS
đọc bài làm trớc lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
a) 4m85cm = 4,85m
b) 72ha = 0,72km
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- 2 HS nhận xét.
3
Giáo án lớp 5 Nguyễn Bằng - Năm học 2009 -
2010
- GV cho điểm HS.
4. Củng cố
-GV tổng kết tiết học.
5.Hớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị tiết sau.
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì I
I. Mục tiêu
1. Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chẩýcc bài tập đọc đã học trong 9
tuần , phát âm rõ tốc đọ 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các

cụm từ , biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
2. Lập đợc bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm VN- Tổ Quốc em,
cánh chim hoà bình, con ngời với thiên nhiên
II. chuẩn bị
GV:Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc
Phiếu kẻ bảng ở bài tập
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
Nhắc lại các bài tập đọc đã học
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích tiết
học và cách gắp thăm bài đọc
b. Kiểm tra đọc
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu
hỏi về nội dung bài
- GV cho điểm
c. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
H: Em đã đợc học những chủ điểm nào?
H: Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả
của các bài thơ ấy ?
- HS lần lợt lên bốc thăm
- HS đọc
+ VN- tổ quốc em; Cánh chim hoà bình;
Con ngời với thiên nhiên
+ Sắc màu em yêu của Phạm Hổ

+ bài ca về trái đất của Định Hải
+ Ê-mi-li con của Tố Hữu
+ Tiếng đàn ba- la-lai- ca trên sông Đà
của Quang Huy
4
Giáo án lớp 5 Nguyễn Bằng - Năm học 2009 -
2010
- Yêu cầu HS tự làm bài
- HS lên bảng làm , lớp nhận xét
GV nhận xét kết luận lời giải đúng
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học
5. Hớng dẫn về nhà
- Dặn HS chuẩn bị kiểm tra tiếp lần sau.
+ Trớc cổng trời của Nguyễn Đình ánh
Toán
Kiểm tra giữa học kì I
( Trờng ra đề)
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì i
I.Mục tiêu
- Kiểm tra đọc, lấy điểm
- nghe viết chính xác đẹp bài văn nỗi niềm giữ nớc giữ rừng
- Hiểu nội dung bài văn: Thể hiện nỗi niềm trăn trở băn khoăn về trách nhiệm của
con ngời đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nớc
II. chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
HS: SGK
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS đọc bài tập đọc và trả lời câu
hỏi
B. Bài mới
a.Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu tiết học
b. Kiểm tra đọc
Kiểm tra đọc: Tiến hành nh tiết 1
c. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 2
H: Trong các bài tập đọc đã học bài nào
là bài văn miêu tả?
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa
+ Một chuyên gia máy xúc
+ Kì diệu rừng xanh
+ Đất Cà mau
5
Gi¸o ¸n líp 5 Ngun B»ng - N¨m häc 2009 -
2010
- Gäi HS ®äc yªu cÇu bµi
- GV HD HS lµm bµi:
+ Chän bµi v¨n miªu t¶ mµ em thÝch
+ ®äc kÜ bµi v¨n
+ Chän chi tiÕt mµ em thÝch
+ Gi¶i thÝch lÝ do v× sao em thÝch chi tiÕt
Êy
- Gäi HS tr×nh bµy phÇn bµi lµm cđa
m×nh
- NhËn xÐt bµi lµm cđa HS

4. Cđng cè
- NhËn xÐt tiÕt häc
5.Híng dÉn vỊ nhµ
- VỊ nhµ «n l¹i danh tõ ,®éng tõ...chn
bÞ tiÕt sau.
- 1 HS ®äc thµnh tiÕng
- HS nghe GV híng dÉn sau ®ã tù lµm
bµi tËp vµo vë
Khoa häc
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học , HS biết :
-Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp an
toàn giao thông .
Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông
II/ CHUẨN BỊ : - Hình trang 40; 41 SGK
-Các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.ỉn ®Þnh tỉ chøc
1/ Kiểm tra bài cũ: Một điểm cần lưu
ý để phòng tránh bò xâm hại ?
Trong trường hợp bò xâm hại , chúng
ta cần làm gì ?
2/ Giới thiệu bài:
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
-Giúp HS nhận ra được những việc
làm vi phạm luật giao thông , nêu
Vài HS trả lời câu hỏi
Nghe giới thiệu bài

-Làm việc theo cặp
-HS thảo luận và nêu được các ý :
6
Gi¸o ¸n líp 5 Ngun B»ng - N¨m häc 2009 -
2010
được hậu quả có thể xảy ra của những
sai phạm đó .
Yêu cầu : quan sát các hình 1; 2; 3; 4 /
40 SGK phát hiện và chỉ ra những
việc làm vi phạm của người tham gia
giao thông và hậu quả xảy ra .
Kết luận : Nguyên nhân gây ra tai
nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại
người tham gia giao thông không chấp
hành đúng luật giao thông .
Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận
-HS nêu được một số biện pháp an
toàn giao thông .
-Quan sát các hình 5;6;7 /41 SGK phát
hiện những việc cần làm đối với người
tham gia giao thông .
Kết luận: Biện pháp an toàn giao
thông
4/ Củng cố , dặn dò .
- NhËn xÐt tiÕt häc
- Chn bÞ tiÕt sau.
-Hình 1: Vi phạm : đi bộ , chơi dưới
lòng đường – Do hàng quán lấn
chiếm vỉa hè
-Hình 2: Điều gì có thể xảy ra nếu cố

ý vượt đèn đỏ ?
-Hình 3: Điều gì có thể xảy ra đối
với người đi xe đạp hàng ba ?
-Hình 4: Điều gì có thể xảy ra đối
với người chở hàng cồng kềnh ?
-Đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi
chỉ các bạn trong cặp khác trả lời .
-Làm việc theo cặp .
-Một số HS trình bày kết quả
KÜ tht
Bµy, dän b÷a ¨n trong gia ®×nh.
I Mơc tiªu:
HS cÇn ph¶i:
- BiÕt c¸ch bµy dän b÷a ¨n trong gia ®×nh.
- Cã ý thøc gióp gia ®×nh bµy, dän tríc vµ sau b÷a ¨n.
7
Giáo án lớp 5 Nguyễn Bằng - Năm học 2009 -
2010
II. chuẩn bị
- G + H : Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ăn ở các gia
đình thành phố hoặc nông thôn.
III.Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu các dụng cụ nấu ăn trong gia đình
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
Hoạt động 1.Tìm hiểu cách bày món

ăn và dụng cụ ăn uống trớc bữa ăn
-? Nêu mục đích của việc bày món ăn,
dụng cụ ăn uống trớc bữa ăn.
- GV tóm tắt ý chính và giải thích, minh
hoạ mục đích , tác dụng của việc bày
món ăn, dụng cụ ăn uống trớc bữa ăn.
-? Nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng
cụ ăn uống trớc bữa ăn ở gia đình em.
- GV nhận xét và tóm tắt một số cách
trình bày món ăn ở nông thôn, thành
phố.
- ? Nêu yêu cầu của việc bày dọn trớc
bữa ăn.
- ? Em hãy mô tả cách bày thức ăn và
dụng cụ ăn uống cho bữa ăn ở gia đình.
-GV tóm tắt nội dung.
- quan sát H1, đọc nội dung mục 1a
sgk ,trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời .
-H trả lời, nhận xét

Hoạt động2 . Tìm hiểu cách thu dọn
sau bữa ăn:
-? Trình bày cách thu dọn sau bữa ăn
của gia đình em .
-?Nêu mục đích, cách thu dọn sau bữa
ăn ở gia đình.So sánh cách thu dọn sau
bữa ăn ở gia đình em và cách thu dọn
sau bữa ăn nêu trong Sgk.
-GV nhận xét và tóm tắt ý HS vừa trình

bày, hớng dẫn cách thu dọn sau bữa
ăn .
4. Củng cố
-
H liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi. NX.
-H đọc sgk tr 43,trả lời câu hỏi.
8
Giáo án lớp 5 Nguyễn Bằng - Năm học 2009 -
2010
- Nhận xét tiết học
5. Hớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị tiết sau.

Ngày soạn: 01/11/2008
Ngày dạy: Thứ t, ngày 05/11/2008
Toán
Cộng hai số thập phân
I.Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết thực hiện phép cộnghai số thập phân.
- Biết giải bài toán có liên quan đến phép cộng hai số thập phân.
ii. chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: SGK
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV trả bài và nhận xét bài kiểm tra
3. Bài mới

a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
2.1. Hớng dẫn thực hiện phép cộng hai số
thập phân.
- GV vẽ đờng gấp khúc ABC nh SGK lên
bảng, sau đó nêu bài toán : Đờng gấp
khúc ABC có đoạn thẳng AB dài 1,84,
đoạn thẳng BC dài 2,45m. Hỏi đờng gấp
khúc đó dài bao nhiêu mét ?
- GV hỏi : Muốn tính độ dài của đờng
gấp khúc ABC ta làm nh thế nào ?
- Hãy nêu rõ tổng độ dài của AB và BC.
- GV nêu : Vậy để tính độ dài đờng gấp
khúc ABC ta phải tính tổng 1,84 + 2,45.
Đây là một tổng của hai số thập phân.
* Đi tìm kết quả
- GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách tính.
- Nghe.
- HS nghe và nêu lại ví dụ.
- Ta tính tổng độ dài của hai đoạn thẳng
AB và BC.
- Tổng 1,84m + 2,34m/
- HS thực hiện đổi 1,84m và 2,45m thành
số đo có đơn vị là xăng-ti-mét và tính
tổng
9
Giáo án lớp 5 Nguyễn Bằng - Năm học 2009 -
2010
- GV gọi HS trình bày kết quả tính của
mình trớc lớp.

- GV hỏi lại : Vậy 1,84 + 2,45 bằng bao
nhiêu ?
* Giới thiệu cách tính
- GV hớng dẫn.
* Đặt tính : Viết 1,84 rồi viết 2,45 dới
1,84 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột, các
chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với
nhau.
* Tính : Thực hiện phép cộng nh cộng
các số tự nhiên.
* Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột với
các dấu phẩy của các số hạng.
- GV : Cách đặt tính thuận tiện và cũng
cho kết quả là 4,29.
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại
phép tính 1,84 + 2,45.
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại
phép tính 184 + 245.
- GV yêu cầu HS so sánh hai phép tính.
b) Ví dụ 2
- GVnêu ví dụ : Đặt tính rồi tính
15,9 + 8,75
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ các
cách đặt tính và thực hiện tính của mình.
1,84m = 184cm
2,45m = 245cm
Độ dài đờng gấp khúc ABC là :
184 + 245 = 429 (cm)
429 cm = 42,9m
- 1 HS trình bày, HS cả lớp theo dõi và

nhận xét.
- HS nêu : 1,84 + 2,45 = 4,29.
- HS cả lớp theo dõi.
1, 84
+ 2, 45
4, 29m

- 1 HS lên bảng đặ tính và tính, HS cả lớp
làm vào giấy nháp.
- HS thực hiện :
184
+ 245
429
- HS so sánh hai phép tính :
1,84 + 2,45 và 184 + 245.
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, HS cả lớp
làm vào giấy nháp.
15,9
+ 8,75
24,65
- HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét.
* Đặt tính : Viế 15,9 rồi viết 8,75 dới 15,9
sao cho hai dấu phẩy thẳng cột, các chữ
số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×