Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

De cuong lop 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.7 KB, 2 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I
Môn Hóa
* Nội dung: Chương I, II.
* Bài tập: Tất cả các BT trong SGK và đề cương
Một Số BT Thêm:
Dạng 1: BT về cấu tạo nguyên tử:
Xác định điện tích hạt nhân, số p, n, e, nguyên tử khối của các nguyên tử và ion sau:

19
9
F
14
7
N
65
29
Cu
35
17
Cl
81
35
Br

27
13
Al
3+

32
16


S
2 –

31
15
P
3 –
Dạng 2: BT về Nguyên tử khối trung bình:
1. Tính NTKTB cho:
a.
37
17
Cl (75%) và
35
17
Cl (25%)
b.
58
28
Ni (67,76%),
60
28
Ni (26,16%),
61
28
Ni (2,42%),
62
28
Ni (3,66%)
2. Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,87. Ag có 2 đồng vị. Biết đồng vị thứ nhất

109
47
Ag chiếm 44%.
Xác định nguyên tử khối của đồng vị còn lại.
3. Nguyên tử khối trung bình của Indi là 114,918. Trong tự nhiên In có 2 đồng vị
113
49
In và
115
49
In. Tính %
mỗi đồng vị.
4. Neon có 2 đồng vị
20
10
Ne (91%) và
22
10
Ne (9%).
a. Tính nguyên tử khối trung bình cho Ne.
b. Tính khối lượng của 2,24l khí Ne ở đkc.
5. Nguyên tử X có 2 đồng vị. Tính số khối của mỗi đồng vị biết:
* M
X
= 65,6
* % của đồng vị X
2
= 4 lần % đồng vị X
1
.

* Đồng vị X
2
nhiều hơn X
1
2 nơtron.
6. Nguyên tử khối TB của Bo là 10,812. Mỗi khi có 47 nguyên tử
10
5
B thì có bao nhiêu nguyên tử
11
5
Bo?
Dạng 3: BT về tổng số hạt:
1. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 180. Trong đó số hạt mang điện chiếm
58,89% tổng số hạt. Xác định cấu tạo nguyên tử X.
2. Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 46. Trong đó số hạt không mang điện =
8/15 số hạt mang điện. Xác định số hiệu nguyên tử và nguyên tử khối của X.
3. Tổng số p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố Y là 52. Trong đó số hạt mang điện bằng
9
17
số hạt không
mang điện. Hãy xác định số hiệu nguyên tử và nguyên tử khối của Y.
4. Tổng số p,n,e trong nguyên tử nguyên tố A là 16. Hãy xác định cấu tạo nguyên tử của A.
Dạng 4: BT về viết cấu hình e:
1. Viết cấu hình e nguyên tử cho các TH sau:
a. Nguyên tố R nằm ở ô thứ 21 của BTH
b. Nguyên tố X nằm ở CK 2, nhóm VIA của BTH.
c. Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s
2
3p

6
d. Nguyên tử nguyên tố A có phân mức năng lượng cao nhất là 3p
3
e. Nguyên tử nguyên tố B có tổng số e ở phân lớp p là 7
f. Nguyên tử nguyên tố B có tổng số e ở phân lớp s là 5
Xác định loại nguyên tố, số lớp e, số e lớp ngoài cùng cho các nguyên tử nguyên tố trên.
2. Ion X
3+
có e cuối cùng điền vào phân lớp 2p
6
. Viết cấu hình e cho nguyên tử X, xác định loại nguyên tố, X
có tính kim loại hay phi kim? Vị trí của X trong BTH.
4. Xác định vị trí của các nguyên tố sau trong BTH:
a. Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 18
b. Nguyên tử nguyên tố Y có 2 lớp e, lớp ngoài cùng có 7e.
c. Nguyên tử nguyên tố R có tổng số p, n, e là 13.
5. Nguyên tố X, ion Y
2+
và Z
-
đều có cấu hình e là:1s
2
2s
2
2p
6
.Viết cấu hình e cho X, Y, Z.
Dạng 5: BT về bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn:
1. Nguyên tố Kali nằm ở chu kỳ 4, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Em hãy.
a. Viết cấu hình e cho các nguyên tử K.

b. Nêu một số tính chất hóa học cơ bản của Kali:
- Tính kim loại hay phi kim?
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi Công thức oxit cao nhất.
- Công thức hidroxit tương ứng và tính axit bazơ của nó.
2. Nguyên tố Brôm (Z=35) trong bảng tuần hoàn. Em hãy:
b. Viết cấu hình e cho nguyên tử Brôm.
c. Nêu tính chất hóa học cơ bản của Brôm.
- Tính kim loại hay phi kim?
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi Công thức oxit cao nhất.
- Hóa trị trong hợp chất với hidro  Công thức hợp chất khí với hidro.
3. Nguyên tố A có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s
1
.
a. Viết cấu hình e đầy đủ cho A
b. Số e của từng lớp?
c. Xác định vị trí của A trong BTH.
d. Dự đoán tính chất hóa học cơ bản của A.
4. Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ. Biết tổng điện tích hạt nhân của A và B là 33,
hãy xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn
5. Ion X
2+
có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s
2
2p
6
. Hãy xác định vị trí của nguyên tố X trong BTH.
6. Tổng số p,n, e của nguyên tử một nguyên tố nhóm VA là 21. Hãy:
- Xác định STT của nguyên tố trong BTH.
- Dự đoán một số tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố trên.
Dạng 6: BT về xác định tên nguyên tố:

1. Hợp chất của nguyên tố X với hidro có công thức XH
3
. Oxit cao nhất của X chứa 43,66% X về khối lượng.
a. Xác định nguyên tố X.
b. Viết CT oxit cao nhất và hidroxit của X.
2. Oxit cao nhất của nguyên tố R là R
2
O
5
. Trong hợp chất khí với hidro R chiếm 91,18% oxi về khối lượng.
Xác định tên nguyên tố R.
3. Hợp chất khí với hidro của R có CT là RH
2
. Trong oxit cao nhất của R, oxi chiếm 60% về khối lượng. Xác
định tên nguyên tố R và viết CT hidroxit tương ứng.
4. R là một nguyên tố nằm ở nhóm VIA của BTH.
a. Viết công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro của R.
b. Trong oxit cao nhất của R, R chiếm 40% về khối lượng. Xác định NTK của R.
5. Oxit cao nhất của nguyên tố R là RO
3
. Trong hợp chất khí của R với hidrro, R chiếm 94,12% về khối
lượng.
a. Xác định tên nguyên tố R.
b. Cho 0,3 mol RO
3
vào nước. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
6. Hợp chất khí của R với hidrro là RH
4
. Trong oxit cao nhất R chiếm 27,27% về khối lượng
a. Xác định tên nguyên tố R.

b. Cho 0,015 mol RO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
7. Một nguyên tố R tạo được với hidro hợp chất có CT là RH. Trong oxit cao nhất R chiếm 38,8% vế khối
lượng.
a. Hãy xác định tên nguyên tố R.
b. Cho R tác dụng vừa đủ với 2,7g nước thu được muối A. Cho muối A vào 36,65g nước. Tính nồng độ % của
dd muối trên.
8. Cho 1,11g muối CaX
2
tác dụng hết với dd AgNO
3
dư tạo thành 2,87g kết tủa.
a. Xác định nguyên tử khối của X.
b. Trong tự nhiên X có 2 đồng vị, biết đồng vị thứ nhất ít hơn đồng vị thứ hai 2 nơtron. % của đồng vị thứ
nhất gấp 3 lần % của đồng vị thứ hai. Xác định số khối của mỗi đồng vị.
Chú ý !!!!
Đề kiểm tra giữa kì :
- Thời gian: 45 phút
- Hoàn toàn tự luận
- Lý thuyết và bài toán
- HS không được sử dụng BTH.
Chúc các em thi tốt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×