Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Bài 4 Phép nhân phân số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (830.41 KB, 10 trang )



Thực hiện phép tóan nhân hai phân số (đã học ở bậc tiểu
học) :
2 4
1/ .
5 7
=
2.4 8
5.7 35
=
3 5
2 / .
4 7
=
3.5 15
4.7 28
=
3 25
3/ .
10 42
=
3.25 1.5 5
10.42 2.14 28
= =
Thực hiện phép tính nhân
sau đây,ta thực hiện như
thế nào ?
5 3
. ?
7 8



=



I/ Quy tắc :

Quy tắc nhân hai phân số ở bậc tiểu học vẫn áp dụng
đúng đối với phép nhân hai phân số có tử và mẫu là các
số nguyên .
.
. ( , , , ; , 0)
.
a c a c
a b c d Z b d
b d b d
= ∈ ≠
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và
nhân các mẫu với nhau .
Ví dụ : Thực hiện phép tính :
5 3
.
7 8

=

( 5).( 3) 15
7.8 56
− −
=



I/ Quy tắc : (SGK/36)
• ?2
5 4
) .
11 13
a

=
( 5).4 20
11.13 143
− −
=
6 49 ( 6).( 49) ( 1).( 7)
) .
35 54 35.54 5.9
b
− − − − − −
= = =
7
45
?3 Tính :
28 3
) .
33 4
a
− −
=
( 28).( 3) 7.1 7

33.4 11.1 11
− −
= =
15 34
) .
17 45
b =

( 15).34 ( 1).2 2
.
17.45 1.3 3
− − −
= =

I/ Quy tắc : (SGK/36)
2/ Nhận xét :
Ví dụ : Thực hiện phép tính :
2
)( 3).
5
a − =
( 3) 2 ( 3).2 6
.
1 5 1.5 5
− − −
= =
3
) .( 5)
8
b


− =
3 ( 5) ( 3).( 5) 15
.
8 1 8.1 8
− − − −
= =
Muốn nhân một số nguyên với một phân số(hoặc một
phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử
của phân số và giữ nguyên mẫu.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×