Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

KẾ HOẠCH SINH 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.31 KB, 9 trang )

Kế hoạch môn sinh 9
I. đặc điểm tình hình:
1. Đội ngũ:
Giáo viên: 3 trình độ cao đẳng S phạm Sinh , một giáo viên Sinh 10+3
- Học sinh: 9A:27 học sinh , 9B: 27 học sinh
2. Đặc điểm bộ môn:
Môn sinh học 9 chia làm 2 phần: Di truyền Biến dị và Sinh học - Môi trờng
Phần I: Di truyền và Biến dị
Di truyền học tuy mới đợc hình thành đầu thế kỷ XX, qua nhiều giai đoạn
phát triển khác nhau, đến nay đang ở giai đoạn công nghệ di truyền chiếm một vị
trí quan trọng và đóng vai trò then chốt trong sinh học. Di truyền học đã và đang
thu đợc những thành tựu rực rỡ đóng góp cho sự phát triển kinh tế, xã hội.
Qua phần di truyền và biến dị, học sinh đợc tìm hiểu các quy luật di truyền
của Menden và Mooc gan với việc tổ chức các thí nghiệm lai hợp lý, theo dõi sự
thể hiện các tính trạng qua các thế hệ lai từ đó rút ra các quy luật di truyền. Trong
đó các quy luật Mooc gan bổ sung, làm hoàn thiện các quy định di truyền mà
Menden đã xây dựng.
Nhân tố di truyền mà Men den giải thích đợc làm sáng tỏ sau này chính là
nhiễm sắc thể và gen
Học sinh tìm hiểu về cấu trúc, tính đặc trng và ổn định của bộ NST thông
qua các cơ chế giảm phân, thụ tinh và nguyên nhân và thấy đợc NST là cơ sở vật
chất của hiện tợng di truyền ở cấp độ tế bào.
Nhân tố gen có bản chất là ADN và mối quan hệ giữa gen (1 đoạn ADN)
mARN Prôtein và tính trạng.
Hiểu đợc cha mẹ không truyền cho con cái những tính trạng có sẵn, mà
truyền lại bộ gen mang thông tin quy định những tính trạng đó và ADN là cơ sở
vật chất của hiện tợng di truyền ở cấp độ phân tử. ứng dụng của di truyền và biến
dị với con ngời và chọn giống.
Phần II: Sinh vật và môi trờng.
Sinh vật và môi trờng có mối quan hệ hữu cơ với nhau, sự phát triển của
sinh vật và các hoạt động sống có tác động trực tiếp đến môi trờng


Qua các bài học, học sinh tìm hiểu đợc các ảnh hởng giữa môi trờng (ánh
sáng, nhiệt độ, độ ẩm...) lên cơ thể sinh vật và ngợc lại.
1
Các yếu tố quần thể sinh vật quần thể ngời, quần xã sinh vật.... Có những
đặc điểm cấu trúc nh thế nào. Và tác động giữa con ngời - dân số - môi trờng lên
sự phát triển và tồn tại của nhau. Từ đó giáo dục t tởng và đạo đức cho học sinh
rèn ý thức sống có trách nhiệm với môi trờng, để bảo vệ và phát triển môi trờng
một cách bền vững.
3. Tình hình học tập của học sinh:
* Thuận lợi
-Sách giáo khoa đợc trang bị đầy đủ
- Học sinh ham học, có ý thức học tập tốt
- Thiết bị dạy học đầy đủ cho các bài
* Khó khăn:
- Kiến thức di truyền và biến dị hoàn toàn mới mẻ với học sinh
- Sách tham khảo cùng lợng bài tập bổ sung hầu nh không có.
4. Tình hình giảng dạy của giáo viên
-Giáo viên giảng dạy có kinh nghiệm
- Soạn và giảng bài đầy đủ - nhiệt tình
- Chuẩn bị tranh vẽ và đồ dùng dạy học thờng xuyên.
5. Cơ sở vật chất - đồ dùng dạy học:
- Các mô hình ADN, ARN, tổng hợp prôtein .. còn mới, màu sắc sinh động
hợp lý.
- Tranh vẽ đẹp.
II. nhiệm vụ của bộ môn
Phần I: Di truyền và biến dị
- Cung cấp những khái niệm mở đầu cuả bộ gen , NST, tính trạng thuần
chủng, biến dị...
- Các bớc làm thí nghiệm nghiên cứu và cách giải thích kết quả các phép lai
trong thí nghiệm của Moocgan và Menden từ đó rút ra các quy luật di truyền. Vận

dụng các quy luật để làm bài tập di truyền.
- Tìm hiểu cấu trúc cảu các nhân tố di truyền NST, ADN, ARN, prôtein và
các đặc tính của chúng
- ứng dụng của di truyền học và qúa trình chọn giống, đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của loài ngời
- ứng dụng của di truyền học vào tơng lai của loài ngời.
- Rèn luyện t duy lý thuyết: So sánh, phân tích, tổng hợp... dựa vào thông
tin đợc sách giáo khoa cung cấp để nắm bắt và hiểu các khái niệm , các quy luật
và vận dụng đợc chúng vào làm bài tập, giải thích các hiện tợng trong tự nhiên của
sinh vật.
-Giáo dục và hình thành lòng yêu thích bộ mônn và định hớng phơng pháp
học tập và nghiên cứu cho học sinh.
Phần II: Sinh vật và môi trờng.
2
- Hiểu đợc mối quan hệ mật thiết giữa sinh vật voà môi trờng (nhân tố sinh
thái)
- ảnh hởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật nói chung và con
ngời nói riêng
-Tác động của con ngời đến môi trờng, gây ra những biến đổi bất lợi
-Xây dựng ý thức bảo vệ môi trờng
iii. chỉ tiêu:
Chỉ tiêu phấn đấu
- Giỏi: 4,5% TB: 59,5%
- Khá: 35% Yếu: 1%
iv. Biện pháp thực hiện:
1. Giáo viên:
Soạn bài đầy đủ, đúng chơng trình, soạn theo phơng pháp tích cực hoá hoạt
động của học sinh
Giảng giải nhiệt tình, gắn liền bài học với việc hiện tợng tự nhiên để giải
thích.

Sử dụng triệt để các đồ dùng dạy học
Tiến hành dự giờ thờng xuyên để nâng cao chất lợng bài giảng
2. Học sinh:
- Tích cực học tập, khai thác triệt để nội dung SGK cung cấp
- Làm bài tập đầy đủ để vận dụng những kiến thức đã học
- Chú ý thảo luận nhóm có hiệu quả, xây dựng phơng pháp có hiệu quả học
tập hợp lý với bộ môn
.
3
v. kế hoạch cụ thể:
Tên ch-
ơng
Mục tiêu cơ bản
Kiến thức cơ bản
Đồ dùng giáo
dục
Phơng
pháp
Thực hành
thực tế
Kiểm tra
Phần I:
Di truyền
học
Chơng I:
Các thí
nghiệm
của
menden
Nắm đợc đối tợng nghiên cứu

chủa yếu là đậu Hà Lan với ph-
ơng pháp nghiên cứu là phân tích
các thế hệ lai của Men den.
+ Cách tiến hành thí nghiệm
+ Phân tích kết quả sai
+ Nội dung của quy luật phân ly
và quy luật phân ly dộc lập
+ Giải thích các thí nghiệm dựa
trên nhân tố di truyền (gen , NST)
và sự biểu hiện theo các kết quả :
F1: đồng tính - F2 phân tính (3
trội; 1 lặn) hoặc F1: đồng tính
(9:3:3:1)
Lai 1 cặp tính trạng
Lai 2 cặp tính trạng
tính xác suất hiện
các mặt cuả đồng
kim loại
Tranh vẽ 1. Lai
một cặp tính
trạng và giải
thích.
2. Lai hai cặp
trính trạng và
giải thích
3. Hai mơi đồng
tiền (S,N)
Thuyết
trình
Thảo luận

nhóm
Vấn đáp
Tham khảo
Men den và
cuộc đời
Bài tập: Lai 1
và 2 cặp tính
trạng (N. V.
Sang - N.T.
Vân )
Miệng +
15 phút
Chơng II:
Nhiễm
sắc thể
Phân tích đợc NST là cơ sở vật
chất của hiện tợng di truyền ở cấp
độ TB, biểu hiện qua.
+Tính đặc trng và ổn định của bộ
NST trong quá trình nguyên phân
và giảm phân
+ Diễn biến hình thái của NST
trong qúa trình nguyên phân và
giảm phân
- NST: Tính đặc trng
cấu trúc NST.
_Nguyên phân
-Giảm phân
- Cơ chế phát sinh
giao tử và thụ tinh

- Cơ chế xác định
giới tính
- Di truyền liên kết
Tranh vẽ:
1. Cấu trúc của
NST
2. Sơ đồ:
Sự biến đổi của
tế bào trong
nguyên phân và
giảm phân. Thí
nghiệm của
Thuyết
trình
Thảo luận
nhóm
Vấn đáp.
Trực quan
Mooc gan và
cuộc đời
Bài tập về NST
Bài tập về di
truyền liên kết
Miệng
4
+ Hiểu đợc ý nghĩa của giảm
phân và nguyên phân..., và sự
khác nhau trong quá trình hình
thành giao tử đực và cái
- ý nghĩa của sự phân hoá giới

tính
+Bớc đầu tìm hiểu về di truyền
liên kết trong thí nghiệm của
Mooc gan.
Mooc gan
Chơng
III: ADN
và Gen
Trình bày đợc cấu trúc cơ bản
của ADN, ARN , Prôtêin (thành
phần nguyên tố, cấu trúc phân tử,
tính đặc trng của các phân tử, các
đơn phân cấu tạo nên phân tử)
Phân tích đợc mối quan hệ:
Gen( 1 đoạn ADN) mARN
Prôtêin tính trạng.
Phát triển t duy: So sánh, phân
tích, tổng hợp
- ADN
-ADN và bản chất
của gen và ARN
- Mối quan hệ giữa
gen và ARN
- Prôtêin.
- Mối quan hệ giữa
gen và tính trạng
Mô hình phân tử
ADN. Các
nucleotit A,T, G,
X Mô hình phân

tử ARN .
Cơ chế tổng hợp
Protêin
Thuyết
trình
Thảo luận
nhóm
Vấn đáp.
Trực quan
Bài tập về
ADN, ARN và
prôtêin
Miệng
kiểm tra
45 phút
Chơng
IV: Biến
dị
Phân tích các yếu tố gây đột biến
gen và NST (gồm tác nhân vật lý
hoá học, rối loạn MT nội bào)
Các loại đột biến gen (do thay
đổi cấu trúc, số lợng NST)
Hiểu đợc ảnh hởng của môi trờng
sống đối với kiểu hình của thực
vật...
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trờng
Đột biến gen
Đột biến NST:
+Cấu trúc NST

+ Số lợng NST
Thờng biến
Nhận biết một vài
dạng đột biến
Tranh vẽ
Đột biến gen
Đột biến NST
Một só ảnh về
đột biến và th-
ờng biến
Thuyết
trình
Thảo luận
nhóm
Vấn đáp.
Trực quan
Một số hình
ảnh về ô nhiễm
môi trờng và
các nạn nhân
chất độc da
cam
Miệng
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×