Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đáp án đề HSG huyện 08-09 Sinh học 9 V1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.93 KB, 3 trang )

Đáp án đề thi chọn HSG lớp 9 vòng 1 năm học 2008-2009
Môn: Sinh học
Câu 1(1.5đ):
- Cho lai hai cơ thể bố, mẹ có kiểu gen AABB, aabb với nhau được thế hệ F1 (0.25đ)
P: AABB x aabb

F1: 100% AaBb
- Để có kiểu gen AAbb cần thực hiện phép lai giữa các cá thể F1 với nhau, từ đó phân
tích kết quả F2 xác định cá thể có kiểu gen cần tạo (0.25đ)
- Cho F1 lai với nhau: AaBb x AaBb được thế hệ F2 có tỷ lệ kiểu hình:
9A-B-: 3A-bb : 3aaB- : 1aabb (0.25đ)
- Kiểu hình 3A-bb có hai kiểu gen: AAbb và Aabb (0.25đ)
- Vì vậy để chọn ra kiểu gen AAbb thì cần thực hiện phép lai phân tích:
Cho các cá thể có kiểu hình A- bb lai với cá thể có kiểu hình mang tính trạng lặn aabb,
rồi theo dõi riêng rẽ kết quả của từng cặp lai: (0.25đ)
- Ở cặp lai nào mà con lai đồng tính 100% A-bb thì cá thể A-bb đó có kiểu gen AAbb:
(0.25đ)
AAbb x aabb

100% Aabb
Lưu ý : - Đề ra không cho biết rõ là thực vật hay động vật vì vậy nếu HS sử dụng thuật
ngữ giao phối hoặc giao phấn đều không đảm bảo tính khái quát. Nếu vi phạm lỗi này trừ
0.25 vào tổng điểm của câu 1.
Do đó nếu sử dụng phương pháp tự thụ phấn giữa các cá thể A-bb, rồi theo dõi kết quả
con lai để tìm ra kiểu gen AAbb sẽ không được chấp nhận
- Không yêu cầu HS phải trình bày sơ đồ lai chi tiết vì câu hỏi ở đây mang tính
khái quát, chủ yếu trình bày phương pháp là chính. Tuy nhiên cần có sơ đồ lai mang tính
tổng quát như đã trình bày ở trên để minh họa, nếu HS không trình bày các sơ đồ lai thì
trừ 0.25 vào tổng điểm câu 1
- Vì đề bài chỉ yêu cầu tạo kiểu gen AAbb do đó không cần phải trình bày kết
quả phép lai phân tích: Aabb x aabb


Câu 2(2.5 đ):
Ý 1: (1.75đ)
- Đối với sinh vật sinh sản vô tính: (0.75đ)
+ Trong sinh sản vô tính: thế hệ mới được tạo thành từ 1 hoặc 1 nhóm TB của cơ thể mẹ
tách ra không qua thụ tinh ( 0.25đ)
+ Nguyên phân đảm bảo cho hai TB con sinh ra có bộ NST giống hệt nhau và giống hệt
bộ NST của TB mẹ ( 0.25đ)
+ Do đó cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể được đảm bảo
nhờ quá trình nguyên phân (0.25đ)
- Đối với sinh vật sinh sản hữu tính: (1.0đ)
+ Cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể được đảm bảo nhờ kết
hợp quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh (0.25đ)
+ Trong sinh sản hữu tính mỗi cá thể được phát triển từ 1 hợp tử. Nhờ quá trình NP hợp
tử phát triển thành cơ thể mà tất cả các tế bào sinh dưỡng trong cơ thể đó đều có bộ NST
giống bộ NST của hợp tử (2n) (0.25đ)
+ Khi hình thành giao tử nhờ quá trình GP các giao tử chứa bộ NST đơn bội (n), giảm đi
1/2 so với TBSD (0.25đ)
+ Khi thụ tinh sự kết hợp hai bộ NST đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái trong hợp tử
đã khôi phục bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho loài (0.25đ)
Ý 2: (0.75đ)
+Nguyên nhân làm cho bộ NST của loài không được duy trì ổn định đó là tác động của
các tác nhân gây đột biến trong hoặc ngoài cơ thể cản trở sự phân bào bình thường trong
nguyên phân hoặc giảm phân dẫn đến làm cho bộ NST của thế hệ sau bị biến đổi về mặt
số lượng ở 1 hay 1 số cặp NST nào đó hoặc toàn bộ bộ NST (0.5đ)
+Ví dụ: Lây được VD đúng (0.25đ)
HS có thể nêu ví dụ bằng lời hoặc bằng sơ đồ đều có giá trị như nhau
Câu 3:(1.5đ):
Tính chất của ADN để đảm bảo cho nó thực hiện được chức năng:
- ADN là cấu trúc mang gen: gen mang thông tin quy định cấu trúc của phân tử Prôtêin do đó
ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền (0.5đ)

- ADN có đặc tính tự nhân đôi đúng mẫu:
+Trong nguyên phân: Hai phân tử ADN con được tạo thành qua quá trình tự nhân đôi sẽ đi
vào hai tế bào con, như vậy thông tin di truyền đã được truyền đạt qua các thế hệ TB (0.5đ)
+ Trong giảm phân: Hai phân tử ADN con được tạo thành qua quá trình tự nhân đôi sẽ đi
vào các giao tử, rồi hợp tử trong quá trình thụ tinh, như vậy thông tin di truyền đã được truyền
đạt qua các thế hệ cơ thể (0.5đ)
Câu 4: (1.5đ) HS cần vận dụng kiến thức mối quan hệ: kiểu gen, môi trường , kiểu hình ,mức
phản ứng để trình bày nhưng cần đạt được các ý sau đây:
- GHNS của 1 giống là do kiểu gen quy định

Muốn tăng năng suất phải cải biến kiểu gen
của giống lúa DR2 tạo ra giống mới để làm thay đổi GHNS của giống DR2 tạo GHNS mới
cao hơn (0.75đ)
- Mỗi giống phát huy hết GHNS của nó trong điều kiện canh tác( điều kiện môi trường) phù
hợp

Có giống tốt nhưng cần tạo điều kiện thuận lợi về các điều kiện môi trường thì giống
mới bộc lộ hết khả năng cho năng suất cao nhất trong GHNS mới (0.75đ)
Câu 5:(3 đ) Mỗi câu a, b, c đều được 1 điểm
Gọi số đợt NP của tế bào A là K1 thì số đợt NP của tế bào B là 2K1, của tế bào D là 4K1; Số
đợt NP của tế bào C là K2

( K1, K2 nguyên dương)


số TB con do các TB A, B, C, D tạo ra lần lượt là: 2
K1
; 2
2K1
; 2

K2
; 2
4K1
Theo bài ra ta có PT:
2
K1
+ 2
2K1
+ 2
K2
+ 2
4K1
=292 (a)
Nếu K1

3

2
4K1

2
12
>292

K1

3 loại . Vì vậy K1=1 hoặc K1=2
Nếu K1=1 , (a)

2

1
+2
2
+2
K2
+2
4
= 292


2
K2
=270

K2 lẻ

loại
Nếu K1=2, (a)

2
2
+2
4
+2
K2
+2
8
= 292



2
K2
= 16 =2
4



K2=4
a. Số đợt NP và số TB con do mõi TB tạo ra là:
TB A NP 2 đợt tạo ra 4 TB con
TB B NP 4 đợt tạo ra 16 TB con
TB C NP 4 đợt tạo ra 16 TB con
TB D NP 8 đợt tạo ra 256 TB con
b. Gọi bộ NST của TB A là x ( x

N, x=2n), thì bộ NST của TB B là 2x, của TB C là 2x, TB
D là x
Theo bài ra ta có phương trình:
4.x +16.2x+16.2x+256.x = 2592


x(4+32+32+256) = 2592


x.324 = 2592


x =
2592
8

324
=
Vậy bộ NST của TB A là 8
TB B là 16
TB C là 16
TB D là 8
c. Tính số nucleôtit cua gen A bị mất
- TB B phân chia 4 đợt do đó gen A tự nhân đôi 4 lần.
- Qua 3 đợt phân chia dầu tiên TB B tạo ra 2
3
= 8 TB con. Như vậy số TB con bước vào
lần phân bào 4 diễn ra đột biến là :
8
4
2
=
(TB)
- Nếu không có đột biến xảy ra thì môi trường nội bào phải cung cấp :
3000.(2
4
-1)=3000.15=45000( Nuclêôtit)
- Nhưng môi trường nội bào chỉ cung cấp 39000 nuclêôtit
Vậy số nuclêôtit của gen A bị mất là:
45000 39000
1500
4

=
(Lưu ý: Nếu HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa, đặc biệt câu c có nhiều
cách giải khác)


×