Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án hóa 12 Tiết 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.93 KB, 3 trang )

Ngày soạn: ….../…../…….
Ngày giảng: …./…./……. Tiết 6: Bài 4 Luyện tập
ESTE
VÀ CHẤT BÉO
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức vể este và chất béo.
2. Kỹ năng: Giải các bài tập về este.
II. Chuẩn bị:
- HS: Ôn tập hệ thống trước về tính chất của este, chất béo.
III. Phương pháp:
- Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra trong quá trình luyện tập.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1
- HS: Nhắc lại khái niệm este, chất
béo. Công thức phân tử.
- HS: Nhớ lại tính chất hoá học đặc
trưng của este, chất béo: thuỷ phân
trong MT axit và trong MT bazơ (xà
phòng hoá), phản ứng cộng hiđro vào
gốc HC chưa no đ/v chất béo lỏng.
Hoạt động 2
- GV: Hướng dẫn cho - HS so sánh
- HS: So sánh trình bày
- GV: cho học sinh nhận xét và bổ
xung
Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit


I. Kiến thức cần nhớ:
1. Khái niệm:
Khi thay nhóm OH của nhóm cacboxyl trong phân
tử axit bằng nhóm OR ta được hợp chất este.
- Chất béo là trieste của axit béo có mạch cacsbon
dài với glixerol.
2. Tính chất hoá học:
- Phàn ứng thủy phân, xúc tác axit.
RCOOR
1
+ H
2
O
0
H ,t
+
→
¬ 
RCOOH + R
1
OH
Phản ứng xà phòng hóa
RCOOR
1
+ NaOH
0
t
→
RCOONa + R
1

OH
(RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH
0
t
→
3RCOONa +
C
3
H
5
OH
Phản ứng hiđro hoá lipit lỏng
(CH
3
[CH
2
]CH=CH[CH
2
]
7
COO)
3
C
3

H
5
+ H
2


0
Ni,t
→
¬ 
CH
3
[CH
2
]
16
COO)
3
C
3
H
5
II. Bài tập
Bài tập lí thuyết:
Bài tập 1: So sánh chất béo và este về: Thành phần
ng.tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá
học .
Bài tập 2, (sgk - trang 18)
Giải
Có thể thu được 6 trieste.

cacboxylic đơn chức với glixerol (xt
H
2
SO
4
đặc) có thể thu được mấy
trieste ? Viết CTCT của các chất này.
- HS: Viết phương trình phản ứng
bài tập 2 và viết công thức cấu tạo
của 6 este
Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một
este thu được hỗn hợp axit stearic
(C
17
H
35
COOH) và axit panmitic
(C
15
H
31
COOH) theo tỉ lệ mol 2:1.
Este có thể có CTCT nào sau đây ?
- HS: Viết phương trình phản ứng
bài tập 3, sau đó chọn phương án
đúng.
- GV cho học sinh nhận xét và bổ
xung
Hoạt động 3
Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A

no, đơn chức, mạch hở thu được thể
tích hơi đúng bằng thể tích của 3,2g
O
2
(đo ở cùng điều kiện t
0
, p).
a) Xác định CTPT của A.
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá
7,4g A với dung dịch NaOH đến khi
phản ứng hoàn toàn thu được 6,8g
muối. Xác định CTCT và tên gọi của
A.
- GV: Hướng dẫn cho học sinh
phương pháp giải bài tập
- HS: Viết phương trình phản ứng,
giải toán hoá học
- GV cho học sinh nhận xét và bổ
xung
RCOO
RCOO
CH
2
CH
CH
2
R'COO
RCOO
R'COO
CH

2
CH
CH
2
RCOO
R'COO
R'COO
CH
2
CH
CH
2
RCOO
R'COO
RCOO
CH
2
CH
CH
2
R'COO
RCOO
RCOO
CH
2
CH
CH
2
RCOO
R'COO

R'COO
CH
2
CH
CH
2
R'COO

Bài tập 3, (sgk - trang 18
Đáp án B
Giải
C
17
H
35
COO CH
2
CH
CH
2
C
17
H
35
COO CH
2
CH
CH
2
C

17
H
35
COO
C
17
H
33
COO
CH
2
CH
CH
2
C
15
H
31
COO
C
17
H
35
COO
C
15
H
31
COO
CH

2
CH
CH
2
C
15
H
31
COO
C
17
H
35
COO
C
17
H
35
COO
C
15
H
31
COO
C
17
H
35
COO
A. B.

C. D.
Bài toán
Bài tập 4 (sgk – trang 18)
Giải
a, Tìm công thức phân tử của A
Số mol của este A =
3,2
32
= 0,1mol
M
A
=
7,4
74
0,1
=
n 2 n 2
C H O
M 14n 32 74 n 3= + = → =
Vậy công thức phân tử của A là C
3
H
6
O
2
b, Phương trình phản ứng
RCOOR

+ NaOH
0

t
→
C
n
H
2n+1
COONa + R

OH
7,4g 6,8g
74g 68g
n 2 n 1
C H COONa
M 14n 68 68 n 0
+
= + = → =
Vậy công thức cấu tạo của A là HCOOC
3
H
7

propyl fomat hoặc isopropyl fomat
Bài tập 5, (sgk – trang 18)
Giải
n
C
3
H
5
(OH)

3
= 0,01 (mol); n
C
17
H
31
COONa
= 0,01
(mol)
 n
C
17
H
33
COONa
= 0,02 (mol)  m = 0,02.304 =
6,08g
X là C
17
H
31
COO−C
3
H
5
(C
17
H
33
COO)

2
n
X
= n
C
3
H
5
(OH)
3
= 0,01 (mol)  a = 0,01.882 =
8,82g
Bài tập 6, (sgk – trang 18)
Đáp án C
A. etyl fomat B. etyl propionat
Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X
thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri
linoleat C
17
H
31
COONa và m gam
natri oleat C
17
H
33
COONa. Tính giá
trị a, m. Viết CTCT có thể của X.
- GV hướng dẫn HS giải quyết bài
toán.

- HS giải quyết bài toán trên cơ sở
hướng dẫn của GV.
Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g
este đơn, mạch hở X với 100 ml
dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu
được 4,6g một ancol Y. Tên của X là
- HS xác định CTCT của este dựa
vào 2 dữ kiện: khối lượng của este
và khối lượng của ancol thu được.
- HS khác xác định tên gọi của este.
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một
este đơn chức X thu được 3,36 lít
CO
2
(đkc) và 2,7g H
2
O. CTPT của X
là:
- HS xác định n
CO
2
và n
H
2
O
.
- Nhận xét về số mol CO
2
và H
2

O thu
được  este no đơn chức.
C. etyl axetat  D. propyl axetat
Bài tập 7, (sgk – trang 18)
Đáp án B
A. C
2
H
4
O
2
B. C
3
H
6
O
2

C. C
4
H
8
O
2
D. C
5
H
8
O
2

4. Củng cố bài :
- Trong tiết luyện tập
5.Dặn dò:
- Chuẩn bị kiến thức chương mới Đọc trước bài glucozo.
…………………………………………………….

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×