Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo trình ô tô - P3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.01 KB, 7 trang )

HƯ HỎNG, KIỂM TRA, SỬA CHỮA,
LẮP GHÉP, ĐIỀU CHỈNH CẦU CHỦ ĐỘNG
4.4.1 Hư hỏng thông thường
1. Chảy dầu ra vỏ cầu và bánh xe:
* Nguyên nhân:
− Thừa dầu hoặc dầu không đúng loại.
− Phớt chắn dầu bị mòn rách.
− Mặt bích cầu dơ, lỏng hoặc mòn xước.
− Vỏ cầu bị nứt.
− Các cổ trục lắp mòn, làm các phớt dầu bao không kín.
− Các bu lông hỏng ren bắt không chặt.
* Tác hại: Thiếu dầu bôi trơn, gây tiếng ồn và các chi tiết bị mòn
nhanh. Đặc biệt dầu chảy ra tang trống bánh xe làm phanh không ăn gây mất
an toàn.
2. Khi xe chạy cầu có tiếng kêu
* Nguyên nhân:
− Thiếu dầu bôi trơn hoặc sai chủng loại.
− Khe hở giữa bánh răng vành chậu và bánh răng quả dứa quá lớn.
− Mòn, sứt mẻ các răng bánh răng vành hậu, bánh răng quả dứa và
bánh răng bán trục.
− Mòn các vòng bi.
Các đệm mòn.
* Tác hại: gây tiếng kêu và sinh va đập làm mòn nhanh các chi tiết.
3. Cầu bị nóng quá mức khi làm việc
* Nguyên nhân:
− Thiếu dầu bôi trơn.
− Điều chỉnh các vòng bi côn quá chặt ( độ dơ dọc quá nhỏ hoặc không
có).
− Lỗ thông hơi tắc.
− Khe hở ắn khớp giữa bánh răng vành chậu và bánh răng quả dứa quá
nhỏ.


* Tác hại: Nhiệt độ cao gây phá huỷ dầu bôi trơn làm chi tiết mài mòn
nhanh.
4.4.2 Lắp ghép, kiểm tra, điều chỉnh
1. Lắp ghép:
Lắp ghép cầu chủ động trên ô tô thường lắp theo cụm:
− Cụm bánh răng quả dứa.
− Cụm bánh răng vành chậu và hộp vi sai.
− Cụm bánh răng trụ và vi sai ( đối với bộ truyền lực kép)
Chú ý: Khi lắp bánh răng vành chậu với hộp vi sai thực hiện các bước
sau:
+ Làm sạch các bề mặt lắp ghép và các lỗ ren
+ Đun nóng vành chậu trong nước sôi
+ Vớt vành chậu ra để hơi nước bốc hơi hết, lắp nhanh vành chậu lên
hộp vi sai.
+ Gá tạm 5 miếng tôn hãm và 10 bulông lên hộp vi sai
+ Khi bánh răng vành chậu nguội hẳn mới xiết chặt theo đối xứng
Lực xiết đối với xe Toyota Hiace: 985 KG.cm ( 97 Nm ).
2. Kiểm tra, điều chỉnh
a. Kiểm tra, điều chỉnh độ dơ dọc của cụm bánh răng quả dứa ( độ bó )
* Kiểm tra:
− Xiết đai ốc hãm đầu trục đúng lực quy định.
− Kiểm tra độ bó: Dùng lực kế móc vào lỗ của mặt bích khớp các đăng
rồi kéo lực kế để quay trục. Lực kéo phải đúng quy định với từng loại xe.
Ví dụ:
Xe Toyota Hiace, Nissan Bcurbid/90 là 1,2 ÷ 2,0 KG ( 12 ÷ 20 N)
Xe Din 130 là 2,0 ÷ 3,0 KG
Xe Maz 500 là 1,3 ÷ 2,6 KG
Cũng có thể kiểm tra độ bó bằng Clê lực từ đó biết độ dơ dọc ( hình
4.41). Khi bắt đầu xoay trục quả dứa trị số mômen phải nằm trong quy định.
Ví dụ:

Xe Toyota Hiace, Nissan Bcurbid/90 là 6 ÷ 10 KG.cm
Xe Din 130 là 10 ÷ 12 KG.cm
Hình 4.41 Kiểm tra độ bó bằng clê lực
Xe Toyota Hiace, Nissan Bcurbid/90 là 0,03 ÷ 0,08 mm
Xe Din 130 là 0,05 ÷ 0,10 mm
* Điều chỉnh: ( hình 4.42 )
− Nếu độ dơ trục bánh răng quả dứa nhỏ quá, lực quay lớn hơn quy
định thì phải tháo ra thêm căn đệm vào giữa hai vòng bi côn.
− Nếu độ dơ lớn hơn quy định thì bớt căn đệm giữa hai vòng bi này.
b. Kiểm tra, điều chỉnh độ dơ của bánh răng vành chậu.
* Kiểm tra:
− Tỳ vuông góc đuôi đồng hồ so vào lưng của bánh răng vành chậu.
− Dùng tay đòn bẩy bẩy bánh răng vành chậu. Chỉ số trên đồng hồ cho
trị số độ dơ dọc của bánh răng vành chậu. Yêu cầu độ dơ này phải nằm
trong phạm vi cho phép. Ví dụ:
Xe Toyota Hiace, Nissan Bcurbid/90 là 0,05 ÷ 0,08 mm
Xe Din 130 là 0,06 ÷ 0,10 mm
* Điều chỉnh: (hình 4.44)
Nếu trị số không đúng cần điều chỉnh lại tuỳ theo kết cấu của từng loại
xe.
− Loại điều chỉnh bằng căn đệm: thêm căn đệm khi khe hở nhỏ và bớt
căn đệm khi khe hở lớn.
− Loại có đai ốc điều chỉnh: nếu độ dơ lớn thì vặn đai ốc điều chỉnh
vào, nếu khe hở nhỏ thì nới đai ốc ra.
Hình 4.42 Vị trí và hướng điều chỉnh bánh răng quả dứa
và bánh răn vành chậu.
c. Kiểm tra, điều chỉnh vết ăn khớp (vết tiếp xúc) giữa các răng của
bánh răng quả dứa và bánh răng vành chậu.
* Kiểm tra:
−Lau sạch bề mặt làm việc của răng hai bánh răng quả dứa và vành chậu

( cả hai chiều)
−Bôi bột màu lên bề mặt răng (cả hai phía) của bánh răng quả dứa một
lớp mỏng và quay bánh răng quả dứa vài vòng ( cả hai chiều), quan sát lớp
bột màu bám lên trên răng vành chậu.
Hình 4.42 Vết tiếp xúc (ăn khớp) tốt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×