Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Tuần 10+11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.98 KB, 18 trang )

Giáo án Ngữ
Văn Lớp 7
Soạn : Tuần 10,
Tiết 37
Văn bản
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
A. Mục tiêu
- Giúp HS cảm nhận đợc tình cảm quê hơng sâu nặng của nhà thơ
- Nắm đợc một số đặc điểm nghệ thuật của bài thơ, hình ảnh gần gũi, tự nhiên, bình dị.
- Bớc đầu nhận biết bố cục thờng gặp và nghệ thuật trong thể thất ngôn bát cú
B. Ph ơng tiện
- SGK, SGV, bài soạn, TLTK.
C. Cách thức tiến hành
- Phát vấn câu hỏi, giảng bình.
D. Tiến trình giờ dạy
1- ổ n định tổ chức (1)
2- Kiểm tra bài cũ (5)
? Đọc thuộc lòng bài thơ Xa ngắm thác Núi L và phân tích?
3- Bài mới
* Giới thiệu bài( 2 ) : Sống nơi thị thành chan hoà ánh điện ngời ta thờng thờ ơ với ánh
trăng hoặc khó thấy hết vẻ đẹp và ý nghĩa của vầng trăng. Thế nhng với các thi nhân trăng
lại là đề tài muôn thuở để gửi gắm lòng mình. Lí Bạch đã giúp ta hiểu đợc điều đó qua bài
thơ Cảm nghĩ...
Hoạt động 1(10 )
?) Nhắc lại những nét lớn về Lí Bạch?
?) Nêu xuất xứ của bài thơ?
?) Bài thơ thuộc thể thơ nào? Giống bài nào đã học?
- Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt -> Giống bài Phò giá về Kinh
*GV : Cũng có ý kiến cho rằng bài thơ thuộc thơ cổ thể
(xuất hiện trớc thơ Đờng) vì không phối hợp các thanh
điệu trong mỗi câu và cặp câu theo luật bằng trắc của thơ


đờng luật
*GV hớng dẫn cách đọc : ngắt nhịp 2/3 chậm, buồn
- GV đọc mẫu-> gọi 2 HS đọc lại
- Yêu cầu HS giải thích một số từ khó.
I. Tác giả - tác phẩm
1. Tác giả
2. Tác phẩm
- Viết trong thời gian xa quê
trong một đêm trăng sáng
- Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt
3. Đọc - tìm hiểu chú thích
Hoạt động 2( 20 )
?) Bài thơ kết hợp phơng thức miêu tả, biểu cảm. Vậy ph-
ơng thức nào là mục đích? Phơng thức nào là phơng tiện?
*GV: 4 câu thơ đan xen,vừa tả cảnh vừa biểu hiện tình
cảm của tác giả. Cảnh và tình quan hệ khăng khít trong
từng cặp câu thật khó tách bạch
* Yêu cầu HS theo dõi 2 câu đầu
?) Nội dung của 2 câu đầu là gì?
- Tả trăng sáng -> vẽ chân dung -> bộc lộ tâm trạng của
tác giả.
II. Phân tích văn bản
1. Cảnh đêm thanh tĩnh
- 1 -
Giáo án Ngữ
Văn Lớp 7
?) Em hiểu Sàng nghĩa là gì? Qua đó gợi cho em điều
gì về hành động của chủ thể?
- Sàng (giờng) -> nhà thơ nằm trên giờng không ngủ đợc
nên nhìn ánh trăng xuyên qua cửa

?) Trăng đợc gợi tả nh thế nào trong 2 câu thơ đầu?
- ánh trăng sáng (minh nguyệt quang)
Khác nào sơng trên mặt đất (địa thợng sơng)
*HS đọc 2 câu tiếp
?) Trăng tiếp tục đợc gợi tả nh thế nào ở câu 3?
- Minh nguyệt -> vầng trăng sáng
?) Từ minh nguyệt lặp lại 2 lần có tác dụng gì?
- Trăng nh sơng trên mặt đất, trăng sáng loáng trên bầu
trời -> cảnh đêm trăng sáng đẹp dịu êm mơ màng, yên
tĩnh...
*GV : Cả một không gian tràn ngập ánh trăng. Trăng là
sự sống thanh tĩnh của đêm khuya vắng lặng là chất liệu
để tạo nên vần thơ dào dạt.
?) Qua miêu tả trăng nh thế, em thấy điều gì ở tác giả
- Tâm trạng ngỡ ngàng, bồi hồi
- Câu 1, 3 tả trăng bằng trực giác, câu 2 tả bằng cảm giác
=> Một không gian nghệ thuật vừa thực, huyền ảo lung
linh -> gợi tả 1 tâm trạng, 1 tình cảm yêu quý, thân thiện
gần gũi với thiên nhiên
GV Chuyển ý: Đêm thanh tĩnh ấy gợi tình quê của con
ngời
- Là cảnh đêm trăng sáng,
đẹp dịu êm, mơ màng, yên
tĩnh
Yêu cầu HS theo dõi 2 câu cuối
?) Vì sao nhìn trăng tác giả lại nhớ quê?
- Tác giả đang xa quê, trong đêm thanh tĩnh chỉ có trăng và
tác giả. Dùng trăng để tả nỗi nhớ quê là đề tài quen thuộc của
thơ cổ vọng nguyệt hoài hơng
?) Phân tích 2 câu 3, 4

- Phép đối: 2 t thế : ngẩng đầu >< cúi đầu
2 tâm trạng: nhìn >< nhớ
2 đối tợng: trăng sáng >< cố hơng
=> yêu thiên nhiên và quê hơng tha thiết
?) Theo em nhớ cố hơng là thế nào?
- Nhớ gia đình, ngời thân, nhớ thời thơ ấu, nhớ bao mộng t-
ởng và kỉ niệm đẹp, nhớ những thăng trầm của một đời ngời
?) Vậy, với tác giả, đây là ánh trăng của hiện tại hay còn là
ánh trăng của ngày xa ở quê nhà? Dụng ý?
- Gợi nhớ đêm trăng xa ở quê, gợi nỗi lòng nhớ quê.
*GV : ánh trăng hiện tại là ánh trăng gợi nhớ gợi sầu, vấn v-
ơng một hoài niệm, làm sống dậy bao bâng khuâng của một
hồn thơ, một tình quê man mác. Trăng lênh láng tràn ngập
2. Cảm nghĩ của tác giả
- Nhà thơ bày tỏ tấm lòng
yêu quê mãi mãi nh vầng
- 2 -
Giáo án Ngữ
Văn Lớp 7
cho hồn thơ bay lên
?) Hình ảnh cúi đầu nhớ cố hơng gợi em suy nghĩ gì về
cuộc đời tác giả, tình cảm quê hơng của con ngời?
- Cảm thơng cuộc đời phiêu bạt, thiếu quê hơng của tác giả
-> sự bền chặt mãi mãi của tình cảm quê hơng trong tâm hồn
con ngời
?)Tại sao bài thơ đợc đánh giá là bài thơ Trăng tuyệt bút
trăng sáng
?)Bài thơ giúp em hiểu gì về tâm hồn, tài năng của nhà thơ?
- Ngôn ngữ thơ hàm súc, đơn giản mà chắt lọc
- Hình tợng hoa lệ, cảm xúc mênh mang

-> thể hiện một cách nhịp nhàng mà thấm thía tình cảm quê
hơng
III. Tổng kết
* Ghi nhớ: sgk(121)
Hoạt động 3 (5 )
- HS làm ra phiếu học
tập
IV. Luyện tập
1. Đọc diễn cảm bài thơ
2. Viết một đoạn văn ngắn thể hiện tình yêu quê hơng của em
4. Củng cố
- Nêu cảm nghĩ của em về bài thơ
5. H ớng dẫn về nhà
- Học bài, tập phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ
- Chuẩn bị: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê...
E. Rút kinh nghiệm



----------------------------&0&----------------------------
Soạn : Tuần 10,
Tiết 38
Văn bản
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
< Hạ Tri Chơng >
A. Mục tiêu
- Thấy đợc tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hơng sâu nặng của tác giả
- Biết nhận ra phép đối trong câu cùng tác dụng của nó
B.Chuẩn bị
- SGK, SGV, giáo án

- Bảng phụ, tài liệu tham khảo
C. Cách thức tiến hành
- Phát vấn câu hỏi, giảng bình.
D. Tiến trình giờ dạy
1- ổ n định tổ chức (1)
2- Kiểm tra bài cũ (5)
? Đọc diễn cảm và phân tích bài: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh?
- 3 -
Giáo án Ngữ
Văn Lớp 7
3- Bài mới
* Giới thiệu bài: Hạ Tri Chơng là một trong những thi sĩ lớn đời Đờng, là bạn vong niên
của thi tiên Lý Bạch. Bài thơ viết khi ông trở về quê nhà...
Hoạt động 1( 10 )
?) Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
- Ông đỗ tiến sĩ năm 36 tuổi, là đại quan của triều Đờng, đợc
Hoàng đế Đờng Thái Tông trọng vọng
- 86 tuổi ông về quê, một năm sau thì mất
- Thơ ông thanh đạm, nhẹ nhàng, gợi cảm bộc lộ một trái tìm
hồn hậu, đáng yêu
*GV hớng dẫn HS cách đọc
- Nhịp 4/3; riêng câu 4 (2/5)
- Giọng chậm / buồn
- Câu 3: ngạc nhiên, câu 4: Cao giọng
- GV đọc 1 lần sau đó gọi HS đọc lại
- Gọi HS giải thích một số từ khó
I. Tác giả - tác phẩm
1. Tác giả : sgk
2. Tác phẩm
3. Đọc - tìm hiểu chú

thích
Hoạt động 2( 20 )
?) Phơng thức biểu đạt của bài thơ là gì?
- Biểu cảm thông qua tự sự.
?) Em hiểu nh thế nào về ngẫu nhiên?
- Ngẫu nhiên viết: vì thời gian không chủ định làm thơ ngay
lúc mới đặt chân tới quê nhà.
?) Có gì đặc biệt trong lần về quê này?
- Sau 50 năm xa quê
- Lần về quê cuối cùng của tác giả?
?) Tác giả nghĩ gì về cuộc đời mình trong lúc về quê?
- Nghĩ về tuổi trẻ trong quá khứ, tuổi già trong hiện tại và tình
quê không thay đổi
- Câu1: kể ; Câu 2: miêu tả
?) Hãy giải thích phép đối trong câu 1 và cho biết tác dụng?
- Đối vế: Thiếu tiểu li gia >< lão đại hồi
- Đối từ loại: Thiếu tiểu >< lão đại (DT)
li >< hồi ( ĐT)
- Đối cú pháp: mỗi vế là một cụm ( C- V )
=>làm rõ sự việc đi về của tác giả, nêu bật ý nghĩa trở về
của tác giả, tạo nhạc điệu câu đối cho lời thơ
?) Em hiểu giọng quê nghĩa là gì?
- Là chất quê, hồn quê biểu hiện qua giọng nói
-> Giọng quê không đổi -> giọng nói vẫn mang bản sắc
chất quê, hồn quê không hề thay đổi
?) Cho biết tác dụng của phép đối lập ở câu 2?
- Tuổi tác thay đổi >< Tình quê hơng không hề thay đổi
-> khẳng định sự bền bỉ trong tình cảm của con ngời đối với
quê hơng
II. Phân tích văn bản

1. Hai câu đầu
- 4 -
Giáo án Ngữ
Văn Lớp 7
?) Qua miêu tả Tóc đã khác bao em hiểu tâm trạng của tác
giả nh thế nào?
- Buồn sâu xa vì tuổi già không còn đợc gắn bó lâu dài với
quê hơng
?) Tình quê hơng đợc bộc lộ nh thế nào qua 2 câu đầu?
*GV : Với phơng thức biểu cảm giao tiếp, ngôn từ và hình
ảnh nhẹ nhàng cất lên, thấm thía biết bao cảm xúc dờng nh
ẩn chứa cả tiếng thở dài của tác giả...
- Tình quê hơng đậm đà
bền chặt trong cuộc đời
tác giả và cuộc đời mỗi
con ngời
* Gọi HS đọc 2 câu cuối
?) Vì sao tác giả thân thiện ngay với những đứa trẻ không
quen biết mình? ấn tợng rõ nhất về bọn trẻ làng là gì? Tại
sao?
- Vì bọn trẻ làng là sự sống của làng, là hình ảnh tơng lai của
làng -> tác giả là ngời yêu quê nên yêu lũ trẻ làng
- ấn tợng về lũ trẻ làng là tiếng cời và giọng nói hồn nhiên tơi
sáng
=> Vì gợi lên bản sắc quen thuộc và tốt đẹp của quê hơng hay
thời niên thiếu với những kỉ niệm đẹp của tác giả
?) Thử hình dung cảm xúc của tác giả khi đặt chân về quê lại
đợc bọn trẻ chào nh khách lạ?
- Vui vì bọn trẻ hồn nhiên, ngoan ngoãn
- Buồn: vì xa quê quá lâu nên thành ngời xa lạ trong con mắt

lũ trẻ làng
?) Hình ảnh bọn trẻ có ý nghĩa gì trong việc biểu hiện tình
cảm quê hơng của tác giả?
- Gợi vui, buồn và hi vọng -> khẳng định tình yêu quê hơng
thắm thiết, bền bỉ của tác giả
*GV bình: Tình huống và giọng điệu của 2 câu cuối vừa hài,
vừa bi nh muốn cời ra nớc mắt...
?) Phơng thức biểu cảm của bài thơ này có điểm gì khác so
với bài thơ trớc?
- Biểu cảm giao tiếp qua kể và tả
?) Bài thơ đã bộc lộ vẻ đẹp nào trong tâm hồn con ngời
- Vẻ đẹp tâm hồn, chung thuỷ với quê hơng
* GV chốt bằng ghi nhớ
2. Hai câu cuối
- Khẳng định tình yêu
quê hơng thắm thiết,
bền bỉ cùng năm tháng
III. Tổng kết
* Ghi nhớ: sgk(128)
Hoạt động 3 (5 )
- HS trình bày miệng
? Qua hai bài thơ của Lí Bạch và Hạ Tri Ch-
ơng em cảm nhận đợc tình cảm thiêng liêng
nào của con ngời
II. Luyện tập

Tình yêu quê hơng không thể thiếu
vắng trong cuộc đời của mỗi con
ngời
4. Củng cố:

- Nêu vài cảm nhận của em về nội dung nghệ thuật của bài thơ
5. H ớng dẫn về nhà (2 )
- Học thuộc lòng bài thơ và phân tích bài thơ
- 5 -
Giáo án Ngữ
Văn Lớp 7
- Chuẩn bị: + Bài ca nhà tranh
+ Từ trái nghĩa
E.Rút kinh nghiệm
...............
...............
Soạn : Tuần 10,
Tiết 39
Tiếng việt
Từ trái nghĩa
A. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố và nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa
- Thấy đợc tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa
B.Chuẩn bị
- SGK, SGV, bài soạn, TLTK, bảng phụ
C. Cách thức tiến hành
- Phát vấn câu hỏi
D. Tiến trình giờ dạy
1- ổ n định tổ chức (1)
2- Kiểm tra bài cũ (5)
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu cách sử dụng? Bài tập 8 (117)
3- Bài mới
Hoạt động 1(10 )
?) ở tiểu học các em đã đợc học về từ trái nghĩa. Vậy
hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong 2 bài thơ?

- GV treo bảng phụ chép 2 bài thơ
- Gọi HS đọc và tìm từ trái nghĩa
a) Ngẩng Cúi : Trái nghĩa về hành động
b) Trẻ Già : Trái nghĩa về tuổi tác
c) Đi Trở lại : Trái nghĩa về sự di chuyển
* Yêu cầu HS quan sát VD 2 ở bảng phụ
?) Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trờng hợp
- Già Rau già >< rau non
Cau non >< cau non
Tuổi già >< tuổi trẻ
- VD khác
Lành Vị thuốc (lành) >< độc
Tính (lành) >< dữ
áo (lành) >< rách
Bát (lành) >< mẻ, vỡ
?) Em có nhận xét gì về nghĩa của các cặp từ trên?
- Nghĩa trái ngợc nhau
*GV : Sự trái nghĩa của từ xét trên một cơ sở chung nào
đó nh trái nghĩa về chiều dài, rộng, cao...
I. Lý thuyết
1. Thế nào là từ trái nghĩa
a. Ví dụ
b. Phân tích
c. Nhận xét
- Các từ trên có nghĩa trái ng-
ợc nhau
- Các nghĩa của từ nhiều nghĩa
tạo thành nhiều cặp từ trái
nghĩa khác nhau
2. Ghi nhớ 1: sgk<128>

- 6 -
Giáo án Ngữ
Văn Lớp 7
?) Các từ già, lành thuộc loại từ gì?Nhận xét?
- Là từ nhiều nghĩa -> từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau
?) Hãy tìm từ 1 -> 2 cặp từ trái nghĩa. Đặt câu?
- HS nêu -> GV nhận xét uốn nắn...
*GV : Các cặp từ trái nghĩa chiếm đa số còn DT, ĐT thì
ít hơn. Các cặp từ trái nghĩa thờng có k/n tổ hợp cú pháp
giống nhau
Hoạt động 2(7 )
?) Trong 2 bài thơ dịch trên, việc sử dụng từ trái nghĩa
có tác dụng gì?
- Làm cho câu thơ sinh động, t tởng, tình cảm đợc bộc
lộ một cách sâu sắc
*GV : Phép đối tạo nên tính cân xứng trong thơ văn. Có
2 cách đối
+ Đối cân
+ Đối tơng phản (nghịch đối)
-> muốn tạo ra nghịch đối phải dùng từ trái nghĩa
VD: Chết vinh còn hơn sống nhục
?) Tìm một số từ trái nghĩa trong các thành ngữ mà em
biết? Tác dụng?
- Lên thác xuống ghềnh
- Dấu đầu hở đuôi
- Khôn nhà dại chợ
- Nồi tròn vung méo
*GV đa thêm VD: Đoạn thơ trong bài Tuổi 25 của Tố
Hữu: Thiếu tất cả.............

........... mạnh hơn cờng bạo
*HS đọc ghi nhớ 2 (128)
3. Sử dụng từ trái nghĩa
* Tác dụng:
- Lời văn thêm sinh động
- Tạo hình ảnh tơng phản, gây
ấn tợng mạnh
4. Ghi nhớ 2: sgk<128>
Hoạt động 3(17 )
- HS trả lời miệng
- Gọi HS lên bảng làm
- HS trả lời miệng 5 thành ngữ
- GV hớng dẫn HS viết đoạn văn
II. Luyện tập
Bài 1 ( 129)
- Lành >< Rách ; Dài >< ngắn
- Giàu >< nghèo ; Đêm >< ngày
- Sáng >< tối
Bài 2( 129)
a) Cá tơi cá ơn ăn yếu ăn khoẻ
hoa tơi - hoa héo học yếu học giỏi
b) Chữ xấu - chữ đẹp
đất xấu - đất tốt
Bài 3 ( 1129)
a) mềm d) mở g) trọng k) ráo
b) về d) ngửa h) đực
c) xa e) phạt i) cao
Bài 4( 129)
- 7 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×