Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

sử dụng Latex trên thư viện Violet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.33 KB, 5 trang )

Sử dụng Latex trên thư viện. Bài 1: Các công thức cơ bản
Từ ngày 13/12/2008, violet.vn hỗ trợ gõ công thức theo định dạng Latex (rất quen thuộc với các thầy cô tham gia vào các diễn
đàn Toán học và các trang Web elearning trong cả nước).
Để gõ được latex, các thầy cô chỉ cần đặt biểu thức latex trong cặp dấu $ $ và $ $, ví dụ: $ $ x^2+y^2 = R^2 $ $ sẽ cho ra
kết quả
Ví dụ 1:
Mã bao công thức:
Code: [ f(x)=x^2+y^2 ]
Các qui ước về kí tự:
* các công thức dùng trong Tex bao giờ cũng bắt đầu bằng \
* Khi muốn gộp nhiều kí tự thành một nhóm thì cho kí tự đó vào trong {}
* xuống dòng bằng cách thêm \\ vào cuối dòng
* Khi có công thức trên diễn đàn muốn xem công thức đó được đánh thế nào chỉ cần để con chỏ chuột nằm trên cống thức đó
hoặc dùng chức năng quote.
Các công thức cơ bản
1. Hàm số mũ hoặc chỉ số phụ trên:
Cơ số ^ Số mũ
Nếu Số mũ là một biểu thức hoặc có từ một kí tự trở lên thì
Cơ số ^ {Số mũ}
2. Chỉ số phụ dưới
Thành phần chính _Chỉ số phụ dưới
Nếu chỉ số phụ dưới là biểu thức hoặc có từ một kí tự trở lên thì
Thành phần chính _{Chỉ số phụ dưới}
3. Biểu diễn vecter
\vec{tên vecter}
4. Biểu diễn phân số
\frac{tử số}{mẫu số}
5. Bảng chữ cái Hy Lạp
alpha = \alpha
bêta = \beta
gamma = \gamma


Gamma = \gamma
delta = \delta
Delta = \delta
rô = \rho
omêga = \omega
Omêga = \Omega
xích ma = \sigma
Xích ma = \Sigma
xi = \psi
Xi = \Psi
phi = \phi
Phi = \phi
6. Căn bậc hai
\sqrt{biểu thức khai căn}
7. Tích vecter có hướng
\vec{Vecter 1}\times\vec{Vecter 2}
8. Các mũi tên suy ra, tương đương
\rightarrow : mũi tên suy ra thông thường
\Rightarrow : mũi tên suy ra có hai vạch
\leftrightarrow : mũi tên hai chiều
9. Quan hệ lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng, xấp xỉ
\leq : nhỏ hơn hoặc bằng
\geq : lớn hơn hoặc bằng
\approx : xấp xỉ
1. Mũ, chỉ số dưới
Ví dụ 2:
Code: x^2
-->
Code:x_1
-->

2. Phân số
Hàm:
Code:
\frac{tử số}{mẫu số}
Ví dụ
Code:
[F=\frac{GmM}{(r+h)^2}]
3. Căn
\sqrt{biểu thức trong căn}
ví dụ
Code: \omega = \sqrt{\frac{m}{k}}:
Sử dụng Latex trên thư viện. Bài 2: Bảng các ký hiệu.
4. Các kí tự Hylạp:
Gõ theo qui ước sau:
5. Kí hiệu toán học
Các kí hiệu toán học thường dùng trong vật lí:
Toán tử
Tổng, tích , tích phân, tích phân đường, ..., giới hạn v.v:
Tạo bài viết mới Sử dụng Latex trên thư viện. Bài 3: Bảng các
quan hệ toán học.
Các toán tử quan hệ
Toán tử nhỏ hơn, lớn hơn, bằng... được đánh tương tự, sượt và phần tiền tố của từ tiếng Anh.
Ví dụ:
Dấu thì đánh là \leq, ...
theo dõii ở đây:
Mũi tên : Tiếng anh là arrow, khi đánh mũi tên sang trái thì là lèt, sang phải là right,...
Ví dụ múi tên up, dow thì gõ như sau: \uparrow, \downarrow

Chi tiết xem dưới đây:

×