Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Đề thi cuối kì 2 theo chuẩn KT-KN môn TV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.37 KB, 18 trang )

CHUẨN KIẾN THỨC KỸ
NĂNG MÔN TIẾNG VIỆT
KHỐI LỚP 3 – GIAI
ĐỌAN CUỐI HKII
( Căn cứ theo văn bản số
896/BGD&ĐT-GDTH ngày
13/02/2006)
I. PHẦN ĐỌC :
* Các chủ đề : ( từ tuần
28 đến tuần 34 )




Thể thao
Ngôi nhà chung




Bầu trời và mặt đất.

1. Đọc thầm :
+ Đọc thầm 1 bài đọc
chọn ngoài khoảng 200
từ phù hợp với các chủ
đề đã học.
Trả lời câu hỏi :
Trắc nghiệm : 3 4 câu về nội dung bài
đọc thầm.



Tự luận
:12 câu về nội dung bài
đọc thầm .
+ Luyện t ừ & c âu :
2-3 câu ( có thể
lấy ngữ liệu trong bài đọc
thầm ) với nội dung :


Nghĩa của từ và sử dụng từ
ngữ thuộc các chủ đề :
o

o

o



Thể thao
Ngơi nhà chung
Bầu trời và mặt đất.

Nhân hóa:


VD1: Trong những
câu thơ sau, cây cối và sự vật
tự xưng là gì? Cách xưng hơ

ấy có tác dụng gì?
a) Tơi là bèo lục
bình
Bứt khỏi sình đi
dạo
Dong mây trắng
làm buồm
Mượn trăng non
làm giáo.


Nguyễn
Ngọc Oánh
b) Tơ là
chiếc xe lu
Người tớ to
lù lù
Con đường
nào mới đắp
Tớ lăn bằng
tăm tắp.
Trần Nguyên Đào.


VD2: Gạch dưới những sự
vật được nhân hóa trong bài
thơ dưới đây:
Đồng làng vương
chút heo may
Mầm cây tỉnh

giấc, vường đầy tiếng chim.
Hạt mưa mải miết
trốn tìm
Cây đào trước cửa
lim dim mắt cười .
Đỗ
Quang Huỳnh.


VD3: Viết một đoạn văn
ngắn (từ 4 đến 5 câu) trong
đó có sử dụng phép nhân hóa
để nói về một con vật quen
thuộc mà em thích .


Dấu chấm, chấm hỏi,
chấm than :
VD1 : Em chọn dấu
chấm, dấu chấm hỏi hay
dấu chấm than để điền
vào từng ô trống chong
câu chuyện sau:

Phong đi học về
em rất vui, mẹ hỏi:

Thấy



-Hơm nay con được
điểm tốt à
-Vâng
Con
được khen nhưng đó là
nhờ con nhìn bạn
Long
Nếu khơng bắt
chước bạn ấy thì chắc con
khơng được thầy khen như
thế.
Mẹ ngạc nhiên:
-Sao con nhìn bài của
bạn


-Nhưng thầy có cấm
nhìn bạn tập dâu!Chúng
con thi thể dục ấy mà !
VD2: Đặt một câu
trong đó có sử dụng dấu
chấm than.


Dấu hai chấm :

VD: Em chọn dấu câu nào đã
được học để điền vào mỗi ô
trống ?



- Một người kêu lên
“Cá heo! ”
- Nhà an dưỡng trang
bị cho các cụ những thứ
cần thiết
chăn màn,
giường chiếu, xoong nồi,
ấm chén pha trà, …


Dấu phẩy, dấu chấm :
VD1: Em hãy đặt dấu
phẩy vào chỗ thích hợp
cho những câu dưới đây:
a. Bằng những động tác
thành thạo chỉ trong


phút chốc ba cậu bé đã
leo lên đỉnh cột.
b. Với vẻ mặt lo lắng
các bạn trong lớp hồi
hộp theo dõi Nen-li.
c. Bằng một sự cố gắng
phi thường Nen-li đã
hoàn thành bài thể dục.

VD2: Em hãy chọn dấu chấm
hay dấu phẩy để điền vào mỗi

ô trống dưới đây:


* Tuấn lên bảy tuổi
em rất hay hỏi
một
lần
em hỏi bố:
-Bố ơi, con nghe nói trái đất
quay xung quanh mặt trời.
Có đúng thế không, bố?
-Đúng đấy
– Bố tuấn đáp.

con ạ!

-Thế ban đêm khơng có
mặt trời thì sao?




Đặt – Trả lời cho câu hỏi
“ Để làm gì ?”
VD: Ghi lại bộ
phận trả lời cho câu
hỏi “Để làm gì ?
”:
a. Con phải đến bác thợ
rèn để xem lại bộ móng.

b. Cả một vùng sơng
Hồng nơ nức làm lễ, mở
hội để tưởng nhớ ông.
c. Ngày mai, muông thú
trong rừng mở hội thi


chạy để chọn con vật
nhanh nhất .


Đặt câu và TLCH “ Bằng
gì ? ”
VD1: Ghi lại bộ phận trả
lời câu hỏi “Bằng gì?” :
a. Voi uống nước
bằng vịi.
b. Chiếc đèn ơng sao
của bé được làm bằng
nan tre dán giấy bóng
kính.


c. Các nghệ sĩ đã
chinh phục khán giả
bằng tài năng của
mình.
VD2: Trả lời các câu hỏi
sau :
a. Hằng ngày, em viết

bài bằng gì?
b. Cái cặp của em được
làm bằng gì?
c. Cá thở bằng gì?
2. Đọc thành tiếng :


- Học sinh đọc 1 văn bản có
độ dài khoảng 200 chữ, với
tốc độ (khoảng 70-80 chữ
/phút ).Bài đọc có thể lấy văn
bản ngoài sách giáo khoa
nhưng phải phù hợp với các
chủ đề học sinh đã học.
- Trả lời 1-2 câu hỏi do giáo
viên nêu về nội dung bài
đọc.
II. PHẦN VIẾT:
1.Chính tả: ( nghe - viết )
– 15 phút.


Học sinh viết 1 đoạn văn
với tốc độ ( khoảng 60-70
chữ / 15 phút ) , không viết
lại đoạn đã được viết chính tả
trong chương trình đã học.
2.Tập làm văn : ( 20 – 25
phút )



Học sinh viết được 1
đoạn văn kể ( khoảng
7-10 câu )

* Theo câu hỏi gợi ý về
những chủ đề đã được học.


VD1: Kể lại một trận thi
đấu thể thao mà em đã
được xem
VD2 : Viết một bức thư
ngắn hỏi thăm sức khỏe
bạn bè ( hoặc người thân
) ở xa.
VD3: Viết một đoạn văn
ngắn kể lại một việc tốt
em đã làm để góp phần
bảo vệ mơi trường.
….



×