Tải bản đầy đủ (.doc) (335 trang)

Ngữ Văn 7 (hay hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 335 trang )

Ngày soạn:3/9/07 Ng÷ V¨n: Bµi 1 - TiÕt 1
Ngày dạy:5/9/07 Cæng trêng më ra
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối
với con cái từ tâm trạng của mẹ trước ngày khai giảng của con
- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi người
- Giáo dục tình cảm biết ơn, yêu kính cha mẹ và trách nhiệm của học sinh đối với
gia đinh.
- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích văn bản nhật dụng.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn bài , giải bài tập bổ sung. C
- Học sinh: soạn bài .
C.Các bước lên lớp
1. Ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Khởi động
Trong lần khai giảng đầu tiên của em ai đưa em
đến trường? Em có nhớ đêm hôm trước ngày
khai trường đó mẹ em đã làm gì, nghĩ gì không?
- HS trả lời
Hôm nay học bài văn này chúng ta sẽ hiểu được
trong đêm trước ngày khai trường để vào lớp 1
của con, mẹ đã làm gì và nghĩ gì?
Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản
GV hướng dẫn đọc: to, rõ ràng, thể hiện tâm
trạng hồi hộp, thao thức của mẹ, giọng đọc tâm
tình, trầm lắng.
GV đọc mẫu
Gọi 2-3 HS đọc bài
HS nhận xét. GV sửa chữa


Tóm tắt nội dung bằng một vài câu.
? Em hiểu “ nhạy cảm” nghĩa là gì?
“ Háo hức “ là tâm trạng như thế nào?
HS đọc các chú thích còn lại
Văn bản nhật dụng “ Cổng trường mở ra” được
viết theo thể loại gì?( Phương thức biểu đạt
chính là gì?)
- Tự sự + biểu cảm
I. Đọc, hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
a. Đọc
b. Tìm hiểu chú thích
2. Thể loại - Bố cục
a. Thể loại: Bút ký- biểu cảm
b. Bố cục: hai phần
- P
1
: đầu -> ngày đầu năm học:
tâm trạng của hai mẹ con trong
Giáo án ngữ văn 7
1
? Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chính
từng phần?
-Học sinh đọc từ đầu ….trong ngày đầu năm
học (trang 6, 7)
? Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng hai mẹ
con trong đêm trước ngày khai giảng?
Mẹ Con
- Thao thức không
ngủ, chuẩn bị đồ

dùng, sách vở, đắp
mền, buông màn, trằn
trọc, suy nghĩ triền
miên
GV: trằn trọc là từ láy
-> chúng ta học ở tiết
sau
- Giấc ngủ đến với
con nhẹ nhàng như
một li sữa, ăn một cái
kẹo, gương mặt thanh
thoát, nghiêng trên
gối mền, đôi môi hé
mở, thỉnh thoảng
chúm lại háo hức,
trong lòng không có
mối bận tâm, hăng hái
tranh mẹ dọn dẹp đồ.
? Hãy so sánh tâm trạng hai mẹ con?
? Theo em tại sao người mẹ không ngủ được?
(HS thảo luận nhóm 4 thời gian 2 phút)
Đại diện báo cáo: GV kết luận
- Lo lắng , chăm chút cho con, trăn trở suy nghĩ
về người con
- Bâng khuâng , hồi tưởng lại tuổi thơ của mình
? Từ đó em hiểu gì về tình cảm của mẹ đối với
con?
? Vậy em làm gì đề đền đáp tình cảm của mẹ
đối với mình?
- Chăm học, chăm làm, vâng lời cha mẹ, thầy

cô…
? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để
đêm trước ngày khai giảng
P
2
: còn lại : tình cảm của mẹ đối
với con
3. Tìm hiểu văn bản
3.1. Tâm trạng của hai mẹ con
trong đêm trước ngày khai
giảng.
- Tâm trạng của hai mẹ con đều
khác thường nhưng không giống
nhau:
+ Tâm trạng con: háo hức, thanh
thản, nhẹ nhàng
+ Tâm trạng mẹ: bâng khuâng,
xao xuyến, trằn trọc suy nghĩ
miên man
3.2. Tình cảm của mẹ đối với
con
- Mẹ yêu thương , lo lắng , chăm
sóc, chuẩn bị chu đáo mọi điều
kiện cho ngày khai trường đầu
tiên của con
Giáo án ngữ văn 7
2
lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn mẹ?
( Sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đến
trường, sự chơi vơi, hốt hoảng khi cổng trường

đóng lại)
? Vì sao tác giả để mẹ nhớ lại ấn tượng buổi
khai trường đó của mình?
(Mẹ có phần lo lắng cho đứa con trai nhỏ bé
lần đầu tiên đến trường
- Vì ngày khai trường có ý nghĩa đặc biệt với
mẹ, với mọi người)
? Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con
không? Theo em, mẹ đang tâm sự với ai? Cách
viết dó có tác dụng?
- Mẹ tâm sự gián tiếp với con, nói với chính
mình -> nội tâm nhân vật được bộc lộ sâu sắc ,
tự nhiên. Những điều đó đôi khi khó nói trực
tiếp. Tác dụng truyền cảm.
- HS theo dõi đoạn văn cuối
?Đoạn văn thể hiện điều gì qua hành động và lời
nói của mẹ?
? Câu văn nào nói về tầm quan trọng của nhà
trường đối với thế hệ trẻ?
“ Bằng hành động đó họ muốn…. cả hàng dặm
sau này”
? Cách dẫn dắt của tác giả có gì đặc biệt?
- Đưa ra ví dụ cụ thể mà sinh động để đi đến kết
luận về tầm quan trọng của giáo dục
- GV mở rộng về giáo dục ở Việt Nam và sự ưu
tiên cho giáo dục của Đảng và Nhà nước ta.
? Người mẹ nói: bước qua cổng trường là một
thế giới kì diệu sẽ mở ra. Em hiểu thế giới kì
diệu đó là gì?
(HS thảo luận nhóm 4 trong 4 phút)

-Đại diện báo cáo. Nhận xét
-
GV kết luận
-Mẹ đưa con đến trường với
niềm tin và kì vọng vào con
3.3. Tầm quan trọng của nhà
trường đối với thế hệ trẻ.
- Nhà trường mang lại tri thức,
hiểu biết
- Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp,
đạo lí làm người
Giáo án ngữ văn 7
3
? Từ sự phân tích trên em có suy nghĩ gì về nhan
đề “ Cổng trường mở ra”?
- Hình ảnh nghệ thuật mang ý nghĩa tượng trưng
như cánh cửa cuộc đời mở ra.
? Bài văn giúp ta hiểu gì về tình cảm của mẹ và
vai trò của nhà trường đối với cuộc sống mỗi
con người?
Hoạt động 3: Ghi nhớ
HS đọc. GV khái quát
Hoạt động 4: Luyện tập
HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài . GV sửa
chữa, bổ sung
GV hướng dẫn: Viết đoạn văn 7-8 dòng
Chủ đề: Kỷ niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai
giảng đầu tiên
PT diễn đạt: tự sự + biểu cảm
- Mở ra ước mơ, tương lai cho

con người
III. Ghi nhớ ( SGK)
IV. Luyện tập
Bài tập 1:
Em tán thành ý kiến trên vì nó
đánh dấu bước ngoặt, sự thay đổi
lớn lao trong cuộc đời mỗi con
người: sinh hoạt trong môi
trường mới, học nhiều điều ->
tâm trạng vừa háo hức vừa hồi
hộp , lo lắng
Bài tập 2: về nhà
4. Củng cố:
? Em thấy người mẹ trong bài văn là người như thế nào?
- Tình cảm, sâu sắc, tế nhị, hiểu biết
? Kiểu nhân vật? Nhân vật tâm trạng
? Mượn tâm trạng mẹ trong đêm trước buổi khai trường để nói gì?
- Tầm quan trọng của việc học , nhà trường
- Tình cảm sâu nặng mẹ -> con
- Nhắc nhở người làm con phải nhớ đến tình cảm của mẹ
5. Hướng dẫn học bài:
- Học ghi nhớ + phân tích
- Làm BT 2 + đọc thêm SGK trang 9
- Soạn : Mẹ tôi, đọc trả lời câu hỏi SGK
-- ------------------
Ngày soạn:4/9/07
Ngày dạy:5/9/07
Giáo án ngữ văn 7
4
Tiết 2: MẸ TÔI

- Ét-môn-đô đơ A-mi-xi-
A. Mục tiêu cần đạt được:
- HS cảm nhận được tình cảm thiêng liêng , cao quý, đẹp đẽ của cha mẹ đối với
con cái
- Có thái độ sửa chữa khuyết điểm mỗi khi mắc lỗi
- Biết kính trọng, yêu thương cha mẹ
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: soạn bài
C.Các bước lên lớp
1. Ổn định trật tự
2. Kiểm tra: ?Văn bản cổng trường mở ra giúp em hiểu gì về tâm trạng
của người mẹ với con trong đêm trước ngày khai trường?
(Tâm trạng thao thức bâng khuâng nghĩ về con, nhớ về kỉ niệm ngày khai trường
đầu tiên của mình, cảm nhận được cảm nhận được vai trò to lớn của sự nghiệp giáo
dục trong nhà trường đói với mỗi con người)
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Khởi động
Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có
vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng
liêng, cao cả. Nhưng không phải lúc nào ta
cũng nhận ra điều đó, chỉ khi mắc lỗi lầm
ta mới nhận ra tất cả. Văn bản “ mẹ tôi” sẽ
cho ta bài học như thế.
Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản
GV hướng dẫn đọc: thể hiện tâm tư và tình
cảm buồn khổ của người cha trước những
lỗi lầm của con -> sự trân trọng của ông đối
với vợ
GV đọc mẫu. HS đọc , nhận xét, GV sửa

chữa
? Nêu vài nét về tác giả?
? Những tác phẩm chủ yếu của ông? ( SGK
11)
? Văn bản được trích từ đâu?
Về hình thức văn bản có gì đặc biệt?
( Mang tính chuyện nhưng được viết dưới
hình thức bức thư ( qua nhật ký của con)
- Nhan đề “ mẹ tôi”)
? Tại sao đây là bức thư người bố gửi con
mà tác giả lấy nhan đề là “ mẹ tôi”?
( Con ghi nhật ký
I. Đọc và th¶o luËn chú thích
a. Đọc
b. Th¶o luËn chú thích
- Tác giả: Ét-môn-đô đơ A-
mixi( 1846-1908) là nhà văn Ý thế kỷ
XIX
- Văn bản “ Mẹ tôi” trích trong tác
phẩm “ Những tấm lòng cao cả” 1886
Giáo án ngữ văn 7
5
- Mẹ là tiêu điểm để hướng tới, để làm sáng
tỏ mọi vấn đề)
? Em hiểu lễ độ là gì?
(HS đọc từ khó)
? Nêu nguyên nhân khiến người cha viết
thư cho con?
- Chú bé nói không lễ độ với mẹ -> cha
viết thư giáo dục con

? Những chi tiết nào miêu tả thái độ của
người cha trước sự vô lễ của con?
(- Sự hỗn láo của con như một nhát dao
đâm vào tim bố vậy
- Bố không thể nén được cơn giận
- Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư?
- Thà bố không có con còn hơn là thấy con
bội bạc. Con không được tái phạm nữa.
- Trong một thời gian con đừng hôn bố)
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng
trong phần trên?
- So sánh => đau đớn
- Câu cầu khiến => mệnh lệnh
- Câu hỏi tu từ => ngỡ ngàng
? Qua các chi tiết đó em thấy được thái độ
của cha như thế nào?
GV phân tích thêm đoạn “ Khi ta khôn lớn
-> đó”
Vì sao ông lại có thái độ như vậy> Chúng
ta tìm hiểu phần 2
? Những chi tiết nào nói về người mẹ?
? Hình ảnh người mẹ được tác giả tái hiện
qua điểm nhìn của ai? Vì sao?
(Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của mẹ ->
tăng tính khách quan, dễ bộc lộ tình cảm
thái độ đối với người mẹ, người kể)
? Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên như
thế nào?
? Thái độ của người bố đối với người mẹ
như thế nào?

(Trân trọng, yêu thương
Một người mẹ như thế mà En-ri-cô không
lễ độ -> sai lầm khó mà tha thứ. Vì vậy thái
độ của bố là hoàn toàn thích hợp)
GV giải thích: nguyên văn lời dịch: Nhưng
thà rằng bố phải thấy con chết đi còn hơn là
Từ khó ( SGK 11)
II. Tìm hiểu văn bản
1. Thái độ của người cha trước lỗi
lầm của con.
- Sự hỗn láo của con như nhát dao
đâm vào tim bố => so sánh
- Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư? =>
câu hỏi tu từ
- Thà bố không có con…. bội bạc =>
câu cầu khiến
- Người cha Ngỡ ngàng , buồn bã ,
tức giận ,cương quyết , nghiêm khắc
nhưng chân thành nhẹ nhàng.
2. Hình ảnh người mẹ
- Thức suốt đêm,quằn quại, nức nở
mất con .
- Người mẹ sẵn sàng bỏ hết hạnh phúc
tránh đau đớn cho con .
- Có thể đi ăn xin để nuôi con, hi sinh
tính mạng để cứu con.
- Diu dàng, hiền hậu.
- Là người hiền hậu, dịu dàng, giàu
Giáo án ngữ văn 7
6

thấy con bội bạc với mẹ
Người soạn thay: Bố không thấy con -> là
đoạn diễn đạt khá cực đoan -> nhưng có tác
dụng đề cao người mẹ, nhấn mạnh ý nghĩa
giáo dục và thái độ của bố đề cao mẹ
? Trước thái độ của bố En-ri-cô có thái độ
như thế nào?
- Xúc động vô cùng
? Điều gì đã khiến em xúc động khi đọc thư
bố?
(- Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cô
- Lời nói chân thành, sâu sắc của bố
- Em nhận ra lỗi lẫm của mình
? Nếu bố trực tiếp nói hoặc mắng em trước
mọi người liệu En-ri-cô có xúc động như
vậy không? Vì sao?
- Không: xấu hổ -> tức giận
- Thư: đọc, suy nghĩ, thấm thía, không thấy
bị xúc phạm
? Đã bao giờ em vô lễ chưa? Nếu vô lễ em
làm gì?
- HS độc lập trả lời
GV: Trong cuộc sống chúng ta không thể
tránh khỏi sai lầm, điều quan trọng là ta
biết nhận ra và sửa chữa như thế nào cho
tiến bộ
Hoạt động 3: Ghi nhớ
?Qua văn bản em rút ra được bài học gì?
HS đọc ghi nhớ
GV nhắc lại, giải thích rõ ý nghĩa hai câu

văn trong phần ghi nhớ
Hoạt động 4: Luyện tập
HS đọc , xác định yêu cầu, làm bài
GV hướng dẫn , bổ sung
đức hi sinh, hết lòng yêu thương ,
chăm sóc con -> người mẹ cao cả, lớn
lao.
3- Thái độ của En- ri –cô:
II. Ghi nhớ: ( SGK 12)
III. Luyện tập
1. Bài tập
Vai trò vô cùng to lớn của người mẹ
được thể hiện trong đoạn: “ Khi đã
khôn lớn….. tình yêu thương đó”
4. Củng cố:
- Học văn bản em hiểu thêm gì về tình cảm của cha mẹ đối với con cái? Từ đó em
cần phải làm gì?
5. Hướng dẫn học bài:
- Học nội dung phân tích, ghi nhớ
- Làm BT còn lại
- Soạn “ từ ghép” theo câu hỏi, làm trước BT SGK
Giáo án ngữ văn 7
7
-- ------------------
Ngày soạn:4/9/07
Ngày dạy:6/9/07 TiÕt3

TỪ GHÉP
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS nắm được cấu tạo của hai từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập;

hiểu được đặc điểm, ý nghĩa của chúng
- Áp dụng giải bài tập về từ ghép, biết vận dụng để viết đoạn, câu, tạo văn bản
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Giáo án, bài tập bổ sung
- Học sinh: soạn bài
C.Các bước lên lớp
1. Ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 : Khởi động
GV giới thiệu lại sơ đồ, gọi HS nêu lại về
từ
Từ
 
từ đơn từ phức
 
từ ghép từ láy
 
từ ghép CP từ ghép ĐL
Vậy đặc điểm của từ ghép chính phụ và từ
ghép đẳng lập như thế nào, chúng ta sẽ tìm
hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HS đọc BT
1
( SGK 13)
Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong
hai từ ghép “ bà ngoại” và “ thơm phức”
- Bà ngoại: + Bà: tiếng chính
+ Ngoại: tiếng phụ

- Thơm phức: + Thơm: tiếng chính
+ Phức: tiếng phụ
? Nhận xét gì về trật tự các tiếng trong hai
từ trên?
-> Những từ ghép trên gọi là ghép chính
phụ
I. Các loại từ ghép
1. Bài tập
2. Nhận xét
- Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và
tiếng phụ
Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ
đứng sau
Giáo án ngữ văn 7
8
? Em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ?
HS trả lời
HS đọc ví dụ 2
? Các tiếng trong hai từ “ quần áo”, “ trầm
bổng” có phân ra tiếng chính và tiếng phụ
không?
- Không
? Các tiếng có quan hệ với nhau như thế
nào về mặt ngữ pháp?
- Bình đẳng
-> từ ghép đẳng lập
? Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
có gi khác nhau?
- Chính phụ: có tiếng phụ, tiếng chính
- Đẳng lập; Không

? Qua hai bài tập trên, em thấy từ ghép
được chia làm mấy loại? Đặc điểm của
từng loại?
HS đọc ghi nhớ
GV khái quát lại
? Hãy tìm một từ ghép chính phụ và một từ
ghép đẳng lập rồi đặt câu?
- Đầu năm học, mẹ mua cho em chiếc xe
đạp.
- Sách vở của em luôn sạch sẽ.
HS đọc BT SGK14
? So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với
nghĩa của “ bà”.? Nghĩa của từ “ thơm
phức” với từ “ thơm”?
- Nghĩa của từ “ bà ngoại “ hẹp hơn so với
nghĩa của từ “ bà”
- Nghĩa của từ “ thơm phức” hẹp hơn
nghĩa của “ thơm”
? Tương tự hãy so sánh nghĩa của từ “
quần áo” với nghĩa của tiếng “ quần, áo”?
Nghĩa của “ trầm bồng” với nghĩa “ trầm’
và “ bồng”?
- Nghĩa của “ quần áo” rộng hơn , khái
quát hơn nghĩa của “ quần, áo”
- Nghĩa của từ “ trầm bổng” rộng hơn
nghĩa của từ “ trầm “ và “ bồng”
Nghĩa của từ ghép đẳng lập và chính phụ
có đặc điểm gì?
- Các từ ghép không phân ra tiếng chính,
tiếng phụ( bình đẳng về mặt ngữ pháp)

3. Ghi nhớ ( SGK)
II. Nghĩa của từ ghép
1. Bài tập
2. Nhận xét
- Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa
tiếng chính.
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập tổng hợp
hơn nghĩa các tiếng tạo ra nó
3. Ghi nhớ( SGK)
Giáo án ngữ văn 7
9
HS đọc ghi nhớ
GV khái quát
HS lấy ví dụ và phân tích
GV nhận xét
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
-HS đọc, xác định yêu cầu
-Làm việc theo nhóm: 3 phút
Nhóm thuộc tổ 1+2: tìm từ ghép chính phụ
Nhóm thuộc tổ 3: tìm từ ghép đẳng lập
- Đại diện báo cáo -> HS nhận xét. GV kết
luận
-HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài
-Gọi HS lên bảng điền
-HS nhận xét
-GV nhận xét , bổ sung
HS đọc bài, nêu yêu cầu
HS độc lập suy nghĩ, gọi HS lên bảng ->
HS nhận xét
GV kết luận

-GV nêu yêu cầu
Có thể nói: Một chiếc xe cộ chạy qua ngã

Em bé đòi mẹ mua năm chiếc bánh kẹo
được không?
Hãy chữa lại bằng hai cách
-HS thảo luận nhóm 4 trong ba phút
-Báo cáo
-GV kết luận
III. Luyện tập
1. Bài tập 1: Phân loại từ ghép
Từ ghép CP Từ ghép ĐL
Nhà máy, nhà ăn,
xanh ngắt, lâu
đời, cười nụ
Chài lưới, cây cỏ,
ẩm ướt, đầu đuôi.
2. Bài tập 2: Điền thêm tiếng để tạo
thành từ ghép chính phụ
- Bút chì - ăn mày
- mưa phùn - trắng phau
- làm vườn - nhát gan
3. Bài tập 3: Điền thêm tiếng để tạo từ
ghép đẳng lập
- Núi sông, núi đồi
- Ham muốn, ham mê
- Mặt mũi, mặt mày
- Tươi tốt, tươi vui
- Xinh đẹp, xinh tươi
- Học hành, học hỏi

4. Bài tập 4: Bổ sung cho HS khá, giỏi
Không vì xe cộ và bánh kẹo là từ ghép
đẳng lập -> nghĩa chủ quan, khái quát
nên không thể đi kèm số từ và danh từ
chỉ đơn vị được
- Chữa:
+ Xe cộ tấp nập qua lại
+ Một chiếc xe vừa chạy qua ngã tư
+ Em bé đòi mẹ mua bánh kẹo
+ Em bé đòi mẹ mua 5 chiếc bánh/kẹo
4. Củng cố:
? Có mấy loại từ ghép? Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của chúng?
5. Hướng dẫn học bài:
- Học ghi nhớ
- Làm BT 4,5,6,7
- Chuẩn bị bài “ Liên kết trong văn bản”, trả lời câu hỏi SGK, xem kĩ các bài tập
-- ------------------
Giáo án ngữ văn 7
10
Ngày soạn:6/9/07
Ngày dạy: 10/9/07 TiÕt 4
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
A. Mục tiêu cần đạt: HS nắm được
- Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy
cần được thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa
- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản
có tính liên kết
- Rèn kĩ năng và thói quen sự dụng liên kết khi xây dựng văn bản
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: giáo án , đoạn văn mẫu

- Học sinh: soạn bài, HS khá ,giỏi viết đoạn văn
C. Các bước lên lớp:
1. Ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Khởi động
Trong cuộc sống cũng như trong học tập
chúng ta phải tiếp xúc với nhiều loại văn
bản, nhiều khi phải xây dựng văn bản
nữa. Để văn bản dễ hiểu, mạch lạc giữa
các phần, các đoạn phải có sự liên kết.
Vậy liên kết trong văn bản là gì? Sử dụng
PT gì khi liên kết văn bản, chúng ta cùng
học bài hôm nay
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
mới
GV giải thích khái niệm liên kết
Liên: liền
kết: nối, buộc
=> liến kết -> là nối liền nhau, gắn bó với
nhau
Gọi HS đọc BT( SGK17)
? Nếu bố của En-ri-cô chỉ viết mấy câu
như vậy thì En-ri-cô có hiểu điều bố
muốn nói không?
(Không)
? Vì sao En-ri-cô chưa hiểu, em chọn lí
do đúng trong các lí do dưới đây?
a. Vì câu văn viết chưa đúng ngữ pháp
I. Liên kết và phương tiện liện kết

trong văn bản
1. Tính liên kết củavăn bản
a. Bài tập
b. Nhận xét
Giáo án ngữ văn 7
11
b. Vì câu văn nội dung không được rõ
ràng
c. Vì giữa các câu chưa có sự liên kết ( lí
do b)
? Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được
thì nó phải có tính chất gì?
Đọc ý 1 phần ghi nhớ
GV : Liên kết là một trong những tính
chất quan trọng nhất của văn bản giúp ta
dễ hiểu, giúp cho văn bản rõ nghĩa. Vậy
phương tiện liên kết trong văn bản là gì?
Chúng ta cùng tìm hiểu phần 2?
-Đọc bài tập 2b SGK18
(HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút
Đại diện trình bày)
- Đoạn văn khó hiểu vì thiếu các từ ngữ
liên kết
- Muốn đoạn văn dễ hiểu -> điền các từ
ngữ liên kết các câu, các ý với nhau
* GV: Đoạn văn trên lủng củng, khó hiểu
vì thiếu từ ngữ liên kết, đó chính là thiếu
sự liên kết về hình thức
-HS đọc văn bản: Vì sao hoa cúc có
nhiều cánh

Chỉ ra các phương tiện liên kết trong văn
bản
(Vì, từ đó, ngày nay)
? Ngoài sự liên kết về hình thức, văn bản
muốn dễ hiểu cần có điều kiện gì nữa?
( Có sự liên kết về nội dung)
Nghĩa là các ý, các câu, các đoạn phải
thống nhất nội dung, cùng hướng về nội
dung nào đó.
Hoạt động 3: Ghi nhớ
? Từ hai bài tập trên em hãy cho biết văn
bản có tính liên kết phải có điều kiện gì?
Sử dụng phương tiện gì?
HS đọc ghi nhớ
GV khái quát nội dung ghi nhớ
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
-HS đọc BT 1: làm bài, trình bày, nhận
xét
-GV sửa chữa , bổ sung.
- Đoạn văn khó hiểu, lộn xộn, không rõ
ràng vì không có tính liên kết.
- Muốn văn bản rõ nghĩa , dề hiểu -> có
tính liên kết
2. Phương tiện liên kết trong văn
bản
a. Bài tập
b. Nhận xét:
- Liên kết hình thức: dùng phương tiện
ngôn ngữ, từ, cụm từ, câu để nối các ý,
câu, đoạn văn

- Liên kết về nội dung : cùng hướng về
một nội dung nào đó
II. Ghi nhớ SGK (18)
III. Luyện tập
1. Bài tập 1: Sắp xếp các câu văn sau
Giáo án ngữ văn 7
12
-HS đọc BT 2: nêu yêu cầu BT, thảo luận
theo nhóm 4 trong 3 phút
-Báo cáo
-HS nhận xét -> GV kết luận
- Đọc BT 3 SGK19 nêu yêu cầu BT, làm
bài, nhận xét
- GV sửa chữa
- GV nêu yêu cầu bài tập bổ sung
- HS làm bài
- Gọi 2-3 em HS khá , giỏi đọc bài. Chỉ
rõ phương tiện liên kết
HS nhận xét
GV nhận xét
Phương tiện liên kết: thu(1), thu (2),
trăng thu (4), mùa thu (5), sắc thu(6),
trời thu(7)
-> hướng về nội dung một
HS đọc phần đọc thêm SGK
theo thứ tự: 1,4,2,5,3
2. Bài tập 2:
Đoạn văn đã có sự liên kết về hình thức
song chưa có sự liên kết về nội dung nên
chưa thể coi là một văn bản có liện kết

chặt chẽ
3. Bài tập 3:
Để đoạn văn có liên kết chặt chẽ điền lần
lượt theo thứ tự: bà, bà,cháu, bà, bà, cháu,
thế là
4. Bài tập 4( bổ sung) Viết một đoạn
văn ngắn 5-7 câu trong đó có sử dụng sự
liên kết, chỉ ra các phương tiện liên kết đó
Đoạn văn:
Thu đã về. Thu xôn xao lòng người. Lá
reo xào xạc. Gió thu nhè nhẹ thổi, lá vàng
nhẹ bay. Nắng vàng tươi rực rỡ. Trăng
thu mơ màng. Mùa thu là mùa của cốm,
của hồng. Trái cây ngọt lịm ăn với cốm
vòng dẻo thơm. Sắc thu , hương vị mùa
thu làm say mê hồn người. Nhất là khi ta
ngắm trời thu trong xanh bao la
4. Củng cố:
Liên kết văn bản là gì? Liên kết trong văn bản gồm những loại nào?
5. Hướng dẫn học bài:
- Học ghi nhớ
- Làm BT 4,5
- Soạn: “ Cuộc chia tay của những con búp bê” trả lời câu hỏi SGK. Tóm tắt nội
dung văn bản
-- ------------------
Ngày soạn:9/9/07 Ng÷ Văn- B i 2- Tià ết 5+6
Ngày dạy: 12/9/07
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS thấy được những tình cảm chân thành sâu sắc của hai anh em trong truyện

- Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những ban nhỏ chẳng may rơi vào hoàn
cảnh bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy.
Giáo án ngữ văn 7
13
- Thấy được cái hay của truyện là cách kể rất chân thật và cảm động
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: giáo án
- Học sinh: vẽ tranh(SGK) , soạn bài
C.Các bước lên lớp
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
? Sau khi học xong văn bản “ Cổng trường mở ra” em có cảm nhận gì về hình ảnh
người mẹ?
(Là người hiền dịu, yêu thương con, luôn hết lòng quan tâm, chăm sóc thậm chí sẵn
sàng hi sinh tất cả ( kể cả tính mạng của mình ) cho con)
? Thái độ của cha trong bức thư( văn bản “ Mẹ tôi” ) như thế nào?
( Thái độ kiên quyết, nghiêm khắc, chân tình, nhẹ nhàng)
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:

Hoạt động 1: Khởi động
Cuộc đời con người có nhiều nỗi bất hạnh
song với tuổi thơ bất hạnh nhất là sự tan vỡ
gia đình. Trong hoàn cảnh ấy những đứa trẻ
sẽ ra sao, tâm tư, tình cảm của chúng như thế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua văn bản”
Cuộc chia tay của những con búp bê”
Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản
-GV hướng dẫn đọc: Giọng đọc thay đổi linh
hoạt phù hợp tâm tư , tình cảm của nhân vật:
đau đớn, xót xa, hồn nhiên, nhường nhịn.

-GV đọc mẫu. HS đọc
-HS nhận xét, GV nhận xét
?Hãy tóm tắt nội dung văn bản?
(Truyện kể về cuộc chia tay của anh em
Thành - Thuỷ do gia đình tan vỡ, bố mẹ li
hôn. Trước khi chia tay hai anh em chia đồ
chơi. Thành đã muốn nhường hết cho em
nhưng nghe mẹ thúc giục, Thành vội lấy hai
con búp bê đặt hai bên, thấy thế Thuỷ giận dữ
không muốn chia sẻ hai con búp bê. Sau đó
hai anh em dắt nhau đến trường để Thuỷ chia
tay cô giáo và các bạn. Cuộc chia tay thật xúc
động, Thuỷ và Thành trở về nhà thì xe đã
đến, mẹ cùng mấy người hàng xóm khuân đồ
lên xe Thuỷ để lại con vệ sĩ cho anh. Đến khi
xe gần chạy, Thuỷ lại chạy lại để nốt con em
nhỏ cạnh con vệ sĩ rồi em nức nở chạy lên
xe)
I. Đọc, th¶o luËn chó thÝch
1. Đọc
b. Th¶o luËn chú thích
- Truyện ngắn “ Cuộc chia tay của
những con búp bª” – Khánh Hoài
được giải nhì trong cuộc thi viết về
Giáo án ngữ văn 7
14
? Nêu những hiểu biết của em về truyện?
? Em hiểu “ ráo hoảnh” là gì?
HS đọc từ khó SGK
Truyện viết về ai? Về việc gì? Ai là nhân vật

chính trong truyện?
(Truyện viết về hai anh em Thành - Thuỷ,
cuộc chia tay cảm động của họ
Nhân vật chính: Thành - Thuỷ)
? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
Nhan đề truyện gợi lên điều gì?
( Truyện kể theo ngôi thứ nhất
Tác dụng: giúp tác giả thể hiện được một
cách sâu sắc suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng
của nhân vật, tăng thêm tính chân thực của
truyện -> sức thuyết phục cao.
Tên truyện: Những con búp bê vốn là đồ chơi
của tuổi thơ gợi nên sự ngộ nghĩnh, vô tư,
ngây thơ, vô tội -> thế mà đành chia tay ->
tên truyện gợi tình huống buộc người đọc
theo dõi, góp phần thể hiện ý định của tác giả
quyền trẻ em 1992
- Từ khó (SGK 26)
II- Tìm hiểu văn bản
1- Nhan đề của truyện
- Tên truyện gợi tình huống buộc
người đọc phải theo dõi, chú ý và
góp phần thể hiện ý định của tác giả
Tiết 6
-HS đọc từ “ Gia đình tôi khá giả” đến “ vừa
đi vừa trò chuyện”
? Tìm những chi tiết trong truyện nói về tình
cảm của hai anh em Thành - Thuỷ?
- Rất thương nhau
- Thuỷ mang kim ra tận sân vận động vá áo

cho anh
- Thành chiều nào cũng đón em đi học về
- Nắm tay nhau trò chuyện
- Khi chia đồ chơi, Thành nhường hết cho em
- Thuỷ thương anh, để con vệ sĩ gác cho anh.
? Em có nhận xét gì về tình cảm của hai anh
em?
Khi Thành chia hai con búp bê sang hai bên
Thuỷ nói và hành động gì?
- Tru tréo, giận dữ: Anh lại chia rẽ con vệ sĩ
với con Em nhỏ ra à? Sao anh ác thế?”
? Lời nói và hành động của Thuỷ lúc này có
1- T ình c ảm c ủa hai anh em Th
ành v à Thu ỷ
- Rất thương nhau
- Thuỷ mang kim ra tận sân vận động
vá áo cho anh
- Thành chiều nào cũng đón em
- Chia đồ chơi: Thành nhường hết
cho em
- Thuỷ để lại con vệ sĩ gác cho anh
=> Rất mực gần gũi, thương yêu,
chia sẻ và quan tâm lẫn nhau.
Giáo án ngữ văn 7
15
gì mâu thuẫn?
(Một mặt Thuỷ rất giận dữ không muốn chia
rẽ hai con búp bê, mặt khác Thuỷ lại thương
anh, muốn để con vệ sĩ canh giấc ngủ cho
anh)

? Theo em có cách nào giải quyết mâu thuẫn
này được không?(Thảo luận- 2p )
( Chỉ có một cách: gia đình Thuỷ phải đoàn
tụ)
? Kết thúc truyện , Thuỷ đã lựa chọn cách
giải quyết như thế nào?Cách giải quyết ấy
gợi cho em suy nghĩ tình cảm gì?
( Thuỷ để cả hai con búp bê gần nhau không
để chúng phải chia lìa)
GV: Búp bê không xa nhau nhưng con người
phải xa nhau, đó là chi tiết xúc động và hàm
chứa ý nghĩa sâu sắc khiến người đọc càng
thêm thương cảm một bé gái giàu lòng vị tha,
nhân ái bao la, nỗi xót đau càng như cứa vào
lòng người đọc -> sự chia tay của hai em nhỏ
thật không nên xảy ra.
-HS quan sát tranh- trang 22
Mô tả nội dung của bức tranh
( Hai anh em chia đồ chơi, Thành để hai con
búp bê sang hai bên, Thuỷ giận dữ tru tréo
HS đọc “ gần trưa…. 24”)
? Tìm những chi tiết miêu ta tình cảm của
Thuỷ với các bạn và cô giáo?
(-Thuỷ nức nở
- Cô giáo: sửng sốt, ôm chặt lấy Thuỷ, cô tái
mặt, nước mắt giàn giụa
- Các bạn: Khóc thút thít, sững sờ., nắm chặt
tay Thuỷ)
? Em có nhận xét gì về cuộc chia tay ấy?
Chi tiết nào khiến cô giáo bàng hoàng và

khiến em xúc động nhất? Vì sao?
- Thuỷ cho biết, em sẽ không đi học nữa do
nhà bà ngoại xa trường quá
GV: một em bé không được đến trường đó là
điều đau xót nhất đối với tất cả chúng ta
Các từ “ thút thít”, “ nức nở”, “ sững sờ”
miêu tả tâm trạng của Thuỷ và các bạn -> các
từ láy đó là những loại từ láy nào, chúng ta
tìm hiểu sau
b. Cuộc chia tay của Thuỷ với lớp
học và cô giáo
- Thuỷ nức nở
- Cô giáo: sửng sốt, tái mặt
- Các bạn thút thít
Cuộc chia tay thật xúc động, bất ngờ
Giáo án ngữ văn 7
16
? Khi dắt Thuỷ ra cổng trường tâm trạng của
Thành như thế nào?
(Kinh ngạc, thấy mọi người vẫn bình thường
và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật)
? Vì sao Thành có tâm trạng đó?
( Khi mọi vật vẫn bình thường, hai anh em
phải chịu đựng nỗi mất mát. Tâm hồn mình
nổi giông bão, đất trời sụp đổ -> mọi người
bình thường)
Đọc đoạn cuối- trang 25
? Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng của Thuỷ khi
thật sự phải rời xa anh?
* Thuỷ: như mất hồn, mặt xanh như tàu lá ->

so sánh
lấy vệ sĩ đặt lên giường anh -> hôn nó, khóc
nức nở, dặn dò, lấy con Em nhỏ đặt bên con
vệ sĩ
* Thành: mếu máo, đứng như chôn chân
? Tâm trạng của hai anh em?
HS quan sát tranh ( trang 25) mô tả bức
tranh?
? Qua câu chuyện tác giả muốn nhắn gửi mọi
người điều gì?
Hoạt động 3: Ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ
GVchốt
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
c. Cuộc chia tay của hai anh em
Thành - Thuỷ
- Thuỷ như mất hồn, mặt xanh như
tàu lá -> so sánh
- Khóc nức nở, dặn dò
Láy
- Thành: mếu máo, đứng như chôn
chân
Sử dụng từ láy, so sánh
-> Vô cùng đau đớn, buồn tủi
d. Ýnghĩa
Hãy chấm dứt những cuộc chi tay
đau đớn, gìn giữ và trân trọng những
tình cảm tự nhiên trong sáng của trẻ
nhỏ; hoàn thành trách nhiệm của con
cái đối với trẻ nhỏ

II. Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
Đọc thêm “ Trách nhiệm của bố mẹ”,
“ Thể giới rộng vô cùng”
4. Củng cố: Văn bản “ cuộc chia tay của những con búp bê”
5. Hướng dẫn học bài:
- Học NP phân tích, ghi nhớ
- Soạn: “ Bố cục văn bản” trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tập
-- ------------------
Ngày soạn: 12/9/07
Ngày dạy: 13/9/07
TiÕt 7- BỐ CỤC VĂN BẢN

A. Mục tiêu cần đạt
- HS hiểu rõ tầm quan trọng của bố cục trong văn bản trên cơ sở đó ý thức xây dựng
bố cục khi tạo lập văn bản.
Giáo án ngữ văn 7
17
- Hiểu thế nào là bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xây dựng được những bố
cục rành mạch hợp lí cho các bài văn. Tính phố biến và sự hợp lí của các dạng ba
phần, nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục, từ đó có thể làm mở bài, thân bài và kết
bài đúng hướng hơn, đạt kết quả tốt hơn
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: giáo án
- Học sinh: vở soạn, SGK, SBT
C.Các bước lên lớp
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
? Liên kết là gì? Để văn bản có tính liên kết người viết, người nói phải làm gì?
- Liên kết là một tính chất quan trọng của văn bản -> văn bản có nghĩa, dễ hiểu

- Để có tính liên kết trong văn bản phải sử dụng phương tiện liên kết
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Khởi động
Trong việc tạo lập văn bản, muốn cho văn
bản mạch lạc, dễ hiểu người viết phải sắp
xếp bố trí các phần , các đoạn sao cho hợp
lí . Đó là bố cục văn bản mà chúng ta sẽ tìm
hiểu
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HS đọc phần 1a (SGK 28)
? Nếu viết một lá đơn xin gia nhập vào đội
thiếu niên tiền phong HCM, em sẽ viết theo
trình tự nào?
(- Niên hiệu nước
- Tên đơn
- Nơi nhận
- Người viết đơn, địa chỉ
- Lí do viết đơn
- Nguyện vọng
- Lời hứa hẹn )
? Nếu các nội dung trên bị đảo lộn không
theo trình tự trên có được không? Vì sao?
(Đảo lộn như vậy không được vì như vậy
làm cho bố cục văn bản không mạch lạc, rõ
ràng, khó hiểu)
? Vì sao xây dựng văn bản cần quan tâm tới
bố cục?
( Vì nếu có bố cục rõ ràng thì văn bản mới
dễ hiểu, mạch lạc )
?Đọc mục 1 ghi nhớ(SGK 29)

I. Bố cục và những yêu cầu về bố
cục trong văn bản
1. Bố cục văn bản
a. Bài tập
b. Nhận xét
- Văn bản phải có sự sắp đặt các
phần theo trình tự -> bố cục
-> Bố cục văn bản là sự sắp xếp các
ý, các phần, các đoạn theo một trình
tự
2. Những yêu cầu về bố cục trong
văn bản
Giáo án ngữ văn 7
18
?Đọc hai câu chuyện SGK 29
?Hai truyện trên có bố cục chưa?
( Chưa có bố cục )
? Cách kể chuyện như trên bất hợp lí ở chỗ
nào?
(Các câu, các ý trong văn bản không có sự
thống nhất về nội dung, không có sự liên kết
chặt chẽ về hình thức
-> Khó hiểu, lộn xộn)
? Theo em nên sắp xếp bố cục hai câu
chuyện trên như thế nào?
(HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút, nêu
cách giải quyết)
GV kết luận
? Muốn bố cục rành mạch , hợp lí phải đảm
bảo những yêu cầu gì?

- HS đọc ý 2 ghi nhớ.
? Hãy nêu bố cục của văn bản tự sự và miêu
tả? Nhiệm vụ của từng phần?
(- Mở bài: giới thiệu đối tượng cần kể, tả
- Thân bài: tả, kể theo trình tự nhất định
- Kết bài:Khẳng định lại vấn đề, hứa hẹn,
cảm tưởng)
? Có phải cứ chia văn bản làm ba phần là
văn bản trở nên rành mạch, hợp lí không?
( Không . Giữa mở bài, thân bài, kết bài
cũng phải có sự thống nhất)
Hoạt động 3: Ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ
GV chốt
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
HS đọc , nêu yêu cầu bài tập làm bài, trình
bày
GV nhận xét
a. Bài tập
- Muốn bố cục rành mạch , hợp lí các
phần, các đoạn thống nhất, phân biệt
rạch ròi. Trình tự sắp xếp phải dễ
dàng đạt mục đích giao tiếp
3. Các phần của bố cục
- Bố cục: ba phần
+ Mở bài
+ Thân bài
+ Kết bài
II. Ghi nhớ ( SGK 30)
III. Luyện tập

1. Bài tập 1: Tìm ví dụ thực tế để
chứng tỏ rằng nếu chúng ta không
chú ý đến việc sắp xếp ý cho rành
mạch thì bài văn không có hiệu quả
cao
VD: Khi viết đơn xin nghỉ học, nếu
chúng ta không sắp xếp theo trình tự.
Chẳng hạn:
- Lí do viết đơn
- Lời hứa
- Tên , lớp
-> hiệu quả không cao
Giáo án ngữ văn 7
19
- Đọc bài tập 2 ? Nêu yêu cầu bài tập?
- Học sinh làm bài tập
- Nêu kết quả .
- Giáo viên sửa chữa, bổ sung.
2. Bi tp 2:
* B cc. Cuc chia tay ca nhng
con bỳp bờ: 3 on
- Hai anh em chia chi
- Thu n trng chia tay cụ giỏo v
cỏc bn
- Hai anh em phi chia tay
4. Cng c:
? B cc vn bn l gỡ?
? Vn bn cú b cc my phn?
5. Hng dn hc bi:
- Hc bi, lm BT3

- Son Mch lc trong vn bn
-- ------------------

Ngy son: 15/9/07
Ngy dy: 17/9/07 Tiết 8:
MCH LC TRONG VN BN
A. Mc tiờu cn t:
- Cú nhng hiu bit bc u v mch lc vn bn v s cn thit phi lm cho
vn bn cú mch lc, khụng t on hoc qun quanh
- Chỳ ý s mch lc trong cỏc bi tp lm vn
- Rốn k nng vit vn bn cú mch lc
B. Chun b
- Giỏo viờn: giỏo ỏn
- Hc sinh: son bi , Trả lời câu hỏi SGK
C. Cỏc bc lờn lp
1. n nh trt t
2. Kim tra bi c:
? B cc trong vn bn l gỡ? Nhng yờu cu v b cc trong vn bn
- B cc trong vn bn l s sp xp cỏc ý, cỏc on, cỏc phn theo mt trỡnh t
hp lớ
- Mun vn bn rnh mch, hp lớ, cỏc phn , cỏc on phi thng nht rch rũi.
Trỡnh t sp xp phi d dng, t mc ớch giao tip
3. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy v hc
Hot ng 1: Khi ng
Núi n b cc l núi n s sp t, s phõn
chia. Nhng vn bn li khụng th liờn kt.
Vy lm th no cỏc phn, cỏc on ca vn
bn vn c phõn ct rch rũi m khụng mt
Giỏo ỏn ng vn 7
20

đi sự liên kết chặt chẽ với nhau? Chúng ta cùng
tìm hiểu bài “ Mạch lạc trong văn bản”
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
? Giải thích nghĩa của từ “ mạch lạc”
- Đông y: mạch là vốn là mạch máu trong cơ
thể
? Mạch lạc trong văn bản có được dùng theo
nghĩa trên không?
- Không nhưng cũng không xa rời nghĩa đen,
nó có điểm giống với nghĩa đen của nó
? Dựa vào hiểu biết trên, em hãy xác định mạch
lạc trong văn bản có tính chất gì trong các tính
chất sau:
a. Trôi chảy thành dòng thành mạch
b. Tuần tự đi khắp các phần , các đoạn trong
văn bản
c. Thông suốt, liên tục, không đứt đoạn(đáp án
c)
? Có ý kiến cho rằng trong văn bản, mạch lạc là
sự tiếp nối của các câu, các ý theo một trình tự
hợp lí? Em có tán thành ý kiến trên không? Vì
sao?
- Ý kiến trên là đúng
? Nhắc lại bố cục chính của văn bản “ Cuộc
chia tay của những con búp bê”? Các sự việc
được sắp xếp như thế nào?
( Mẹ bắt hai anh em chia đồ chơi
- Hai anh em rất thương nhau
- Thành đưa em đến trường chào cô và các bạn
- Hai anh em chia tay, Thuỷ để hai con búp bê

lại cho anh )
? Mặc dù nhiều sự việc nhưng nói chung các sự
việc này đều xoay quanh nội dung, sự kiện
chính là gì?
¸( Sù chia tay )
? Những con búp bê và hai anh em Thành có
vai trò gì trong truyện? Sù chia tay cã vai trß g×
- (Là nhân vật chính, sù viÖc chÝnh)
* GV: vậy trong văn bản muốn có tính mạch
lạc người viết phải để cho các sự việc xoay
quanh một sự việc chính, sự việc chính xảy ra
với các -
I. Mạch lạc và những yêu cầu
về mạch lạc trong văn bản
1. Mạch lạc trong văn bản
* Mạch lạc văn bản: làm cho các
phần trong văn bản thống nhất
lại
* Tính chất
- Thông suốt, liên tục, không đứt
đoạn
- Tiếp nối các câu , các ý theo
một trình tự hợp lí
2. Các điều kiện để văn bản có
tính mạch lạc
- Các sự việc trong văn bản phải
xoay quanh chủ đề chính
Giáo án ngữ văn 7
21
- HS đọc BT 2b

? Theo em đó có phải là chủ đề liên kết các sự
việc nêu trên thành một thể thống nhất không?
Đó có xem là mạch lạc trong văn bản không?
( Tất các TN trên đều xay quanh chủ đề: sự
chia li và tâm trạng không muốn chia li của hai
anh em Thành- Thuỷ )
- Đọc BT 2c(SGK). HS thảo luận nhóm lớn 5
phút
- Đại diện trình bày
+ Liên hệ thời gian x
+ Liên hệ không gian x
+ Liên hệ tâm lí( nhớ lại) x
+ Liên hệ ý nghĩa ( tương đồng tương phản)
Hoạt động 3: Ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ SGK. GV chốt
Hoạt động 4: Luyện tập
-HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu
-HS thảo luận theo tổ trong ba phút
-Đại diện trình bày
-HS nhận xét
-GV kết luận
- Các sự việc phải có mối liên hệ
nào đó với nhau: thời gian,
không gian, tâm lí…
II. Ghi nhớ:
III. Bài tập
1. Bài tập 1(32): Tìm mạch lạc
văn bản
a. Văn bản Mẹ tôi:
- Văn bản xoay quanh chủ đề:

Thái độ của người cha trước sự
vô lễ của En-ri-cô với mẹ -> giáo
dục -> răn dạy con biết kính yêu
cha mẹ
- Các ý, các đoạn trong văn bản
đều hướng về chủ đề đó
+ Thái độ của người cha về hành
động của con
+ Người cha nhắc lại công lao và
tình cảm của người mẹ đối với
En-ri-cô
b. Văn bản: Lão nông dân và các
con
- Chủ đề: lao động là vàng
- Chủ đề xuyên suốt toàn bài
+ Hai câu mở bài nêu chủ đề
+ Đoạn giữa: kho vàng chôn
dưới đất và sức lao động của con
người làm nên lúa tốt “ vàng”
+ Đoạn kết: 4 câu kết: nhấn
mạnh chủ đề thêm một lần nữa
để khắc sâu
Giáo án ngữ văn 7
22
? Đọc đoạn văn của Tô Hoài
? Ý chính của đoạn văn là gì?
? Chỉ ra sự mạch lạc cuả đoạn văn?
c. Đoạn văn ( bổ sung) của Tô
Hoài
- Ý chủ đạo xuyên suốt đoạn

văn: sắc vàng trù phú, đầm ấm
của làng quê vào mùa đông giữa
ngày mùa
+ Câu đầu giới thiệu bao quát về
sắc vàng trong thời gian ( mùa
đông, giữa ngày mùa) trong
không gian( làng quê)
+ Miêu tả những biểu hiện phong
phú của sắc vàng
+ Nhận xét , cảm nhận của tác
giả về sắc vàng đó
-> Trình tự ba phần nhất quán, rõ
ràng-> làm cho bố cục mạch lạc
4. Củng cố:
? Mạch lạc trong văn bản là gì?
? Các tính chất của văn bản mạch lạc?
5. Hướng dẫn học bài:
- Học ghi nhớ + làm bài tập
- Soạn “ Ca dao”, đọc kĩ ca dao, trả lời câu hỏi SGK, xem chú thích
 ------------------

Ng÷ v¨n - Bµi 3- TiÕt 9
Ngày soạn: 17/9/07
Ngày dạy: 19/9/07 CA DAO DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH

A. Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu được khái niệm ca dao dân ca
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao
dân ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình và chủ đề tình yêu quê hương đất nước

- Giáo dục lòng biết ơn tổ tiên, kính trọng ông bà, cha mẹ, anh chị em ruột thịt và
các mối quan hệ khác. Từ đó có ý thức trước những hành động của mình
- Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ thơ trữ tình dân gian
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án
Giáo án ngữ văn 7
23
- Học sinh: soạn bài, sưu tầm các bài ca dao về tình cảm gia đình
C.Các bước lên lớp
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Qua câu chuyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn nhắn gửi lại
điều gì?
- Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng. Mọi người hãy cố gắng bảo vệ
giữ gìn, không nên vì bất kỳ lí do gì làm tổn hại đến những tình cảm tự nhiên trong
sáng ấy. Biết thông cảm chia sẻ với những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh
bất hạnh
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Khởi động
Trong cuộc đời mỗi con người chúng ta, ai
cũng được nghe tiếng ru của bà, của mẹ.
Khúc tâm tình đó thấm sâu vào tiềm thức
mỗi người mà năm tháng không thể phai mờ.
Đó chính là những làn điệu dân ca Việt Nam
được lưu truyền trong dân gian mà nhiều hơn
cả là tình cảm gia đình , con người. Để hiểu
rõ về ca dao dân ca và những câu hát về tình
cảm gia đình, chúng ta cùng tìm hiểu bài học
hôm nay.
Hoạt động 2: Đọc , hiểu văn bản

GV hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, tình
cảm, chú ý dấu câu, ngữ điệu
HS đọc bài 3 -4 em -> nhận xét
GV nhận xét, bổ sung
HS chú ý chú thích * trong SGK
? Ca dao dân ca là gì?
- Là khái niệm chủ đạo trong các thể loại trữ
tình dân gian, kết hợp lời và nhạc diễn tả đời
sống nội tâm của con người
? Phân biệt ca dao và dân ca?
( Ca dao lời thơ dân gian, cả những bài thơ
dân gian mang phong cách nghệ thuật chung
với bài thơ dân ca
- Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và
nhạc)
- HS đọc các chú thích khác SGK
- HS đọc bài ca dao số 1, GV ghi bảng phụ
? Lời trong bài ca dao là lời của ai nói với ai?
Nói về điều gì?
( Lời của mẹ nói với con qua điệu hát ra,
I. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
a. Đọc
b. Tìm hiểu chú thích
II- Tìm hiểu văn bản
a. Bài 1
Giáo án ngữ văn 7
24
người mẹ muốn nói với con về bổn phận làm
con.)

? Bài ca dao được làm theo thể thơ nào? Em
có nhận xét gì về âm điệu của bài?
(Thể lục bát, âm điệu tâm tình nhẹ nhàng,
thành kính , sâu sắc )
GV giới thiệu: Thể lục bát là thể thơ một câu
trên 6 tiếng câu dưới 8 tiếng
Tiếng 6 câu 1 vần tiếng 6 câu 2
Tiếng 8 câu 2 vần tiếng 6 câu 1
HS đọc hai câu đầu bài ca dao
? Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong hai câu này?
(So sánh: Công cha – núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ - nước
? Em hiểu thế nào là công cha, nghĩa mẹ?
- Là công sinh thành và giáo dưỡng.
? Lấy hình ảnh núi, nước để so sánh công
cha, nghĩa mẹ có tác dụng gì?
( Là hình ảnh tự nhiên vũ trụ rộng lơn, vĩnh
hằng -> công lao vô cùng to lớn của cha mẹ)
- HS theo dõi hai câu tiếp theo
? Chỉ ra nghệ thuật được sử dụng trong hai
câu này?
( Núi cao biển rộng -> ẩn dụ
- Cù lao chín chữ -> chữ Hán
Mênh mông -> từ láy gợi hình ảnh rộng lớn
-> có sức biểu cảm cao -> học sau)
? Trước công lao to lớn của cha mẹ qua lời
ca dao, cha mẹ muốn nhắn nhủ các con điều
gì?
( Ghi tạc công ơn trời biển của cha mẹ mà

đền đáp, làm trßn bổn phận của mình)
? Tìm đọc bài ca dao có nội dung tương tự
Công cha như núi Thái Sơn…
- HS đọc bài số 2
? Bài ca dao là lời tâm sự cuả ai?
( Người con gái lấy chồng xa)
? Tâm sự ấy được thể hiện qua những từ ngữ
nào?
(Chiều chiều -> điệp
- Đứng ngõ sau-> vắng vẻ
- Ruột đau chín chiều)
? Theo em “ chiều
1
“ trong “chiều chiều” và
“ chiều
2
” trong “ chín chiều” có đồng nghĩa
- Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy
ra
-> so sánh
- Sử dụng hình ảnh so sánh -> công
lao cha mẹ sinh thành giáo dưỡng vô
cùng to lớn
- Núi cao biển rộng-> ẩn dụ
Cù lao chín chữ: thành ngữ
- Nhắc nhở mọi người hãy biết ơn đền
đáp công lao cha mẹ
2. Bài 2
+ Chiều chiều -> điệp

+ Ngõ sau: không gian vắng vẻ
+ Ruột đau chín chiều
Giáo án ngữ văn 7
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×