Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Một số vấn đề về vai trò của chính sách tiền tệ trong ổn định kinh tế vĩ mô và tăng trưởng kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.93 KB, 48 trang )

CAC NGUON TAỉI CHNH
PGS.TS. Sệ ẹèNH THAỉNH
KHOA TAỉI CHNH NHAỉ NệễCKHOA TAI CHNH NHA NệễC
2/7/2009
1
Nội dung nghiên cứu
1. VỐN VÀ CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG
À2. PHÂN TÍCH CÁC NGUỒN TÀI TR
2/7/2009
2
CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG
Mô hình Harrod-Domar
ΔY=ΔK/ICOR
Trong đó:Trong đo:
+ ΔY: Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế
+ ΔK: Tỷlệ đầu tư so với sản lương (I/Y)y ä ï g ()
+ ICOR: Tỷ lệ gia tăng tư bản - đầu ra (
sản lươ
ïng)ïg
Mô hình này nhấn mạnh vai trò của
vốn. Sự tăng trưởng phụ thuộc nhiều vào
2/7/2009
3
đầu tư thiết bò mới (ICOR
)
.
CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG
Mô hình Robest Solow và Eduard Demison
(Nguồn gốc của sự tăng trưởng kinh tế)
Y= f (K, L, T, A)Y f (K, L, T, A)
Trong đó:


Y: Sản phẩm quốc dân.
K: Tư bản.
L: Lao động.
T: Tài nguyên(đấtđai)T: Tai nguyen ( đat đai).
A: Hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào.
2/7/2009
4
CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG
Lý thuyết Samuelson
(
Cái vòng luẩn quẩn – viciuos circle và cú huýt từ bên ngoài)gq yg
Tiết kiệm đầ tư thấpTiet kiệm – đau tư thap
TNBQ thấp
Tích lũy vốn
thấp
áá
2/7/2009
5
Năng suất thấp
CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG
Lý thuyết hai khoảng cách (Hollis B.Chenery)yy g y
Trong nền kinh tế mở, ta có phương trình:
Y = (C + G) + (Ig + Ip) + (X - M ) (1)gp
Trong đó:
Y là Tổng thu nhập.
C+ G : Tiêudùng của khu vưc tư nhân(C)vàC+ G : Tieu dung cua khu vực tư nhan (C) va
chi tiêu của chính phủ (G).
Ig + Ip : Đầu tư của chính phủ (Ig) và đầu tư
của tư nhân(Ip)cua tư nhan (Ip).
X: Giá trò hàng hóa xuất khẩu

M: Giá trò hàng hóa nhập khẩu
2/7/2009
6
CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG
Lý thuyết hai khoảng cách:
Nếu phân tích tổng thu nhập của nền kinh tế theo
yếu tố thu nhập của từng khu vực, ta có:
Y = Tg + (C + Sp) (2)gp
Với Tg là thu nhập của chính phủ và Sp là tiết kiệm
của khu vực tư nhân.
Từ (1) và (2) ta có:Tư (1) va (2) ta co:
(X – M) = (Tg – G – Ig) + (Sp – Ip)
Thay Tg – G = Sg (tiết kiệm của chính phủ)
⇔ (Ig - Sg ) + (Ip - Sp ) = (M – X) (3)⇔ (Ig Sg ) + (Ip Sp ) (M X) (3)
2 khoảng cách:
Đầu tư vượt quá tiết kiệm
Nhập khẩu nhiềuhơnxuấtkhẩu
2/7/2009
7
Nhập khau nhieu hơn xuat khau
CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG
Lý thuyết hai khoảng cách:
Nếu có sự gia tăng nhu cầu đầu tư (Ip, Ig) vượt quá
mức tiết kiệm trong nước (Sp, Sg), để cân bằng cán
cân kinh tế vó mô thì có thể thưc hiện biện pháp là:can kinh te vó mo thì co the thực hiện biện phap la:
Gia tăng thu hút vốn đầu tư nước
ngoài để lấp vào lỗ hỏng thiếu hụtngoai đe lap vao lo hong thiếu hụt.
2/7/2009
8
2/7/2009

9
2/7/2009
10
CÁC NGUỒN TÀI TR
Dẫn nhập
N à t øi t b à Ti át ki ä t ư ù ø á ư ù øiNguồn tài trợ bao gồm: Tiết kiệm trong mước và vốn nước ngoài
Trong đó:
 DI : Đầu tư trong nước
 NFDI: Đầ tư trưc tiếp nước ngoài ròng ( Inp t NFDI: Đau tư trực tiep nươc ngoai rong ( Input –
ouput)
 DS: Tiết kiệm trong nước
 NFR: Nguồn tài chính phi đầu tư trưc tiếp nướcNFR: Nguon tai chính phi đau tư trực tiep nươc
ngoài ( Non –FDI financial resource), bao gồm vốn
cổ phần tư nhân, nợ tư nhân, các khỏa tài trợ song
phương và đa phương
å á á
2/7/2009
11
pg pg
 CIR: Thay đổi trong dự trữ quốctế
KÊNH HUY ĐỘNG VỐN TRONG NƯỚC
Đặc điểm:
håh h l û áThể hiện sức mạnh nội lực củamộtquốc
gia; ổn đònh, bền vững, giảm thiểu được
rủi ro và hậu quả xấu đối với nền kinh tếrui ro va hậu qua xau đoi vơi nen kinh te
do những tác động từ bên ngoài.
Nguồn vốn trong nước chủ yếu được hình
thành từ các nguồn tiết kiệm trong nền
kinh tế (ngân sách, doanh nghiệp, các
hộ gia đình )hộ gia đình…).

HSESGSDS ++=
2/7/2009
12
2/7/2009
13
2/7/2009
14
TIẾT KIỆM CỦA NSNN
Phần tiết kiệm hình thành nênPhan tiet kiệm hình thanh nen
nguồn vốn đầu tư của nhà nước và
đươc xác đònh bằng chênh lệchđược xac đònh bang chenh lệch
dương giữa tổng các khoản thu
NSNN với tổng chi thường xuyên.NSNN vơi tong chi thương xuyen.
)( CTfGS = ),( CTfGS =
2/7/2009
15
TIẾT KIỆM CỦA NSNN
Cơ chế hình thành tiết kiệm:Cơ che hình thanh tiet kiệm:

Tăng thuế hoặc
Cé iû hi i hø

Cắtgiảmchi tiêu thường xuyên
Cần nghiên cứu: Việc gia tăng
tiết kiệm của NSNN có đẩy lùi
hoàn toàn tiết kiệm của doanh
nghiệp và dân cư hay không?.
2/7/2009
16
TIẾT KIỆM CỦA NSNN

Có công trình nghiên cứu đã khẳng đònh:g g g ò
Nếu tiết kiệm của nhà nước ở các nước phát
triển tăng thêm 1 USD thì tiết kiệm của khu
û ávực tư nhân giảm ít nhất 50 cent .
Có Công trình nghiên cứu khác đã kết
Ở à á åluận: Ở các nềnkinhtế đang phát triểncứ1
USD tăng thêm trong tiết kiệm của ngân sách
nhờ cắt giảm chi tiê thì chỉ làm giảm 16 50nhơ cat giam chi tieu thì chỉ lam giam 16 -50
cent trong tiết kiệm khu vực tư nhân; còn nếu 1
USD tăng thêm trong tiết kiệm ngân sách là
2/7/2009
17
USD tang them trong tiet kiệm ngan sach la
do tăng thuế thì tiết kiệm khu vực tư nhân lại
giảm từ 48 -65 cent
TIẾT KIỆM CỦA NSNN
Khi tiết kiệm chính phủ không đủ tài trơKhi tiet kiệm chính phu khong đu tai trợ
cho đầu tư, thì chính phủ đi vay nợ trong
và ngoài nước => nợ công gia tăng.
=> Tạorachènlấnkinhtế(Crowds out of
economics)

Chènlấnđầutưtrongnước(Crowdsout):
Gia tăng lãi suất => hạn chế đầu tư khu
vực tư.

Chèn lấn xuất khẩu: Lãi suất gia tăng,
đà ti à äi tälâ iù lø iû ki
2/7/2009
18

đồng tiềnnội tệ lêngiá => làmgiảm kim
ngạch xuất khẩu trong nước.
TIẾT KIỆM CỦA NSNN
Vấn đề đặt ra:

=> Kiểm soát quy mô nợ công

=> Giới hạn quy mô đầu tư công
à

=> Giám sát và đánh giá hiệu quả đầutư công
Thế nhưng thách thức:
=> Xác lập vai trò của chính phủ?
=> Cải cách thể chế
à=> Đầutư công và tham nhũng?
2/7/2009
19

×