Tuần 3: Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2006
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2:Tập đọc:
Lòng dân
I/ mục tiêu:
1.Biết đọc đúng một văn bản kịch cụ thể:
-Biết đọc ngắt giọng, đọc đủ đúng ngữ điệu.
-Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật. Biết đọc
diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
2.Hiểu nội dung ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mu trí trong
cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ CM.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.KT bài cũ: Hai HS đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa bài thơ.
2.Bài mới:
1.1.Giới thiệu bài:
1.2.HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc:
-GV đọc diễn cảm đoạn kịch :
+Phân biệt tên nhân vật với lời nói của
nhân vật và lời chú thích về thái độ của nhân
vật.
+Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của
nhân vật và tình huống kịch. HS quan sát tranh minh hoạ.
- Ba bốn tốp HS (mỗi tốp 3 em) tiếp nối
-GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS Nhau đọc từng đoạn kịch.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Một,hai HS đọc lại đoạn kịch
b,Tìm hiểu bài:
-Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? -Chú bị bọn giặc đuổi bắt, chạy vào
nhà dì
Năm.
-Dì Năm đã nghĩ ra cách gì cứu chú?
-Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích
thú nhất?
C, Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
1
-GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách -Từng nhóm HS đọc phân vai toàn bộ
đoạn
phân vai. Kịch.
-GV cùng HS nhận xét đánh giá.
2. củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt.
-Khuyến khích các nhómvề nhà tập dựng lại đoạn kịch trên và đọc trớc đoạn kịch
Tiết 3: Toán :
$11: Luyện tập
I, Muc tiêu:
Giúp HS:
_Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
-Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số.
II, các hoạt động dạy học:
3. kiểm tra bài cũ:
4. Bài mới:
*Bài 1: -HS tự làm bài ra nháp.
- Chữa bài.
- Nêu cách chuyển hỗn số thành
phân số ? -3 HS nêu.
*Bài 2:
-Cho HS làm bài vào bảng con. -HS làm bài:
-GV nhận xét. Mẫu: So sánh:
9 9
3 và 2 so sánh nh sau:
10 10
9 39 9 29
3 = ; 2 =
10 10 10 10
Mà:
39 29 9 9
> nên:3 > 2
10 10 10 10
*Bài 3:
-Cho HS làm bài vào vở
-Gọi 2 HS lên bảng lam bài - HS tự làm bài và chữa bài.
2
_GV cùng cả lớp nhận xét. -HS chữa bài vào vở.
3.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Giao BTVN. - HS ghi bài về nhà.
Tiết 4:Chính tả.(nhớ- viết )
Th gửi các học sinh.
I/ Mục tiêu:
-Nhớ và viết lại đúng chính tả những câu HTL tronh bài Th gửi các học sinh
-Luyện tập về cấu tạo của vần; bớc đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm
đợc quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Phấn màu.
-Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS chép vần của các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho vào mô hình.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2 Hớng dẫn HS nhớ viết:
-GV nhắc HS những chữ dễ viết sai,
những chữ cần viết hoa,cách viết chữ
số.
-Gv chấm, chữa 7-10 bài.
-GV nêu nhận xét chung.
2.3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính
tả:
*Bài tập 2:
-Hai HS đọc thuộc lòng đoạn th cần
nhớ viết.
-Cả lớp theo dõi, bổ sung, sửa chữa.
-HS nhớ lại và tự viết bài.
-HS soát lại bài.
-HS đổi vở soát lỗi.
-Một HS đọc yêu cầu của BT.
-Cả lớp theo dõi SGK.
-HS tiếp nối nhau lên bảng diền vần
và dấu thanh vào mô hình.
3
-Cả lớp và GV nhận xét, GVkết luận
nhóm
thắng cuộc
*Bài tập 3:
-GV giúp HS nắm đợc yêu cầu của BT
-HS chữa bài trong vở.
-HS dựa vào mô hình cấu tạo vần phát
biểu ý kiến.
-Ba HS nhắc lại quy tắc đánh dấu
thanh.
3.củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
Tiết 5: Khoa học.
$ 5: cần làm gì
để cả mẹ và em bé đều khoẻ?
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
1-Nêu những việc nên làm và không nên làmđối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ
khoẻ và thai nhi khoẻ.
2-Xác định nhiệm vụ của ngời chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải
chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
3M-Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 12,13 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1,Giới thiệu bài:
2.2,ND bài:
*HĐ 1: làm việc với SGK
a, Mục tiêu: ( mục I.1)
b, cách tiến hành:
-Bớc 1: Giao nhiêm vụ và hớng dẫn
+Phụ n có thai nên và không nên làm
gì?
-HS làm việc theo cặp: Quan sát
H.1,2,3,4 ( 12-SGK).
-HS làm việc theo hớng dẫn của
4
-Bớc 2:Làm việc theo cặp
Bớc 3:Làm việc cả lớp
-GVkết luận: (SGK- 12 )
GV
-HS trình bày KQ thảo luận
*HĐ 2: Thảo luận cả lớp.
a.Mục tiêu: ( mục I.2):
b.Cách tiến hành:
Bớc 1:
-GV nhận xét gi kêt quả lên bảng.
Bớc 2:
Mọi ngời trong gia đình cần làm gì
để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc
đối với phụ nữ có thai?
-GV kết luận :(SGK- 13 )
-HS quan sát các hình 5,6,7 SGK
và nêu nội dung từng hình.
-HS thảo luận nhóm 4.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
*HĐ 3: Đóng vai
a. Mục tiêu: (mục I.3 ).
b. Cách tiến hành:
-Bớc 1:Thảo luận cả lớp
-Bớc 2:Làm việc theo nhóm.
-Bớc 3: Trình diễn trớc lớp
-HS nêu câu hỏi thảo luận (13-SGK )
-HS đóng vai.
-Một số nhóm lên trình diễn
-Các nhóm khác bổ sung và rút ra bài
học.
3. Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2006.
Tiết 1:Kĩ thuật:
Bài 2: Đính khuy bốn lỗ (tiết 2)
I/ Mục tiêu
HS cần phải :
-Biêt cách đính khuy bốn lỗ theo hai cách.
-Đính đợc khuy bốn lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
-Rèn luỵên tính cần thận.
II/ Đồ dùng dạy học
-Mẫu đính khuy bốn lỗ đợc đính theo hai bớc.
-Một số sản phẩm may mặc có đính khuy bốn lỗ.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
5
III/ Các HĐ dạy và học: (tiết 2)
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới .
2.1,Giới thiệu bài:
2.2,Hoạt động 1: HS thực hành.
-GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết
một và sự chuẩn bị thực hành ở tiết
2.
-GVnhắc lại yêu cầu thực hành và
nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.
-GV quan sát uốn nắn cho những HS
yếu.
-HS nhắc lại 2 cách đính khuy bốn lỗ.
-HS nhận xét và hệ thống lại cách đính
khuy bốn lỗ
-HS thực hành đính khuy bốn lỗ theo 2
cách.
2.3,Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
-GV chỉ định vài HS lên trng bày sản
phẩm.
-GV đánh giá nhận xét kết quả thực
hành của HS.
-HS nhắc lại các Y/C đánh giá SP.
-HS đánh giá SP của bạn.
3.Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực
hành của HS.
Tiết 2: Kể chuyện
$3: Kể chuyện đợc chứng kiến
hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói :
6
-HS tìm đợc một câu chuyện về ngời có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hơng
đất nớc. Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các
bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Kể chuyện tự nhiên, chân thực.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Một số tranh ảnh minh hoạ những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê h-
ơng, đất nớc.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS kể lại một câu chuyện đã đợc nghe hoặc đợc đọc về các anh hùng , danh
nhân của nớc ta.
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2.Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
-GV gạch chân những từ ngữ quan
trọng trong đề bài.
-GV nhắc HS lu ý: Câu chuyện em
kể không phẩi là truyện em đã đọc
trên sách, báo; mà phải là những
chuyện em đã tận mắt chứng kiến
hoặc thấy trên TV,phim ảnh.
2.3.Gợi ý kể chuyện:
-GV nhắc HS lu ý về hai cách kể
truyện trong gơi ý 3.
2.4.HS thực hành kể chuyện:
a. Kể chuyện theo cặp
-GV đến từng nhóm HD,uốn nắn.
b. Thi kể trớc lớp:
-GV và HS bình chọn HS kể hay
nhất.
-Một HS đọc đề bài.
-HS phân tích đề.
-Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 gơi ý trong SGK
-Một số HS giới thiệu đề tài câu chuyện
mình chọn kể.
-HS có thể viết ra nháp dàn ý câu chuyện
định kể.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình , nói suy nghĩ của mình
về nhân vật trong chuyện.
-Một số HS thi kể và tự nói về ý nghĩa câu
chuyện.
-Trao đổi với bạn về ND câu chuyện.
3.C ủng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học,nhắc HS chuẩn bị bài sau.
7
Tiết 3: Toán
$12. Luyện tập chung
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
-Chuyển một sốphân số thành phân số thập phân.
-Chuyển hỗn số thành phân số.
-Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số
đo có một tên đơn vị đo.
II/ Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới
Bài 1:
-GV hớng dẫn mẫu:
14 14 : 7 2
= =
70 70 : 7 10
-GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
-GV chữa bài cho điểm.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-1,2 HS nêu hớng bài làm.
-HS làm bài vào nháp.
-Hai HS lên bảng chữa bài
Bài 2:
-Em hãy nêu cách chuyển hôn số
thành phân số?
-GV chữa bài, ghi điểm.
-1 HS nêu yêu cầu.
-1,2 HS nêu
-Cả lớp làm vào bảng con: 2
8
5
-3 HS lên bảng chữa phần còn lại.
Bài3:Viết phân số thích hợp vào chỗ
chấm:
-GV hớng dẫn và yêu cầu làm bài
vào vở.
Kết quả:
a, 1 ; 3 ; 9
10 10 10
b, 1 ; 8 ; 25
1000 1000 1000
c, 1 ; 1 ; 1
60 10 5
Bài 4: Viết các số đo độ dài theo
mẫu.
-GV hớng dẫn mẫu:
8
7 7
5m7dm=5m+ m = 5 m
10 10
-HS làm bài và chữa bài.
Bài 5: GV hớng dẫn HS tìm hiểu đề
và tìm cách giải.
-GV chấm 3 bài nhanh nhất.
-HS thi làm bài nhanh .
3. Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét chung giờ học
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau
Tiết 4 Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ: Nhân dân.
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi
phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
-Tích cực hoá vốn từ (sử dụng từ để dặt câu).
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bút dạ; một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 3b.
-một tờ giấy khổ to trên đó GV đã viết lời giải BT3b.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho BT4-tiết LTVC trớcdã
đợc viết lại hoàn chỉnh.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2.Hớng dẫn HS làm BT
9
*Bài tập 1:
-GV giải nghĩa từ tiểu thơng:ngời
buôn bán nhỏ.
-Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dơng
những nhóm thảo luận tốt.
*Bài tập 2:
-GV nhắc HS: có thể dùng nhiều từ
đồng nghĩa để giải thích cho cặn kẽ,
đầy đủ nội dung một thành ngữ hoặc
tục ngữ.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3:
a-Vì sao ngời Việt Nam ta gọi nhau
là đồng bào?
b-Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng?
(có nghĩa là cùng ).
-GV nhận xét, tuyên dơng những
nhóm thảo luận tốt.
c-Đặt câu với một trong những từ vừa
tìm đợc?
-Một HS đọc yêu cầu
-HS trao đổi theo nhóm 2, làm bài vào
phiếu .
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-HS chữa bài vào vở.
-Một HS đọc Y/C của BT
-HS làm việc cá nhân.
-HS trình bày.
-HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ tục
ngữ trên.
-Một HS đọc ND bài.
-Cả lớp đọc lại truyện Con Rồng cháu
Tiên.
-HS làm bài theo nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung.
-HS làm việc cá nhân.
-HS nối tiếp nhau đọc câu mình vừa đặt.
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
10
Tiết 5: Đạo đức
$3: Có trách nhiệm
về việc làm của mình (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
-Mỗi ngời cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
-Bớc đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định cúa mình.
-Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách
nhiệm, đổ lỗi cho ngời khác.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Một vài mẩu truyện về những ngời có trách nhiệm trong công việc.
-Bài tập 1 đợc viết sẵn trên bảng phụ hoặc trên giấy khổ lớn.
-thẻ màu dùng cho HĐ 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu phần bài học bài 1?
2.Bài mới:
2.1. Hoạt động 1:
*Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến củat sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đa
ra quyếy định đúng.
*cách tiến hành:
-Gvcho HS đọc thầm và suy nghĩ về
câu chuyện
-GV kết luận:
-1-2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe
-HS thảo luận cả lớptheo 3 câu hỏi trong
SGK.
-HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
2.2.Hoạt động 2: Làmm BT 1-SGK.
*Mục tiêu: HS xác định đợc những việc làm nào là biểu hiện của ngời sống có trách
nhiệm hoặc không có trách nhiệm.
*cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu của BT 1.
-GV kết luận (SGV Trang 21)
-Một vài HS nhắc lại .
-HS thảo luận nhóm 7.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận
2.3. Hoạt động 3 :bày tỏ thái độ (BT 2-SGK)
*Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến
không đúng .
*Cách tiến hành :
-GVlần lần lợt nêu từng ý kiến ở bài
tập 2
-HS bày tỏ thái độ bàng cách giơ thẻ
màu(Màu đỏ - đồng ý; Màu xanh không
11
-GV yêu cầu một vài HS giải thích tại
sao.
-GV kết luận:
+ Tán thành ý kiến: a,đ
+Không tán thành ý kiến : b,c,d
đồng ý; Màu vàng phân vân ) .
2.4.Hoạt động nối tiếp : Chuẩn bị trò chơi đóng vai theo bài t
Thứ t ngày 27 tháng 9 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc.
Lòng dân
(tiếp theo).
I/ Mục tiêu:
1. Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch:
-Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng
ngữ điệu các câu kể, câu hỏi,câu khiến,câu cảm trong bài.
-Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình
huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm vở kịch theo cách
phân vai.
2. Hiểu ND, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm,mu trí để
lừa giặc , cứu cán bộ CM; tấm lòng son sắt của ngời dân Nam Bộ đối với
CM.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
-Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
-Một vài đồ vật dùng để trang phục cho HS đóng kịch.
III/ Các HĐ dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
-HS phân vai đọc diễn cảm phần đầu vở kịch Lòng dân.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài .
2.2.Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. luyện đọc:
-GV đọc diễn tả toàn bộ hai phần của
vở kịnh.
b. Tìm hiểu bài.
-An đã làm cho bọn giặc mừng hụt
nh thế nào?
-Một HS khá, giỏi đọc phần tiếp của vở
kịnh.
-HS quan sát tranh minh hoạ
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-HS luyện đoc theo cặp.
-Khi bon giặc hỏi An, An trả lời không
phải tía, làm chúng mừng hụt, tởng An sợ
12